Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề cương chi tiết học phần Tiếng anh 3 (Học viện tài chính)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.77 KB, 8 trang )

Học viện Tài chính
Khoa Ngoại ngữ

Bộ môn: Tiếng Anh Tài chính Kế toán

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC TIẾNG ANH 3
(Nghe+Nói+Đọc+Viết 5,6)
1. Thông tin về giảng viên
S
T
T

Họ và tên

Học
hàm,
học vị

1

Trần
Hương
Giang ThS,

GVC

2

Trương
Minh
Hạnh


hanhtm@gintelligentresourc
es.com
Lưu thị Lan Phương

Trần
thị
Thu
Trang

Trần
thị
Thu
Hoài

Trần
thị
Thu
Nga

Ngô
Thị
Việt
Anh

Phan
Thị

My



Ngọc
Linh


3
4
5
6
7
8
9

ThS,
GV
ThS,
GV
ThS,
GV
ThS,
GV
CN,
GV
ThS,
GV
CN,
GV
CN,
GV

Nơi tốt

nghiệp

Giảng chính,
kiêm chức,
thỉnh giảng,
trợ giảng
ĐHNNTiếng Anh Giảng chính
ĐHQGH
và Quản
HV CT-HC lý kinh tế
QG HCM
Queenland- Tiếng
Giảng chính
Australia
Anh,
Tiếng Nga
ĐHNNTiếng Anh Giảng chính
ĐHQGHN
ĐHNNTiếng Anh Giảng chính
ĐHQGHN
ĐHNNTiếng Anh Giảng chính
ĐHQGHN
ĐHNNTiếng Anh Giảng chính
ĐHQGHN
ĐHNNTiếng Anh Giảng chính
ĐHQGHN
ĐHNNTiếng Anh Giảng chính
ĐHQGHN
ĐHNNTiếng Anh Giảng chính
ĐHQGHN


2. Thông tin chung về môn học
-

Tên môn học: English 3

-

Mã môn học:

Chuyên
môn

Số điện thoại
liên hệ

Ghi
chú

0988891959

0906072697

0977036252
0989528500
0983191282
0982333746
0912900141
0987134338
0975893253



Pháp


-

Số tín chỉ: 12 (20 ĐVHT)

-

Môn học:

+ Bắt buộc: (√)
+ Lựa chọn:

-

Các môn học tiên quyết: Sinh viên phải có tiếng Anh trình độ Elementary

-

Các yêu cầu đối với môn học: Môn học được chia làm bốn kỹ năng Nghe, Nói,
Đọc, Viết riêng biệt. Mỗi kỹ năng có số tín chỉ khác nhau theo từng cấp độ nhất
định. Cụ thể, Nghe 5,6 (2TC); Nói 5,6 (4TC); Đọc 5,6 (2TC); Viết 5,6 (4TC). Mặc
dù có sự chênh lệch về số tín chỉ, nhưng trong quá trình dạy-học là quá trình dạy
kết hợp các kỹ năng Nghe với Nói, Đọc với Viết nên về cơ bản số tiết giảng vẫn
được phân đều cho 4 kỹ năng.

-


Giờ tín chỉ đối với các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết như sau:
+ Nghe giảng lý thuyết: 75x4
+ Làm bài tập trên lớp:
+ Thảo luận:
+ Thực hành, thực tập:
+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học: 150x4

-

Địa chỉ Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: P309 Nhà B9 Học viện Tài chính,
Đông ngạc, Từ liêm, Hà nội

-

Mục tiêu của môn học:

-

Kiến thức:
+ Tiếng Anh 3 củng cố, phát triển và nâng cao các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết
của sinh viên và giúp sinh viên phát triển khả năng tự học, tự tìm hiểu kiến thức.
+ Chuẩn bị cho người học nghe, thuyết trình và phân tích các văn bản.
+ Ngoài ra, người học đựơc cung cấp các kiến thức cơ bản về văn hoá xã hội, lịch
sử, bối cảnh của ngôn ngữ để trợ giúp người học hoàn thiện hơn các kỹ năng ngôn
ngữ.

-


Kỹ năng:
+ Sinh viên thành thạo 4 kỹ năng cơ bản của ngôn ngữ và có thể giao tiếp với
người nước ngoài một cách dễ dàng;
+ Sinh viên có thể nghe hiểu được các kênh truyền hình nước ngoài không mấy
khó khăn. Đồng thời có thể tóm tắt được nội dung của các bài nghe đó.


+ Sinh viên có thể đọc báo, tạp chí nước ngoài và tóm tắt nhanh nội dung bài đọc
đó. Đồng thời, sinh viên có thể phân tích đánh giá quan điểm của tác giả
+ Sinh viên có thể tự thuyết trình một vấn đề nào đó hoặc theo nhóm.
+ Đánh giá được cách dạy và học của giáo viên và sinh viên.
-

Thái độ, chuyên cần:
+ Sinh viên yêu thích môn học, ngành học mà họ đang theo học;
+ Kính trọng, yêu quý, muốn noi gương các nhà khoa học, giảng viên đang giảng
dạy môn học;
+ Có sự tự tin và chuẩn mực sống trong xã hội.

3. Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học được chia làm thành bốn kỹ năng (môn nhỏ) độc lập. Đó là môn Nghe,
Nói, Đọc và Viết.
 LISTENING
Nghe là một kỹ năng ngôn ngữ dùng để thu nạp thông tin, đồng thời cũng là một
kỹ năng hết sức quan trọng để thành công trong giao tiếp. Nghe là khả năng nhận
ra và hiểu người khác nói gì, bao gồm hiểu giọng (accent or pronunciation), qui
tắc ngữ pháp (grammar), lối dùng từ (vocabulary) của người nói, và bắt được ý
người nói. Một người có khả năng nghe tốt cần phải đồng thời thể hiện được các
khả năng trên. Môn NGHE được thiết kế nhằm giới thiệu và huấn luyện người
học những kỹ năng nền tảng thiết yếu để họ có thể trở thành người có khả năng

nghe tốt. Học phần này còn cung cấp thông tin giúp người học tự ý thức được
những điểm yếu (problems) của mình trong việc học nghe và nhận biết được
nguyên nhân (reasons) cũng như phương cách giải quyết vấn đề (solutions).
 READING
Đọc là một kỹ năng đặc biệt quan trọng và rất cần thiết trong quá trình học tiếng.
Đọc là một công cụ để thu nạp thông tin, giúp phát triển các kỹ năng khác như nói
và viết. Kỹ năng đọc cần được hình thành, rèn tập, và phát triển. Môn học
READING nhằm hình thành, rèn tập, và phát triển kỹ năng đọc bằng tiếng Anh,
với mục đích cuối cùng là huấn luyện sinh viên thành những người có khả năng sử
dụng hiệu quả ngôn ngữ này như một công cụ giao tiếp không thể thiếu được trong
bối cảnh hội nhập ngày càng gia tăng.


READING giới thiệu cho sinh viên các kỹ xảo có thể sử dụng để phát triển khả
năng đọc bằng tiếng Anh, huấn luyện sinh viên áp dụng các kỹ xảo đó vào quá
trình đọc để sinh viên có thể đọc một cách thuần thục và hiệu quả.
 SPEAKING
− Giúp người học nhận thức được những gì họ cần để có thể luyện thành công kỹ
năng nói:
 Cơ học (mechanics)- Phát âm, ngữ pháp, và từ vựng: Sử dụng từ theo thứ
tự đúng và được phát âm đúng.
 Chức năng (functions) –Giao dịch và tương giao: Nhận biết khi nào thông
điệp cần phải rõ ràng (giao dịch/trao đổi thông tin) và khi nào thông điệp
không nhất thiết cần phải rõ ràng (tương giao/gây dựng quan hệ)
 Các qui tắc, chuẩn mực văn hoá, xã hội.
− Giúp người học nhận biết và giải quyết những yếu tố phi ngôn ngữ (nonlinguistic) ảnh hưởng đến khả năng nói.
− Cung cấp cho người học những nguồn ngôn ngữ (language input) thông qua
teacher talk, hoạt động nghe (listening activities), nguồn tài liệu đọc (reading
passages), hay ngôn ngữ tự nghe, đọc được ngoài giờ lên lớp để họ có thể tự
tạo sản phẩm ngôn ngữ nói .

− Tạo môi trường để người học có thể thực hành nhằm chuẩn bị cho các tình
huống giao tiếp thật trong cuộc sống.
− Phát triển khả năng phát ra những câu đúng ngữ pháp, được kết nối logic, với
sự phát âm chấp nhận được (hiểu được), thích hợp với từng ngữ cảnh cụ thể,
− Khả năng giao tiếp: sau khi kết thúc học phần này, người học sẽ có thể làm cho
người khác hiểu được mình muốn nói gì, tránh sự nhầm lẫn do lỗi phát âm, ngữ
pháp hay từ vựng, và tuân theo những qui tắc văn hoá xã hội áp dụng trong
từng hoàn cảnh giao tiếp.
− Sử dụng các cấu trúc ngữ pháp dễ ràng và lưu loát
− Sử dụng vốn từ vựng phong phú để bày tỏ ý tưởng, suy nghĩ một cách rõ ràng
− Khả năng trình bày ý kiến, tham gia thảo luận, tranh luận, thuyết trình
 WRITING
Viết là một kỹ năng tạo sản phẩm ngôn ngữ viết, và thường được coi là kỹ năng
khó nhất trong bốn kỹ năng, thậm chí đối với cả người nói ngôn ngữ đó như tiếng
mẹ đẻ vì nó không chỉ là việc biểu diễn lời nói bằng chữ viết, nhưng còn là việc


phát triển và trình bày ý tưởng/tư tưởng/suy nghĩ theo một cấu trúc. Viết cũng là
một quá trình bao gồm nhiều bước. Môn WRITING được thiết kế nhằm dẫn dắt
người học qua từng bước trong quá trình viết để có thể hình thành và phát triển kỹ
năng viết bằng tiếng Anh, với mục đích cuối cùng là huấn luyện họ thành những
người có khả năng sử dụng hiệu quả ngôn ngữ này như một công cụ giao tiếp
trong công việc của mình.
WRITING giới thiệu cho sinh viên các kỹ năng chi tiết (micro-skills) cần thiết để
hình thành và phát triển kỹ năng viết
WRITING dẫn dắt sinh viên qua từng bước trong quá trình viết thông qua việc
phân tích các đoạn văn (paragraphs) và bài luận (essays). Giúp sinh viên hiểu và
áp dụng các khái niệm (concepts) và các qui luật (rules). Thực hành các kỹ năng
nhằm giúp cho sinh viên viết đúng.
4. Nội dung chi tiết môn học

A. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian
STT
Tên môn học
Tổng số tiết Lý thuyết
Bài tập
Kiểm tra
1
Listening
75
50
23
2
2
Reading
75
50
23
2
3
Speaking
75
50
23
2
4
Writing
90
60
27
3

B. Nội dung chi tiết
LISTENING 5,6:
Môn học LISTENING 5,6 nhằm tạo môi trường để người học nâng cao các kỹ năng
đã học từ hai phần Listening 1, 2,3&4. Môn học này còn chuẩn bị cho người học để
nghe những cuộc nói chuyện, bài giảng, thuyết trình. Những kỹ năng sẽ được huấn
luyện trong môn học này bao gồm:
• Phỏng đoán về điều sẽ được trình bày.
• Đoán nghĩa những từ, cụm từ lạ mà không bị hoang mang.
• Sử dụng những kiến thức đã có về chuyên đề để giúp nghe hiểu.
• Nhận biết những nội dung liên quan, khước từ những thong tin không liên quan.
• Giữ lại những nội dung cần thiết (Note-taking, summarizing)
• Hiểu được quan điểm hay ý định của người nói.
Người học được cung cấp các kiến thức văn hoá, xã hội, lịch sử, và bối cảnh của ngôn
ngữ đang học nhằm tăng cường sự nhạy bén trong khi nghe. với các hoạt động thích
hợp (Pre-listening, while-listening, and post-listening) sẽ trợ giúp cho người học hoàn
thiện các kỹ năng nghe.


READING 5,6:
Học phần READING 5,6 huấn luyện sinh viên kỹ năng phân tích (Analysis), đánh giá
quan điểm của tác giả (Evaluation), và đọc có mục đích (Purpose-driven reading).
• Process of analysis.
• Process of evaluation.
• Purpose-driven reading.
SPEAKING 5,6:
Môn học này phát triển kỹ năng thuyết trình (Presentation skill) thông qua các hoạt
động thuyết trình của sinh viên.
• Theo nhóm (Group presentation)
• Cá nhân (Individual presentation)
WRITING 5,6:

Môn học Writing 3 nhằm củng cố và nâng cao kỹ năng viết. trong môn học này, sinh
viên được hướng dẫn quy trình viết đề cương và bài nghiên cứu (Research paper) và
viết một bài nghiên cứu theo đề tài tự chọn hoặc theo gợi ý của giáo viên.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Steps in writing a research paper.
Research paper outline.
Summarizing strategies.
Paraphrasing strategies.
Quoting and referencing techniques.
Reference/ Biography.
Revision.

5. Tài liệu học tập
-Tài liệu bắt buộc:
+ Johnson, C. (2006) Intelligent Business (Coursebook), Advanced
Intermediate. Longman Pearson Education. + CD
+ Barrall, I., & Barrral, N. (2006). Intelligent Business (Skills Book)
Advanced Intermediate. Longman Pearson Education + CD
+ Barrall, I., & Barrral, N. (2006). Intelligent Business (Work Book)
Advanced Intermediate Longman Pearson Education. + CD
+ Mills, R., & Frazier, L. (2003). Advanced Intermediate NorthStar
Listening and Speaking. Longman Pearson Education. + CD
+ Haugnes, N., & Maher, B. (2003) Advanced Intermediate NorthStar

Reading and writing. Longman Pearson Education. + CD


-

Tài liệu tham khảo:
/> /> />Các tài liệu tham khảo về các kỹ năng do giáo viên cung cấp
Sinh viên tự tìm kiếm

6. Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung

Hình thức tổ chức dạy học
Lên lớp

Listening
Reading
Speaking
Writing


thuyết
53
53
52
52
210

Bài
tập

22
22
23
23
90

Thảo
luận

Thực hành,
thí nghiệm

Tổng

Tự học, tự
nghiên cứu

150
150
150
150
600

225
225
225
225
900

7. Chính sách đối với môn học và các yếu cầu khác của giảng viên

o Mức độ lên lớp phải đạt trên 80%
o Sinh viên phải tự giác tích cực tự học, đọc và nghiên cứu trước bài và tài
liệu ở nhà để chủ động tích cực và sáng tạo tham gia xây dựng bài, làm bài
tập và thảo luận ở trên lớp.
o Yêu cầu và cách thức đánh giá, mức độ lên lớp, mức độ tích cực tham gia
các hoạt động trên lớp và các quy định về thời hạn, chất lượng các bài tập,
bài kiểm tra,v.v… tuỳ theo giảng viên có thể áp dụng.
o Có 2 bài kiểm tra cho mỗi một kỹ năng Nghe + Nói + Đọc + Viết 1,2 phải
đạt điểm 5/10 trở lên.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập môn học
Phân chia các mục tiêu cho từng hình thức kiểm tra – đánh giá
9.1 . Kiểm tra – đánh giá thường xuyên


o Tham gia học tập trên lớp ( đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, tích cực tham
gia thảo luận, v.v…) được cộng một điểm thưởng nhất định vào điểm kiểm
tra đánh giá giữa kỳ do giảng viên phụ trách quy định.
o Phần tự học, tự nghiên cứu (Hoàn thành tốt nội dung, nhiệm vụ mà giảng
viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng; bài tập cá nhân/ học kỳ,
v.v…) được cộng một điểm thưởng nhất định vào điểm kiểm tra đánh giá
giữa kỳ do giảng viên phụ trách quy định.
9.2.

Kiểm tra – đánh giá định kỳ
o Phần tự học, tự nghiên cứu: hoàn thành đầy đủ và tốt nội dung, bài tập mà
giáo viên giao cho và nhóm học tập. Tham gia học tập trên lớp: đi học đầy
đủ, đúng giờ, chuẩn bị bài tốt, tích cực giơ tay tham gia chữa bài tập và
thảo luận…20%
o Kiểm tra – đánh giá giữa kì: 30%


9.3.

o Kiểm tra – đánh giá cuối kì: 50%
Tiêu chí đánh giá các loại bài
o Bài tập cá nhân/ học kỳ
o Bài tập nhóm/ tháng

9.4.

Lịch thi, kiểm tra
Kiểm tra lần 1 sau bài 5 giáo trình Intelligent Business và sau bài 4 giáo trình
NorthStar
Kiểm tra lần 2 sau bài 13 giáo trình Intelligent Business và sau bài 8 giáo trình
NorthStar
Lịch thi lần 1 và lần 2 theo kế hoạch của Ban Quản lý đào tạo và được thông báo
khi cuối học kỳ sắp kết thúc

Ý kiến của lãnh đạo Học viện

Trưởng bộ môn

Trần Hương Giang



×