Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề cương chi tiết học phần Tiếng anh 2 (Học viện tài chính)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.19 KB, 8 trang )

Học viện Tài chính
Khoa Ngoại ngữ

Bộ môn: Tiếng Anh Tài chính Kế toán

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC TIẾNG ANH 2
(Nghe-Nói-Đọc-Viết 3,4)
1. Thông tin về giảng viên
S
T
T

Họ và tên

Học
hàm,
học vị

1

Trần
Hương
Giang ThS,

GVC

2

Trương
Minh
Hạnh


hanhtm@gintelligentresourc
es.com
Lưu thị Lan Phương

Trần
thị
Thu
Trang

Trần
thị
Thu
Hoài

Trần
thị
Thu
Nga

Ngô
Thị
Việt
Anh

Phan
Thị

My



Ngọc
Linh


3
4
5
6
7
8
9

ThS,
GV
ThS,
GV
ThS,
GV
ThS,
GV
CN,
GV
ThS,
GV
CN,
GV
CN,
GV

Nơi tốt

nghiệp

Giảng chính,
kiêm chức,
thỉnh giảng,
trợ giảng
ĐHNNTiếng Anh Giảng chính
ĐHQGH
và Quản
HV CT-HC lý kinh tế
QG HCM
Queenland- Tiếng
Giảng chính
Australia
Anh,
Tiếng Nga
ĐHNNTiếng Anh Giảng chính
ĐHQGHN
ĐHNNTiếng Anh Giảng chính
ĐHQGHN
ĐHNNTiếng Anh Giảng chính
ĐHQGHN
ĐHNNTiếng Anh Giảng chính
ĐHQGHN
ĐHNNTiếng Anh Giảng chính
ĐHQGHN
ĐHNNTiếng Anh Giảng chính
ĐHQGHN
ĐHNNTiếng Anh Giảng chính
ĐHQGHN


2. Thông tin chung về môn học
-

Tên môn học: English 2

-

Mã môn học:

Chuyên
môn

Số điện thoại
liên hệ

Ghi
chú

0988891959

0906072697

0977036252
0989528500
0983191282
0982333746
0912900141
0987134338
0975893253



Pháp


-

Số tín chỉ: 12

-

Môn học:

+ Bắt buộc: (√)
+ Lựa chọn:

-

Các môn học tiên quyết: Sinh viên phải có tiếng Anh trình độ Elementary

-

Các yêu cầu đối với môn học: Môn học được chia làm bốn kỹ năng Nghe, Nói,
Đọc, Viết riêng biệt, mỗi kỹ năng có số tín chỉ khác nhau theo từng cấp độ nhất
định. Cụ thể, đối với môn English 1 thì các kỹ năng Đọc 3,4 (4TC), Nghe 3,4
(4TC), Nói 3,4 (2TC)và Viết 3,4 (2TC). Mặc dù có sự chênh lệch về số tín chỉ,
nhưng trong quá trình dạy-học là quá trình dạy các kỹ năng kết hợp Nghe và Nói,
Đọc và Viết nên về cơ bản số tiết giảng vẫn được phân đều cho 4 kỹ năng

-


Giờ tín chỉ đối với các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết như sau:
+ Nghe giảng lý thuyết: 75x4
+ Làm bài tập trên lớp:
+ Thảo luận:
+ Thực hành, thực tập:
+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học: 150x4

-

Địa chỉ Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: P309 Nhà B9 Học viện Tài chính,
Đông ngạc, Từ liêm, Hà nội

3. Mục tiêu của môn học:
Kiến thức:
+ Tiếng Anh 2 trang bị cho sinh viên từ vựng, ngữ pháp cơ bản về kinh tế;
+ Đồng thời, Tiếng Anh 2 tạo môi trường để sinh viên áp dụng các kỹ năng nền
tảng vào trong cuộc sống hàng ngày.
+ Ngoài ra, Tiếng Anh 2 còn nâng cao khả năng vận dụng các kỹ năng đã học của
sinh viên thông qua các bài đọc, bài nghe, và thực hành ngôn ngữ với các bạn
trong lớp, với cô giáo và với người nước ngoài.
+ Đồng thời, sinh viên có thể đọc nhanh, củng cố và nâng cao kỹ năng đọc thiết
yếu và tóm tắt được nội dung bài đọc đó.
Kỹ năng:
+ Sinh viên thành thạo 4 kỹ năng cơ bản của ngôn ngữ để có thể vận dụng thành
thạo chúng trong môi trường ngôn ngữ của mình;


+ Có các kỹ năng viết những đoạn văn mạch lạc, rõ rang, và hiệu quả;

+ Đánh giá được cách dạy và học của giáo viên và sinh viên.
Thái độ, chuyên cần:
+ Sinh viên yêu thích môn học, ngành học mà họ đang theo học;
+ Kính trọng, yêu quý, muốn noi gương các nhà khoa học, giảng viên đang giảng
dạy môn học;
+ Có sự tự tin và chuẩn mực sống trong xã hội.
4. Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học được chia làm thành bốn kỹ năng (môn nhỏ) độc lập. Đó là môn Nghe,
Nói, Đọc và Viết.
 LISTENING
Môn NGHE được thiết kế nhằm giới thiệu và huấn luyện người học những kỹ
năng nền tảng thiết yếu để họ có thể trở thành người có khả năng nghe tốt. Học
phần này còn cung cấp thông tin giúp người học tự ý thức được những điểm yếu
(problems) của mình trong việc học nghe và nhận biết được nguyên nhân (reasons)
cũng như phương cách giải quyết vấn đề (solutions).
 READING
Đọc là một công cụ để thu nạp thông tin, giúp phát triển các kỹ năng khác như nói
và viết. Kỹ năng đọc cần được hình thành, rèn tập, và phát triển. Môn READING
nhằm hình thành, rèn tập, và phát triển kỹ năng đọc bằng tiếng Anh, với mục đích
cuối cùng là huấn luyện sinh viên thành những người có khả năng sử dụng hiệu
quả ngôn ngữ này như một công cụ giao tiếp không thể thiếu được trong bối cảnh
hội nhập ngày càng gia tăng.
 SPEAKING
− Giúp người học nhận thức được những gì họ cần để có thể luyện thành công kỹ
năng nói: Phát âm, ngữ pháp, và từ vựng: Sử dụng từ theo thứ tự đúng và được
phát âm đúng.
− Cung cấp cho người học những nguồn ngôn ngữ (language input) thông qua
teacher talk, hoạt động nghe (listening activities), nguồn tài liệu đọc (reading
passages), hay ngôn ngữ tự nghe, đọc được ngoài giờ lên lớp để họ có thể tự
tạo sản phẩm ngôn ngữ nói .



− Khả năng giao tiếp: sau khi kết thúc học phần này, người học sẽ có thể làm cho
người khác hiểu được mình muốn nói gì, tránh sự nhầm lẫn do lỗi phát âm, ngữ
pháp hay từ vựng, và tuân theo những qui tắc văn hoá xã hội áp dụng trong
từng hoàn cảnh giao tiếp.
 WRITING
Môn WRITING được thiết kế nhằm dẫn dắt người học qua từng bước trong quá
trình viết để có thể hình thành và phát triển kỹ năng viết bằng tiếng Anh, với mục
đích cuối cùng là huấn luyện họ thành những người có khả năng sử dụng hiệu quả
ngôn ngữ này như một công cụ giao tiếp trong công việc của mình.
WRITING giới thiệu cho sinh viên các kỹ năng chi tiết (micro-skills) cần thiết để
hình thành và phát triển kỹ năng viết
5. Nội dung chi tiết môn học
A. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian
STT
Tên môn học
Tổng số tiết Lý thuyết
Bài tập
Kiểm tra
1
Listening 3,4
75
50
23
2
2
Reading 3,4
75
50

23
2
3
Speaking 3,4
75
25
23
2
4
Writing 3,4
75
25
23
2
B.
Nội dung chi tiết
Trong nội dung những bài học cụ thể ở các giáo trình Intelligent Business (Coursebook &
Skillsbook) và NorthStar ở trình độ Low/Pre-intermediate mà giáo viên phụ trách cặp kỹ
năng nào sẽ phải hoàn thành nội dung chương trình của kỹ năng đó. Cụ thể
C. Nội dung chi tiết
LISTENING 3,4:
Môn học LISTENING 3,4 nhằm tạo môi trường để người học áp dụng các kỹnăng
nền tảng đã học được trong phần LISTENING 1,2. Môn học này còn nhằm nâng cao khả
năng nghe các cuộc đàm thoại dài thông qua hướng dẫn và huấn luyện các kỹ năng:
• Nhận biết chủ đề (from the first statement)
• Hiểu và nhớ thông tin chi tiết
• Suy luận ý người nói từ ngữ cảnh
Người học được trang bị các chiến thuật (strategies) để luyện thành công các kỹ năng
mà môn học này nhắm tới.
READING 3,4:



Môn học READING 3,4 huấn luyện sinh viên đọc nhanh (Speed reading). Củng
cố và nâng cao các kỹ năng đọc thiết yếu. Phát triển kỹ năng đọc có suy xét
(Critical reading). Tăng tốc độ đọc và vốn từ vựng thông qua nhiệm vụ đọc cá
nhân (Individualized reading asignments) và tóm tắt bài đọc (Summary).
• Review and reinforce reading strategies
• Develop speed reading skill
• Develop critical reading skill
• Train summary skill
SPEAKING 3,4:
Môn học này tạo môi trường cho người học thực hành kỹ năng nói dưới sự kết hợp
của các hoạt động ngôn ngữ.
• Structured output activities cho phép sửa lỗi và làm tăng tính chính xác.
• Communicative output activities tạo cơ hội để người học sử dụng ngôn ngữ
một cách tự do hơn như role-play, hay discussion.
WRITING 3,4: GENERAL ACADEMIC WRITING
Môn học này nhằm hình thành và phát triển kỹ năng viết đoạn văn (Paragraph) mạch
lạc, rõ ràng, và hiệu quả. Phát triển kỹ năng viết bài luận theo từng thể loại yêu cầu.
trong môn học này sinh viên được hướng dẫn qua từng bước của quá trình viết như
Pre-writing – Writing – Revising – Editing – Publishing
1. Introduction to general academic writing
2. Exploring prewriting strategies.
3. Paragraph development.
4. Narration essay.
5. Description essay.
6. Supporting an opinion essay.
7. Comparison-contrast essay.
8. Common mistakes in writing (organization, style).
9. Revising stage: unity, clarity and coherence; conciseness, variety, tone, and word

choice.
10. Editing and publishing.
6. Tài liệu học tập
-Tài liệu bắt buộc:
+ Johnson, C. (2006) Intelligent Business (Course book), Intermediate.
Longman Pearson Education. + CD


+ Barrall, I., & Barrral, N. (2006). Intelligent Business (Skills Book)
Intermediate. Longman Pearson Education + CD
+ Barrall, I., & Barrral, N. (2006). Intelligent Business (Work Book)
Intermediate Longman Pearson Education. + CD
+ Mills, R., & Frazier, L. (2003). Intermediate North Star Listening and
Speaking. Longman Pearson Education. + CD
+ Haugnes, N., & Maher, B. (2003) Intermediate North Star Reading and
writing. Longman Pearson Education. + CD
-

Tài liệu tham khảo:
/> /> />Các tài liệu tham khảo về các kỹ năng do giáo viên cung cấp
Sinh viên tự tìm kiếm

7. Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung

Hình thức tổ chức dạy học
Lên lớp

Listening
Reading

Speaking
Writing


thuyết
53
53
52
52
210

Bài
tập
22
22
23
23
90

Thảo
luận

Thực hành,
thí nghiệm

Tổng

Tự học, tự
nghiên cứu


150
150
150
150
600

225
225
225
225
900

8. Chính sách đối với môn học và các yếu cầu khác của giảng viên
o Mức độ lên lớp phải đạt trên 80%
o Sinh viên phải tự giác tích cực tự học, đọc và nghiên cứu trước bài và tài
liệu ở nhà để chủ động tích cực và sáng tạo tham gia xây dựng bài, làm bài
tập và thảo luận ở trên lớp.
o Yêu cầu và cách thức đánh giá, mức độ lên lớp, mức độ tích cực tham gia
các hoạt động trên lớp và các quy định về thời hạn, chất lượng các bài tập,
bài kiểm tra,v.v… tuỳ theo giảng viên có thể áp dụng.


o Có 2 bài kiểm tra cho mỗi một kỹ năng Nghe + Nói + Đọc + Viết 1,2 phải
đạt điểm 5/10 trở lên.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập môn học
Phân chia các mục tiêu cho từng hình thức kiểm tra – đánh giá
9.1 . Kiểm tra – đánh giá thường xuyên
o Tham gia học tập trên lớp ( đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, tích cực tham
gia thảo luận, v.v…) được cộng một điểm thưởng nhất định vào điểm kiểm
tra đánh giá giữa kỳ do giảng viên phụ trách quy định.

o Phần tự học, tự nghiên cứu (Hoàn thành tốt nội dung, nhiệm vụ mà giảng
viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng; bài tập cá nhân/ học kỳ,
v.v…) được cộng một điểm thưởng nhất định vào điểm kiểm tra đánh giá
giữa kỳ do giảng viên phụ trách quy định.
9.2.

Kiểm tra – đánh giá định kỳ
o Phần tự học, tự nghiên cứu: hoàn thành đầy đủ và tốt nội dung, bài tập mà
giáo viên giao cho và nhóm học tập. Tham gia học tập trên lớp: đi học đầy
đủ, đúng giờ, chuẩn bị bài tốt, tích cực giơ tay tham gia chữa bài tập và
thảo luận…20%
o Kiểm tra – đánh giá giữa kì: 30%

9.3.

o Kiểm tra – đánh giá cuối kì: 50%
Tiêu chí đánh giá các loại bài
o Bài tập cá nhân/ học kỳ
o Bài tập nhóm/ tháng

9.4.

Lịch thi, kiểm tra
Kiểm tra lần 1 sau bài 5 giáo trình Intelligent Business và sau bài 4 giáo trình
NorthStar
Kiểm tra lần 2 sau bài 13 giáo trình Intelligent Business và sau bài 8 giáo trình
NorthStar
Lịch thi lần 1 và lần 2 theo kế hoạch của Ban Quản lý đào tạo và được thông báo
khi cuối học kỳ sắp kết thúc


Ý kiến của lãnh đạo Học viện

Trưởng bộ môn


Trần Hương Giang



×