Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

bài báo cáo thuyết trình môn Sản xuất sạch hơn của một doanh nghiệp về ngành song mây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (906.03 KB, 23 trang )

Công ty TNHH MTV Mỹ Nghệ Tam Long
Địa chỉ: 88 Đường 17, khu phố 3, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức, tp. Hồ Chí
Minh.
Văn phòng: 33 Đường N5, Mega Ruby Khang Điền, phường Phú Hữu, quận 9, tp.
Hồ Chí Minh.
Mỹ Nghệ Tam Long thành lập năm 2000 với đội ngũ hơn 100 nhân viên có trên 15
năm kinh nghiệm trong chế biến song mây và sản xuất xuất khẩu nhiều sản phẩm
nội thất, như: sofa phòng khách, bộ bàn ăn, giỏ xách, khay,.. làm từ song mây tự
nhiên. Thị trường xuất khẩu gồm Nhật Bản, Hàn Quốc, Châu Âu, Mỹ… Bên cạnh
đó chúng tôi cũng chú trọng đến mảng nội địa, sản phẩm được bày bán ở nhiều cửa
hàng và một số siêu thị trong nước.Mẫu mã được thiết kế tỉ mỉ, độc đáo nhưng vẫn
hiện đại và giữ được vẻ đẹp tự nhiên của nguyên liệu song mây.Chúng tôi chú
trọng về sản phẩm chất lượng tốt, sự đa dạng trong thiết kế với giá tốt nhất có thể
nhằm mang lại những sản phẩm tốt nhất cho khách hàng trong nước và ngoài nước.


Ngoài các bộ phận trên, đội SXSH còn có thêm một số thành viên hỗ trợ là các
công nhân ở các vị trí thực hiên có liên quan.
Quy trình sản xuất chế biến song mây
Là một trong những loại vật liệu tự nhiên với đặc tính dẻo dai, dễ uốn với độ bền
cao,sau khi được khai thác trước đây người dân chỉ cần phơi khô là có thể dùng
làm vật liệu cho các mục đích đan lát, chế tác. Tuy nhiên chỉ áp dụng với các loại


mây đường kính nhỏ, còn với loại đường kính lớn, để làm tăng giá trị sử dụng,
phòng ngừa nấm mốc gây ảnh hưởng đến thẩm mỹ cũng như độ bền chúng thường
được chế biến qua các bước sau:
-Luộc dầu: Ngăn chặn, nấm, mốc cho mây; Chống mối mọt, loại bỏ sáp, nhựa,
đường; Đẩy nhanh quá trình khô; Cải thiện độ bền của mây sau luộc; Cải thiện
màu sắc cho mây.


Quy trình này sử dụng dầu diesel (DO) là phương pháp kinh tế nhất, hiệu quả và
màu mây sau luộc đẹp tự nhiên.Luộc khi mây còn tươi cho chất lượng cao.
-Phơi, sấy:Mây sau khi luộc được đem phơi hoặc sấy nhằm loại bỏ thành phần
nước trong cây mây để tránh nấm mốc trong quá trình chế biến sản phẩm.

-Chẻ, chuốt: Tuỳ thuộc theo nhu cầu, mây sẽ được đem chẻ nhỏ theo kích thước
mong muốn.
Sử dụng máy để chẻ mây thành sợi hoặc chẻ mây bằng tay đối với loại mây có
đường kính nhỏ hoặc những chi tiết đòi hỏi sợi mây rất mảnh.
Do quá trình chẻ lớp vỏ được tách ra có bề mặt không nhẵn và kích thước chưa
đồng đều
nên sau đó phải thêm công đoạn chuốt.


-Tẩy trắng: Do yêu cầu về tính thẩm mỹ cho các sản phẩm mây nên cần phải tẩy
mây đạt đến độ đồng đều về màu sắc để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng,
tẩy mây cũng giúp mây mềm dẻo hơn, hạn chế được nấm mốc trong quá trình bảo
quản.
-Đan lát, uốn, hoàn thiện sản phẩm: Sợi mây sau chẻ được dùng để đan sản
phẩm theo thiết kế có sẵn, khung sản phẩm thường được làm từ các vật liệu như:
song, hèo, tre, tầm vông và kim loại.


Sơ đồ quy trình chế biến song mây
Mây nguyên liệu
Rửa mây

Nước
Điện
Dầu DO

thải
Nước

Luộc dầu
Phơi khô
Phân loại mây

Điện

Nước
Hóa chất

Chà vỏ, chẻ, chuốt mây

Tẩy trắng
Phơi khô

Nước thải
Bùn, đất, vỏ
Nước, dầu
Nước, dầu bay hơi
Mây rơi vãi

Mây phế phẩm
Bụi
Nước thải
Hóa chất bay hơi

Đan lát, uốn


Gas
Sơn
Keo dính

Mây phế phẩm
Xử lý hoàn thiện bề mặt
Bảo quản sản phẩm

Sơn bay hơi
Keo bay hơi


Khảo sát số liệu sản xuất
Quá trình chế biến song mây sử dụng các đầu vào chính gồm song, mây nguyên
liệu, dầu để luộc, nước để rửa, năng lượng điện để chạy máy, nhiệt nóng để sấy và
hóa chất để tẩy trắng, hoàn thiện bề mặt.
Định mức tiêu thụ nguyên, nhiên, vật liệu của công ty chế biến song mây được
thống kê số liệu đầy đủ trong bảng sau:
Bảng: Định mức tiêu thụ nguyên vật liệu trên 1 tấn song mây
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8


Loại đầu vào

Tháng 6

Tháng 7

Tháng 8

Đơn vị

Mây nguyên
liệu
Điện
Nước
Gas
Dầu DO
Hóa chất
Keo dính
Sơn

7.6

6.5

7.5

Tấn

1525
915

570
80
1.9
150
300

1480
845
500
70
1.3
110
219

1500
875
560
75
1.5
100
225

Kwh
M3
Kg
Lít
M3
Kg
Kg


Cơ hội SXSH:
*Cơ hội SXSH trong khâu xử lý nguyên liệu:
-Phân loại mây nguyên liệu: loại mây, kích thước (chiều dài, đường kính)
Trong trường hợp mây song bị bám bùn đất cần rửa để loại bỏ các thành phần tạp
chất bám quanh cây mây và tiến hành luộc càng sớm càng tốt làm cho chất lượng
cây mây tăng lên.
-Luộc mây: +Nên luộc dầu khi mây còn tươi, mây mới thu hoạch luộc dầu càng
sớm thì chất lượng càng cao, màu sắc cũng đẹp và đồng đều.


+ Thiết kế lại nồi luộc để tối ưu hoá quá trình, giảm nhiên liệu, tuần hoàn dầu cũng
là một giải pháp giúp doanh nghiệp cải tiến đáng kể trong quy trình sản xuất .
-Phơi sấy, bảo quản: tận dụng ánh sáng mặt trời hoặc dùng phòng sấy nếu gặp
điều kiện thời tiết không thuận lợi để chủ động về nguyên liệu. Nên đặt mây theo
chiều thẳng đứng để các thành phần khác như đường, nước di chuyển xuống gốc
và thoát ra dễ dàng. Có thể dùng mây phế phẩm để gia công nhiệt cho phòng sấy.
+Mây phải đặt trên kệ cách mặt đất ít nhất 10 cm
+ Nhà kho phải thông thoáng, lắp đặt các tấm sáng lấy ánh nắng mặt trời.
+Bảo quản bằng lưu huỳnh giúp diệt côn trùng, nấm, mốc và mọt. Một lượng nhỏ
lưu huỳnh đốt trong kho kín có tác dụng rất tốt trong bảo quản nguyên liệu, đặc
biệt là trong môi trường ẩm thấp.
-Chẻ, chuốt: Sử dụng máy để chẻ, chuốt thường gặp vấn đề: Máy móc cũ, lạc hậu
- Dao chẻ bị cùn - Mây chưa đủ độ khô - Thao tác người lao động khi đưa thân
mây vào máy chưa chính xác. Do đó cần lựa chọn được loại dao chẻ, chuốt có chất
lượng tốt, chẻ được nhiều sợi mây và thường xuyên phải bảo dưỡng máy. Phần gốc
mây quá thô và già ở gốc cần được cắt bỏ, tùy vào kích cỡ cây mây mà đặt vào vị
trí tương ứng trong máy chẻ.
-Tẩy trắng: Sử dụng Silica làm chất tẩy, giúp cho phản ứng xảy ra chậm lại, quá
trình thẩm thấu chất tẩy trắng tốt hơn, kéo dài phản ứng, hạn chế sự bay hơi của
H2O2.

+Áp dụng cách tẩy có gia nhiệt giúp tiết kiệm và giảm bớt thời gian tẩy
-Rửa: Rửa lại mây để tránh làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của người đan sản
phẩm .Dùng nước rửa bổ xung thêm hoá chất và dùng cho quá trình tẩy theo dạng
rửa ngược dòng.
-Gia công , đan, uốn, hoàn thiện: +Cải thiện điều kiện làm việc của người lao
động: thông gió, chiếu sáng, các thiết bị bảo hộ lao động.
+Cần có thêm các đồ gá, khung mẫu cho quá trình uốn nhằm thúc đẩy nhanh công
đoạn uốn khung mây bằng ga để tiết kiệm nhiên liệu.
+Uốn bằng hơi tiết kiệm nhiên liệu và cho chất lượng sản phẩm tốt hơn, không bị
đen.


-Hoàn thiện bề mặt: Sơn: +Sử dụng súng phun đúng chủng loại
+Có hệ thống hút mùi, xử lý hợp tiêu chuẩn.
+Đường ống hơi phải được bảo ôn, không bị rò rỉ, các thiết bị sử dụng hơi phải
được bố trí gần lò hơi tránh mất nhiệt.
Nhuộm: +Thiết bị nhuộm phải được bảo ôn tốt.
+Phải tính toán kế hoạch nhuộm cẩn thận tránh tình trạng thay đổi màu nhuộm liên
tục.
+Sản phẩm sau nhuộm phải được dóc nước để thu hồi quay về nồi nhuộm.
-Thiết kế, phát triển sản phẩm: Tận dụng lượng xơ sợi thải để sản xuất ra các sản
phẩm như chổi quét, tổ chim trang trí…
*Cơ hội SXSH trong khu vực các thiết bị phụ trợ:
-Làm mềm nước trước khi cấp cho nồi hơi:
Giúp giảm lắng cặn, đảm bảo hiệu suất trao đổi nhiệt và hiệu suất sinh nhiệt trên
một đơn vị nhiên liệu cao hơn. Góp phần kéo dài tuổi thọ nồi hơi.
-Tận dụng nhiệt khói thải nồi hơi:
Nhiệt thu được từ khói thải nồi hơi dùng để đun nước cung cấp cho nồi hơi.
-Thu hồi và tái sử dụng nước ngưng:
Nước ngưng từ quá trình sấy tại các thiết bị sử dụng hơi nước gián tiếp là nước

mềm, có nhiệt độ cao nên được thu hồi để cấp lại cho nồi hơi và cũng có thể tận
dụng cho quá trình tẩy, nhuộm mây.

1.

Thành lập nhóm đánh giá SXSH


Đội ngũ SXSH:
ST
T
1

Họ & Tên

Chức vụ

Nguyễn Ngọc Hằng

Giám đốc

2

Huỳnh Kim Ngân

Phó giám đốc

3
4
5

6

Lê Thị Ánh Ngọc
Nguyễn Cảnh Anh
Trần Nữ Tâm Hiếu
Nguyễn Mỹ Huyền
Trân
Nguyễn Thị Ái Nương
Nguyễn Thị Đoan
Trinh
Lý Trúc Minh
Trần Thị Kim Phượng
Nguyễn Thành Nhân

Trưởng phòng kỹ thuật
Trưởng phòng thiết kế
Quản đốc phân xưởng NVL
Chuyên gia về kỹ thuật máy móc

7
8
9
10
11

Chuyên gia về hóa chất
Tổ trưởng tổ chế biến
Tổ trưởng tổ thu mua & vận chuyển
Trưởng phòng kế toán
Tổ trưởng tổ vệ sinh


Ngoài các bộ phận trên, đội SXSH còn có thêm một số thành viên hỗ trợ là các
công nhân ở các vị trí thực hiên có liên quan.

2. Hiện trạng quản lý nội vi
Khu vực

Quan sát

Chuẩn bị nguyên liệu

- Bố trí mặt bằng tiếp nhận nguyên liệu
- Phân loại và vận chuyển nguyên liệu

Luộc mây

- Bố trí nồi luộc ở cuối nhà máy và kín gió
- Nồi luộc phải đậy nắp
- Sau luộc phải để mây dóc hết dầu mới vớt ra
- Bố trí sắp xếp kế hoach tốt để luộc mây diễn ra liên tục
- Nồi luộc sau khi không sử dụng phải bảo quản tránh ẩm sẽ tốn nhiên liệu
khi khở động mẻ tiếp theo


Chẻ chuốt, tẩy

- Bảo dưỡng máy thường xuyên
- Tận dụng nước ngưng từ nồi hơi để gia nhiệt cho quá trình tẩy
- Lắp tấm nhựa lấy ánh sáng mặt trời cho nhà xưởng
- Thông gió tốt cho nhà xưởng


Phụ trợ

- Nhiệt độ khói lò thải ra
- Khí thải trong buồng máy nén
- Tiếng ồn
- Bảo ôn các đường ống dẫn khí, hơi

2, Cân bằng nguyên vật liệu

Sơ đồ cân bằng vật chất:


Mây nước (300kg)
Nước thải
3

(14.9m
) (310kg)
Chuẩn bị
nguyên liệu
Nước(15m3)

Dầu DO (3m3)
(8m3)
Nước (10m3)
bay hơi (5m3)

Luộc dầu (290kg)


Phơi khô (200kg)
Lưu kho (190kg)

phí thủy phần
(90kg)

Bùn (40kg)
Đất (10kg)
Vỏ (40kg)
Nước+Dầu thải
Nước+Dầu
Mây rơi vãi (20kg)
Hao

Chà vỏ, chẻ, chuốt (165kg)

Mọt (10kg)
Mây phế phẩm (20kg)
Bụi (5kg)
Nước (10m3)
(9.945m3)
Hóa chất (60m3)

Tẩy trắng (290kg)
Phơi khô (200kg)

Nước thải
Hóa chất thải (59.93m3)
Hao phí thủy phần
(90kg)


Đan lát, uốn (200kg)

Sơn (9kg)
Keo dính (4kg)

Xử lý hoàn thiện bề mặt
Bảo quản sản phẩm

Sơn bay hơi (3L)
Keo bay hơi (1kg)


3, Xác định chi phí dòng thải
Dòng thải
Mây thải

Hoá chất thải

Nước thải

Định lượng dòngĐặc tính dòng thải
thải
24 tấn/năm
Chất thải rắn có thể
dùng làm chất đốt

17980m3/năm Chất thải có hàm
lượng BOD, COD
cao


Định giá dòng thải

Chi phí liên quan tới:
- Mất mát nguyên liệu;48.000.000đ (20
- Không tận dụng để gia nhiệt
thay thế nhiên liệu
; 8.000.000đ
Tổng chi phí: 56.000.000đ

Chi phí liên quan tới:
- Mất mát nguyên liệu; 45.000.000đ
- Chi phí cho xử lý;
5.664.000đ
Tổng chi phí :50.664.000đ
3
9853.5m /năm Nước thải có pH trung Chi phí liên quan tới:
bình thấp, tải lượng
- Mất mát nguyên liệu :29.560.000đ
BOD, COD và SS
; - Chi phí cho xử lý; 3.104.000đ
tương đối cao
Tổng chi phí; 32.664.000đ

4, Xác định nguyên nhân dòng thải
Nước thải chứa nhiều hoá chất
-Chưa biết cách sử dụng nước thải một cách hợp lý
-Cho nhiều hóa chất vào bể

1.


2. Thất thoát dầu vào không khí
- Luộc mây không có nắp đậy
3. Bụi
-Bụi trong quá trình tuốt mây và chế biến gỗ
4.Điện
- Điện chiếu sáng


5. Mây phế phẩm
-Sinh ra trong quá trình chẻ mây
-Lưu kho
-Sấy mây
-Chưa biết cách sử dụng mây phế phẩm một cách hợp lý
6.Dung môi
-Dung môi bay hơi
-Dung môi độc

5, Đề ra giải pháp SXSH
Dòng thải
1. Nước thải chứa
nhiều hoá chất

Vấn đề cần giải quyết
1.1.Chưa biết cách sử dụng dòng
thải hợp lý

1.2.Cho nhiều hóa chất vào bể

2. Thất thoát dầu

vào không khí

2.1.Luộc mây không có nắp đậy

Giải pháp SXSH

Chi phí

1.1.1.Xây dựng hệ thống xử lý
thải

10

1.2.1.Kiểm soát chế độ pha chế
hoá chất để đảm bảo hoá chất
được pha chế đúng quy cách
1.2.2.Trong quá trình pha chế
hoá chất vào bể nên kiểm tra
chất lượng nước tránh tình trạng
nước có độ cứng cao làm giảm
khả năng tẩy mây.

2

2.1.1.Thiết kế nắp đậy bể luộc
mây để đảm bảo nhiệt độ ổn
định, hệ thống nâng nguyên liệu,
máng thu hồi dầu

2


2.1.2.Lắp đặt hệ thống hơi, có
thể tận dụng hơi thừa để luộc
mây
3. Bụi

3.1.Bụi trong quá trình tuốt mây

3.1.1.Lắp đặt quạt hút và quạt

8


và chế biến gỗ

đẩy để tạo luồng không khí lưu
thông trong nhà xưởng
3.1.2.Nâng chiều cao của nhà
xưởng để tạo thông thoáng và
không khí lưu thông
3.1.3.Lắp đặt hệ thống hút thu
gom bụi

4. Điện

4.1.Điện chiếu sáng

5. Mây phế phẩm

5.1.Sinh ra trong quá trình chẻ mây 5.1.1.Công nhân vận hành phải

thao tác đúng quy trình & chính
xác

6. Dung môi

4.1.1.Thay thế dần bóng đèn
chiếu sáng công suất 40W bằng
các bóng đèn chiếu sáng tự
nhiên hiệu suất cao tuýp gầy có
công suất 36W, tiết kiệm điện

7

0.5

5.2.Lưu kho

5.2.1Sắp xếp mây ngăn nắp
0.5
tránh tiếp xúc với ẩm gây mốc
và có đánh dấu để công đoạn sau
biết được loại mây nào lưu kho
trước sẽ đem ra đan trước

5.3.Sấy mây

5.3.1.Xây hệ thống sấy mây, tận
dụng mây thừa làm nhiên liệu
đốt


0.5

5.4.Chưa biết cách sử dụng mây phế
5.4.1.Áp
phẩmdụng máy móc để tính
một cách hợp lý
toán phẩm một cách hợp lý

5

6.1.Dung môi bay hơi

2

6.1.1.Nên pha dung môi vào sơn
PU vừa đủ cho 1 ngày sản xuất
hoặc cho 1 ca sản xuất tránh tình
trạng pha nhiều hoặc pha không
dùng hết sẽ bị bay hơi mất


6.2.Dung môi độc

6.2.1.Nghiên cứu thay thế dung
môi toluen bằng loại dung môi
khác thân thiện hơn và thời gian
bay hơi lâu hơn vừa không ảnh
hưởng đến sức khoẻ người công
nhân, vừa ít bị thất thoát do bay
hơi (ví dụ aceton).


2

6, Lựa chọn và sàng lọc cơ hội SXSH
Các giải pháp SXSH

Phân loại

Thực hiện
ngay

1.1.1.Xây dựng hệ thống xử lý thải

EM

X

1.2.1.Kiểm soát chế độ pha chế hoá chất để
đảm bảo hoá chất được pha chế đúng quy
cách

PC

X

1.2.2.Trong quá trình pha chế hoá chất vào bể
nên kiểm tra chất lượng nước tránh tình trạng
nước có độ cứng cao làm giảm khả năng tẩy
mây.


PC

X

2.1.1.Thiết kế nắp đậy bể luộc mây để đảm
bảo nhiệt độ ổn định, hệ thống nâng nguyên
liệu, máng thu hồi dầu

EM

X

2.1.2.Lắp đặt hệ thống hơi, có thể tận dụng
hơi thừa để luộc mây

EM

X

3.1.1.Lắp đặt quạt hút và quạt đẩy để tạo
luồng không khí lưu thông trong nhà xưởng

GH

3.1.2.Nâng chiều cao của nhà xưởng để tạo
thông thoáng và không khí lưu thông

GH

Cần phân

tích thêm

X

X

Bị loại bỏ

Bình luận/
Lý do


3.1.3.Lắp đặt hệ thống hút thu gom bụi

X

4.1.1.Thay thế dần bóng đèn chiếu sáng công
suất 40W bằng các bóng đèn chiếu sáng tự
nhiên hiệu suất cao tuýp gầy có công suất
36W, tiết kiệm điện

GH

X

5.1.1.Công nhân vận hành phải thao tác đúng
quy trình & chính xác

GH


X

5.2.1.Sắp xếp mây ngăn nắp tránh tiếp xúc
với ẩm gây mốc và có đánh dấu để công đoạn
sau biết được loại mây nào lưu kho trước sẽ
đem ra đan trước

GH

X

5.3.1.Xây hệ thống sấy mây, tận dụng mây
thừa làm nhiên liệu đốt
5.4.1.Áp dụng máy móc để tính toán phẩm
một cách hợp lý

GH

X

EM

X

6.1.1.Nên pha dung môi vào sơn PU vừa đủ
cho 1 ngày sản xuất hoặc cho 1 ca sản xuất
tránh tình trạng pha nhiều hoặc pha không
dùng hết sẽ bị bay hơi mất

GH


6.2.1.Nghiên cứu thay thế dung môi toluen
bằng loại dung môi khác thân thiện hơn và
thời gian bay hơi lâu hơn vừa không ảnh
hưởng đến sức khoẻ người công nhân, vừa ít
bị thất thoát do bay hơi (ví dụ aceton).

MC

X

X


Tính khả thi kỹ thuật:
Giải Không
phá gian
p
3.1.1 Trung
bình
5.3.1 Không
5.4.1 Trung
bình
6.1.1 Thấp
6.2.1 Thấp

Thiết bị

Thời gian
lắp ráp


Bảo dưỡng

Đào tạo

An toàn

Chưa có

Hơi nhanh

Cao



Không
cần
Có sẵn

Không cần

Không

Không

Trung
bình
Cao

Nhanh


Thấp

Không

Có sẵn
Không
cần

Nhanh
Không cần

Thấp
Không


Không

Trung
bình
Cao
Cao

Tính khả thi kinh tế:
Giải pháp

Chi phí đầu tư (Triệu)

1.1


Chi phí máy
móc và lắp đặt
Chi phí nghiên
cứu
Chi phí thiết kế
Chi phí mua
NVL
Chi phí
lắp+mua NVL
Đào tạo
Đào tạo
Đào tạo
Chi phí lắp đặt
máy móc
Chi phí nghiên
cứu
Chi phí nghiên
cứu

1.2
2.1
3.1
4.1
5.1
5.2
5.3
5.4
6.1
6.2


10

Tiết kiệm
Hoàn vốn
(Triệu/năm)
7
1.4 Năm

2

4

6 Tháng

2
8

1
5

2 Năm
1.6 Năm

7

5

1.4 Năm

0.5

0.5
0.5
5

5
2
0.5
4

1 Tháng 6 ngày
3 Tháng
1 Năm
1.25 Năm

2

4

6 Tháng

2

4

6 Tháng


So sánh và lựa chọn các phương án khả thi
Giải pháp


Kỹ thuật(30%)

Kinh tế(50%) M.T(20%)

Tổng

1.1
1.2
2.1
3.1
4.1
5.1
5.2
5.3
5.4
6.1
6.2

2
3
3
2
3
5
5
5
2
3
3


2
4
2
3
5
5
5
4
2
3
3

6.4
12.5
7.9
8.9
17
25
23.2
17.3
5
10.4
12.2

0.6
0.9
0.9
0.6
0.9
1.5

1.5
1.5
0.6
0.9
0.9

1
2
1
1.5
2.5
2.5
2.5
2
1
1.5
1.5

4
3
4
4
3
5
4
3
3
4
5


0.8
0.6
0.8
0.8
0.6
1
0.8
0.6
0.6
0.8
1

Xếp
loại
10
5
9
8
3
1
2
4
11
7
6

KẾT LUẬN:
1. Thông tin chung về kết quả thực hiện SXSH:
- Số giải pháp đã thực hiện: 9
- Chi phí: 32 triệu

- Hiệu quả kinh tế:




Tiết giảm những khoản chi phí không cần thiết: chi phí nhân công, chi phsi
về năng lượng, chi phí về quản lý ( nhờ các thiết bị hỗ trợ, các công đoạn sản
xuất phân chia hợp lý hơn)
Với các giải pháp đưa ra, chất lượng sản phẩm được cải tiến, đem lại doanh
số cao, tăng thêm nguồn thu nhập cho doanh nghiệp và cho nguời lao động.

- Lợi ích môi trường:




Không tạo ra các sản phẩm phụ trong quá trình sản xuất
Không thải bụi ra môi trường gây ô nhiễm môi trường
Hạn chế kiểm soát những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường
=> Sau 2 năm triển khai các giải pháp SXSH, xí nghiệp đã giảm được 3,7
tấn CO2 phát thải, giảm 1.300m3 nước thải và 10.800kg hóa chất thải vào
môi trường mỗi năm.


2. Giải pháp điển hình:
* Các vấn đề cần giải quyết:
a. Nước thải chứa nhiều hóa chất
- Giải pháp cải tiến: Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, tham gia dự án Thiết lập
hệ thống Song Mây bền vững tại 3 nước Đông Dương
- Chi phí : 10 triệu

- Hiệu quả Kinh tế: xử lý dòng thải hiệu quả, tiết kiệm được chi phí bảo vệ môi
trường hằng tháng
- Lợi ích về môi trường: Môi trường không còn bị đe dọa từ các dòng thải của xí
nghiệp
b. Luộc mây không có nắp đậy, có bụi trong quá trình tuốt mây
- Giải pháp cải tiến: Xây dựng hệ thống sấy mây, thiết kế nắp đậy bể luộc mây, lắp
đặt hệ thống thu gom hút bụi
- Chi phí: 4 triệu
- Hiệu quả kinh tế: . Sự thay đổi này giúp lượng hóa chất được sử dụng để tẩy mây
giảm 40%, thời gian tẩy mây giảm đi một nửa. Riêng ở khâu này, ước tính mỗi
tháng, xí nghiệp tiết kiệm được 30 triệu đồng chi phí sản xuất.
- Lợi ích về môi trường: lượng hóa chất độc hại gây ảnh hưởng tới môi trường
giảm thiểu đáng kể.
c. Điện chiếu sáng:
- Giải pháp cải tiến: xí nghiệp lắp thêm các tấm nhựa chiếu sáng tự nhiên để tận
dụng ánh sáng mặt trời cho sản xuất, thay thế đèn sợi đốt bằng đèn compact
- Chi phí: 7 triệu
- Hiệu quả kinh tế: giúp tiết kiệm được hơn 10 triệu đồng tiền điện mỗi tháng
- Lợi ích về môi trường: Giải pháp thân thiện với môi trường, tận dụng ánh sáng
mặt trời, tiết kiệm một lượng điện năng không nhỏ hằng tháng.


THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP
• Kế hoạc thực hiện
Gỉai pháp
1.1.1.Xây dựng hệ thống
xử lý thải

2.1.1.Thiết kế nắp đậy
bể luộc mây để đảm bảo

nhiệt độ ổn định, hệ
thống nâng nguyên liệu,
máng thu hồi dầu

Người chịu trách nhiệm Thời gian
thực hiện
Nguyễn Ngọc Hằng
Sau khi có
hỗ trợ
kinh phí
từ dự án
Nguyễn Ngọc Hằng
Sau khi có
hỗ trợ
kinh phí
từ dự án

Kế hoạch quan
trắc cải thiện

Trước và sau khi
thực hiện để đánh
giá mức độ giảm
thiểu tiêu hao dầu

2.1.2.Lắp đặt hệ thống
hơi, có thể tận dụng hơi
thừa để luộc mây
1.2.1.Kiểm soát chế độ
pha chế hoá chất để

đảm bảo hoá chất được
pha chế đúng quy cách

Huỳnh Kim Ngân

3/2016

Nguyễn Thị Ái Nương

4-5/2016

5.1.1.Công nhân vận
hành phải thao tác đúng
quy trình & chính xác

Lê Thị Ánh Ngọc

6/2016

Kiểm
ngày

tra

hàng

6.1.1.Nên pha dung môi
vào sơn PU vừa đủ cho
1 ngày sản xuất hoặc
cho 1 ca sản xuất tránh

tình trạng pha nhiều
hoặc pha không dùng
hết sẽ bị bay hơi mất

Huỳnh Kim Ngân

2/2016

Kiểm
ngày

tra

hàng




Thực hiện giải pháp
Gỉai pháp
Phân loại

Chi phí thực hiện

4.1.1.Thay thế dần Quản lý tốt nội 12.000.000đ
bóng đèn chiếu sáng vi
công suất 40W bằng
các bóng đèn chiếu
sáng tự nhiên hiệu
suất cao tuýp gầy có

công suất 36W, tiết
kiệm điện
5.2.1.Sắp xếp mây
Quản lý nội vi
Không mất
ngăn nắp tránh tiếp
phí
xúc với ẩm gây mốc
và có đánh dấu để
công đoạn sau biết
được loại mây nào
lưu kho trước sẽ đem
ra đan trước
3.1.2.Nâng chiều cao Quản lý nội vi
của nhà xưởng để tạo
thông thoáng và
không khí lưu thông



60.000.000 đ

Lợi ích kinh tế dự
kiến
16.000.000đ/năm

chi 8.400.000đ/năm

Mang lại lợi ích về
môi trường và

nang cao sức khỏe
công nhân vận
hành


Kết quả thực hiện
Nguyên nhiên liệu Lợi ích kỹ thuật
đầu vào


Trước SXSH

Lợi ích kinh tế
(đồng/ năm)

Lợi
ích
trường

1400 m3 x 1.000đ
= 1.400.000 đ

Giảm tiê
nguyên liệu
Giảm 14
nước thải

Sau SXSH

Nguyên liệu

(tấn/tấn sp)
Nước (m3/tấn sp)

23

13

Điện (kwh/tân sp)

230.8

190.33

Hóa chất(kg/năm)

H2o2 : 18.000
NaOH: 3.000
SiO 2 : 6.000

H 2 O 2 : 10.800
NaOH: 1.800
SiO 2 : 3.600

Tổng cộng

Duy trì SXSH
Sự nỗ lực cho SXSH không bao giờ ngừng. Luôn luôn có những cơ hội mới để cải
thiện quá trình sản xuất và cần phải thường xuyên tổ chức việc đánh giá lại SXSH.
lựa chọn một chiến lược để tạo sự phát triển sản xuất bền vững và ổn định cho nhà
máy. Chiến lược này bao gồm những nội dung sau:

• Bổ nhiệm một nhóm làm việc lâu dài về đánh giá SXSH, trong đó có những
người
đứng đầu là cấp lãnh đạo của nhà máy.
• Kết hợp các nỗ lực SXSH với kế hoạch phát triển chung của nhà máy.
• Phổ biến các kế hoạch SXSH tới các phòng ban của nhà máy.
Hướng dẫn đánh giá SXSH trong ngành chế biến song mây Trang 69
• Tạo ra một phương thức cân nhắc tác động của các dự án mới và các công tác cải
tổ về SXSH trong nhà máy. Các dự án và những thay đổi cũng có thể dẫn tới làm
tăng ô nhiễm hay giảm hiệu quả trong công việc sử dụng nguyên vật liệu và năng
lượng trong nhà máy.

Giảm 10.
hóa cht thả
trường


• Khuyến khích nhân viên có những sáng kiến mới và những đề xuất cho cơ
hộiSXSH.
• Tổ chức các tập huấn cho cán bộ và các lãnh đạo nhà máy.
Ngay sau khi triển khai thực hiện các giải pháp SXSH, nhóm SXSH nên Phân tích
các bước thực hiện, xác định và chọn lựa công đoạn lãng phí nhất tiếp theo trong
nhà máy. Chu kỳ này tiếp tục cho tới khi tất cả các công đoạn được hoàn thành và
sau đó bắt đầu một chu kỳ mới.



×