Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

De cuong on tap ly 10 ky 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.19 KB, 27 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP VẬT LÝ 10 - HỌC KÌ II

Phần I : CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN
A. Lý thuyết:
I. Động lượng. Định luật bảo tồn động lượng
1. Khái niệm động lượng :
Động lượng là một đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật.
Động lượng là một đại lượng vectơ cùng hướng với vận tốc của vật và đo bằng tích khối lượng và vectơ vận
tốc của vật.

p = mv
Trong đó: v là vận tốc của vật (m/s)
m là khối lượng của vật (kg)
p là động lượng của vật (kgm/s)
2. Xung lượng của lực
r
r
Khi một lực F (khơng đổi)tác dụng lên một vật trong khảng thời gian ∆t thì tích F.∆t được định nghĩa là
xụng lượng của lực trong khoảng thời gian ấy
3. Hệ kín (hệ cơ lập)
Một hệ vật được xem là hệ kín khi các vật bên trong hệ chỉ tương tác lẫn nhau và khơng tương tác với các
vật bên ngồi hệ. Điều đó có nghĩa là chỉ có nội lực từng đơi một trực đối và khơng có ngoại lực tác dụng
lên hệ.
4. Các trường hợp được xem là hệ kín :

Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng 0.

Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ theo một phương nào đó bằng 0.

Nội lực rất lớn so với ngoại lực.
5. Định luật bảo tồn động lượng :


r r
Tổng động lượng của một hệ kín ln được bảo tồn:
p = p'
r
r
p là động lượng ban đầu, p ' là động lượng lúc sau.
• Đối với hệ hai vật :
r
r
r
r
p1 + p 2 = p1' + p'2
r r
r r
trong đó, p1 , p 2 tương ứng là động lượng của hai vật lúc trước tương tác, p '1 , p '2 tương ứng là động lượng
của hai vật lúc sau tương tác.
6. Chuyển động bằng phản lực:
Chuyển động theo ngun tắc: chuyển động của một vật tự tạo ra phản lực bằng cách phóng về một hướng
một phần của chính nó, phần còn lại tiến về hướng ngược lại
7. Dạng khác của định luật II Newtơn :
Phát biểu : Độ biến thiên động lượng của vật bằng xung của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian
ấy.
 
∆p = F .∆t

∆p : Độ biến thiên động lượng của vật.

F .∆t : Xung của lực tác dụng lên vật.
II. Cơng và cơng suất
1. Định nghĩa cơng cơ học :

Cơng là đại lượng vơ hướng được đo bằng tích số giữa lực tác dụng và qng đường dịch chuyển với cosin
của góc tạo bởi hướng của lực và hướng dịch chuyển
* Biểu thức :
rr
A = Fs cos α = Fs cos F,s

( )

F: lực tác dụng lên vật (N)
S: quãng đường vật dòch chuyển (m)
A: công của lực tác dụng lên vật (J)
α : góc tạo bởi hướng của lực và hướng dịch chuyển

* Đơn vị : Jun(J)
1J = 1Nm, 1KJ = 1000J
2. Tính chất của cơng cơ học :
- Cơng cơ học là một đại lượng vơ hướng , có thể mang giá trị âm hoặc dương.
- Giá trị của cơng cơ học phụ thuộc vào hệ quy chiếu
Đề cương ơn tập học kỳ 2

-

Mơn Vật lý 10

Page 1/27


* Chú ý : cơng là cơng của lực tác dụng lên vật
3. Các trường hợp riêng của cơng :



- α = 0 : cosα=1 : AF max = F.s ( F ↑↑ s )
- 00<α<900 : cosα>0 AF >0 : Cơng phát động
 
- α =900 : cosα=0 AF = 0 ( F ⊥ s )
- 900<α<1800 : cosα<0 AF <0 : Cơng cản
4. Cơng suất :

Cơng suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện cơng và được đo
bằng thương số giữa cơng A và thời gian t dùng để thực hiện cơng ấy
*Biểu thức :
P : Công suất của máy (W)
A: công thực hiện (J)
t : thời gian thực hiện công (s)

A
P=
t

*Đơn vị : J/s (W)
1KW = 1000W = 103W
1MW = 106 W
1HP = 736 W ( mã lực )
* Chú ý : KWh là đơn vị của cơng
1KWh = 3.600.000 J
III. Động năng và thế năng
1. Động năng :
a. Định nghĩa : Động năng là năng lượng mà vật có được do chuyển động.
b. Biểu thức :
Wđ =


mv 2
2

Vậy : động năng của một vật bằng một nửa tích của khối lượng m với bình phương vận tốc v của vật.
c. Tính chất và đơn vị :
a.
Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật.
b.
Động năng có tính tương đối.
c.
Wđ > 0
d.
Đơn vị động năng : J,KJ.
d. Định lý động năng: Độ biến thiên động năng bằng tổng cơng của ngoại lực tác dụng lên vật.

Nếu cơng dương thì động năng tăng.

Nếu cơng âm thì động năng giảm.
Biểu thức :
A: công của ngoại lực tác dụng lên vật (J)
A = Wđ2 - Wđ1
W W : động ở ở trạng thái đầu và cuối của vật (J)
đ1,

đ2

2.

Thế năng :

a. Trường hợp vật chịu tác dụng của trọng lực :
Thế năng của một vật dưới tác dụng của trọng lực là năng lượng mà vật có được khi nó ở độ cao h nào đó so
với vật chọn làm mốc.
Biểu thức :

Wt = mgh
b. Trường hợp vật chịu tác dụng của lực đàn hồi :
Biểu thức tính thế năng :
kx 2
Wt =
2
c. Định nghĩa thế năng :Thế năng là năng lượng mà hệ vật ( một vật ) có do tương tác giữa các vật của
hệ ( các phần của hệ ) và phụ thuộc vào vị trí tương đối của các vật (các phần ) ấy.
Hai loại thế năng : thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi.
IV. Định luật bảo tồn cơ năng
* Cơ năng: là năng lượng cơ học của chuyển động của vật. Ở mỗi trạng thái cơ học, cơ năng của vật chỉ có
một giá trị bằng tổng động năng và thế năng tương tác của vật.
W = Wđ + Wt
1.
Trường hợp trọng lực:
Đề cương ơn tập học kỳ 2

-

Mơn Vật lý 10

Page 2/27


Trong quá trình chuyển động dưới tác động của trọng lực có sự biến đổi qua lại giữa động năng và thế

năng nhưng tổng của chúng tức cơ năng được bảo toàn.
1 2
1
mv1 + mgh1 = mv 22 + mgh2
2
2
2. Trường hợp lực đàn hồi.
Trong quá trình chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi có sự biến đổi qua lại giữa động năng của vật
và thế năng đàn hồi của lò xo nhưng tổng của chúng tức cơ năng của hệ vật_ lò xo là không đổi.
1 2 1 2 1 2 1 2
mv1 + kx1 = mv 2 + kx 2
2
2
2
2
2. Định luật bảo toàn cơ năng tổng quát :
Trong hệ kín không có lực ma sát , thì có sự biến đổi qua lại giữa động năng và thế năng, nhưng tổng của
chúng tức cơ năng được bảo toàn.
W = Wđ + Wt = hằng số
• Chú ý : Nếu có lực ma sát, cơ năng của hệ sẽ thay đổi: Độ biến thiên cơ năng của hệ bằng công của lực
ma sát

A Fms = ∆W = W2 − W1

Trong đó: A Fms là công của lực ma sát (J)

W1 , W2 là cơ năng ở trạng thái đầu và cuối của hệ
B. Bài tập:
I-Trắc nghiệm
Câu 1. Động lượng được tính bằng:

A. N/s.
B. N.m.
C. N.m/s.
D. N.s
Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất ?
A. W
B. N.m/s.
C. HP.
D. J.s.
Câu 3. Công có thể biểu thị bằng tích của:
A. Lực và quãng đường đi được.
B. Lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian.
C. Lực và vận tốc.
D. Năng lượng và khoảng thời gian.
Câu 4. Câu nào sai trong các câu sau: Động năng ủa vật không đổi khi vât:
A. Chuyển động thẳng đều.
B. Chuyển động cong đều.
C. Chuyển động với gia tốc không đổi.
D. Chuyển động tròn đều.
Câu 5. Động năng của một vật tăng khi:
A. Gia tốc của vật tăng.
B. Vận tốc của vật v > 0.
C. Các lực tác dụng lên vật sinh công dương. D. Gia tốc của vật a > 0.
Câu 6. Một chất điểm có khối lượng m = 1kg chuyển động với vận tốc 2m/s thì động năng của vật là:
A. 0J
B. 2J
C. 4J
D. 6J
Câu 7. Một lò xo có độ cứng 80 N/m. Khi nó bị nén ngắn lại 10 cm so với chiều dài tự nhiên ban đầu
thì lò xo có một thế năng đàn hồi là:

A. 0 J.
B. 4 000 J.
C. 0,4 J.
D. 0,8 J.
Câu 8. Công thức tính công của lực F là ( Đáp án nào đúng và tổng quát nhất ? ).
A. A= F.s.cos α
B. A = F.s.
C. A = mgh.
1
D. A = mv2.
2
Câu 9. Xét một hệ gồm hai chất điểm có khối lượng m 1 và m2 đang chuyển động vận tốc v1 và v 2 .
Động lượng của hệ có biểu thức là
B. p = m1v1 - m2v2
A. p = m1 v1 + m2 v 2
D. p= m1v1 + m2v2
C. p = m v − m v
1 1

2

2

Câu 10. Chọn đáp án đúng và tổng quát nhất: Cơ năng của hệ ( vật và Trái Đất ) bảo toàn khi:
A. Vận tốc của vật không đổi.
B. Lực tác dụng duy nhất là trọng lực (lực hấp dẫn).
C. Vật chuyển động theo phương ngang.
D. Không có lực cản, lực ma sát.
Câu 11. Một vật có khối lượng 500 g rơi tự do ( không vận tốc đầu ) từ độ cao h = 100 m xuống đất,
Đề cương ôn tập học kỳ 2


-

Môn Vật lý 10

Page 3/27


lấy g = 10 m/s2. Động năng của vật ở độ cao 50 m là bao nhiêu ?
A. 500 J.
B. 1 000 J.
C. 50 000 J.
D. 250 J.
Câu 12. Động lượng của ơtơ được bảo tồn trong q trình:
A. Ơtơ chuyển động thẳng đều trên đường có B. Ơtơ tăng tốc.
ma sát
C. Ơtơ chuyển động tròn đều
D. Ơtơ giảm tốc
Câu 13. Một vật có khối lượng 1kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Biến thiên động
lượng của vật trong thời gian đó là bao nhiêu? Cho g= 9,8m/s 2 .
A.5,0 kgm/s
B. 4,9kgm/s
C. 10kgm/s
D. 0,5 kgm/s.
Câu 14. Một vật được ném thẳng lên cao. Nếu bỏ qua sức cản khơng khí thì đại lượng nào sau đây của
vật khơng đổi khi vật đang chuyển động.
A. Thế năng
B. Động năng
C. Cơ năng
D. Động lượng

Câu 15. Động lượng của một vật có khối lượng m, chuyển động với vận tốc v được tính bằng cơng
thức:
 1
A. p = m.v
B. p = m.v
2



1
p
C.
= m. v
D. p = m.v 2
2
Câu 16. Một lực F khơng đổi liên tục kéo một vật chuyển động với vận tốc v theo hướng của F. Cơng
suất của lực F là
A. Fvt.
B. Fv.
C. Ft.
D. Fv 2 .
Câu 17. Một vật có khối lượng 500 g rơi tự do (khơng vận tốc đầu) từ độ cao 100 m xuống đất, lấy g
= 10 m/s 2 . Động năng của vật tại độ cao 50 m là
A. 1000 J ;
B. 500 J ;
C. 50000 J ;
D. 250 J.
Câu 18. Một vật nằm n, có thể có
A. vận tốc.
B. động lượng.

C. động năng
D. thế năng.
Câu 19. Khi vật được ném thẳng đứng lên cao thì
A. Động năng, thế năng của vật tăng
B. Động năng, thế năng của vật giảm
C. Động năng tăng, thế năng giảm
D. Động năng giảm, thế năng tăng
Câu 20. Khi vật được ném thẳng đứng lên cao (bỏ qua lực cản) thì
A. Động năng chuyển hố thành thế năng.
B. Động năng và thế năng của vật giảm
C. Động năng tăng, thế năng giảm
D. Thế năng chuyển hóa thành động năng
Câu 21. Biểu thức cơng của lực là A = F.S.cos α . Vật sinh cơng cản khi:
A. α = 0
B. 00 < α < 900
0
0
C. 90 < α < 180
D. α = 900
Câu 22. Biểu thức cơng của lực là A = F.S.cos α . Vật sinh cơng phát động khi:
A. α = 0
B. 00 < α < 900
C. 900 < α < 1800
D. α = 900
Câu 23. Cơng suất là đại lượng được tính bằng:
A. Tích của cơng và thời gian thực hiện cơng B. Cơng sinh ra trong một đơn vị thời gian
C. Thương số của cơng và vận tốc
D. Thương số của lực và thời gian tác dụng lực
Câu 24. Khi vận tốc của vật giảm 2 lần thì:
A. động năng của vật giảm 4 lần.

B. gia tốc của vật giảm 4 lần.
C. động lượng của vật giảm 4 lần.
D. thế năng của vật giảm 4 lần.
Câu 25. Khi vận tốc của vật tăng 3 lần thì:
A. động lượng của vật tăng 3 lần.
B. gia tốc của vật tăng 3 lần
C. động năng của vật tăng 3 lần.
D. thế năng của vật tăng 3 lần.
Câu 26. Động năng của vật thay đổi khi vật chuyển động
A. thẳng đều
B. tròn đều
Đề cương ơn tập học kỳ 2

-

Mơn Vật lý 10

Page 4/27


C đứng n.
D. biến đổi đều
Câu 27. Động lượng là đại lượng véc tơ:
A. Cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận B. Cùng phương, ngược chiều với véc tơ vận tốc.
tốc.
C. Có phương vng góc với véc tơ vận tốc.
D. Có phương hợp với véc tơ vận tốc một góc α bất
kỳ
Câu 28. Đại lượng nào sau đây khơng phải là vectơ ?
A. Động lượng

B. Lực
C. Cơng cơ học
D. Xung lượng của lực
Câu 29. Một vật có trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J. Lấy g = 10 m/s 2. Khi đó vận tốc của vật
bằng:
A. 4,4 m/s.
B. 1,0 m/s.
C. 1,4 m/s.
D. 0,45 m/s.
Câu 30. Một vật 5 kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 20m, góc nghiêng 30 0 so với phương
ngang. Cơng của trọng lực khi vật đi hết dốc là:
A. 0,5kJ
B. 1000J
C. 850J
D. 500J
Câu 31. Lực nào sau đây khơng làm thay đổi động năng của vật?
A. Lực cùng hướng với vận tốc vật.
B. Lực vng góc với vận tốc vật.
C. Lực ngược hướng với vận tốc vật
D. Lực hợp với vận tốc một góc nào đó
Câu 32. Chuyển động nào dưới đây là chuyển động bằng phản lực:
A. Vận động viên bơi lội đang bơi
B. Chuyển động của máy bay trực thăng khi cất cánh
C. Chuyển động của vận động viên nhảy cầu D. Chuyển động của con Sứa
khi giậm nhảy
Câu 33. Kéo một xe gng bằng một sợi dây cáp với một lực bằng 150N. Góc giữa dây cáp và mặt
phẳng ngang bằng 300. Cơng của lực tác dụng lên xe để xe chạy được 200m có giá trị ( Lấy 3 = 1,73
)
A. 51900 J
B. 30000 J

C. 15000 J
D. 25950 J
Câu 34. Một vật sinh cơng dương khi
A. Vật chuyển động nhanh dần đều
B. Vật chuyển động chậm dần đều
C. Vật chuyển động tròn đều
D. Vật chuyển động thẳng đều
Câu 35. Dưới tác dụng của lực bằng 5N lò xo bị giãn ra 2 cm. Cơng của ngoại lực tác dụng để lò xo
giãn ra 5 cm là:
A. 0.3125 J
B. 0,25 J
C. 0,15 J
D. 0,75 J
Câu 36. Một vật có khối lượng m = 3(kg) đặt tại A cách mặt đất một khoảng hA = 2(m). Chọn gốc
thế năng tại B, cách mặt đất một khoảng hB = 1(m), thế năng của vật tại A có giá trò là:
A. 20J
B. 30J
C. 60J
D. 90J
Câu 37. Từ điểm M (có độ cao so với mặt đất bằng 0,8m) ném lên một vật với vận tốc đầu 2m/s.
Biết khối lượng của vật là 0,5kg (g =10m/s2). Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Cơ năng của vật bằng
A. 4J
B. 1J
C. 5J
D. 8J
Câu 38. Một vật có khối lượng 1kg có thế năng 1J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8m/s 2. Khi đó vật ở độ
cao so với mặt đất là
A. 0,102m
B. 1,0m
C. 9,8m

D. 32m
Câu 39. Khi một tên lửa chuyển động thì cả vận tốc lẫn khối lượng của nó đều thay đổi. Khi khối
lượng giảm một nữa, vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của tên lửa thay đổi:
A. Không đổi
B.Tăng gấp 2
C.Tăng gấp 4
D.Tăng gấp 8
Câu 40. Một khẩu súng khối lượng M = 4kg bắn ra viên đạn khối lượng m = 20g. Vận tốc viên đạn ra
Đề cương ơn tập học kỳ 2

-

Mơn Vật lý 10

Page 5/27


khỏi nòng súng là v = 500m/s. Súng giật lùi với vận tốc V có độ lớn là
A. -3m/s
B. 3m/s
C. 1,2m/s
D. -1,2m/s
II-Tự luận:
Bài 1. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao từ đỉnh của một tòa nhà cao 50m. Bỏ qua sức cản của không khí,
cho g = 10m/s2, chọn mốc thế năng tại mặt đất.
a) Cơ năng của vật.
b) Tìm độ cao và vận tốc của vật khi động năng gấp 3 lần thế năng
c) Tìm vận tốc của vật khi đi qua vị trí có độ cao 15m.
Bài 2. Một vật khối lượng m = 0,5 kg được ném xuống thẳng đứng từ đỉnh của một tòa nhà cao 100m với vận
tốc ban đầu 20m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, cho g = 10m/s2, chọn mốc thế năng tại mặt đất.

a) Tính động năng, thế năng và cơ năng của vật tại A.
b) Tính vận tốc của vật khi đi qua vị trí có độ cao 20m.
c) Tìm vận tốc của vật tại nơi có động năng bằng một nửa thế năng.
Bài 3: Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm
tổng động lượng
( phương, chiều và độ lớn) của hệ trong các trường hợp :

a) v 1 và v 2 cùng hướng.


b) v 1 và v 2 cùng phương, ngược chiều.


c) v 1 và v 2 vuông góc nhau
ĐS: a) 6kgm/s. B)0 c) 3 2 kgm/s.
Bài 4: Trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát, vật 1 có khối lượng 4kg, vận tốc 3m/s và vật 2 có khối lượng
8kg, vận tốc 2m/s, chuyển động ngược chiều nhau. Sau va chạm hai vật dính vào nhau, xác định vật tốc của
hai vật sau va chạm.
ĐS: Sau va chạm 2 vật cùng chuyển động với vận tốc 0,33 m/s theo chiều chuyển động ban đầu của vật 2
Bài 5: Người ta kéo một cái thùng nặng trượt trên sàn nhà bằng một dây hợp với phương nằm ngang một góc
450, lực do sợi dây tác dụng lên vật là 150N. Tính công của lực đó khi thùng trượt được 15m?
ĐS: 1591 J
Bài 6: Một xe tải khối lượng 2,5T ban đầu đang đứng yên, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều nhờ có lực kéo
hướng theo phương ngang. Sau khi đi được quãng đường 144m thì vận tốc đạt được 12m/s. Hệ số ma sát giữa
xe và mặt đường là μ = 0,04. Tính công của các lực tác dụng lên xe và công suất trung bình của lực kéo trên
quãng đường 144m đầu tiên. Lấy g = 10m/s2.
ĐS: AP = AN = 0;A K = 3,24.105 J;Ams = 1,44.105J; p = 0,135.105 W
Bài7: Một ôtô có khối lượng m = 1,2 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang với vận tốc v =
36km/h. Biết công suất của động cơ ôtô là 8kw. Tính lực ma sát giữa ôtô và mặt đường.
ĐS: 800 N

Bài 8:Một gàu nươc có khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động thẳng đều lên độ cao 5m trong khoảng
thời gian 1 phút 40 s . Tính công suất trung bình của lực kéo . Lấy g = 10 m/s2
ĐS: 5 W
Bài 9: .Một ôtô có khối lượng 1100 kg đang chạy với vận tốc 24 m/s.
a/ Độ biến thiên động năng của ôtô bằng bao nhiêu khi vận tốc hãm là 10 m /s?
b/ Tính lực hãm trung bình trên quãng đường ôtô chạy 60m.
a) - 261800 J. b) 4363,3 N
Bài 10: Một ô tô khối lượng m = 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh (động cơ không
sinh lực kéo). Tính quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng lại. Cho lực hãm ô tô có độ lớn Fh = 104N.
ĐS: 40 m
Bài 11: Cho một lò xo nằm ngang, có độ cứng k = 150N/m. Kéo lò xo theo phương ngang đến khi nó nén
được 2 cm. Chọn mức 0 của thế năng khi lò xo không biến dạng.Tính thế năng đàn hồi của lò xo.
ĐS: 0,03 J
Bài 12: Một vật có khối lượng 10 kg, lấy g = 10 m/s2.
a/ Tính thế năng của vật tại A cách mặt đất 3m về phía trên và tại đáy giếng cách mặt đất 5m với gốc thế năng
tại mặt đất.
b/ Nếu lấy mốc thế năng tại đáy giếng, hãy tính lại kết quả câu trên
ĐS: a. 300J; -500J
b. 800J; 0 J

Đề cương ôn tập học kỳ 2

-

Môn Vật lý 10

Page 6/27


Bài 13: Một vật khối lượng 200g được thả không vận tốc đầu từ một vị trí có độ cao 40m. Lấy g = 10m/s 2. Bỏ

qua sức cản của không khí. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất.
a. Tính vận tốc của vật ngay khi chạm đất
b. Tính vận tốc của vật tại vị trí có độ cao 20m
c. Tính độ cao của vật so với mặt đất khi nó có vận tốc 10m/s
ĐS: a. 20 2 m/s. b.20m/s. c. 35m
Bài 14: Giải lại bài 11 nếu mốc tính thé năng được chọn tại vị trí bắt đầu thả vật.
Bài 15: Một vật có khối lượng m = 1 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc là 20m/s từ độ cao h so với
mặt đất. Ngay trước khi chạm đất vận tốc của vật là 30m/s, bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10m/s 2. Chọn
mốc tính thế năng tại mặt đất. Hãy tính:
a. Tính cơ năng của vật ngay trước khi chạm đất.
b. Độ cao h.
c. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
d. Vận tốc của vật khi động năng bằng 3 lần thế năng.
ĐS: a. 450 J b. 25 m
c.45 m
d. 15 3 m/s.
Bài 16: Giải lại bài 13 nếu mốc tính thế năng được chọn tại vị trí ném vật.
Bài 17: Một hòn bi được ném thẳng đứng lên cao từ độ cao 1,6m so với mặt đất. Độ cao cực đại vật đạt được
so với mặt đất là 2,4m. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10m/s 2. Chọn mốc tính thế năng tại vị trí vật có
độ cao cực đại.
b) Tìm vận tốc ném .
b) Tìm vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất.
*c) Giả sử sau khi vừa chạm đất vật lún sâu thêm được một đoạn 5cm. Tính công của lực cản và giá trị của lực
cản do đất tác dụng lên vật. Biết m = 200g.
*d) Nếu có lực cản của không khí là 5N tác dụng thì độ cao cực đại so với mạt đất mà vật lên được là bao
nhiêu? Với m = 200g.
ĐS: a. 4 m/s
b. 4 3 m/s c. - 4,9 J; 98 N
d. 1,83 m
*Bài 18: Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 20m so với măt đất và vận tốc ném 30m/s. Bỏ qua

ma sát, lấy g = 10m/s2. Chọn mốc tính thế năng tại vị trí ném vật.
a. Tính vận tốc của vật lúc chạm đất
b. Tính độ cao của vật so với mặt đất khi có vận tốc 35m/s
ĐS: a. 36,06 m/s
b. 3,75m
Phần II : CHẤT KHÍ
A. LÝ THUYẾT
1. Thuyết động học phân tử
2. Các đẳng quá trình:
- Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ không đổi gọi là quá trình đẳng nhiệt (T = hằng số )
- Quá trình biến đổi trạng thái trong đó thể tích không đổi gọi là quá trình đẳng tích (V = hằng số )
- Quá trình biến đổi trạng thái trong đó áp suất không đổi gọi là quá trình đẳng áp ( p = hằng số )
3. Đường đẳng nhiệt – đẳng tích – đẳng áp:
- Đường đẳng nhiệt: biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi

p

p

V

- Đường đẳng tích: biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ khi thể tích không đổi
p

V

0

V


0

p

T

0

V

T

0

Tp

0

t

T

0

0

-273

sự biến thiên của thể tích
p- Đường đẳng áp: biểu diễn

p theo nhiệt độ khi áp suấtVkhông đổi
V

0

V

Đề cương ôn tập học0 kỳ 2

T
-

Môn Vật 0
lý 10

T

t
-273

0

Page 7/27


4. Phương trình trạng thái khí lí tưởng: Đối với một khối khí xác định, ta có:
Hay

pV
= hằng số (1)

T

pV
p1V1 p2V2
=
= ... = n n
T1
T2
Tn

5. Ba định luật chất khí:
a. Định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt: T = hằng số
(1) ⇒ p V = hằng số

hay

p~

1
. Hệ quả p2V2 = p1V1
V

- Định luật: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
b. Định luật Sác-lơ: V = hằng số
(1) ⇒

p
p
p
= hằng số hay p ~ T . Hệ quả 1 = 2

T1 T2
T

- Trong thang nhiệt giai Celsius (Xen-xi-út) : p = p0 (1 + γ t ) với γ =

1
(độ-1) gọi là hệ số tăng áp
273

đẳng tích
- Định luật: Trong quá trình đẳng tích, áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí xác định tỉ lệ thuận
với nhau.
c. Định luật Gay-luýt-xắc: p = hằng số
(1) ⇒

V V
V
= hằng số hay V ~ T . Hệ quả 1 = 2
T1 T2
T

- Định luật: Trong quá trình đẳng áp, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí xác định tỉ lệ thuận với
nhau.
- Chú ý: Nhiệt độ tuyệt đối T ( K ) = t 0 (C ) + 273
* d. Phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép: p.V = nRT =
n: số mol chất khí; µ : là nguyên tử khối của chất khí; k =

m
RT Với : R=8,31J/mol.K gọi là hằng số khí;
µ


R
= 1,38.10−23 ( J / K ) gọi là hằng số Bôn –xơ-man
NA

B. BÀI TẬP
I- Trắc nghiệm
Câu 1. Chọn công thức sai khi nói đến ba định luật chất khí
p2 T1
V1 T1
1
=
=
A. p2V2 = p1V1
B.
C.
D. p ~
p1 T2
V2 T2
V
2. Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Bôi-lơ – Mari-ốt?
p2 p1
p1 V1
=
=
A. p3V3 = p1V1
B.
C.
D. p ~ V
V2 V1

p2 V2
3. Hệ thức nào sau đây không phù hợp với định luật Bôi-lơ – Mari-ốt?
1
1
A. p ~
B. V ~
C. p ~ V
D. p2V2 = p1V1
p
V
4. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để thành Định luật Bôi-lơ – Mari-ốt hoàn chỉnh:
Trong quá trình …….. của một lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ … với thể tích
A. đẳng tích – nghịch
B. đẳng nhiệt – thuận
C. đẳng tích – thuận
D. đẳng nhiệt – nghịch
Đề cương ôn tập học kỳ 2

-

Môn Vật lý 10

Page 8/27


5. Nhận định nào sau đây sai?
A. Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ giữ không đổi gọi là quá trình đẳng nhiệt
B. Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất và thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng tích
C. Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích
D. Trong hệ tọa độ (p,V) đường đẳng nhiệt là đường hypepol

6. Nguyên nhân cơ bản nào sau đây gây ra áp suất chất khí?
A. Do chất khí thường có khối lượng riêng nhỏ.
B. Do chất khí có thể tích lớn.
C. Do trong khi chuyển động, các phân tử khí va chạm với nhau và va chạm vào thành bình.
D. Do chất khí thường được đựng trong bình kín.
7. Qúa trình nào sau đây là quá trình đẳng tích?
A. Đun nóng khí trong một bình không đậy kín.
B. Bóp bẹp quả bóng bay.
C. Nén khí trong ống bơm xe đạp bằng cách ép pitông.
D. Phơi nắng quả bóng đá đã bơm căng.
8. Trong quá trình nào sau đây cả ba thông số trạng thái của một lượng khí xác định đều thay đổi?
A. Nung nóng khí trong một bình đậy kín.
B. Nung nóng quả bóng bàn đang bẹp, quả bóng căng phồng lên.
C. Ép từ từ pitông để nén khí trong xilanh.
D. Phơi nắng quả bóng đá đã bơm căng.
9. Phương trình nào sau đây không mô tả đúng quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí lí tuởng.
p1
p2
p1 V2
= .
A. p.V = const.
B. p1 .V1 = p2 .V2. C.
=
.
D.
V1
V2
p2 V1
10. Biểu thức nào sau đây phù hợp với quá trình đẳng tích của một lượng khí lí tưởng.
p1 p2

p1 V1
=
A. p1 .V1 = p2 .V2 B. p ~ V.
C. =
D.
T1 T2
p2 V2
11. Biểu thức nào sau đây phù hợp với quá trình đẳng áp của một lượng khí lí tưởng.
V1 V2
p1 V1
=
=
A. p1 .T1 = p2 .T2. B.
C.
D. p ~ V.
T1 T2
p2 V2
12. Đồ thị nào sau đây mô tả đúng quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí lí tưởng.

O

O

V
(1)

và (3)

O


T

T

O

(3)

(2)

C. (3) và(4)

p

V

p

p

V
(4)

A. (1)và (2)
B. (2)

D.(4) và (1)

Câu 13: Đồ thị nào sau đây mô tả đúng quá trình đẳng áp của một lượng khí lí tưởng.


Đề cương ôn tập học kỳ 2

-

Môn Vật lý 10

Page 9/27


p

p

O

O

T

p

V

V

(1)

O

O


T

(2)

V
(4)

(3)

A. (1) và (2). B. (3) và (1).
C. (2) và (4).
D. (1) và (4)
Câu 14: Đồ thi nào sau đây mô tả đúng quá trình đẳng tích của một lượng khí lí tưởng.
A. (1) và (2) B. (3) và (4)
C. (2) và (3)
D. (4) và (1)
Câu 15: Khi nén đẳng nhiệt một khí A từ thể tích 6 lít đến 4 lít thì áp suất của chất khí tăng thêm 0,75 at . Tìm
áp suất ban đầu của khí, xem khí A là khí lí tưởng.
p

p

p

O

V

O


(1)

V

p

O

(2)

V
(3)

O

T
(4)

A. 1,5 at B. 3,0 at
C. 0,75 at
D. 2,0 at
Câu 16: Một quả bong bóng bay, bay lên từ mặt đất đến độ cao h thì bán kính của quả bóng tăng lên gấp đôi.
Tính áp suất của không khí ở độ cao h đó .Biết rằng áp suất ở mặt đất bằng 760mmHg và quả bóng không bị
vỡ. Xem rằng nhiệt độ của không khí ở độ cao h bằng nhiệt độ tại mặt đất, khí trong quả bong là khí lí tưởng.
A. 100 mmHg B. 750 mmHg C. 150 mmHg D. 95 mmHg
Câu 17: Một bình chứa một lượng khí A ở nhiệt độ 300C và áp suất 2 bar. Hỏi phải tăng nhiệt độ lên đến bao
nhiêu để áp suất tăng lên gấp đôi? Xem rằng khí A là khí lí tưởng và thể tích bình chứa là không đổi.
A. 600C
B. 3330C

C. 6060C
D. 1870C
Câu 18: Một đèn dây tóc chứa khí trơ ở 270C và áp suất 0,6atm. Khi đèn cháy sang, áp suất khí trong đèn là
1,0atm và không làm vỡ bóng đèn.Tính nhiệt độ khí trong đèn khi cháy sáng. Coi dung tích của bóng đèn
không đổi.
A. 600K B. 500K C. 400K D. 5000C
Câu 19: Ở nhiệt độ 2730C thể tích của một lượng khí là 10 lít. Hỏi ở nhiệt độ 546 0C thì thể tích của khối khí
đó là bao nhiêu khi áp suất là không đổi và khí đã cho là khí lí tưởng.
A. 10 lít B. 15 lít C. 20 lít D. 5 lít
Câu 20: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế được 40 cm 3 khí hiđrô ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ
270C. Tính thể tích của lượng khí trên ở điều kiện chuẩn (nhiệt độ 0 0C và áp suất 760 mmHg. Xem khi hiđrô là
khí lí tưởng.
A. 40 cm3
B. 38,51 cm3
C. 35,92 cm3
D. 36,75 cm3
Câu 21: Trong xilanh của động cơ đốt trong, hỗn hợp khí ở áp suất 1at, nhiệt độ 47 0C, có thể tích 40dm3. Nén
hỗn hợp khí đến thể tích 5dm3, áp suất 15at. Tính nhiệt độ của khí sau khi nén. Xem rằng khí trong xilanh là
khí lí tưởng
A. 3270C
B. 421C
C. 5000C
D. 2730C
Câu 22: Trước khi nén nhiệt độ của một lượng khí trong xilanh là 50 0C. Sau khi nén , thể tích của khí giảm 5
lần và áp suất tăng 10 lần. Hỏi nhiệt độ của khí sau khi nén là bao nhiêu? Xem rằng khí trong xilanh là khí lí
tưởng.
A. 3230C
B. 3730C
C. 2730C
D. 4370C

Câu 23: Khi đun nóng dẳng tích một khối khí thêm 1 0C thì áp suất tăng thêm 1/360 áp suất ban đầu. Tính
nhệt độ ban đầu của khối khí.
A. 3600C
B. 361K C. 870C
D. 160K
Câu 24: Một khối khí ở nhiệt độ 0 0C có thể tích 20cm3. Hỏi khi nhiệt độ là 54,60C thì thể tích khối khí là bao
nhiêu? Xem rằng áp suất của khối khi là không đổi.
A. 24m3 B. 50cm3
C. 24cm3
D. 54cm3
Đề cương ôn tập học kỳ 2

-

Môn Vật lý 10

Page 10/27


Câu 25: Một khối khí có thể tích 600cm 3 ở nhiệt độ -330C. Hỏi ở nhiệt độ nào thì thể tích khối khí là 750cm 3.
Xem rằng áp suất của khối khi là không đổi.
A. 270C
B. 3000C
C. 330C
D. Không xác định
Câu 26: Một xilanh có pittong đóng kín chứa một lượng khí xác định có thể tích 2 lít ở nhiệt độ 27 0C, áp suất
1atm. Pittong nén khí làm thể tích của khí còn 0,2 lít và áp suất tăng đến giá trị 14atm. Tính nhiệt độ của khối
khi khi đó.
A. 4200C
B. 1470C

C. 2730C
D. 4370C
II - Tự luận
Bài 1. Một mol khí lí tưởng thực hiện chu trình 1-2-3-4 như hình vẽ (hình 0), trong đó V1 = 3 lti, p1=1atm ,
T1= 300K,
T2= 600K, T4= 1200K.
V
(2)
a. Nêu tên các quá trình biến đổi trạng thái trong đồ thị.
b. Xác định đầy đủ các thông số trạng thái.
(1)
(3)
(4)
T
Bài 2. Một mol khí Ôxi ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 00C, áp suất 1atm) (TT1) biến đổi trạng thái qua các
quá trình sau:
- QT1(TT1 – TT2): Tăng áp đẳng tích lên áp suất 2 atm.
- QT2 (TT2 – TT3): Nén đẳng nhiệt xuống thể tích còn 11,2 lit.
- QT3 (TT1 – TT2): Tăng nhiệt đẳng áp lên nhiệt độ 819K.
a) Tìm các thông số trạng thái ở mỗi trạng thái.
b) Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của lượng khí trên hệ trục tọa độ (p,V).
Bài 3: Một quả bóng có dung tích không đổi, V = 2lít chứa không khí ở áp suất 1atm. Dùng một cái bơm để
bơm không khí ở áp suất 1atm và bóng. Mỗi lần bơm được 50cm 3 không khí. Sau 60 lần bơm, áp suất không
khí trong quả bóng là bao nhiêu ? Cho rằng trong quá trình bơm nhiệt độ không đổi. (ĐS: 2,5atm)
Bài 4: Nếu áp suất một lượng khí biến đổi 2.105N/m2 thì thể tích biến đổi 3lít. Nếu áp suất biến đổi 5.105N/m2
thì thể tích biến đổi 5lít. Tìm áp suất và thể tích ban đầu của khí, cho rằng nhiệt độ không đổi. (9 lít,
4.105N/m2).
Bài 5: Mỗi lần bơm người ta đưa được v 0=80cm3 không khí vào xăm xe. Sau khi bơm áp suất của không khí
trong xăm xe là 2.105pa. Thể tích xăm xe sau khi bơm là 2000cm 3, áp suất khí quyển là 10 5pa. Xem rằng thể
tích của xăm không đổi, nhiệt độ khí trong quá trình bơm là không đổi, ban đầu trong xăm xe chứa không khí

ở áp suất bằng áp suất khí quyển. Tìm số lần bơm. (ĐS: 25 lần)
Bài 6: Một ruột xe có thể chịu được áp suất 2,35.105pa. Ở nhiệt độ 270C áp suất khí trong ruột xe là 2.105 pa.
a. Hỏi khi nhiệt độ 400C thì ruột xe có bị nổ hay không? Vì sao? (ĐS:Không, vì áp suất p2=2,09.105pab. Ở nhiệt độ nào thì ruột xe bị nổ. Xem rằng thể tích của ruột xe không thay đổi .(ĐS: t ≥ 79,50 C )
Bài 7: Một lượng khí có áp suất 750mmHg ở nhiệt độ 27 0C và thể thích là 76cm3. Tìm thể tích của khối khí đó
ở điều kiện tiêu chuẩn (00C, 760mmHg)
(ĐS: 68,25cm3)
Bài 8: Một bình chứa khí ở ĐKTC (00C, 1atm) được đậy bằng một vật có trọng lượng 20N. Tiết diện của
miệng bình là 10cm2. Hỏi nhiệt độ cực đại của khí trong bình để không khí không đẩy nắp bình lên và thoát ra
ngoài.
(ĐS: 35,90C)
Bài 9: Một bình cầu chứa không khí được ngăn với bên ngoài bằng giọt thuỷ ngân trong ống nằm ngang (hình
bên). ống có tiết diện S = 0,1cm 2. ở 270C giọt thuỷ ngân cách mặt bình cầu
là l1 = 5cm. ở 320C giọt thuỷ ngân cách mặt bình cầu là l 2 = 10cm. Tính thể
tích bình cầu, bỏ qua sự dãn nở của bình.
Bài 10: Một bình cầu chứa không khí có thể tích 270cm 3 gắn với một ống
A
nhỏ nằm ngan có tiết diện 0,1cm 2 trong ống có một giọt thủy ngân (hình
bên). Ở 00C giọt thuỷ ngân cách A 30cm, tìm khoảng dịch chuyển của giọt
thủy ngân khi nung bình cầu đến nhiệt độ 100C, coi dung tích của bình không đổi. (ĐS:100cm)
Bài 11: Một khối khí xác định, khi ở nhiệt độ 100 0C và áp suất 105pa. Thực hiện nén khí đẳng nhiệt đến áp
suất tăng lên gấp rưởi, rồi sau đó làm lạnh đẳng tích. Hỏi phải làm lạnh đẳng tích đến nhiệt độ bao nhiêu để
khối khí trở về áp suất ban đầu? (ĐS: -24,330C)
Bài 12: Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít, ở nhiệt độ 27 0C, áp suất 1atm biến đổi theo hai quá trình. Ban
đầu nung đẳng tích đến áp suất tăng gấp đôi. Sau đó nung nóng đẳng áp đến khi thể tích khối khí là 15 lít.
a. Tìm nhiệt độ sau cùng của khối khí (ĐS:6270C)
b. Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi của khối khí trong các hệ tọa độ khác nhau (p,V); (V,T); (p,T).
Đề cương ôn tập học kỳ 2

-


Môn Vật lý 10

Page 11/27


Bài 13: Một khối khí lí tưởng có thể tích 4 lít, ở nhiệt độ 127 0C, áp suất 2.105pa, biến đổi qua hai giai đoạn:
Ban đầu biến đổi đẳng nhiệt, thể tích tăng lên gấp đôi, sau đó thực hiện đẳng áp đến khi thể tích quay về giá trị
ban đầu.
a. Xác định các thông số trạng thái và tìm nhiệt độ , áp suất nhỏ nhất trong quá trình biến đổi.
b. Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái trong các hệ tọa độ khác nhau (p,V); (V,T); (p,T).
Bài 14(*): Một ống nhỏ dài, tiết diện đều, một đầu kín. Lúc đầu trong ống có một cột không khí dài l 1 = 20cm
được ngăn với bên ngoài bằng cột thuỷ ngân d = 15cm khi ống đứng thẳng, miệng ở trên. Cho áp suất khí
quyển là p0 = 75cmHg, tìm chiều cao cột không khí khi:
a. ống thẳng đứng, miệng ở dưới.
b. ống nghiêng một góc α = 300 với phương ngang, miệng ở trên.
c. ống đặt nằm ngang
Bài 15(*): Dùng ống bơm để bơm không khí ở áp suất p 0 = 105N/m2 vào quả bóng cao su có thể tích 3 lít (xem
là không đổi). Cho rằng nhiệt độ không thay đổi khi bơm. Ống bơm có chiều cao h = 50cm, đường kính trong
d = 4cm. Cần phải bơm bao nhiêu lần để không khí trong bóng có áp suất p = 3.105N/m2 khi:
a. Trước khi bơm, trong bóng không có không khí.
b. Trước khi bơm, trong bóng đó có không khí. ở áp suất p1 = 1,3.105N/m2.
Bài 16(*): Một lượng khí oxi ở nhiệt độ 1300C và áp suất 105pa, được nén đẳng nhiệt đến áp suất 1,3.105pa.
Cần làm lạnh đẳng tích đến nhiệt độ nào để áp suất quay về giá trị ban đầu? Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình trong
các hệ tọa độ khác nhau (p,V); (V,T); (p,T).
ĐS:370C
Bài 17(*): Một khối lượng m=1g khí Heli trong xylanh, ban đầu có thể tích 4,2 lít, nhiệt độ 27 0C. Thực hiện
biến đổi trạng thái theo một chu trình kín, gồm ba giai đoạn: Ban đầu giãn nở đẳng áp, thể tích tăng lên đến 6,3
lít, sau đó nén đẳng nhiệt và cuối cùng làm lạnh đẳng tích.
a. Vẽ đồ thị biểu diễn chu trình biến đổi trong các hệ tọa độ khác nhau (p,V); (V,T); (p,T).

b. Tìm nhiệt độ và áp suất lớn nhất đạt được trong chu trình biến đổi (ĐS: 450K; 2,25 atm)
Bài 18(*): Một mol khí lý tưởng thực hiện biến đổi trạng thái theo chu trình như
p(atm)
hình vẽ. Biết áp suất ban đầu p1=1atm, nhiệt độ T1=300K, T2=T4=600K, T3=1200K.
4
3
a. Xác định các thông số trạng thái còn lại trong chu trình
b. Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi trong hệ tọa độ (p,V)
1 1
0

2

T(K)

300 600 1200

Phần III : TĨNH HỌC VẬT RẮN *
A- LÝ THUYẾT
- Vật rắn là vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kì của vật không đổi.
- Giá của lực: Là đường thẳng mang vectơ lực.
1. Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của hai lực:
Muốn cho một vật rắn chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực phải cân bằng.

ur uu
r r
F1 + F2 = 0

Chú ý:
- Hai lực trực đối là hai lực cùng giá, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.

- Hai lực cân bằng: là hai lực trực đối cùng tác dụng vào một vật.
- Tác dụng của một lực lên một vật rắn không thay đổi khi điểm đặt của lực đó dời chỗ trên giá của nó.
3. Trọng tâm của vật rắn:
- Trọng tâm của vật rắn là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.
- Khi vật rắn dời chỗ thì trọng tâm của vật cũng dời chỗ như một điểm của vật.
4. Cân bằng của vật rắn treo ở đầu dây:
Treo vật rắn ở đầu một sợi dây mềm khi cân bằng:
- Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm G của vật.
- Độ lớn lực căng T bằng độ lớn của trọng lượng P của vật.
- Ứng dụng: Dùng dây dọi để xác định đường thẳng đứng, xác định trọng tâm của vật rắn phẳng mỏng.
5. Cân bằng của vật rắn trên giá đỡ nằm ngang:

Đề cương ôn tập học kỳ 2

-

Môn Vật lý 10

Page 12/27


u
r

Đặt vật rắn trên giá đỡ nằm ngang thì trọng lực P ép vật vào giá đỡ, vật tác dụng lên giá đỡ một lực,
ur
giá đỡ tác dụng phản lực N lên vật. Khi vật cân bằng:

ur u
r

N = -P (trực đối).

Mặt chân đế: Là hình đa giác lồi nhỏ nhất chứa tất cả các điểm tiếp xúc.
Điều kiện cân bằng của vật rắn có mặt chân đế: Đường thẳng đứng qua trọng tâm của vật gặp mặt
chân đế.
5. Các dạng cân bằng:
a. Cân bằng bền: Vật tự trở về vị trí cân bằng khi ta làm nó lệch khỏi vị trí cân bằng .
b. Cân bằng không bền: Vật không tự trở về vị trí cân bằng (càng dời xa vị trí cân bằng) khi ta làm nó
lệch khỏi vị trí cân bằng.
c. Cân bằng phiếm định: Vật cân bằng ở vị trí mới khi ta làm nó lệch khỏi vị trí cân bằng.
20. CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG
1. Quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy:
Hai lực đồng quy: Là hai lực tác dụng lên cùng một vật rắn, có giá cắt nhau tại một điểm.
Để tổng hợp hai lực đồng quy ta làm như sau:
- Trượt hai lực trên giá của chúng cho tới khi điểm đặt của hai lực là I (điểm đồng quy).
r
- Áp dụng quy tắc hình bình hành, tìm hợp lực F của hai lực cùng đặt lên điểm I.

r ur uu
r
F = F1 + F2
Ghi chú:

r

r,

r

r,


ur ,

uu
r

- Nếu vẽ F1 song song cùng chiều (không cùng giá với F ) và có độ lớn bằng F thì F = F1 + F2 không
1

r

r

phải là hợp lực của F1 và F2 .
- Chỉ có thể tổng hợp hai lực không song song thành một lực duy nhất khi hai lực đó đồng quy (đồng
phẳng).
2. Cân bằng của một vật rắn dưới tác dụng của ba lực không song song:
Điều kiện cân bằng:
Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là hợp lực của hai lực
bất kỳ cân bằng với lực thứ ba.

ur uu
r ur r
F1 + F2 + F3 = 0

Nói cách khác ba lực phải đồng phẳng và đồng quy và có hợp lực bằng không
21. QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG
CỦA MỘT VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA BA LỰC SONG SONG
1. Quy tắc hợp lực hai lực song song cùng chiều:
a. Quy tắc:

ur
uu
r
r
Hợp lực của hai lực F1 và F2 song song, cùng chiều, tác dụng vào một vật rắn, là một lực F song song,
cùng chiều với hai lực có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực đó
F=F1+F2
ur uu
r
r
Giá của hợp lực F nằm trong mặt phẳng của F1 , F2 và chia trong khoảng cách giữa hai lực này thành
những đoạn tỷ lệ nghịch với độ lớn của hai lực đó.

F1 d 2
=
(chia trong)
F2 d1
b. Hợp nhiều lực:
r r
r
ur r r
Nếu muốn tìm hợp lực của nhiều lực song song cùng chiều F1 ,F2 ,...,Fn ta tìm hợp lực R 1 = F1 + F2 , rồi

ur

ur

r

r


lại tìm hợp lực R 2 = R 1 + F3 và cứ tiếp tục như thế cho đến lực cuối cùng Fn

ur

Hợp lực F tìm được sẽ là một lực song song cùng chiều với các lực thành phần, có độ lớn:
F=F1+F2+ . . . +Fn
c. Lí giải về trọng tâm vật rắn:
Chia vật rắn thành nhiều phần tử nhỏ, các trọng lực nhỏ tạo thành một hệ lực song song cùng chiều đặt
lên vật. Hợp lực của chúng là trọng lực tác dụng lên vật có điểm đặt là trọng tâm của vật.
d. Phân tích một lực thành hai lực song song:

Đề cương ôn tập học kỳ 2

-

Môn Vật lý 10

Page 13/27


ur

ur

uu
r

ur


ur

uu
r

Phân tích một lực F đã cho thành hai lực F1 và F2 song song với F tức là tìm hai lực F1 và F2 song

ur

song và có hợp lực là F .
Có vô số cách phân tích một lực đã cho. Khi có những yếu tố đã được xác định thì phải dựa vào đó để
chọn cách phân tích thích hợp.
3. Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực song song:
ur uu
r ur
Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực F1 , F2 , F3 song song, đồng phẳng là hợp lực
của hai lực bất kì cân bằng với lực thứ ba

ur uu
r ur r
F1 + F2 + F3 = 0

4. Quy tắc hợp hai lực song song trái chiều:
ur
uu
r
r
Hợp lực của hai lực F1 và F2 song song trái chiều cùng tác dụng vào một vật rắn, là một lực F :
- Song song và cùng chiều với lực thành phần có độ lớn lớn hơn lực thành phần kia.
- Có độ lớn bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần:

F = F1 − F2
- Giá của hợp lực nằm trong mặt phẳng của hai lực thành phần, và chia ngoài khoảng cách giữa hai lực
này thành những đoạn tỷ lệ nghịch với độ lớn của hai lực đó.

d 2 F1
=
(chia ngoài)
d1 F2
5. Ngẫu lực:
ur
uu
r
- Ngẫu lực là hệ hai lực F1 và F2 song song ngược chiều, có cùng độ lớn F, tác dụng lên một vật.
- Ngẫu lực có tác dụng làm cho vật rắn quay theo một chiều nhất định.
- Ngẫu lực không có hợp lực.
- Momen của ngẫu lực đặc trưng cho tác dụng làm quay của ngẫu lực và bằng tích của độ lớn F của
một lực và khoảng cách d giữa hai giá của hai lực
M=F.d
Đơn vị của mô men ngẫu lực là N.m
22. MOMEN CỦA LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT RẮN CÓ TRỤC QUAY CỐ
ĐỊNH.
1. Nhận xét về tác dụng của một lực lên một vật rắn có trục quay có định:
- Các lực có giá song song với trục quay hoặc cắt trục quay thì không có tác dụng làm quay vật.
- Các lực có phương vuông góc với trục quay và có giá càng xa trục quay thì tác dụng làm quay vật
càng mạnh.
- Tác dụng làm quay của một lực lên vật rắn có trục quay cố định từ trạng thái đứng yên không những
phụ thuộc vào độ lớn của lực mà còn phụ thuộc khoảng cách từ trục quay tới giá (cách tay đòn) của lực.
2. Momen của lực đối với một trục quay:
Momen của lực:
ur

ur
Xét một lực F nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay Oz. Momen của lực F đối với trục
quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy và được đo bằng tích độ lớn của lực
và cánh tay đòn.
M = F.d
d(m): cánh tay đòn (tay đòn) là khoảng cách từ trục quay tới giá của lực
M(N.m): momen của lực
3. Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định (Quy tắc momen):
Muốn cho một vật rắn có trục quay cố định nằm cân bằng thì tổng momen của các lực có khuynh hướng
làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng momen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo chiều
ngược lại.

∑ M = ∑ M'

Nếu quy ước momen lực làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ có giá trị dương, cùng chiều kim đồng
hồ có giá trị âm , thì:
M1+M2+...=0
Với M1, M2 ... là momen của tất cả các lực đặt lên vật.
B- BÀI TẬP
Đề cương ôn tập học kỳ 2

-

Môn Vật lý 10

Page 14/27


I – Trắc nghiệm
Câu 1 : Chọn câu sai khi nói về trọng tâm của vật :

A.Một vật rắn xác đònh chỉ có một trọng tâm
B.Trọng tâm là điểm đặt trọng lực tác dụng vào vật.
C.Vật có dạng hình học đối xứng thì trọng tâm là tâm đối xứng của vật.
D.Nếu lực tác dụng có phương qua trọng tâm thì vật chuyển động tònh tiến
Câu 2 : Một vật có trọng lượng 100 N đặt trên mặt phẳng nghiêng α = 300 thì vật đứng yên. Vậy lưc ma sát tác
dụng lên vật là :
A. 50 3 N
B. 50N
C. Đáp số khác
D. Không xác đònh
Câu 3 : Một vật rắn chòu tác dụng của một lực F. Chuyển động của vật là chuyển động :
A. Tònh tiến
B. Quay
C.Vừa quay vừa
tònh tiến
D. Không xác đònh
Câu 4 : Chọn câu phát biểu đúng :
A. Mô men lực chỉ phụ thuôc vào độ lớn của lực
B. Qui tắc mô men chỉ áp dụng cho vật có trục quay cố đònh
C. Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau, có giá khác nhau cùng tác dụng vào
một vật.
D. Ngẫu lực không có đơn vò đo
Câu 5 : Một vật không có trục quay cố đònh khi chòu tác dụng của ngẫu lực thì sẽ :
A.Chuyển động tònh tiến
B. Chuyển động quay
C. Vừa quay, vừa tònh tiến
D. Cân bằng
Câu 6 : Chọn câu sai :
A. Khi giá của lực đi qua trục quay thì vật cân bằng
B. Mô men ngẫu lực phụ thuộc vào vò trí trục quay

C. Đơn vò của mô men ngẫu lực là N.m
D. Mô men của lực tuỳ thuộc vào cánh tay đòn của lực
Câu 7 : Cánh tay đòn của ngẫu lực là khoảng cách :
A. Từ trục quay đến giá của lực
B. Giữa 2 giá của lực
C. Giữa 2 điểm đặt của ngẫu lực
D. Từ trục quay đến điểm đặt của lực
Câu 8 : Cân bằng của một vật là không bền khi trọng tâm của nó :
A, Có vò trí không thay đổi
B. Có vò trí thấp nhất
C. Có vò trí cao nhất
D. Ở gần mặt chân đế
Câu 9 : Đơn vò của mô men ngẫu lực là :
A. N/m
B. N.m
C. N/m2
D. Không có
Câu 10: Chọn câu đúng: Một vật rắn muốn cân bằng khi chòu tác dụng của hai lực, thì hai lực đó phải là:
A. Trực đối không cân bằng.
B. Trực đối cân bằng.
C. Trực đối bằng nhau.
D. Trực đối không bằng nhau.
Câu 11: Chọn câu sai: Trọng tâm của vật rắn là:
A. Điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật rắn.
B. Điểm mà hai giá của trọng lực giao nhau tại vật rắn.
C. Điểm mà khi vật rắn dời chỗ thì nó cũng dời chỗ.
D. Điểm mà giá của trọng lực tác dụng lên vật rắn đi qua.
Câu 12: Chọn câu sai: Điều kiện cân bằng của vật rắn có mặt chân đế là:
A. Giá của trọng lực tác dụng lên vật rắn phải đi qua mặt chân đế.
B. Đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật rắn gặp mặt chân đế.

C. Đường thẳng đi qua trọng tâm vật rắn gặp mặt chân đế.
D. Hình chiếu của trọng lực theo phương thẳng đứng là một điểm và phải nằm trong mặt chân đế.
Câu 13: Có đòn bẩy như hình vẽ. Đầu A của đòn bẩy treo một vật có
B
A
O
trọng lượng 30 N. Chiều dài đòn bẩy dài 50 cm. Khoảng cách từ đầu A
đến trục quay O là 20 cm. Vậy đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác
có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng như ban đầu?
A. 15 N
B. 20 N
C. 25 N
D. 30 N

Đề cương ơn tập học kỳ 2

-

Mơn Vật lý 10

Page 15/27


Câu 14: Một người gánh hai thúng , một thúng gạo nặng 300 N , một thúng ngô nặng 200 N . Đòn gánh dài 1m .
Vai người ấy đặt ở điểm O cách hai đầu treo thúng gạo và thúng ngô các khoảng lần lược là d1 , d 2 bằng bao nhiêu
để đòn gánh cân bằng nằm ngang? Chọn kết quả đúng .
A. d1 = 0.5m, d 2 = 0.5m .
B. d1 = 0.6m, d 2 = 0.4m .
C. d1 = 0.4m, d 2 = 0.6m .
D. d1 = 0.25m, d 2 = 0.75m .

Câu 15: Một thanh chắn đường dài 7,8m có trọng lượng 2100N và có trọng tâm ở cách đầu bên trái 1,2 m .Thanh
có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,5m . Để giữ thanh ấy nằm ngang vào đầu bên phải có
giá trò nào sau đây:
A. 2100N .
B. 100N .
C. 780 N.
D.150N .

Câu 16: Hai lực song song cïng chiều độ lớn 20N và 30N, khoảng cách giữa đường tác dụng của
hợp lực của chúng đến lực lớn hơn bằng 0,8m. Tìm khoảng cách giữa hai lực đó.
A. 1,6m
B. 1,5m
C. 1,8m
D. 2,0m
r r
Câu 17: Hai lực song song ngược chiều F1 , F2 cách nhau một đoạn 0,2m. Cho F1=13N, khoảng cách
r
r
r
từ giá của hợp lực F đến giá của lực F2 là d2 = 0,08m.Tính độ lớn của hợp lực F .
A. 25,6N
B. 19,5N
C. 32,5N
D. 22,5N
Câu 18: Hai lực của ngẫu lực có độ lớn 6N, khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực là 15cm. Mơmen ngẫu lực
A. 90Nm
B. 4Nm
C. 0,9Nm
D. 9Nm
Câu 19: Mơmen lực được xác định bằng cơng thức:

A. F = ma
B. M = F/d
C. P = mg
D. M = F.d
Câu 20: Mơ men lực có đơn vị là:
A. kgm/s2.
B. N.m
C. kgm/s
D. N/m
Câu 21: Hai người A và B dùng một chiết gậy để khiêng một cổ máy nặng 1000N. Điểm treo cổ máy cách vai
người A 60cm, cách vai người B 40cm. Lực mà người A và B phải chịu lần lượt là
A. 600N và 400N
B. 400N và 600N
C. 500N và 500N.
D. 300N và 700N.
Câu 22: Một quả cầu có trọng lượng P = 60N được treo vào tường nhờ một sợi dây hợp với mặt tường một
góc α = 30o. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Tính lực căng của dây và phản lực của tường
tác dụng lên quả cầu.
A. N; 20 3 N
B. 40 3 N; 30 3 N
C. 60 3 N; 20 3 N
D. 40N; 30N
Câu 23: Một vật có khối lượng 20kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của lực nằm ngang
F=100N. Hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là 0,2, g = 10m/s2. Vận tốc của vật ở cuối giây thứ hai là:
A. 4m/s
B. 6m/s
C. 8m/s
D. 10m/s
Câu 24: Hai lực của ngẫu lực có độ lớn 5N, khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực là 20cm. Mơmen ngẫu lực
là:

A. 100Nm
B. 1Nm
C. 0,1Nm
D. 10Nm
Câu 25: : Một tấm ván nặng 300N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A
1,2m, cách điểm tựa B 2,4m lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A là.
A. 100N
B. 200N
C. 150N
D. 120N
II – Tự luận

1. Vật có khối lượng 2kg được treo vào trung điểm B của sợi dây AC hình vẽ. Cho α = 300 , g=10m/s2. Tìm
lực căng của hai sợi dây AB và BC. (ĐS: T1=T2=17N )
A

C

α

B
m

2. Thanh AB đồng chất dài 2,4m. Người ta treo các trọng vật P 1=18N và P2=24N tại A và B . Biết thanh có
trọng lượng P=4N và đặt thanh trên giá đỡ tại O ( hình vẽ) .Thanh cân bằng ,hãy tính OA (ĐS:1,35m)
O

A

u

r
P1
Đề cương ơn tập học kỳ 2

B

uur
P2
-

Mơn Vật lý 10

Page 16/27


3. Thanh AB đồng chấtcó khối lượng m quay quanh bản lề A . Hai vật khói lượng m 1 = 1kg và m2 =2kg được
treo như hình vẽ . Khối lượng ròng rọc C không đáng kể ; AB = AC . Khi hệ thống cân bằng thì β = 1200 .
B
Xác định khối lượng của thanh AB.(ĐS: 2kg)

β

m1

C

A

4. Nêm khối lượngrM chuyển động
ngang với gia tốc a . Vật m nằm

trên nêm (hình vẽ) .Cho hệ số ma sát
giữa vật m và nêm là µ . Gia tốc a có
giá trị bao nhiêu để vật m nằm yên.
µ cos α − sin α
; µ ≥ tan α )
(ĐS: a ≤
sin α + cos α

m2

r
a

m
M

α

5. Thanh MN đồng chất dài 1,6m. Người ta treo các trọng vật P 1=15N và P2=25N tại M và N . Biết thanh có
trọng lượng P=5N và đặt thanh trên giá đỡ tại O ( hình vẽ) .Thanh cân bằng ,hãy tính OM (ĐS:0,978m)
O

M

N

ur
P1

uur

P2

6. Vật có khối lượng 1,4kg được treo bằng hai sợi dây
AC= CB hình vẽ. Cho α = 600 ,g=10m/s2.Tìm lực căng của
14
A
N)
hai sợi dây AC và CB(ĐS:
3

B

α
C
m

Phần IV : CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ.
A- LÝ THUYẾT
I.Chất rắn
1.Chất rắn: được chia thành 2 loại : chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.
Chất rắn kết tinh được cấu tạo từ các tinh thể, có dạng hình học
Chất vô định hình không có cấu trúc tinh thể nên không có dạng hình học.
2.Tinh thể và mạng tinh thể
- Tinh thể là những kết cấu rắn có dạng hình học xác định.
- Mạng tinh thể
Tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt chẽ với nhau bằng những lực
tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học trong không gian xác định gọi là mạng tinh thể.
3. Chuyển động nhiệt ở chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.
o Mỗi hạt cấu tạo nên tinh thể không đứng yên mà luôn dao động quanh một vị trí cân bằng xác định
trong mạng tinh thể. Chuyển động này được gọi là chuyển động nhiệt (ở chất kết tinh).

Đề cương ôn tập học kỳ 2

-

Môn Vật lý 10

Page 17/27


o Chuyển động nhiệt ở chất rắn vô định hình là dao động của các hạt quanh vị trí cân bằng.
o Khi nhiệt độ tăng thì dao động mạnh.
4. Tính dị hướng
o Tính dị hướng ở một vật thể hiện ở chỗ tính chất vật lý theo các phương khác nhau ở vật đó là không
như nhau.
o Trái với tính di hướng là tính đẳng hướng.
o Vật rắn đơn tinh thể có tính dị hướng.
o Vật rắn đa tinh thể và vật rắn vô định hình có tính đẳng hướng
II. Biến dạng của vật rắn
1..Biến dạng đàn hồi :Khi có lực tác dụng lên vật rắn thì vật bị biến dạng. Nếu ngoại lực thôi tác dụng thì vật
có thể lấy lại hình dạng và kích thước ban đầu.
Biến dạng vật rắn lúc này được gọi là biến dạng đàn hồi và vật rắn đó có tính đàn hồi.
2. Biến dạng dẻo (biến dạng còn dư)
Khi có lực tác dụng lên vật rắn thì vật bị biến dạng. Nếu ngoại lực thôi tác dụng thì vật không thể lấy lại hình
dạng và kích thước ban đầu.
Biến dạng vật rắn lúc này được gọi là biến dạng dẻo (biến dạng còn dư) và vật rắn đó có tính dẻo.
Giới hạn đàn hồi: Giới hạn trong trong đó vật rắn còn giữ được tính đàn hồi của nó.
3.Biến dạng kéo và biến dạng nén. Định luật Hooke.
+Biến dạng kéo : Ngoại lực tác dụng làm vật dài ra
+Biến dạng nén: ngoại lực tác dụng , vật ngăn lại
F

+ Ứng suất kéo (nén):Là lực kéo (hay nén) trên một đơn vị diện tích vuông góc với lực. σ =
S
S (m2): tiết diện ngang của thanh
F (N) : lực kéo (nén)
σ (N/m2, Pa) : ứng suất kéo (nén)
+Định luật Hooke
“Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối kéo hay nén của thanh rắn tiết diện đều tỉ lệ thuận với ứng suất
gây ra nó.”
∆l
∆l
F
∆l
F
=E

hay :
hay : σ = E.ε
: độ biến dạng tỉ đối
S
lo
lo
lo
S
E (N/m): suất đàn hồi
+Lực đàn hồi
E.S
Fdh =
∆l
lo


hay

|Fđh| = k.∆l

∆ l (m) : độ biến dạng (độ dãn hay nén)

E.S
: hệ số đàn hồi (độ cứng) của vật (N/m)
lo
4.Giới hạn bền - Giới hạn bền được biểu thị bằng ứng suất của ngoại lực
F
σ b = b (N/m2 hay Pa)
σb : ứng suất bền.
S
Fb : Lực vừa đủ làm vật hư hỏng.
III. Sự nở vì nhiệt của vật rắn :
1. Sự nở dài
- Sự nở dài là sự tăng kích thước của vật rắn theo một phương đã chọn.
- Độ tăng chiều dài
∆l = αlo(t – to)
α : hệ số nở dài (K– 1 hay độ -1), α phụ thuộc vào bản chất của chất làm thanh. l 0 là chiều dài của thanh
0
ở t0 C
- Chiều dài của thanh ở t oC
l = lo + ∆l = lo[1 + α (t – to)]
2. Sự nở thể tích (sự nở khối)
- Khi nhiệt độ tăng thì kích thước của vật rắn tăng theo các phương đều tăng lên theo định luật của sự
nở dài, nên thể tích của vật cũng tăng lên. Đó là sự nở thể tích hay nở khối.
- Thể tích của vật rắn ở toC
k =


Đề cương ôn tập học kỳ 2

-

Môn Vật lý 10

Page 18/27


V = Vo + ∆V = Vo[1 + β(t – to)]
β: hệ số nở khối (K– 1 hay độ– 1)
- Thực nghiệm cho thấy
β = 3α
3. Hiện tượng nở vì nhiệt trong kỹ thuật
- Trong kỹ thuật người ta vừa ứng dụng nhưng lại vừa phải đề phòng tác hại của sự nở vì nhiệt.
- Ứng dụng: Ứng dụng sự nở vì nhiệt khác nhau giữa các chất để tạo ra băng kép dùng làm rơle.
- Đề phòng: Ta phải chọn các vật liệu có hệ số nở dài như nhau khi hàn ghép các vật liệu khác nhau.
Phải để khoảng hở ở chỗ các vật nối đầu nhau.
B- BÀI TẬP
I – Trắc nghiệm
Câu 1: Phân loại các chất rắn theo cách nào dưới đây là đúng?
A. Chất rắn đơn tính thể và chất rắn vơ định hình.
B. Chất rắn kết tinh và chất rắn vơ định hình.
C. Chất rắn đa tinh thể và chất rắn vơ định hình.
D. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể.
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây khơng liên quan đến chất rắn kết tinh?
A. Có dạng hình học xác định.
B. Có cấu trúc tinh thể.
C. Có nhiệt độ nóng chảy xác định.

D. Có nhiệt độ nóng chảy khơng xác định.
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây liên quan đến vật rắn vơ định hình?
A. Có dạng hình học xác định.
B. Có cấu trúc tinh thể.
C. Có tính dị hướng.
D. Khơng có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Câu 4: Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của thanh rắn tỉ lệ với đại lượng nào dưới đây ?
A. Tiết diện ngang của thanh.

B. Độ dài ban đầu của thanh.

C. Độ lớn của lực tác dụng vào thanh.

D. Ứng suất tác dụng vào thanh.

Câu 5: Mức độ biến dạng của thanh rắn (bò kéo hoặc nén) phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây ?
A. Độ dài ban đầu của thanh và độ lớn lực tác dụng.
B. Độ lớn lực tác dụng và tiết diện ngang của thanh.
C. Độ dài ban đầu của thanh và tiết diện ngang của thanh.
D. Độ lớn lực tác dụng, tiết diện ngang của thanh và độ dài ban đầu của thanh.
Câu 6: Tại sao đổ nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc thủy tinh hay bò nứt vỡ còn cốc thạch anh không bò nứt vỡ?
A. Vì thạch anh có độ nở khối nhỏ hơn thủy tinh. B. Vì cốc thủy tinh có đáy mỏng hơn.
C. Vì cốc thạch anh có thành dày hơn.
D. Vì thạch anh cứng hơn thủy tinh.
0
Câu 9: Chiều dài của một thanh ray ở 20 C là 10m. Khi nhiệt độ tăng lên 500C, độ dài của thanh ray sẽ tăng thêm bao
nhiêu? Biết hệ số nở dài của thép làm thanh ray 1,2.10 -5K-1.
A.2,4 mm
B.3,6 mm
C.1,2 mm

D.4,8 mm
Câu 10: Tại sao giọt nước mưa không lọt qua được các lỗ nhỏ trên tấm vải bạt ?
A. Vì lực căng bề mặt của nước ngăn cản không cho nước lọt qua các lỗ nhỏ của tấm bạt.
B. Vì hiện tượng mao dẫn ngăn cản không cho nước lọt qua các lỗ nhỏ của tấm bạt.
C. Vì vải bạt không bò dính ướt nước.
D. Vì vải bạt bò dính ướt nước.

Câu 11 : Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để thành một câu có nội dung
đúng.
1. Cấu trúc được tạo bởi các hạt (ngun tử , phân tử, iron) liên kết chặt với
a) chất rắn vơ định hình.
nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học xác định,
trong đó mỗi hạt ln dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó gọi là
2. Chất rắn khơng có cấu trúc tinh thể là
b) tính dị hướng
3. Chất rắn cất tạo từ một tinh thể là
c) chất rắn kết tinh.
4. Chất rắn cấu tạo từ vơ số tinh thể nhỏ liên kết hỗn độn là
d) tinh thể.
5. Sự khác nhau về tính chất vật lí theo các phương trong vật rắn là
đ) chất rắn đơn tinh thể.
6. Sự giống nhau về tính chất vật lí theo mọi phương trong vật rắn là
e) tính đẳng hướng.
Đề cương ơn tập học kỳ 2

-

Mơn Vật lý 10

Page 19/27



7. Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi là
g) chất rắn đa tinh thể.
Câu 12 : Câu nào dưới đây nói về đặc tính của chất rắn kết tinh là không đúng ?
A. Có thể có tính dị hướng hoặc có tính đẳn hướng.
B. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
C. Có cấu trúc tinh thẻ.
D. Có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Câu 13: Đặc tính nào dưới đây là của chất rắn đơn tinh thể ?
A. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định. B. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
C. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định. D. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
Câu 14 : Đặc tính nào dưới đây là của chất rắn đa tinh thể ?
A. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
B. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác
định.
C. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định. D. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
Câu 15: Đặc tính nào dưới đây là của chất rắn cô định hình ?
A. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
B. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác
định.
C. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định. D. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
Câu 16: Chất rắn nào dưới đây thuộc loại chất rắn kết tinh ?
A. Thủy tinh. B. Nhựa đường.
C. Kim loại.
D. Cao su.
Câu 17. Chất rắn nào dưới đây thuộc loại chất rắn vô định hình ?
A. Băng phiến.
B. Nhựa đường.
C. Kim loại.

D. Hợp kim.
Câu 18. Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để thành một câu có nội dung
đúng.
1. Sự tăng độ dài của thanh rắn khi nhiệt độ tăng là
a) sự nở khối.
b) một trên độ (1/K).
2. Công thức ∆l = l – l0 = α l0∆t (với l0 và l lần lượt là độ dài của thanh rắn ở
nhiệt độ đầu t0 và nhiệt độ cuối t, còn ∆t = t – t0 là độ tăng nhiệt độ của thanh rắn ,
α là hệ số tỉ lệ) gọi là
3. Đại lượng vật lý cho biết độ nở dài tỉ đối của thanh rắn khi nhiệt độ tăng thêm
c) hệ số nở dài.
một độ (1 K hoặc 10C) gọi là
4. Sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng là
d) sự nở dài.
5. Công thức ∆V = V – V0 = β V0 ∆t (với V0 và V lần lượt là thể tích của vật rắn đ) công thức nở khối.
ỡ nhiệt độ đầu t0 và nhiệt độ cuối t, còn ∆t = t – t0 là độ tăng nhiệt độ , β là hệ số
tỉ lệ ) gọi là
6. Đơn vị đo của các hệ số nở dài và nở khối là
e) công thức nở dài.
Câu 19 : So sánh sự nở dài của nhôm, đồng và sắt bằng cách liệt kê chúng theo thứ tự giảm dần của hệ số nở
dài. Phương án nào sau đây là đúng ?
A. Nhôm , đồng , sắt. B. Sắt , đồng , nhôm. C. Đồng , nhôm , sắt. D. Sắt , nhôm , đồng.
Câu 20. So sánh sự nở dài của thủy tinh, thạch anh và hợp kim inva bằng cách liệt kê chúng theo thứ tự giảm
dần của hệ số nở dài. Thạch anh có hệ số nở dài là 1,5.10-6 K-1 . Phương án nào sau đây là đúng ?
A. Inva, thủy tinh, thạch anh.
B. Thủy tinh, inva, thạch anh.
C. Inva , thạch anh, thủy tinh.
D. THỦY tinh, thạch anh, inva.
Câu 21 : Nguyên tắc hoạt động của dụng cụ nào dưới đây không liên quan đến sự nở vì nhiệt ?
A. Băng kép. B. Ampe kế nhiệt. C. Nhiệt kế kim loại. D. Đồng hồ bấm giây.

Câu 22:Một thanh dầm cầu bằng sắt có độ dài 10 m khi nhiệt độ ngoài trời là 100C. Độ dài của thanh dầm cầu
sẽ tăng thêm bao nhiêu khi nhiệt độ ngoài trời là 400C ? Hệ số nở dài của sắt là 12.10-6 K-1 .
A. Tăng xấp xỉ 36 mm. B. Tăng xấp xỉ 1,2 mm. C. Tăng xấp xỉ 3,6 mm.
D. Tăng xấp xỉ 4,8 mm.
Câu 23. Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để thành một câu có nội dung
đúng.

Đề cương ôn tập học kỳ 2

-

Môn Vật lý 10

Page 20/27


1. Hiện tượng bề mặt chất lỏng luôn có xu hướng tự co lại đến diện tích nhỏ
a) hiện tượng không dính ướt
nhất có thể gọi là
của chất lỏng.
2. Lực tác dụng vuông góc với một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất
b) mặt khum (lõm hoặc lồi).
lỏng, có phương tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích
bề mặt chất lỏng và có độ lớn tỉ lệ thuận với độ dài của đoạn thẳng đó gọi là
3. f = σ l (với σ là một hệ số tỉ lệ và l là độ dài của đoạn đường nhỏ trên bề c) hiện tượng mao dẫn.
mặt chất lỏng) là
4. Đại lượng vật lý có trị số bằng lực căng bề mặt tác dụng lên mỗi đơn vị dài d) công thức xác định độ lớn
của một đoạn đường nhỏ nằm trên bề mặt chất lỏng và có đơn vị đo là niutơn của lực
trên mét (N/m) gọi là
5. Hiện tượng giọt nước bị co tròn lại và hơi dẹt xuống khi rơi xuống mặt bản căng bề mặt của chất lỏng.

nhôm có phủ lớp nilon mỏng là do
6. Hiện tượng giọt nước không bị co tròn lại mà chảy lan rộng ra khi rơi trên đ) hiện tượng căng bề mặt của
mặt thủy tinh là do
chất lỏng.
7. Phần bề mặt thoáng chất lỏng ở sát thành bình bị uốn cong do hiện tượng
e) hệ số căng bề mặt của chất
dính ướt hoặc hiện tượng không dính ướt tạo thành
lỏng.
8. Hiện tượng mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng cao hơn mặt thoáng của
g) lực căng bề mặt của chất
chất lỏng bên ngoài ống (do dính ướt) hoặc thấp hơn bên ngoài ống (do
lỏng.
không dính ướt) gọi là
Câu 24: Tại sao muốn tẩy vết dầu mở dính trên mặt vải của quần áo, người ta lại đặt một tờ giấy lên chỗ mặt
vải có vết dầu mở, rồi là nó bằng bàn là nóng ? Khi đó phải dùng giấy nhẵn hay giấy nhám ?
A. Lực căng bề mặt của dầu mở bị nung nóng sẽ giảm nên dễ dính ướt giấy. Khi đó phải dùng giấy nhẵn
để dễ là phẳng
B. Lực căng bề mặt của dầu mở bị nung nóng sẽ tăng nên dễ dính ướt giấy. Khi đó phải dùng giấy nhẵn để
dễ là phẳng .
C. Lực căng bề mặt của dầu mở bị nung nóng sẽ giảm nên dễ bị hút lên các sợi giấy. Khi đó phải dùng giấy
nhám vì các sợi giấy nhám có tác dụng mao dẫn mạnh hơn các sợi vải.
D. Lực căng bề mặt của dầu mở bị nung nóng sẽ tăng nên dễ bị hút lên theo các sợi giấy. Khi đó phải dùng
giấy nhám vì các sợi giấy nhám có tác dụng mao dẫn mạnh hơn các sợi vải.
Câu 25: Torng một ống thủy tinh nhỏ và mỏng đặt nằm ngang có một cột nước. Nếu hơ nóng nhẹ một đầu của
cột nước trong ống thì cột nước này sẽ chuyển động về phía nào? Vì sao ?
A. Chuyển động về phía đầu lạnh. Vì lực căng bề mặt của nước nóng giảm so với nước lạnh.
B. Chuyển động về phía đầu nóng. Vì lực căng bề mặt của nước nóng tăng so với nước lạnh.
C. Đứng yên. Vì lực căng bề mặt của nước nóng không thay đổi so với khi chưa hơ nóng.
D. Dao động trong ống. Vì lực căng bề mặt của nước nóng thay đổi bất kì.
Câu 26: Nhúng cuộn sợi len và cuộn sợi bông vào nước, rồi treo chúng lên dây phơi. Sau vài phút, hầu như

toàn bộ nước bị tụ lại ở phần dưới của cuộn sợi len , còn cuộn sợi bông thì nước lại được phân bố gần như
đồng đều trong nó. Vì sao ?
A. Vì nước nặng hơn các sợi len, nhưng lại nhẹ hơn các sợi bông.
B. Vì các sợi bông xốp hơn nên hút nước mạnh hơn các sợi len.
C. Vì các sợi len được se chặt hơn nên khó thấm nước hơn các sợi bông.
D. Vì các sợi len không dính ướt nước, cón các sợi bông bị dính ướt nước và có tác dụng mao dẫn mạnh.
-3
Câu 27: Một vòng nhôm mỏng có đường kính là 50 mm và có trọng lượng
ur P = 68.10 N được treo vào một
lực kế lò xo sao cho đáy của vòng nhôm tiếp xúc với mặt nước. Lực F để kéo bứt vòng nhôm ra khỏi mặt
nước bằng bao nhiêu , nếu biết hệ số căng bề mặt của nước là 72.10-3 N/m.
A. F = 1,13.102 N.
B. F = 2,26.10-2 N.
C. F = 22,6.10-2 N.
D. F ≈ 9,06.10-2 N.
Câu 28: Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để thành một câu có nội dung
đúng.
1. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất gọi là
a) nhiệt hóa hơi.
2. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất gọi là
b) hơi bão hòa.
3. Nhiệt lượng cần cung cấp cho vật rắn ở nhiệt độ nóng chảy để vật rắn nóng
c) sự ngưng tụ.
Đề cương ôn tập học kỳ 2

-

Môn Vật lý 10

Page 21/27



chảy hoàn toàn gọi là
4. Đại lượng đo bằng nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1
d) áp suất hơi bão hòa.
kg chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy và có đơn vị là jun trên kilôgam (J/kg) gọi là
5. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) của các chất gọi là
đ) nhiệt nóng chảy.
6. Quá trình chuyển từ thể khí (hơi) sang thể lỏng của các chất gọi là
e) sự sôi.
7. Chất hơi có mật độ phân tử đang tiếp tục tăng gọi là
g) sự bay hơi.
8. Chất hơi có mật độ phân tử không tăng nữa gọi là
h) nhiệt hóa hơi riêng.
9. Áp suất cực đại của trạng thái hơi khi mật độ phân tử của nó không thể tăng
i) nhiệt nóng chảy riêng.
thêm được nữa gọi là
10. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) của các chất xảy ra ở cả bên k) sự đông đặc.
trong và ở trên bề mặt chất lỏng gọi là
11. Nhiệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi để chuyển hoàn l) sự nóng chảy.
toàn sang thể khí gọi là
12. Đại lượng đo bằng nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 1 kg m) hơi khô.
chất lỏng ở nhiệt độ sôi và có đơn vị là jun trên kilôgam (J/kg) gọi là
Câu 29: Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn kết tinh thay đổi như thế nào khi áp suất tăng ?
A. Luôn tăng đối với mọi chất rắn.
B. Luôn giảm đối với mọi chất.
C. Luôn tăng đối với chất rắn có thể tích tăng kh inóng chảy và luôn giảm đối với chất rắn có thể tích giảm
khi nóng chảy.
D. Luôn tăng đối với chất rắn có thể tích giảm khi nóng chảy và luôn giảm đối với chất rắn có thể tích tăng
khi nóng chảy.

Câu 30: Nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn phụ thuộc những yếu tố nào ?
A. Nhiệt độ của chất rắn và áp suất ngoài.
B. Bản chất và nhiệt độ của chất rắn.
C. Bản chất của chất rắn , nhiệt độ và áp suất ngoài.
D. Bản chất của chất rắn.
Câu 31: Sự bay hơi của chất lỏng có đặc điểm gì ?
A. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định và không kèm theo sự ngưng tụ. Khi nhiệt độ tăng thì chất lỏng bay hơi
càng nhanh do tốc độ bay hơi tăng.
B. Xảy ra ở mọi nhiệt độ và luôn kèm theo sự ngưng tụ. Khi nhiệt độ tăng thì chất lỏng bay hơi càng nhanh do
tốc độ bay hơi tăng và tốc độ ngưng tụ giảm cho tới khi đạt trạng thái cân bằng động.
C. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định và luôn kèm theo sự ngưng tụ. Khi nhiệt độ tăng thì chất lỏng bay hơi càng
nhanh do tốc độ bay hơi tăng.
D. Xảy ra ở mọi nhiệt độ và không kèm theo sự ngưng tụ. Khi nhiệt độ tăng thì chất lỏng bay hơi càng
nhanh do tốc độ bay hơi tăng.
Câu 32: Áp suất hơi khô và áp suất hơi bão hòa có đặc điểm gì ?
A. Khi nhiệt độ tăng thì áp suất hơi khô tăng, còn áp suất hơi bão hòa giảm.
B. Khi nhiệt độ tăng thì áp suất hơi khô tăng , còn áp suất hơi bão hòa giảm.
C. Áp suất hơi khô và áp suất hơi bão hòa đều tăng theo nhiệt độ. Nhưng ở một nhiệt độ xác định thì áp
suất hơi khô cũng như áp suất hơi bão hòa đều tăng khi thể tích của chúng giảm và tuân theo định luật Bôilơ – Ma-ri-ốt.
D. Áp suất hơi khô và áp suất hơi bão hòa đều tăng theo nhiệt độ. Nhưng ở một nhiệt độ xác định thì áp
suất hơi khô tăng khi thể tích nó giảm và tuân theo gần đúng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt, còn áp suất hơi
bão không phụ thuộc thể tích tức là không tuân theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt.
Câu 33: Nhiệt độ sôi của chất lỏng có đặc điểm gì và phụ thuộc những yếu tố nào ?
A. Luôn không đổi và chỉ phụ thuộc bản chất của chất lỏng.
B. Luôn không đổi và phụ thuộc áp suất trên bề mặt chất lỏng : nhiệt độ sôi tăng khi áp suất trên bề mặt
chất lỏng tăng.

Đề cương ôn tập học kỳ 2

-


Môn Vật lý 10

Page 22/27


C. Luôn không đổi và phụ thuộc bản chất chất lỏng cũng như áp suất trên bề mặt chất lỏng : nhiệt độ sôi
tăng khi áp suất trên bề mặt chất lỏng tăng.
D. Luôn không đổi và phụ thuộc bản chất cũng như thể tích của chất lỏng.
Câu 34: Khi đốt nóng một vành kim loại đồng chất thì đường kính ngoài và đường kính trong của áo tăng hay
giảm ?
A. Đường kính ngoài và đường kính trong đều tăng.
B. Đường kính ngoài và đường kính trong đều giảm.
C. Đường kính ngoài tăng và đường kính trong giảm.
D. Đường kính ngoài giảm và đường kính trong tăng.
Câu 35: Khi vật rắn kim loại bị nung nóng thì khối lượng riêng của nó tăng hay giảm ? Giải thích tại sao.
A. Tăng. Vì thể tích của vật không đổi, nhưng khối lượng của vật giảm.
B. Giảm. Vì khối lượng của vật không đổi, nhưng thể tích của vật tăng.
C. Tăng. Vì thể tích của vật tăng chậm, còn khối lượng của vật tăng nhanh hơn.
D. Giảm. Vì khối lượng của vật tăng chậm, còn thể tích của vật tăng nhanh hơn.
Câu 36: Đặt một que diêm nổi trên mặt nước nguyên chất. Nếu nhỏ nhẹ giọt nươc xà phòng xuống mặt nước
gần một cạnh của que diêm thì que diêm sẽ đứng yên hay chuyển động ? Tại sao ?
A. Đứng yên. Vì nước xà phòng không làm thay đổi lực căng bề mặt của nước.
B. Chuyển động quay tròn. Vì nước xà phòng hòa tan trong nước có tác dụng làm thay đổi lực căn bề mặt
của nước, do đó sẽ gây ra các lực làm quay que diêm.
C. Dịch chuyển về phía nước xà phòng. Vì nước xà phòng có hệ số căng bề mặt lớn hơn hệ số căng bề mặt
của nước.
D. Dịch chuyển về phía nước nguyên chất. Vì nước xà phòng có hệ số căng bề mặt nhỏ hơn so với nước
nguyên chất.
Câu 37: Có nên dùng nút bọc giẻ (bằng vải sợi bông) để nút chặt miệng chai đựng đầy xăng hoặc dầu hỏa

không ? Tại sao ?
A. Nên dùng nút bọc giẻ. Vì nút bọc giẻ mềm, dễ nút chặt miệng chai nên xăng dầu trong chai không bị
bay hơi ra ngoài.
B. Không nên dùng nút bọc giẻ. Vì xăng dầu sẽ thấm theo giẻ do tác dụng mao dẫn của các sợi vải để “bò”
dần ra ngoài miệng chai và bay hơi.
C. Không nên dùng nút bọc giẻ. Vì nút bọc giẻ hay bị mủn và dễ cháy.
D. Nên dùng nút bọc giẻ. Vì nút bọc giẻ dễ kiếm và không bị xăng dầu thấm ướt.
Câu 38: Phải làm theo cách nào sau đây để tăng độ cao của cột nước trong ống mao dẫn?
A. Giảm nhiệt độ của nước.
B. Dùng ống mao dẫn có đường kính lớn hơn.
C. Pha thêm rượu vào nước.
D. Dùng ống mao dẫn có đường kính nhỏ hơn.
Câu 39. Tính nhiệt lượng cần phải cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một cục nước đá có khối lượng 100 g
ở 00C. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg.
II – Tự luận
1. Một sợi dây thép có đường kính2mm, có độ dài ban đầu 50cm ,suất đàn hồi của thép là 2.10 11Pa. Hệ số đàn
hồi của thép là bao nhiêu?
ĐS: 12,56.105N/m
0
2. Một thước thép ở 30 C có độ dài 1500mm . Khi nhiệt độ tăng lên 80 0C thì thước thép dài thêm bao nhiêu?
Biết hệ số nở dài của thép là 11.10-6(1/K)
ĐS; 0,825mm
3.Một thước nhôm ở 200C có độ dài 300mm . Khi nhiệt độ tăng lên 120 0C thì thước nhôm dài thêm bao nhiêu?
Biết hệ số nở dài của nhôm là 24.10-6(1/K)
ĐS; 0,72mm
4. Tính lực kéo tác dụng lên thanh thép có tiết diện 1cm 2 để thanh này dài thêm một đoạn bằng độ nở dài của
thanh khi nhiệt độ của nó tăng thêm 100 0. Suất đàn hồi của thép là 2.10 11Pa và hệ số nở dài của nó là 11.10 6
(1/K).
Đề cương ôn tập học kỳ 2


-

Môn Vật lý 10

Page 23/27


ĐS: 22.103(N)
5. Một thanh thép có tiết diện ngang hình tròn đường kính 2cm được giữ chặt một đầu .khi tác dụng vào đầu
kia một lực nén F= 1,57.105N dọc theo trục của thanh. Với lực F đó , định luật Húc vẫn còn đúng . Cho biết
suất Young của thép là 2.1011Pa . Độ biến dạng tỉ đối của thanh là bao nhiêu?
ĐS:0,25%
6. Chiều dài của một thanh ray ở 20 0C là 10m .Hệ số nở dài của thép dùng làm thanh ray là 1,2.10 -5 (1/độ)
.Tính khoảng cách cần thiết phải để hở hai đầu ray đặt nối tiếp nếu nhiệt độ của nó lên tới 500C.
ĐS:3,6mm
7. Một dây điện thoại bằng đồng có chiều dài 1,2km ở nhiệt độ 15 0C .Khi nóng lên đến 300C thì dây dài thêm
bao nhiêu? Biết hệ số nở dài của đồng là 1,7.10-5K-1.
ĐS: 30,6cm
8. Cho hai sợi dây đồng và sắt có độ dài bằng nhau và bằng 2m ở nhiệt độ 10 0C . Hỏi hiệu độ dài của chúng ở
350C .Biết hệ số nở dài của đồng là 17,2.10-6(K-1) và của sắt là 11,4.10-6(K-1).
ĐS: 0,29mm
Phần V :

CỞ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC *

A- LÝ THUYẾT.
1. Nội năng
- Nội năng là một dạng năng lượng bên trong của hệ, nó chỉ phụ thuộc vào trạng thái của hệ. Nội năng
bao gồm tổng động năng chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên hệ và thế năng tương tác giữa các
phân tử đó.

- Kí hiệu : U, đơn vị Jun (J)
- Nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của hệ
U = f(T, V)
2. Hai cách làm biến đổi nội năng
a. Thực hiện công:
- Trong quá trình thực hiện công có sự chuyển hóa từ một dạng năng lượng khác sang nội năng.
b. Truyền nhiệt lượng
- Trong quá trình truyền nhiệt có sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác.
- Số đo sự biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt là nhiệt lượng
Q = ∆U
- Công thức tính nhiệt lượng
Q = mc∆t
Q(J) : nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra.
m(kg) : khối lượng chất
c(J/kg.K) : nhiệt dung riêng của chất
∆t(oC hay K) : độ biến thiên nhiệt độ.
3. Nguyên lý I nhiệt động lực học
Nguyên lý I nhiệt động lực học là sự vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng vào các
hiện tượng nhiệt.
a. Phát biểu – công thức
Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng đại số nhiệt lượng và công mà hệ nhận được.
∆U = Q + A
Trong đó
∆U : độ biến thiên nội năng của hệ.
Q, A : các giá trị đại số
b. Quy ước về dấu
Q > 0 : hệ nhận nhiệt lượng
Q < 0 : hệ nhả nhiệt lượng |Q|
A > 0 : hệ nhận công
A < 0 : hệ sinh công |A|

c. Phát biểu khác của nguyên lý I nhiệt động lực học
Q = ∆U – A
Nhiệt lượng truyền cho hệ làm tăng nội năng của hệ và biến thành công mà hệ sinh ra.
2. Hiện tượng mao dẫn
a. Quan sát hiện tượng

Đề cương ôn tập học kỳ 2

-

Môn Vật lý 10

Page 24/27


- Nhúng những ống thủy tinh có tiết diện nhỏ hở hai đầu vào chậu nước. Mực nước trong ống dâng lên, ống
có tiết diện càng nhỏ thì nước càng dâng cao.
- Thay nước bằng thủy ngân mực thủy ngân trong ống hạ xuống.
b. Hiện tượng mao dẫn: Là hiện tượng dâng lên hay hạ xuống của mực chất lỏng ở bên trong các ống có
bán kính trong nhỏ, trong vách hẹp, khe hẹp, vật xốp,… so với mực chất lỏng ở ngoài.
c. Công thức tính độ chênh lệch mực chất lỏng do mao dẫn

h=


ρgd

σ (N/m) : hệ số căng bề mặt của chất lỏng
ρ (N/m3) : khối lượng riêng của chất lỏng
g (m/s2) : gia tốc trọng trường

d (m) : đường kính trong của ống.
h (m) : độ dâng lên hay hạ xuống.
d. ý nghĩa của hiện tượng mao dẫn:
Giấy thấm hút mực, mực thấm trong rãnh ngòi bút, bấc đèn hút dầu
B- BÀI TẬP.
I – Trắc nghiệm
Câu 1: Phát biểu nào sau đây phù hợp với nguyên lí II nhiệt động lực học ?
A. Độ tăng nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.
B. Động cơ nhiệt chuyển hoá tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học.
C. Nhiệt lượng không thể truyền từ một vật sang vật nóng hơn.
D. Nhiệt lượng truyền cho vật làm tăng nội năng của vật và biến thành công mà vật thực hiện được.
Câu 2: Hệ thức ∆U = Q là hệ thức của nguyên lý I nhiệt động lực học
A. Áp dụng cho quá trình đẳng áp
B. Áp dụng cho quá trình đẳng nhiệt
C. Áp dụng cho quá trình đẳng tích
D. Áp dụng cho cả ba quá trình trên
Câu 3: Người ta thực hiện công 1000 J để nén khí trong một xilanh. Tính độ biến thiên của khí, biết khí
truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 400 J ?
A. ∆U = -600 J
B. ∆U = 1400 J
C. ∆U = - 1400 J
D. ∆U = 600 J
Câu 4: Chọn câu đúng. Nguyên lí I nhiệt động lực học được diễn tả bởi công thức ∆U = Q + A với quy ước
A. Q > 0 : hệ truyền nhiệt.
B. A < 0 : hệ nhận công. C. Q < 0 : hệ nhận nhiệt. D. A > 0 : hệ nhận công.
Câu 6: Trong quá trình chất khí truyền nhiệt và nhận công thì A và Q trong biểu thức ∆U = Q + A phải có giá
trị nào sau đây?
A. Q < 0, A > 0
B. Q < 0, A < 0
C. Q > 0, A > 0

D. Q > 0, A < 0
Câu 7: Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì A và Q trong biểu thức ∆U = Q + A có giá trị
nào sau đây?
A. Q < 0, A > 0 B. Q > 0, A < 0
C. Q > 0, A > 0
D. Q < 0, A < 0.
Câu 8: Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng không do thực hiện công? Chọn câu trả lời đúng:
A. Khuấy nước B. Đóng đinh
C. Nung sắt trong lò D. Mài dao, kéo
Câu 9: Chọn phát biểu đúng.
A. Độ biến thiên nội năng của một vật là độ biến thiên nhiệt độ của vật đó.
B. Nội năng gọi là nhiệt lượng.
C. Nội năng là phần năng lượng vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
D. Có thể làm thay đổi nội năng của vật bằng cách thực hiện công.
Câu 10: Hệ thức ∆U = Q + A với A > 0, Q < 0 diễn tả cho quá trình nào của chất khí?
A. Nhận công và tỏa nhiệt.
B. Nhận nhiệt và sinh công.
C. Tỏa nhiệt và nội năng giảm.
D. Nhận công và nội năng giảm.
Câu 11: Trường hợp nào dưới đây ứng với quá trình đẳng tích khi nhiệt độ tăng?
A. ∆ U = Q ; Q > 0
B. ∆ U = A + Q ; A > 0, Q > 0.
C. ∆ U = A ; A > 0
D. ∆ U = A - Q ; A < 0, Q > 0.
Đề cương ôn tập học kỳ 2

-

Môn Vật lý 10


Page 25/27


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×