Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

SINHHOC6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.82 KB, 8 trang )

GV: Nguyễn Thò Thanh Thúy THCS Nhựt Chánh
Tuần 26
Tiết 52
Ngày 8/3/2008
Lớp 8A2
Bài 50: VỆ SINH MẮT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được nguyên nhân của tật cận thò, viễn thò và cách khắc phục.
- Nêu được nguyên nhân của bệnh đau mắt hột, con đường lây truyền và cách
phòng tránh.
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng quan sát, nhận xét, liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tự giác giữ gìn vệ sinh mắt.
• Trọng tâm:
- Nguyên nhân và cách khắc phục của tật cận thò và viễn thò.
- Nguyên nhân của bệnh đau mắt hột và con đường lây truyền bệnh đó.
• Phương Pháp: Trực quan, đàm thoại.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Soạn giáo án bài 50.
- Tranh phóng to hình 50.1, 50.2, 50.3, 50.4 SGK
- Tranh bệnh đau mắt hột.
- Tài liệu về bảo vệ mắt.
- Phiếu học tập, bảng phụ bệnh đau mắt hột.
2. Học sinh:
− Đọc trước bài 50.
− Kẻ bảng 50 vào vở.
− Tìm hiểu nguyên nhân, khắc phục các tật và bệnh về mắt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


1. Ổn đònh
Giáo án dự thi giáo viên giỏi
1
1. Nguyên nhân
2. Đường lây
3. Triệu chứng
4. Hậu quả
5. Cách phòng tránh
GV: Nguyễn Thò Thanh Thúy THCS Nhựt Chánh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sự tạo ảnh của màng lưới như thế nào?
- Nêu vai trò của thể thủy tinh?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Khả năng nhìn của mắt có thể bò suy giảm do thiếu giữ gìn vệ
sinh về mắt làm cho mắt mắc một số tật và bệnh. Theo em, đó là những tật và bệnh
nào?
Những nguyên nhân nào dẫn đến các tật và bệnh, cách khắc phục ra sao. Nội
dung bài học hôm nay giúp chúng ta đi tìm hiểu vấn đề này.
Bài 50: VỆ SINH MẮT
Hoạt động 1: Các tật của mắt
Mục tiêu: Trình bày được nguyên nhân, cách khắc phục của tật cận thò và viễn thò.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Các tật của mắt gồm những tật nào?
- GV gọi một HS bò cận thò bỏ kính ra
lên bảng đọc sách.
- Gọi 1 HS khác nhận xét bạn đọc
sách được không và để sách ở vò trí
nào?
- Thế nào là tật cận thò?
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục

1. SGK và quan sát hình 50.1, 50.2
- GV treo hình lên bảng và hướng
dẫn HS quan sát
- Nguyên nhân nào dẫn đến cận thò?
+ Cầu mắt của người cận thò bẩm
sinh như thế nào?
+ Thể thủy tinh của người cận thi
như thế nào?
+ Do đâu thể thủy tinh quá phồng?
- Đọc để sách gần, đọc không đúng
cách, đọc thiếu ánh sáng, đọc quá
nhiều sách?
- Ở hai trường hợp trên ảnh của vật
rơi ở vò trí nào?
- Cận thò thường xảy ra ở độ tuổi
nào?
-Tật cận thò khắc phục được không
và bằng cách nào?
Đi khám bệnh và đo mắt đeo kính
cho thích hợp.
- 1 HS trả lời (cận thò, viễn thò)
- Các HS khác theo dõi bạn
đọc và quan sát.
- Bạn đọc được nhưng để sách
quá gần.
- 1 HS nêu khái niệm về cận
thò.
- HS đọc thông tin, quan sát
hình và trả lời câu hỏi của GV
- Bẩm sinh cầu mắt dài.

- Thể thủy tinh quá phồng
- Do không giữ đúng vệ sinh
trong học đường.
- Ảnh rơi trước màn lưới
- Trẻ em (học sinh)
- Đeo kính cận (mặt lõm –
phân kì)
1. Cận thò: là
tật mà mắt chỉ
có khả năng
nhìn gần.
Giáo án dự thi giáo viên giỏi
2
GV: Nguyễn Thò Thanh Thúy THCS Nhựt Chánh
- Trái với tật cận thò là tật viễn thò.
- Thế nào là tật viễn thò?
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và
hướng dẫn quan sát hình 50.3 và 50.4
- Nguyên nhân nào dẫn đến viễn thò?
- Cầu mắt ở người viễn thò bẩm sinh
như thế nào?
- Thể thủy tinh ở người viễn thò như
thế nào?
- Ở hai trường hợp trên ảnh của vật
rơi ở vò trí nào?
- Viễn thò xảy ra ở độ tuổi nào?
- Viễn thò khắc phục được hay không
và bằng cách nào?
Nên đi khám bệnh và đo mắt để đo
kính cho thích hợp.

- Dựa vào các thông tin trên xây
dựng bảng 50
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm để hoàn thành bài tập
bảng 50.
- GV chia lớp thành 6 nhóm, thời
gian: 4 phút
- GV lấy hai bảng lên để nhận xét.
- GV hoàn thiện kiến thức
- HS nêu khái niệm viễn thò
- HS đọc thông tin và quan sát
hình, trả lời câu hỏi của GV
+ Bẩm sinh cầu mắt ngắn.
+ Thể thủy tinh bò lão hóa
(xẹp)
- nh của vật rơi sau màng
lưới
- Ở người già(ngoài 40 tuổi)
- Đeo kính viễn (mặt lồi – kính
hội tụ)
- HS thảo luận hoàn thành
bảng 50
- HS đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét.
1. Viễn thò: là
tật mà mắt chỉ
có khả năng
nhìn xa (trái
với cận thò)
Kết luận: ghi

nội dung bảng
50
Các tật của
mắt
Nguyên nhân Cách khắc phục
Cận thò
- Bẩm sinh: cầu mắt dài
- Thể thủy tinh quá phồng: do không giữ
vệ sinh khi đọc sách
- Đeo kính cận (mặt lõm
– phân kì)
Viễn thò
- Bẩm sinh: cầu mắt ngắn
- Thể thủy tinh bò lão hóa (xẹp)
- Đeo kính viễn (lão)
(mặt lồi – hội tụ)
 GV liên hệ thực tế
- Do những nguyên nhân
nào, học sinh bò cận thò
nhiều nhất là trong học
đường?
- HS vận dụng hiểu biết của mình đưa ra
các nguyên nhân gây ra cận thò:
+ Đọc sách không đúng cách để quá
gần
+ Đọc sách quá nhiều giờ
+ Đọc chỗ tối, chỗ ánh sáng chói quá,
Giáo án dự thi giáo viên giỏi
3
GV: Nguyễn Thò Thanh Thúy THCS Nhựt Chánh

- Theo em những thức ăn
nào chứa nhiều VTMA?
VTMA là nguyên liệu tạo
nên Rôđôpsin có trong tế
bào que để thu nhận ánh
sáng?
- GV đọc tỉ lệ HS bò cận thò
một trường học, cụ thể
trường THCS Nguyễn
Trung Trực năm 2006:
+ K6: 18 em/171 TL: 10,5%
+ K7: 27 em/161 TL: 16,8%
+ K8: 25 em/152 TL 16,5%
+ K9: 31 em/162 TL 19,1%
TÍNH CHẤT: 101em/646
TL: 15,7%
* Nhận xét: HS từ khối 6 
9, tỉ lệ nào mắc tật cận thò
nhiều nhất.
- Người ta so sánh tỉ lệ HS
ở thành thò, thò trấn mắc tật
cận thò nhiều hơn HS ở
nông thôn.
- Nêu các biện pháp hạn
chế tỉ lệ HS mắc tật cận
thò?
chỗ sấp bóng.
+ Đọc sách trên tàu xe bò xóc nhiều.
+ Có thói quen nằm đọc sách
+ Bố trí ngồi bàn học không đúng quy

cách.
+ Sử dụng vi tính nhiều giờ.
+ Ngồi gần xem tivi
+ Khẩu phần ăn chưa hợp lý thiếu
vitamin và khoáng chất (VTMA)
- Có nhiều trong dầu, gan cá, gan và
thận động vật trong các loại rau quả có
màu da cam: cà chua, càrốt, gấc, đu đủ,
ớt,…
- Khối 9: Tỉ lệ HS mắc cận thò nhiều
nhất 19,1%
- Đọc sách phải đúng cách (25 – 30cm)
- Không đọc sách quá nhiều giờ, phải
nghỉ 10 – 15’ rồi đọc tiếp
- Tránh đọc nơi thiếu ánh sáng, hoặc chỗ
nhiều ánh sáng chói
- Tránh thói quen nằm đọc sách
- Không đọc sách trên tàu xe bò xóc
nhiều
- Bố trí đèn học cho thích hợp (VD: đèn
bàn)
- Bàn ghế HS ngồi phải đúng tầm vốc và
Giáo án dự thi giáo viên giỏi
4
GV: Nguyễn Thò Thanh Thúy THCS Nhựt Chánh
- Ngoài các tật trên còn có
các tật nào nữa?
- GV giảng mở rộng kiến
thức
+ Loạn thò: là hiện tượng

mắt nhìn sai hẳn hình dạng
hoặc trông không rõ vật dù
ở xa hay gần, nên đeo một
loại kính riêng.
+ Loạn sắc (mù màu): mất
hoàn toàn khả năng thu
nhận 3 màu cơ bản (đỏ, lục,
tím) chỉ cảm nhận được
màu xám.
Chuyển ý: Sang phần II
ngoài các tật về mắt, mắt
còn mắc một số bệnh,
chúng ta tìm hiểu bệnh về
mắt.
lứa tuổi)
- Sử dụng vi tính không quá 2h
- n hoặc uống đủ VTMA
- HS nêu một số tật mà em biết: loạn thò,
mù màu, lác,…
Hoạt động 2: Bệnh về mắt
Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân, đường lây, hậu quả, cách phòng tránh bệnh đau
mắt hột.
- Theo em đó là những bệnh nào?
- GV nêu bệnh đau mắt hột và đau
mắt đỏ là bệnh khá phổ biến có
khi phát triển nhanh thành dòch
khiến nhân dân phải nghỉ việc lao
động sản xuất.
- Bệnh đau mắt hột rất nguy hiểm
- GV treo tranh bệnh đau mắt hột

- GV yêu cầu HS đọc thông tin
bệnh đau mắt hột
- GV treo bảng phụ.
Hình thức: chọn 2 đội A và B thi
đua thời gian 1’10”
- Có 5 nội dung dán đúng 10đ, sai 1
nội dung -2đ
- 1 HS kể ra đau mắt hột, đau
mắt đỏ,…
- HS quan sát và đọc thông tin
phần II
* Bệnh đau
mắt hột: (nội
dung trong
bảng.)
Giáo án dự thi giáo viên giỏi
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×