Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Bộ Câu Hỏi Hội Thi An Toàn Vệ Sinh Viên Giỏi Lần Thứ VII, Năm 2014 _ www.bit.ly/taiho123

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.5 KB, 16 trang )

LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
BAN TỔ CHỨC HỘI THI
AN TOÀN VỆ SINH VIÊN GIỎI LẦN THỨ VII, NĂM 2014
------------------

BỘ CÂU HỎI
HỘI THI AN TOÀN VỆ SINH VIÊN GIỎI
LẦN THỨ VII, NĂM 2014
Tổng cộng: - 50 câu hỏi trắc nghiệm
- 12 tình huống thực hành sơ cấp cứu

Đà Nẵng, tháng 3/2014

1


BỘ CÂU HỎI HỘI THI AN TOÀN VỆ SINH VIÊN GIỎI
LẦN THỨ 7 NĂM 2014
I. KIẾN THỨC ATVSLĐ: (50 câu trắc nghiệp)
Câu 1. Mục đích của công tác an toàn - vệ sinh lao động ?
a. Bảo đảm an toàn thân thể của người lao động, hạn chế đến mức thấp nhất
hoặc không để xảy ra chết người, thương tật, tàn phế do tai nạn lao động.
b. Bảo đảm người lao động khỏe mạnh, không bị mắc bệnh nghề nghiệp
hoặc các bệnh tật khác do điều kiện lao động xấu gây ra.
c. Bồi dưỡng, phục hồi kịp thời và duy trì sức khỏe, khả năng lao động cho
người lao động sau khi sản xuất.
d. Cả ba câu a, b và c.
Câu 2: Công tác an toàn - vệ sinh lao động có ý nghĩa và lợi ích nào sau
đây?
a. Ý nghĩa chính trị, ý nghĩa pháp luật và lợi ích kinh tế.
b. Ý nghĩa chính trị, ý nghĩa xã hội và lợi ích kinh tế.


c. Ý nghĩa chính trị, ý nghĩa xã hội và ý nghĩa pháp luật.
d. Ý nghĩa chính trị, ý nghĩa pháp luật, ý nghĩa nhân văn.
Câu 3: Theo Bộ luật lao động ngày 18/6/2012, người sử dụng lao động
có bao nhiêu nghĩa vụ trong công tác AT-VSLĐ?
a. Có 5 nghĩa vụ .
b. Có 6 nghĩa vụ.
c. Có 7 nghĩa vụ.
d. Có 8 nghĩa vụ.
Câu 4: Các yếu tố nào sau đây có thể gây bệnh nghề nghiệp cho người
lao động trong quá trình sản xuất?
a. Bức xạ và phóng xạ.
b. Tiếng ồn và rung xóc.
c. Nguồn nhiệt.
d. Bức xạ, phóng xạ, tiếng ồn và rung xóc.
Câu 5. Theo Bộ luật lao động ngày 18/6/2012, người lao động có bao
nhiêu nghĩa vụ trong công tác AT-VSLĐ?
a. Có 1 nghĩa vụ .
b. Có 2 nghĩa vụ.
c. Có 3 nghĩa vụ.
d. Có 4 nghĩa vụ.
Câu 6: Những đối tượng làm việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ nào
dưới đây bắt buộc phải được huấn luyện AT-VSLĐ trước khi giao việc?
a. Tất cả những người lao động đang làm việc.
b. Người mới tuyển dụng, người học nghề, tập nghề.
c. Người mới vào thử việc, người lao động hành nghề tự do.
d. Cả a, b và c đều đúng
Câu 7: Thông tư Liên tịch số 25/2013/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày
18/10/2013, qui định mức bồi dưỡng bằng hiện vật được tính theo định suất và
có giá trị bằng tiền tương ứng cho mức 2 là:
2



a. 15.000 đồng
b. 20.000 đồng
c. 25.000 đồng
d. 30.000 đồng.
Câu 8: Mục đích của thiết bị bảo hiểm là gì?
a. Tự động ngăn chặn các tác động xấu do sự cố của quá trình lao động gây
ra và tự động dừng hoạt động của máy, thiết bị hoặc bộ phận của máy khi đối
tượng chuyển động quá giới hạn qui định.
b. Tự động loại trừ nguy cơ sự cố hoặc tai nạn một khi đối tượng phòng
ngừa vượt quá giới hạn quy định.
c. Ngăn chặn tác động xấu do sự cố của quá trình sản xuất gây ra; ngăn
chặn, hạn chế sự cố sản xuất.
d. Báo hiệu yếu tố nguy hiểm, có hại, hướng dẫn thao tác máy, thiết bị.
Câu 9: Khi một công nhân bị tai nạn lao động, cẳng chân T bị biến
dạng, nghi ngờ gãy xương, bạn cần phải làm gì?
a. Nhanh chóng chuyển nạn nhân đến cơ sở Y tế gần nhất để được chẩn đoán
và điều trị kịp thời.
b. Nắn kéo đầu chi nghi bị gãy cho thẳng, sau đó cố định bằng nẹp cứng và
chuyển nạn nhân về cơ sở y tế gần nhất.
c. Để nạn nhân nguyên hiện trạng, cố định xương gãy, sau đó chuyển nạn
nhân đến cơ sở Y tế, không được nắn kéo đầu chi gãy.
d. Cả a, b, c đều sai
Câu 10. Điện cao áp được quy ước là:
a. Từ 600V trở lên.
b. Từ 1000V trở lên.
c. Trên 1000V.
d. Từ 3000V trở lên.
Câu 11: Yêu cầu trước khi đưa vào sử dụng các thiết bị có yêu cầu

nghiêm ngặt về an toàn lao động như bình chịu áp lực, thiết bị nâng...:
a. Công nhân vận hành thiết bị phải có chứng chỉ về chuyên môn, nắm được
nguyên tắc an toàn khi sử dụng và có thẻ an toàn lao động.
b. Ban hành và niêm yết nội quy an toàn, quy trình vận hành, quy trình xử lý
sự cố tại nơi để thiết bị ở vị trí dễ thấy, dễ đọc.
c. Phải được kiểm định kỹ thuật an toàn với cơ quan có thẩm quyền theo quy
định.
d. Cả a, b và c đều đúng.
Câu 12. Một nạn nhân bị bỏng do nhiệt, điều mà bạn cần phải làm là:
a. Ngâm ngay vùng bị bỏng vào nước mát, hoặc dùng khăn sạch bọc nước đá
chườm lạnh lên vùng da bị bỏng khoảng 10-15 phút, nếu có biểu hiện phồng rộp
dùng gạc sạch băng nhẹ lên, cho nạn nhân uống nhiều nước có pha ít muối và
chuyển nạn nhân đến bệnh viện.
b. Theo kinh nghiệm dân gian: Bôi lên vùng da bị bỏng nước mắm hoặc
kem đánh răng để giảm đau và chuyển nạn nhân về bệnh viện.

3


c. Dùng kim sạch chọc các nốt phỏng lớn, sau đó dùng gạc sạch băng nhẹ
lên vùng bị bỏng và chuyển nạn nhân về bệnh viện.
d. Cả 3 câu a, b và c đều đúng.
Câu 13. Khi giao ca tổ trưởng hoặc trưởng ca hết ca phải bàn giao bằng
miệng, hoặc bằng văn bản cho ca sau những nội dung sau:
a. Tiến trình công việc và công đoạn tiếp theo của công việc.
b. Tình trạng máy, thiết bị, dụng cụ đồ nghề, những nghi vấn trong quá trình
sản xuất có nguy cơ mất an toàn lao động.
c. Các sự cố hoặc tai nạn đã xảy ra, những triệu chứng không an toàn của
quá trình SX ca trước và những kiến nghị khắc phục để ngăn ngừa tai nạn, sự cố
tiếp theo.

d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 14. Điện áp an toàn khi tiếp xúc với cơ thể con người là:
a. Mức điện áp 24V điện xoay chiều, 115V điện một chiều.
b. Mức điện áp 36V điện xoay chiều, 120V điện một chiều.
c. Mức điện áp 50V điện xoay chiều, 100V điện một chiều.
d. Mức điện áp 42V điện xoay chiều, 110V điện một chiều.
Câu 15. Các yếu tố nào sau đây có thể gây bệnh nghề nghiệp cho người
lao động trong quá trình sản xuất:
a. Nguồn nhiệt.
b. Bụi, tiếng ồn.
c. Nguồn điện.
d. Vật rơi.
Câu 16. Đặt nối đất được qui định như thế nào trong Quy chuẩn và quy
trình KTATĐ?
a. Phải đặt nối đất di động trên phần thiết bị đã cắt điện- về mọi phía có thể
đưa điện đến nơi làm việc.
b. Dây nối đất là dây đồng hoặc hợp kim mềm, nhiều sợi, tiết diện phải chịu
được tác dụng điện động và nhiệt học.
c. Số lượng và vị trí đặt nối đất di động phải bảo đảm cho toàn bộ đơn vị
công tác nằm trọn trong vùng bảo vệ của các nối đất.
d. Cả a,b,c đều đúng.
Câu 17: Một công nhân đang làm việc không may bị điện giật, sau khi
nạn nhân được tách ra khỏi nguồn điện, nạn nhân đang trong tình trạng
ngừng thở ngừng tim, người sơ cứu viên cần:
a. Nhanh chóng chuyển nạn nhân về bệnh viện gần nhất để được cấp cứu kịp
thời.
b. Đưa nạn nhân ra nơi thoáng khí, tiến hành ép tim ngoài lồng ngực cho đến
khi nạn nhân hồi tỉnh hoặc trên đường vận chuyển nạn nhân đến bệnh viện.
c. Đưa nạn nhân ra nơi thoáng khí, tiến hành thổi ngạt cho đến khi nạn nhân
hồi tỉnh hoặc trên đường vận chuyển nạn nhân đến bệnh viện.

d. Đưa nạn nhân ra nơi thoáng khí, đặt nạn nhân nằm đầu thấp trên nền cứng
bằng phẳng, đầu ngửa về phía gáy, khai thông đường thở, tiến hành thổi ngạt, ép

4


tim ngoài lồng ngực đúng phương pháp cho đến khi nạn nhân hồi tỉnh hoặc trên
đường vận chuyển nạn nhân đến bệnh viện.
Câu 18. Nguyên nhân chính gây ra tai nạn lao động trong quá trình lao
động là:
a. Người lao động chưa được huấn luyện ATVSLĐ, vi phạm các quy định
về ATVSLĐ, điều kiện lao động không bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh lao động.
b. Do trạng thái tâm sinh lý hoặc ý thức người lao động, không trang bị bảo
vệ cá nhân hoặc trang bị không đầy đủ và đúng chất lượng
c. Câu a và b đúng
d. Câu a và b sai
Câu 19. Biện pháp an toàn điện:
a. Mọi công nhân đều có nhiệm vụ sửa chữa, đấu hoặc ngắt thiết bị điện khỏi
lưới điện.
b. Tất cả các phần kim loại của thiết bị điện, các thiết bị đóng cắt điện, thiết
bị bảo vệ... có thể có điện áp khi bộ phận cách điện bị hỏng mà người có khả năng
chạm phải đều phải được nối đất hoặc nối không bảo vệ theo đúng qui định.
c. Quấn hoặc để đường dây điện đi trực tiếp lên các kết cấu kim loại của nhà
xưởng, công trình
d. Sử dụng một cầu dao cho hai thiết bị điện trở lên.
Câu 20. Theo Nghị định 45/2013 ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy
định:Thời giờ nào sau đây được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương:
a. Thời giờ hội họp, học tập, tập huấn do yêu cầu của người lao động hoặc
của Chủ tịch Công đoàn cơ sở
b. Thời giờ nghỉ mỗi ngày 80 phút đối với lao động nữ nuôi con dưới 12

tháng tuổi.
c. Thời giờ học tập, huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.
d. Cả a, b,c đều sai
Câu 21. Khi xây dựng phương án về các biện pháp bảo đảm an toàn lao
động, vệ sinh lao động phải có các nội dung chính nào sau đây:
a. Địa điểm, quy mô công trình, cơ sở phải nêu rõ khoảng cách từ công trình,
cơ sở đến khu dân cư và các công trình khác; Liệt kê, mô tả chi tiết các hạng mục
trong công trình, cơ sở;
b. Nêu rõ những yếu tố nguy hiểm, có hại, sự cố có thể phát sinh trong quá
trình hoạt động;
c. Các biện pháp cụ thể nhằm loại trừ, giảm thiểu các yếu tố nguy hiểm, có
hại; phương án xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp.
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 22. Việc tổ chức đo lường các yếu tố có hại ít nhất mấy lần trong
một năm:
a. 1 lần
b. 2 lần
c. 3 lần
d. 4 lần.

5


Câu 23. Công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động được
quy định tại Thông tư nào sau đây:
a. Thông tư số 37/ 2005/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2005
b Thông tư số 27/2013/TT-BL ĐTBXH ngày 18/10/2013
b. Thông tư số 01/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT 10/1/2011
d. Cả 2 Thông tư trên
Câu 24. Bộ Lao động - Thương binh xã hội ban hành Thông tư nào sau

đây hướng dẫn thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện hiện vật đối với người
lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại:
a) Thông tư số 13/2013/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 30 tháng 8 năm 2013
b) Thông tư Số: 25/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2013
c) Cả 2 đáp án trên
d) Thông tư số 01/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT 10/1/2011.
Câu 25. Bồi dưỡng bằng hiện vật được tính theo định suất hàng ngày
và có giá trị bằng tiền tương ứng theo các định mức nào sau đây:
a) Mức 1: 10.000 đồng; Mức 2: 15.000 đồng; Mức 3: 20.000 đồng; Mức 4:
25.000 đồng.
b) Mức 1: 15.000 đồng; Mức 2: 20.000 đồng; Mức 3: 25.000 đồng; Mức 4:
30.000 đồng.
c) Mức 1: 5.000 đồng; Mức 2: 10.000 đồng; Mức 3: 15.000 đồng; Mức 4:
20.000 đồng.
d) Cả a, b, c đều sai.
Câu 26. Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà không
do lỗi của người lao động và bị suy giảm khả năng lao động 81% thì được
người sử dụng lao động bồi thường với mức nào sau đây:
a. Cứ suy giảm khả năng lao động 1% được bồi thường 0,4 tháng tiền lương
theo hợp đồng lao động,
b. Bồi thường ít nhất 30 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động
c. Bồi thường ít nhất 29,5 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động
d. Bồi thường ít nhất 30 tháng tiền lương hiện hưởng.
Câu 27. Vùng nguy hiểm trong quá trình sử dụng máy móc có thể tồn
tại:
a. Chỉ một yếu tố nguy hiểm.
b. Một hoặc nhiều yếu tố nguy hiểm.
c. Nhiều yếu tố nguy hiểm.
d. Hai yếu tố nguy hiểm.
Câu 28. Theo Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 có

bao nhiêu nhóm đối tượng cần phải huấn luyện ATVSLĐ:
a. Có 2 nhóm.
b. Có 3 nhóm.
c. Có 4 nhóm.
d. Có 5 nhóm.
Câu 29. NSDLĐ có trách nhiệm điều tra Tai nạn lao động nào sau đây:
a. Tai nạn lao động chết người, TNLĐ nặng làm bị thương từ 2 người trở lên
6


b. Tai nạn lao động nhẹ, tai nạn lao động nặng làm bị thương 1 người lao
động, sự cố nghiêm trọng
c. Tai nạn lao động nặng làm bị thương từ 2 người trở lên
d. Cả a, b, c đều sai
Câu 30. Người lao động bị tai nạn lao động mà không do lỗi của người lao
động và bị suy giảm khả năng lao động 80% thì được NSDLĐ bồi thường bao
nhiêu tháng tiền lương theo hợp đồng
a. 27 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động
b. 28 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động
c. 29 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động
d. 29,5 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động
Câu 31. Người sử dụng lao động có trách nhiệm nào sau đây đối với
người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
a. Thanh toán phần chi phí đồng chi trả và những chi phí không nằm trong
danh mục do bảo hiểm y tế chi trả đối với người lao động tham gia bảo hiểm y tế
và thanh toán toàn bộ chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định
đối với người lao động không tham gia bảo hiểm y tế.
b. Trả đủ tiền lương theo hợp đồng lao động cho người lao động bị tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc trong thời gian điều trị.
c. Bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo

quy định tại Điều 145 của Bộ luật lao động.
d. cả 3 đáp án trên
Câu 32: Trong quá trình tham gia, phối hợp cơ quan nhà nước thanh
tra, kiểm tra, giám sát theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật công đoàn, nếu
phát hiện nơi làm việc có yếu tố ảnh hưởng hoặc nguy hiểm đến sức khỏe, tính
mạng người lao động, công đoàn có quyền gì?
a. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có trách nhiệm thực hiện
ngay biện pháp khắc phục, bảo đảm an toàn lao động, kể cả trường hợp phải tạm
ngừng hoạt động.
b. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có trách nhiệm xử phạt
NSDLĐ, chủ đầu tư
c. Yêu cầu NLĐ báo cáo tình hình vi phạm về bảo đảm an toàn lao động cho
cơ quan có thẩm quyền.
d. cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 33: Nội dung thương lượng tập thể được quy định tại điều 70 Bộ Luật
Lao động có bao nhiêu nội dung?. Nêu các nội dung cụ thể:
a. 3 Nội dung
b. 5 Nội dung
c. 4 Nội dung
d. 2 Nội dung
Câu 34: Theo Thông tư 01/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày
10/01/2011, tiêu chuẩn để bầu An toàn vệ sinh viên là gì?.
a. Là Tổ trưởng SX, giỏi nghề gương mẫu về bảo hộ lao động và nhiệt tình.

7


b. Là người lao động trực tiếp, am hiểu nghiệp vụ, nhiệt tình, gương mẫu về
bảo hộ lao động, được mọi người trong tổ bầu ra.
c. Được mọi người trong tổ bầu ra, có thể là tổ trưởng công đoàn, thợ bậc

cao, nhiệt tình, gương mẫu về bảo hộ lao động.
d. An toàn - vệ sinh viên phải là người lao động trực tiếp, am hiểu nghiệp vụ
(chuyên môn và kỹ thuật an toàn - vệ sinh lao động), nhiệt tình và gương mẫu
trong việc chấp hành các quy định an toàn - vệ sinh lao động và được người lao
động trong tổ bầu ra.
Câu 35: Bình chữa cháy CO2 dùng để chữa đám cháy nào?
a. Cháy than cốc
b. Cháy điện
c. Cháy phân đạm d. Cháy kim loại kiềm
Câu 36: Định kỳ kiểm tra bình chữa cháy CO2 là mấy tháng 1 lần?
a. 3 tháng
b. 6 tháng
c. 9 tháng
d. 12 tháng
Câu 37: Bình bọt AB không được dùng để chữa đám cháy loại gì?
a. Cháy xăng dầu
b. Cháy cồn, rượu
c. Cháy cao su
d. Cả 3 câu trả lời trên đều sai
Câu 38: Khi chữa cháy đám cháy xăng dầu ta không được sử dụng loại gì?
a. Cát
b. Bình bọt AB
c. Bình bọt MFZ
d. Cả 3 câu trả lời trên đều sai
Câu 39. Theo Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 đối
tượng huấn luyện ATVSLĐ nhóm 2 gồm những đối tượng nào sau đây:
a. Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về ATVSLĐ của cơ sở; người làm
công tác quản lý kiêm phụ trách công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động.
b. Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về ATVSLĐ của cơ sở;
c. Người làm công tác quản lý về ATVSLĐ của cơ sở.

d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 40. Theo Thông tư số 25/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 nguyên
tắc tổ chức bồi dưỡng bằng hiện vật được thực hiện:
a. Bồi dưỡng bằng hiện vật và thực hiện trong ca hoặc ngày làm việc, đảm bảo
thuận tiện và vệ sinh.
b. Bồi dưỡng bằng tiền theo định mức quy định.
c. Trả bằng tiền và được thanh toán khi nhận lương.
d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 41. Theo Nghị định số 95/2013/NĐ-CP ngày 22/8/2013 của Chính
phủ, người sử dụng lao động có hành vi “Không khai báo, điều tra tai nạn lao
động, sự cố nghiêm trọng” thì sẽ bị phạt tiền với mức:
a. Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng .
b. Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
c. Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
d. Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
Câu 42. Khi tham gia thanh tra, kiểm tra giám sát hoạt động của cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp, trong trường hợp phát hiện nơi làm việc có yếu
tố ảnh hưởng nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng người lao động, Công đoàn
8


có quyền gì ?
a. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có trách nhiệm thực hiện
ngay biện pháp khắc phục, bảo đảm an toàn lao động, kể cả trường hợp phải tạm ngừng
hoạt động.
b. Kiến nghị biện pháp sửa chữa thiếu sót, ngăn ngừa vi phạm, khắc phục hậu
quả và xử lý hành vi vi phạm pháp luật;
c. Tham gia ý kiến, kiến nghị biện pháp sửa chữa thiếu sót, ngăn ngừa vi phạm,
khắc phục hậu quả và xử lý hành vi vi phạm pháp luật;
d. Câu b và c đều đúng.

Câu 43. Luật Công đoàn quy định quyền và trách nhiệm của công đoàn
trong việc đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao
động gồm những nội dung nào sau đây?
a. Đại diện cho tập thể người lao động thương lượng, ký kết và giám sát thực
hiện thỏa ước lao động tập thể.
b. Tham gia với đơn vị sử dụng lao động xây dựng và giám sát việc thực
hiện thang, bảng lương, định mức lao động, quy chế trả lương, quy chế thưởng, nội
quy lao động
c. Tham gia với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh
chấp lao động.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 44. Lương của cán bộ công đoàn không chuyên trách do cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp nào chi trả?
a. Đơn vị sử dụng lao động chi trả
b. Công đoàn cấp trên trả lương
c. Không được hưởng lương
d. Công đoàn cơ sở chi trả lương
Câu 45. Cán bộ công đoàn không chuyên trách (chức danh ủy viên
BCH, Tổ trưởng, tổ phó CĐ) được sử dụng bao nhiêu thời gian để làm công
tác công đoàn và được đơn vị sử dụng lao động trả lương?
a. 48 giờ làm việc trong một tháng để làm công tác công đoàn và được đơn
vị sử dụng trả lương.
b. 24 giờ làm việc trong một tháng để làm công tác công đoàn và được đơn
vị sử dụng trả lương.
c. 12 giờ làm việc trong 01 tháng để làm công tác công đoàn và được đơn vị
sử dụng trả lương.
d. cả a, b, c đều sai
Câu 46. Điều kiện để lao động nữ đi làm trước khi hết thời gian nghỉ
thai sản theo quy định của Bộ luật Lao động?
a. Đã nghỉ ít nhất được 04 tháng.

b. Có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền về việc đi làm
sớm không có hại cho sức khỏe người lao động.
c. Được người sử dụng lao động đồng ý.
d. Cả 3 điều kiện trên.
Câu 47. Người lao động làm việc trong khoảng thời gian nào sau đây thì
được coi là làm việc vào ban đêm?
9


a. Từ 20 giờ đến 5 giờ sáng hoặc từ 21 giờ đến 6 giờ tùy theo vùng khí hậu
do Chính phủ quy định.
b. Từ 22 giờ đến 6 giờ hoặc từ 21 giờ đến 5 giờ tùy theo vùng khí hậu do
Chính phủ quy định.
c. Từ 21 giờ đến 6 giờ hoặc từ 22 giờ đến 7 giờ tùy theo vùng khí hậu do
Chính phủ quy định.
d. Từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
Câu 48. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên
lương trong trường hợp nào?
a. Kết hôn, nghỉ 3 ngày.
b. Con kết hôn, nghỉ 1 ngày.
c. Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết; vợ chết hoặc
chồng chết; con chết: nghỉ 3 ngày.
d. Cả 3 trường hợp trên.
Câu 49. Thời gian thử việc được quy định như thế nào?
a. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ
chuyên môn kỹ thuật, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ
thuật, nhân viên nghiệp vụ.
b. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ
chuyên môn, kỹ thuật cao đẳng trở lên
c. Không quá 6 ngày làm việc đối với công việc khác.

d. Cả A, B, C
Câu 50. Tiền lương trong thời gian thử việc được trả cho người lao động
như thế nào?
a. Do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 70% mức lương của công
việc đó.
b. Bằng 85% mức lương của công việc đó.
c. Bằng 80% mức lương của công việc đó.
d. Do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công
việc đó.

10


II. PHẦN THỰC HÀNH
SƠ CẤP CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN LAO ĐỘNG

(12 tình huống)
Câu 1
Anh hay chị thực hành phương pháp băng vết thương ở đỉnh đầu (băng
bằng băng cuộn).
Gợi ý Đáp án 1
- Chuẩn bị dụng cụ: Băng, cồn, gạc…
- Cắt tóc quanh vùng vết thương;
- Khử trùng vết thương (Chú ý không để chạm vào óc nếu vết thưong bị lòi
óc); đặt gạc khử trùng kín lên vết thương;
- Bắt đầu băng từ trên tai phải, qua trán, phía trên tai trái, phía dưới xương
chẩm về vị trí ban đầu và băng thêm 1 vòng nữa như trên;
- Lần thứ 2 khi vòng đến giữa trán thì gấp băng lại, ngón cái và ngón trỏ tay
trái giữ lấy, đưa băng qua đỉnh đầu tới xương chẩm, nhờ nạn nhân hoặc người khác
giữ giúp;

- Cứ thế băng từ trán xuống gáy rồi từ gáy lên trán, vòng sau đè lên vòng
trước 1/2 cho đến khi băng kín cả đầu thì băng thêm 2 vòng quanh đầu như bước 1
để cố định.
- Chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất hoặc gọi cấp cứu 115.
- Băng nhanh, đẹp, chăc chắn.
Cách trình bày:
Câu 2
Anh hay chị thực hành băng sơ cứu thương ở một mắt (băng bằng băng
cuộn).
Gợi ý đáp án 2
- Chuẩn bị dụng cụ: Băng, gạc vô trùng, cồn...
- Dùng thuốc sát trùng làm sạch quanh mắt;
- Đặt băng gạc vô trùng lên mắt;
- Băng từ thái dương bên phải vòng qua phía trên tai trái, tới dưới chỗ phình
xương chẩm trên tai phải về chỗ bắt đầu băng ( băng 2 vòng như vậy);
- Lần 2 khi đến chỗ phình xương chẩm qua dưới tai phải, chếch lên che kín
mắt phải, đưa mép băng qua sống mũi rồi lại qua trên thái dương đến chỗ phình
xương chẩ
- Cứ vòng sau đè lên vòng trước ở chỗ tai phải và chếch dần xuống phía trên
thái dương cho đến khi băng kín mắt rồi băng thêm 2 vòng trên đầu để cố định;
- Chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất hoặc gọi cấp cứu 115.
- Băng nhanh, đúng, đẹp, chắc chắn.
Cách trình bày:
Câu 3
Anh hay chị thực hành băng vết thương ở trên mu bàn tay (băng bằng băng
cuộn).
11


Gợi ý đáp án 3

- Chuẩn bị dụng cụ: Băng cuộn, bông gạc, thuốc sát trùng;
- Làm sạch quanh vết thương bằng các loại thuốc sát trùng, bắt đầu từ trong
ra ngoài theo hình xoáy trôn ốc sau đó đặt bông gạc che kín vết thương;
- Tiến hành băng vết thương:
+ Cuộn 2 vòng băng ở cuối ngón tay;
+ Băng hình số 8 ở mu bàn tay;
+ Băng chặt ở cổ tay;
- Chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất hoặc gọi cấp cứu 115.
- Băng nhanh, đúng, đẹp; Chắc chắn.
Cách trình bày:
Câu 4
Anh hay chị thực hành băng vết thương ở giữa gan bàn chân (băng bằng
băng cuộn).
Gợi ý Đáp án 4
- Chuẩn bị dụng cụ: Băng cuộn, bông gạc, thuốc sát trùng;
- Làm sạch quanh vết thương bằng các loại thuốc sát trùng, bắt đầu từ trong
ra ngoài theo hình xoáy trôn ốc sau đó đặt bông gạc che kín vết thương;
- Tiến hành băng vết thương:
+ Cuộn 2 vòng băng ở gần ngón chân từ ngoài vào trong;
+ Băng chéo qua mu bàn chân, vòng qua mắt cá;
+ Băng chéo qua mu bàn chân bắt chéo với vòng trước, qua gan bàn chân về
chỗ cũ;
+Vòng sau đè lên vòng trước 1/2 hoặc 2/3. Cứ như thế cho đến khi băng kín
cả bàn chân thì cuộn 2 vòng ở cổ chân;
- Chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất hoặc gọi cấp cứu 115.
- Băng nhanh; đẹp; Chắc chắn.
Cách trình bày:
Câu 5
Anh hay chị thực hành phương pháp cấp cứu nạn nhân bị điện giật và ngất.
Gợi ý đáp án 5

Phương pháp cấp cứu:
Thực hiện hà hơi thổi ngạt và ép tim ngoài lồng ngực theo trình tự:
- Đưa nạn nhân ra nơi thoáng mát, đặt nằm ngửa trên nền cứng;
a/- ép tim ngoài lồng ngực:
+ Người cấp cứu quỳ bên phải nạn nhân;
+ Đặt lòng bàn tay trái vào 1/3 dưới xương ức nạn nhân, lòng bàn tay phải
bắt chéo lên mu bàn tay trái;
+ Dùng sức mạnh cả cơ thể ấn mạnh vuông góc xương ức nạn nhân, sau đó
nới tay để ngực nạn nhân quay trở về vị trí cũ.
b/- Kết hợp hà hơi thổi ngạt:

12


+ Nghiêng đầu nạn nhân sang một bên, mở miệng, dùng ngón tay quấn gạc
đưa vào miệng nạn nhân để lấy hết dị vật nếu có, lau sạch miệng, kéo lưỡi nạn
nhân ra;
+ Để đầu nạn nhân ngửa, kê gối dưới gáy để đầu ngửa tối đa, đặt miếng gạc
mỏng lên miệng nạn nhân;
+ Người cấp cứu quỳ ngang vai phải nạn nhân, tay trái bịt mũi và ấn trán
nạn nhân xuống, tay phải giữ cằm để mở miệng nạn nhân ra, hít vào hết sức, úp
miệng mình khít vào miệng nạn nhân và thổi ra hết sức;
+ Làm kết hợp nhịp nhàng, nhanh, dứt khoát. Nếu có 1 người cấp cứu thì cứ
sau 15 lần ép tim dừng lại thổi ngạt 1 lần; nếu có 2 người cấp cứu thì sau 4 lần ép
tim phải dừng lại thổi ngạt 1 lần;
+ Thực hiện đến khi nạn nhân hồi phục và gọi nhân viên y tế đến hoặc gọi
115.
- Cách trình bày, thao tác :
Phương pháp hà hơi thổi ngạt, kết hợp với ép tim ngoài lồng ngực


Câu 6
Anh hay chị thực hành phương pháp cố định gãy xương đùi kín.
Gợi ý Đáp án 6
- Chuẩn bị dụng cụ: 2 nẹp : 1 dài, 1 ngắn, bông băng...;
- Cố định chân gãy:
+ Đặt nẹp ngắn vào phía trong mắt cá chân tới bẹn; đặt nẹp dài phía ngoài
mắt cá chân tới tận nách;
13


+ Buộc cố định 2 nẹp vào đùi ở phía trên và phía dưới chỗ bị gẫy, rồi đến cổ
chân, sau đến lồng ngực, thắt lưng, trên đầu gối, dưới đầu gối; băng giữ cho bàn
chân vuông góc với cổ chân;
+ Buộc 2 chân vào nhau, buộc ở cổ chân, đầu gối và đùi;
+ Chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất hoặc gọi cấp cứu 115.
- Cấm chuyển nạn nhân khi chưa cố định.
- Băng nhanh; đẹp; chắc.
Cách trình bày:

Câu 7
Anh hay chị thực hành phương pháp cố định gãy xương cẳng chân hở.
Gợi Đáp án 7
- Chuẩn bị dụng cụ: 2 nẹp để cố định, băng cuộn, bông gạc, thuốc sát trùng;
- Băng vết thương: Làm sạch quanh vết thương bằng các loại thuốc sát
trùng, bắt đầu từ trong ra ngoài theo hình xoáy trôn ốc sau đó đặt gạc lên và băng
lại;
- Tiến hành nẹp cố định xương gẫy:
+ Đặt 2 nẹp dài từ cổ chân tới giữa đùi, một nẹp phía trong, một nẹp phía
ngoài (chú ý đặt bông gạc đệm ở 2 bên mắt cá chân, 2 bên gối);
+ Dùng băng cuộn cố định 2 nẹp vào nhau ở giữa đùi, trên và dưới vết

thương (chỗ gãy), cổ chân, bàn chân.
+ Buộc 2 chân vào nhau, buộc ở cổ chân, đầu gối và đùi;
- Dùng các loại thuốc giảm đau nếu có điều kiện;
- Chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất, hoặc gọi cấp cứu 115.
- Băng đúng, đẹp; chắc; nhanh.
Cách trình bày:
Hình: Phương pháp băng cẳng chân

Câu 8
Anh hay chị thực hành phương pháp cố định gãy xương cẳng tay hở ?
Gọi ý Đáp án 8
- Chuẩn bị dụng cụ: 2 nẹp để cố định, 1 băng vải to bản, băng cuộn, bông
gạc, thuốc sát trùng;
14


- Băng vết thương: Làm sạch quanh vết thương băng các loại thuốc sát
trùng, bắt đầu từ trong ra theo đường xoáy trôn ốc sau đó đặt gạc lên và băng lại;
- Tiến hành nẹp cố định xương bị gẫy:
+ Đặt 1 nẹp dài từ mỏm khuỷu tới mu bàn tay, một nẹp từ khuỷu tới gan bàn
tay, buộc cố định nẹp ở dưới khuỷu, trên và dưới vết thương, cổ tay;
+ Cố định tay nạn nhân trong tư thế cẳng tay vuông góc với cánh tay, lòng
bàn tay ngửa lên trên bằng băng vải vòng qua cổ;
- Cho nạn nhân dùng các thuốc giảm đau nếu đau nhiều;
- Chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất, hoặc gọi cấp cứu 115;
- Động tác đúng; cố định chắc chắn; làm nhanh; đẹp.
Cách trình bày:
Câu 9
Anh hay chị hãy thực hành phương pháp cấp cứu nạn nhân bị lòi ruột ở
bụng.

Gọi ý Đáp án 9
+ Chuẩn bị dụng cụ: Bát sạch, bông băng, gạc....
+ Tuyệt đối không được nhét ruột vào bụng, không được bôi sát khuẩn lên
ruột, cấm cho nạn nhân ăn uống.
+ Sát khuẩn quanh vết thương;
+ Dùng bát đã được sát khuẩn (nếu không có bát, dùng băng cuộn quấn hình
vành khuyên) úp kín lên vết thương;
+ Dùng băng quấn ép thật chặt bát (hoặc băng cuộn quấn hình vành khuyên)
lên thành bụng;
+ Chuyển đến cơ sở y tế gần nhất hoặc gọi cấp cứu 115.
+ Động tác thực hiện các bước đúng;
+ Băng cố định bát phải chặt; nhanh, đúng, đẹp.
Cách trình bày:
Câu 10
Anh hay chị hãy thực hành phương pháp cấp cứu nạn nhân bị thủng lồng
ngực bằng băng cuộn.
Gọi ý Đáp án 10
a/ Chuẩn bị: Bông, băng, gạc, thuốc sát trùng...
b/ Thao tác cấp cứu:
+ Để nạn nhân ở tư thế nửa nằm nửa ngồi;
+ Sát khuẩn quanh vết thương (làm từ trong ra ngoài theo vòng xoáy trôn
ốc);
+ Phủ gạc bông lên, đặt băng lên vết thương và băng quấn quanh ngực ép
bên ngoài thật kín cho đến khi hết tiếng thở phì phò.
- Gọi cấp cứu 115;
- Thao tác đúng, băng nhanh, chặt, đẹp.
Cách trình bày:
Câu 11
15



Anh hay chị hãy thực hành phương pháp cấp cứu nạn nhân bị say nóng hoặc
say nắng.
Gọi ý Đáp án 11
- Nhanh chóng đưa nạn nhận ra nơi thoáng khí;
- Khẩn trương cấp cứu;
- Nới và cới bỏ bớt quần áo;
- Hạ thân nhiệt từ từ, chườm lạnh bằng nước đá vào gáy, trán, gan bàn
chân;
- Cho bệnh nhân uống nước chè có pha thêm muối hoặc orezol;
- Nếu nạn nhân bị nặng có thể nhúng nạn nhân vào bể nước lạnh, chườm
lạnh liên tục
- Khi nhiệt độ thân nhiệt xuống đến 38- 39 độ C đưa bệnh nhân ra nằm nơi
thoáng mát;
- Có thể cho bệnh nhân uống thuốc hạ nhiệt, nếu bệnh nhân không đỡ thì
chuyển đi bệnh viện.
- Thao tác nhanh, chính xác, minh hoạ tốt .
- Cách trình bày lưu loát.
Câu 12
Anh hay chị hãy thực hành phương pháp cố định gãy xương hàm.
Gọi ý Đáp án 12
Dùng băng chéo tam giác
- Chuấn bị băng chéo tam giác, gạc bông
- Đặt gạc, bông vô khuẩn trên vết thương cằm, hàm;
- Đặt băng lên trên gạc bông;
- Kéo 1 đầu băng lên trên đỉnh đầu;
- Vòng xuống mang tai;
- Kéo đầu kia lên đến khi 2 đầu băng gặp nhau;
- Bắt chéo 2 đầu băng lại;
- Một đầu vòng qua trán;

- Một đầu vòng qua gáy;
- Đến khi gặp nhau thì buộc chặt 2 đầu băng lại; đưa nạn nhân vào bệnh
viện.
- Băng chặt, nhanh, đẹp, chính xác
- Trình bày lưu loát
--HẾT--

16



×