Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

20 đề thi học sinh giỏi sinh học 11 có đáp án chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.98 MB, 130 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẬU GIANG
TR. THPT CHUYÊN VỊ THANH
KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4
LẦN THỨ XV TẠI THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
ĐỀ ĐỀ NGHỊ
MÔN SINH HỌC LỚP 11
Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1:
a. Lập bảng so sánh các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí, hóa sinh của các nhóm thực vật C3, C4 và CAM. Từ bảng so sánh
đó rút ra nhận xét?
Đặc điểm
C3
C4
CAM
Hình thái giải phẫu
Cường độ quang hợp
Điểm bù CO2
Điểm bù ánh sáng
Nhiệt độ
Nhu cầu nước
Hô hấp sáng
Năng suất sinh học
b. Hô hấp sáng là gì? Tại sao hô hấp sáng làm tiêu hao sản phẩm quang hợp nhưng là một cơ chế giúp thực vật thích nghi với
môi trường ?
c. Từ thí nghệm sau : * Chiết rút sắc tố
Lấy khoảng 2 – 3g lá tươi, cắt nhỏ, cho vào cối sứ, nghiền với một ít axêtôn 80% cho thật nhuyễn, thêm axêtôn, khuấy đều,
lọc qua phễu lọc vào bình chiết, ta thu được hỗn hợp sắc tố màu xanh lục.
* Tách các sắc tố thành phần
Lấy một lượng benzen gấp đôi lượng dung dịch vùa chiết, đổ vào bình chiết, lắc đều rồi để yên. Vài phút sau quan sát bình
chiết sẽ thấy dung dịch màu phân thành hai lớp : Lớp dưới có màu vàng là màu của carôten hòa tan trong benzen. Lớp trên có
màu xanh lục là màu của clorophyl hòa tan trong axêtôn


- Vì sao phải tách chiết sắc tố bằng dung môi hữu cơ ?
- Dựa vào nguyên tắc nào để tách được các nhóm sắc tố ra khỏi hỗn hơp sắc tố ra khỏi hổn hợp sắc tố ?
Câu 2: a. So sánh để rút ra những điểm khác nhau giữa hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín, ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so
với hệ tuần hoàn hở?
b. Sự khác nhau trong hoat động giữa cơ tim và cơ vân, nguyên nhân của sự khác nhau đó?
Câu 3: a. Ứng động khác hướng động ở những điểm nào?
b. Khi trời rét, thấy môi tím tái, sởn gai ốc, ta vội tìm áo ấm mặc. Hãy phân tích xem có những bộ phận nào của hệ
thần kinh tham gia vào phản ứng trên và đó là phản xạ gì, thuộc loại nào?
c. Sự truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin khác với không có bao miêlin như thế nào?
d. Huyết áp ở loại mạch nào là thấp nhất ? Vì sao ?
e. Vận tốc máu trong loại mạch nào là nhanh nhất, loại mạch nào là chậm nhất ? Nêu tác dụng của việc máu chảy nhanh
hay hay chảy chậm trong từng loại mạch đó ?
Câu 4: a. Dựa vào đặc điểm cấu tạo và sự dẫn truyền qua xináp, hãy giải thích tác dụng của các loại thuốc atropine, aminazin
đối với người và điterrex đối với giun kí sinh trong hệ tiêu hóa của lợn?
b. Hãy nêu một số ví dụ về ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất (Giải trí, săn bắn, bảo vệ mùa
màng, chăn nuôi, an ninh quốc phòng…).
c. Hãy nêu chiều hướng tiến hóa của các hình thức cảm ứng ở động vật?
Câu 5: a. Điều gì sẽ xảy ra khi cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc?
b. Tuổi dậy thì có những đặc điểm gì và do tác động của những hoocmôn nào?
c. Tại sao thiếu iod trong thức ăn và nước uống động vật và trẻ chậm hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí
tuệ thấp.
d. Tại sao cho trẻ tắm nắng vào sáng sớm hoặc chiều tối sẽ có lợi cho sinh trưởng và phát triển?
Đáp án
Câu 1
a. So sánh các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí, hóa sinh của các nhóm thực vật C3, C4 và CAM. Từ bảng so sánh đó rút ra
nhận xét

1



0,25đ

Đặc điểm
Hình thái giải
phẫu

C3
Có một loại lục lạp ở tế bào mô
giậu

C4
Có hai loại lục lạp ở tế bào mô
giậu và tế bào bao bó mạch
Lá bình thường

CAM
Có một loại lục lạp ở tế bào mô
giậu

0,25đ
0,25đ

Lá bình thường
Lá mọng nước
Cường độ
10-30mg CO2/dm2.giờ
30-60mg CO2/dm2.giờ
10-15mg CO2/dm2.giờ
quang hợp
0,25đ

Điểm bù CO2
30-70ppm
0-10ppm
Thấp như C4
0,25đ
Điểm bù ánh
Thấp: 1/3 ánh sáng mặt trời
Cao, khó xác định
Cao, khó xác định
sáng
toàn phần
0,25đ
Nhiệt độ
20-30oC
25-35oC
30-40oC
0,25đ
Nhu cầu nước
Cao
Thấp bằng ½ C3
Thấp
0,25đ
Hô hấp sáng

Không
Không
0,25đ
Năng suất
Trung bình
Gấp đôi C3

Thấp
sinh học
* Nhận xét:
0,25đ – Mỗi nhóm thực vật có hình thái giải phẫu khác nhau dẫn tới đặc điểm sinh lí khác nhau giúp chúng thích nghi với từng
môi trường sống khác nhau.
0,25đ - Hô hấp sáng chỉ có ở thực vật C3. Đây là là một hướng biến đổi sản phẩm quang hợp có ý nghĩa thích nghi.
b. Hô hấp sáng:
0,25đ - Là quá trình hấp thu O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
0,25đ - Trong điều kiện cường độ áng sáng cao, tại lục lạp của thực vật C3 , lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy lại nhiều (khoảng
10 lần so với CO2) Enzim cacboxilaza chuyển thành enzim ôxigenaza ôxi hóa ribulôzơ 1,5 điphôtphat tạo ra CO2 xảy ra trong 3
bào quan liên tiếp nhau bắt đầu từ lục lạp qua peroxixom và kết thúc bằng sự thải CO2 tại ti thể.
0,25đ - Tuy gây lãng phí sản phẩm quang hợp nhưng nó tạo CO2 trong điều kiện nghèo CO2 giúp duy trì hoạt động của bộ máy
quang hợp
c. Từ thí nghệm
0,25đ - Vì sắc tố chỉ tan trong dung môi hữu cơ, không tan trong nước.
0,25đ – Mỗi loại sắc tố có khả năng tan trong dung môi hữu cơ khác nhau.
Ví dụ: diệp lục tan trong dung môi axêton còn carôtenôit tan trong benzene
Câu 2:
a. So sánh để rút ra những điểm khác nhau giữa hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín, ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so
với hệ tuần hoàn hở
Điểm
Hệ tuần hoàn hở
Hệ tuần hoàn kín
0,25đ
- Đa số ở thân mềm, chân khớp
- Có ở đông vật có xương sống
0,25đ
- Máu trộn lẫn với dịch mô, Máu tiếp xúc và trao đổi
- Máu từ tim-> ĐM ->MM -> TM, Máu trao đổi chất với
chất trực tiếp với các tế bào cơ thể

các tế bào cơ thể qua thành mao mạch.
- Máu có chứa săc tố hô hấp ( ví dụ hemoxiamin)
- Máu có chứa sắc tố hô hấp ( ví dụ hemoglobin)
0,25đ
- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp nên vận
- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao nên vận tốc
tốc máu chảy chậm.
máu chảy nhanh.
0,25đ
- Điều hoà phân phối máu đến các cơ quan chậm
- Điều hoà phân phối máu đến các cơ quan nhanh
0,25đ
* Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở:
0,25đ - Máu trao đổi chất với các tế bào cơ thể qua thành mao mạch và có chứa sắc tố hô hấp => Trao đổi chất hiệu quả
0,25đ - Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao nên vận tốc máu chảy nhanh => điều hoà phân phối máu đến các cơ quan
nhanh
b. Sự khác nhau của cơ tim và cơ vân
Điểm
Hoạt động cơ tim
Hoạt động cơ vân
0,25đ
- Cơ tim hoạt động thep qui luật “tất cả hoặc không có
- Cơ vân co mạnh hay yếu phụ thuộc vào cường độ khích
gì”
thích (sau khi đã kích thích tới ngưỡng)
- Cơ vân hoạt động theo ý muốn
0,25đ
- Tim hoạt động tự động (không theo ý muốn)
- Tim hoạt động theo chu kì (có thời gian nghỉ đủ để
- Cơ vân chỉ hoạt động khi có kích thích, thời gian trơ

0,25đ
đảm bảo phục hồi khả năng hoạt động do thời gian trơ
tuyệt đối ngắn.
tuyệt đối dài)
0,25đ * Nguyên nhân chủ yếu của sự sai khác trong hoạt động của cơ vân và cơ tim là do khác nhau về cấu tạo

2


Cơ tim:
0,25đ - Cơ tim ngắn, phân nhánh và nối với nhau bằng các đĩa nối tạo nên một khối hợp bào
0,25đ - Khi cơ tim đạt ngưỡng kích thích thì lập tức co và co toàn bộ nhờ sự dẫn truyền trực tiếp qua các đĩa nối.
Cơ vân
0,25đ - Cơ vân là các tế bào riêng lẽ, có ngưỡng kích thích khác nhau.
0,25đ - Khi kích thích nhẹ thì các tế bào có ngưỡng kích thích thấp sẽ co rút và số lượng tế bào tham gia ít.
0,25đ - Khi kích thích mạnh thì các tế bào có ngưỡng kích thích cao và cả tế bào có ngưỡng kích thích thấp đều co và số lượng
tế bào cơ co nhiều hơn.
Câu 3:
a. Phân biệt ứng động và hướng động
Điểm
Ứng động
Hướng động
0,25đ
- Là hình thức phản ứng của một bộ phận của cây
- Là hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác
trước tác nhân kích thích không định hướng.
nhân kích thích theo 1 hướng xác định.
- Phản ứng nhanh
- Phản ứng chậm
0,25đ

- Hoạt động theo nhịp đồng hồ sinh học (ngoại trừ
- Hoạt động không theo nhip đồng hồ sinh học
0,25đ
ứng động tiếp xúc)
-Ví dụ: Ngọn cây luôn hướng về phía có ánh sáng
- Ví dụ: Sự nở hoa của hoa mười giờ
0,25đ
b. Khi trời lạnh:
0,25đ - Môi tím tái, sởn gai ốc là những phản xạ không điều kiện do bộ phận thần kinh sinh dưỡng phụ trách
0,25đ- Đi tìm áo mặc là phản xạ có điều kiện và là hoạt động có ý thức do vỏ não tham gia vào phản xạ.
c. Sự truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin khác với không có bao miêlin
Điểm
Trên sợi trục không có bao miêlin
Trên sợi trục có bao miêlin
0,25đ
- Xung thần kinh lan truyền liên tục trên suốc dọc sợi - Xung thần kinh lan truyền theo lối “nhảy cóc” qua các eo
trục
Ranvie.
0,25đ
- Tốc độ truyền chậm
- Tốc độ truyền nhanh
0,25đ
- Tiêu tốn nhiều năng lượng cho hoạt động của bơm
- Tiêu tốn ít năng lượng cho hoạt động của bơm Na+/K+.
+
+
Na /K .
d. Huyết áp
0,25đ -Huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch chủ.
0,25đ -Giải thích: Vì huyết áp là áp lực máu do tim co bóp

0,25đ Tĩnh mạch chủ xa tim nên trong quá trình vận chuyển máu do ma sát với thành mạch và giữa các tiểu phân tử
máu với nhau đã làm giảm áp lực máu.
e. Vận chuyển máu:
0,25đ - Nhanh nhất ở động mạch.
0,25đ Tác dụng: đưa máu và chất dinh dưỡng kịp thời đến các cơ quan, chuyển nhanh các sản phẩm của hoạt động tế
bào đến các nơi cần hoặc đến cơ quan bài tiết .
0,25đ - Chậm nhất ở mao mạch.
0,25đ Tác dụng: tạo điều kiện cho máu kịp trao đổi chất với tế bào.
Câu 4
a. Giải thích tác dụng của các loại thuốc atropine, aminazin đối với người và điterex đối với giun kí sinh trong hệ tiêu
hóa của lợn
Dùng thuốc atropine
0,25đ - Dùng thuốc atropine phong bế màng sau xináp sẽ làm mất khả năng nhận cảm của màng sau xináp đối với chất
axetincôlin,
0,25đ - Do đó làm hạn chế hưng phấn và làm giảm co thắt nên có tác dụng giảm đau.
Dùng aminazin
0,25đ - Dùng aminazin có tác dụng tượng tự như enzim aminôxiđaza là làm phân giải anđrênalin
0,25đ - Vì thế giảm bớt lượng thông tin về não dẫn đến an thần.
Dùng thuốc tẩy giun đipterex
0,25đ - Dùng thuốc tẩy giun đipterex khi được lợn uống vào ruột thuốc sẽ ngấm vào giun sán và phá hủy enzim côlinsteraza ở
xináp.
0,25đ - Do đó sự phân hủy axetincôlin không xảy ra.
0,25đ - Axetincôlin sẽ tích tụ nhiều ở màng sau xináp gây hưng phấn liên tục, cơ của giun sán sẽ co liên tục làm chúng cứng đờ
không bám được vào niêm mạc ruột – giun bị đẩy theo phân ra ngoài.
b. Một số ví dụ về ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất (Giải trí, săn bắn, bảo vệ mùa màng,
chăn nuôi, an ninh quốc phòng).
0,25đ
Giải trí
Con người huấn luyện thú để xiếc. Cá voi phun nước khi có dấu hiệu của người


3


điều khiển…
Biết được tập tính săn mồi, phạm vi hoạt động giúp con người săn bắn dể dàng
Làm bù nhìn bằng rơm để đuổi chim
Tập cho vật nuôi có thói quen ăn, uống đúng giờ và đúng nơi.
cho lợn uống nước bằng vòi tự động
0,25đ
An ninh quốc phòng
Huấn luyện chó săn để săn bắt tội phạm hoặc tìm vật.
c. Chiều hướng tiến hóa của các hình thức cảm ứng ở động vật
0,25đ -Về cơ quan cảm ứng:Từ chỗ chưa có cơ quan chuyên trách đến chỗ có cơ quan chuyên trách thu nhận và trả lời kích
thích. Ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới đến hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và cuối cùng là hệ thần kinh dạng ống.
0,25đ - Về cơ chế cảm ứng: Từ chỗ chỉ là sự biến đổi cấu trúc các phân tử protein gây nên sự vận động của chất nguyên sinh(ở
động vật đơn bào) đến sự tiếp nhận kích thích và trả lời kích thích (ở các sinh vật đa bào).
0,25đ - Ở các động vật có hệ thần kinh: Từ phản xạ đơn đến chuỗi phản xạ, từ phản xạ không điều kiện đấn phản xạ có điều
kiện,nhờ đó mà cơ thể có thể phản ứng linh hoạt trước mọi sự thay đổi của điều kiện môi trường.
0,25đ - Sự hoàn thiện các hình thức cảm ứng là kết quả của quá trình lịch sử, đảm bảo cho cơ thể thích nghi để tồn tại và phát
triển.
Câu 5:
a. Khi cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc
0,25đ - Tuyến giáp sản sinh ra tiroxin
0,25đ - Nếu cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc thì nòng nọc sẽ không biến thành ếch
0,25đ - Bởi vì không còn có tiroxin để kích thích sự biến thái.
b. Tuổi dậy thì có những đặc điểm gì và do tác động của những hoocmôn nào
*Đặc điểm:
0,25đ - Con đực và con cái khác nhau về cơ quan sinh dục: Con đực có tinh hoàn và con cái có buồng trứng phát triển
0,25đ - Con đực và con cái khác nhau về nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí gọi là đặc điểm sinh dục thứ cấp
0,25đ - Ví dụ: Hươu đực có sừng, sư tử đực có bờm, đàn ông có râu, going nói trầm, cơ phát triển.

*Tuổi dậy thì được điều hòa bởi hai loại hoocmôn sinh dục:
0,25đ - Ơstrôgen: hooc môn sinh dục cái do buồng trứng tiết ra có tác dụng điều hòa các tính trạng sinh dục cái.
0,25đ - Testostêron: Hooc môn sinh dục đực do tinh hoàn tiết ra có tác dụng điều hòa phát triển các tính trạng sinh dục đực.
c. Tại sao thiếu iod trong thức ăn và nước uống động vật và trẻ chậm hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn,
trí tuệ thấp
0,25đ - Iod là một trong hai thành phần cấu tạo nên tirôxin.
0,25đ - Thiếu iod dẫn tới thiếu tirôxin
0,25đ -Thiếu tirôxin dẫn đến làm giảm hóa trình chuyển hóa và giảm sinh nhiệt ở tế bào động vật và người chịu lạnh kém.
0,25đ - Thiếu tirôxin còn làm giảm quá trình phân chia tế bào, hậu quả là trẻ em và động vật non chậm hoặc ngừng lớn, não ít
nếp nhăn, trí tuệ thấp.
d. Trẻ con tắm nắng vào sáng sớm hoặc chiều tối sẽ có lợi cho sinh trưởng và phát triển
0,25đ - Tắm nắng cho trẻ khi ánh sáng yếu giúp đẩy mạnh quá trình hình thành xương của trẻ
0,25đ - Tia tử ngoại sẽ làm cho tiền vitamin D được chuyển hóa thành vitamin D
0,25đ - Vitamin D có vai trò trong chuyển hóa canxi hình thành xương, qua đó ảnh hưởng lên quá trình sinh trưởng và phát
triển của trẻ
0,25đ - Không nên tắm nắng cho trẻ khi ánh nắng quá mạnh vì nhiều tia cực tím có hại cho sự phát triển của trẻ.
0,25đ
0,25đ
0,25đ

Săn bắn
Bảo vệ mùa màng
Chăn nuôi

4


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP (TỈNH) HẬU GIANG
TRƯỜNG : THPT CHUYÊN VỊ THANH
KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 - 4 LẦN THỨ 16

ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: SINH HỌC ; LỚP :11
Số phách

Số phách

Câu hỏi 1: (4 điểm)
A. Trong một thí nghiệm ở thực vật C3, người ta thấy: khi tắt ánh sáng hoặc giảm nồng độ
CO2 đến 0% thì có một chất tăng và một chất giảm.Hãy cho biết:
a. Tên của hai chất đó.
b. Chất nào tăng, chất nào giảm khi tắt ánh sáng?
c. Chất nào tăng, chất nào giảm khi giảm nồng độ CO2?
d. Giải thích hai trường hợp c và b.
B. Các loài tảo biển có nhiều màu sắc khác nhau: tảo lục, tảo lam, tảo nâu, tảo đỏ, tảo vàng
ánh…Hãy cho biết:
a. Loại nào có chứa diệp lục, loại nào không?
b. Sự khác nhau về màu sắc này có ý nghĩa gì?
c. Hãy sắp xếp thứ tự có thể gặp các loài tảo từ trên mặt biển xuống đáy biển sâu. Giải thích
tại sao lại sắp xếp như vậy?
Trả lời:
A. a. Đó là hai chất: chất nhận CO2 và sản phẩm cố định CO2 đầu tiên của chu trình Canvin:
ribulôzơ 1,5 đi phôtphat(RiDP) và axit phôtpho glixêric(APG).(0.5đ)
b. Khi tắt ánh sáng, APG tăng, RiDP giảm. (0.25đ)
c. Khi giảm nồng độ CO2, RiDP tăng, APG giảm.
d. Giải thích theo sơ đồ sau: (0.5đ)
CO2
RiDP

APG
ATP
NADPH2

AlPG

B. a. Tất cả các loài tảo đều có chứa chất diệp lục vì diệp lục là sắc tố QH thực hiện quá trình
tổng hợp chất hữu cơ. Các sắc tố phụ lấn át màu của diệp lục làm cho tảo có nhiều màu sắc
khác nhau. (0.5đ)
b. Sự khác nhau về màu sắc có ý nghĩa thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau.
Thực vật sống gần mặt nước biển có hàm lượng diệp lục cao, càng xuống sâu hàm lượng diệp
lục càng thấp. (0.25đ)
- Thành phần quang phổ của ánh sáng mặt trời trong vùng nhìn thấy được có độ dài sóng khác
nhau nên khả năng xuyên sâu củng khác nhau.Ánh sáng đỏ chỉ chiếu đến lớp nước biển trên
mặt, ánh sáng cam xuống sâu hơn một chút, ánh sáng vàng và lục xuyên sâu hơn, ánh sáng
lam và tím xuống được các lớp nước sâu hơn cả. (0.25đ)
c. Tảo lục  Tảo lam  Tảo nâu  Tảo vàng ánh  Tảo đỏ. (0.5đ)


Do thích nghi với khả năng hấp thu ánh sáng mạnh, các loài tảo lục chiếm ưu thế ở tầng biển
nông, nó dễ dàng hấp thu ánh sáng đỏ. Tảo lam hấp thu ánh sáng cam sống ở chỗ tương đối
sâu. Tảo nâu hấp thu ánh sáng lục, vàng nên có thể sống ở tầng sâu hơn. Tảo đỏ hấp thu được
ánh sáng lục nên sống ở tầng sâu nhất. (0.5đ)


Câu hỏi 2: Sinh lý động vật
a. Vì sao khi bị chấn thương phía sau gáy thường dễ gây tử vong?
b. Hemoglobin ở người có những dạng khác nhau tùy từng giai đoạn phát triển cá thể
như thế nào? Từ đó có thể rút ra nhận xét gì?
c. Bề mặt trao đổi khí ở động vật có những đặc điểm nào? Đặc điểm ấy có tác dụng
gì ?
Trả lời:
a. Khi bị chấn thương phía sau gáy thường dễ gây tử vong vì:
- Đó là vùng hành tủy, chứa trung tâm điều hòa hô hấp. 0.5đ

- Nếu hành tủy bị chấn thương, trước tiên hoạt động hô hấp tạm ngừng. 0.25đ
- Nếu sau một thời gian, trung tâm hô hấp không phục hồi được liên lạc với cầu não và vỏ não,
hoặc không được cấp cứu kịp thời sẽ dẫn đến tử vong. 0.25đ
b. Các dạng hemoglobin khác nhau:
- Thai nhi đến 3 tháng chứa hemoglobin E(HbE) gồm hai chuỗi globin anpha và hai chuỗi
globin epsilon. 0.25đ
- Thai 3 tháng cho đến khi sinh ra có HbF, gồm hai chuỗi globin anpha và hai chuỗi globin
gammam. 0.25đ
- Từ sơ sinh đến trưởng thành chứa HbA, gồm hai chuỗi anpha và hai chuỗi beta. 0.25đ
* Nhận xét:
- Gen quy định cấu trúc chuỗi polipeptit anpha đã hoạt động liên tục trong suốt thời kì phát
triển phôi và hậu phôi. 0.25đ
- Các gen quy định cấu trúc các chuỗi polipeptit epsilon và gamma chỉ hoạt động trong giai
đoạn phôi. (0.25đ)Gen quy định cấu trúc chuỗi beta hoạt động trong giai đoạn hậu phôi.
0.25đ
- Trong quá trình phát triển cá thể, tùy tế bào từng loại mô, tùy giai đoạn phát triển, chỉ có
một số gen hoạt động liên tục hay nhất thời qua cơ chế điều hòa tổng hợp protein. 0.5đ
C.
Đặc điểm bể mặt TĐK
S
- Tỷ lệ V lớn

- Bề mặt mỏng và ẩm ướt.
- Bề mặt có nhiều mao mạch.
- Có sự lưu thông khí.

Tác dụng

Điểm


- Tăng S bề mặt TĐK
- Giúp O2, CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
- Chứa sắc tố hô hấp vận chuyển khí.
- Tạo sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2.

0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ


Câu hỏi 3: (4 điểm)
a. Ứng động khác hướng động ở những điểm nào?
b. Hãy giải thích hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ khi có kích thích? Nêu vai trò
của hướng động và ứng động đối với đời sống thực vật?
c. Người ta tiến hành thí nghiệm như sau:
- Cây mầm 1: chiếu sáng một chiều lên bao lá mầm(diệp tiêu)
- Cây mầm 2: cắt bỏ đỉnh ngọn, rồi chiếu sang một chiều.
- Cây mầm 3 : che tối phần bao lá mầm, chiếu sang một chiều.
Hãy cho biết kết quả thu được và giải thích.
Đáp án câu 3:
a. Phân biệt ứng động và hướng động
Điểm Ứng động
0,5đ - Là hình thức phản ứng của một
bộ phận của cây trước tác nhân
kích thích không định hướng.
0,5đ - Phản ứng nhanh
0,5đ - Hoạt động theo nhịp đồng hồ sinh
học (ngoại trừ ứng động tiếp xúc)
- Ví dụ: Sự nở hoa của hoa mười

0,5đ giờ

Hướng động
- Là hình thức phản ứng của một bộ
phận của cây trước tác nhân kích thích
theo 1 hướng xác định.
- Phản ứng chậm
- Hoạt động không theo nhip đồng hồ
sinh học
-Ví dụ: Ngọn cây luôn hướng về phía có
ánh sáng

b. Khi có kích thích sức trương nước của nữa dưới của chỗ phình bị giảm do nước di
chuyển vào các mô lân cận làm cho lá trinh nữ bị cụp lại (0,5đ)
Vai trò của ứng động và hướng động đối với thục vật:
Giúp cây thích nghi đa dạng với những biến đổi của môi trường như ánh sáng, nhiệt độ
đảm bảo cho cây tồn tại và phát triển. (0,5đ)
c. - Cây 1: ngọn cây cong về phía ánh sáng do sự quang hướng động. (0.25đ)
Bao lá mầm là nơi tổng hợp auxin chủ yếu, có tác dụng kích thích sự giản dài tế bào.
Auxin bị quang ôxy hóa nên nồng độ sẽ giảm ở phía có ánh sáng và cao ở phía tối, dẫn
đến phía tối sinh trưởng nhanh hơn làm ngọn cây cong về phía có ánh sang. (0.5đ)
- Cây 2 và 3 : Không có hiện tượng trên do phần đỉnh ngọn có nhiều auxin nhạy
cảm với ánh sáng, nhưng đã bị cắt bỏ hoặc đã bị che tối, không tiếp xúc với ánh sáng.
(0.25đ)


Câu hỏi 4: (4 điểm)
a. Về mặt cấu tạo, ống tiêu hóa của động vật ăn cỏ có gì khác biệt so với ống tiêu hóa
của động vật ăn thịt?
b.Tại sao các vận động viên muốn nâng cao thành tích trong thi đấu thì thường lên vùng

núi cao để luyện tập ngay trước khi dự thi đấu?
c. Trình bày sự thích nghi của thận động vật có xương sống đối với môi trường sống?
Trả lời:
a. Sự khác biệt về mặt cấu tạo ống tiêu hóa của động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt :
- Ở miệng có răng nanh(thân co, chân rộng) giúp gặm thức ăn, răng hàm và răng cạnh
hàm phẳng có những đường gờ chạy từ trước đến sau giúp nghiền cỏ. (0,5đ)
- Có nhiều vi sinh vật cộng sinh do đó mới có thể tiêu thụ đựợc loại thức ăn khó tiêu
nhất là chất xơ. (0,25đ)
- Ruột dài nên đoạn đường di chuyển của thức ăn trong ống tiêu hóa sẽ dài hơn, có đủ
thời gian để biến đổi và hấp thu loại thức ăn khó tiêu. (0,5đ)
- Ống tiêu hóa có thể có sự biến đổi đặc trưng cho từng loài phù hợp với chức năng
tiêu hóa Xelulô.Ví dụ động vật nhai lại dạ dày có bốn túi, thỏ có manh tràng rất dài, đây
là nơi chứa vi sinh vật sống cộng sinh. (0,5đ)
b. Tập luyện trên vùng núi cao:Vùng núi cao có nồng độ O2 loãng hơn vùng đồng bằng
thấp, nên khi luyện tập trên vùng núi cao thì: (0.25đ)
+ Hồng cầu tăng số lượng. (0.25đ)
+ Tim tăng cường độ vận động, cơ tim khỏe, hô hấp khỏe, bền sức. (0.25đ)
c. Thay đổi cấu trúc và chức năng của nephron giúp động vật có vú điều hoà thẩm
thấu trong các môi trường sống khác nhau. (0.25đ)
Động vật có vú sống ở sa mạc, nơi khan hiếm nước, có quai Henlê rất dài, giúp tăng
hiệu quả hấp thu nước, nước tiểu thải ra ít và cô đặc. (0.25đ)
Hải li kiếm ăn ngâm mình trong nước, do vậy không phải đôi phó với tình trạng
thiếu nước.Quai Henlê ngắn nên khả năng cô đặc nước tiểu giảm, nước tiểu thải ra
nhiều. (0.25đ)
Chim có quai Henlê ngắn hơn so với thú do vậy khả năng cô đặc nước tiểu kém hơn .
khắc phục hiện tượg đó chim bảo tồn nước bằng cách thải ra axit uric tốn rất ít nước.
(0.25đ)
Thận của bò sát không có quai Henlê, khả năng cô đặc nứơc tiểu kém. Khắc phục
nhược điểm đó trực tràng có khả năng tái hấp thu nước rất mạnh từ phân và nước tiểu,
đồng thời cũng thải ra axit uric tốn rất ít nước. (0.25đ)

Cá xương nước ngọt có dịch cơ thể ưu trương so với nước nên nước từ môi trường
xung quanh ngấm vào cơ thể qua da và mang. Vì vậy thận có xương thải một lượng lớn
nước tiểu rất loãng kèm theo NH3. Cá xương bảo tồn muốn bằng cách tăng cường tái
hấp thu muối ở ống thận và hấp thu muối từ nước vào mang. (0.25đ)


Câu hỏi 5: ( 4 điểm)
a. Quá trình phát triển của bướm trãi qua những giai đoạn nào và chịu sự kiểm soát
của hoocmon như thế nào? ?.
b.Khi tế bào nhu mô sinh trưởng trong thí nghiệm nuôi cấy mô tạo nên mô sẹo chưa
phân chia và chưa phân hóa, muốn cho mô phát triển bình thường tạo rễ, tạo chồi cần
một tỉ lệ đặc biệt của hai loại phitôhoocmôn. Đó là hai loại phitôhoocmôn nào? Tỉ lệ bao
nhiêu? Trình bày vai trò chủ yếu của chúng.
c. Bác sĩ thường khuyên các bà mẹ nên thường xuyên tắm nắng trẻ sơ sinh vào sáng
sớm và chiều tối khi cường độ ánh sáng yếu. Điều này có tác dụng gì cho sinh trưởng
của trẻ?
Đáp án câu 5:
a. Quá trình phát triển của bướm trãi qua những giai đoạn sau: Trứng -> sâu non ->
nhộng -> bướm. (0.25đ)
Có thể những tín hiệu từ môi trường sống và các tín hiệu từ bên trong cơ thể làm cho tế
bào não của sâu tăng tiết hoocmon não (0.25đ)
Dưới tác dụng của hoocmon não tuyến trước ngực tăng cường tiết ecđixơn kích thích
kích thích lớp biểu bì tạo võ kitin ngay dưới lớp võ kitin cũ. (0.25đ)
Hoocmon bursico làm cứng võ kitn mới hình thành. (0.25đ)Lớp võ kitin cũ bong ra nhờ
các hoocmon khác. (0.25đ)
Ecđixơn gây lột xác nhiều lần nhưng do nồng độ juvenin trong máu cao ngăn cản quá
trình biến đổi sâu thành nhộng và bướm. (0.25đ) khi sâu lớn lên nồng độ juvenin trong
máu giảm dần (0.25đ)và khi giảm đến mức giới hạn thì không còn tác dụng ức chế nữa
nên ecđixơn kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. (0.25đ)
b. Đó là auxin và xitôkinin. (0.25đ)Tỉ lệ thường gặp auxin/xitôkinin = 35/1(). (0.25đ)

- Vai trò của auxin: (0.25đ)
+ Kích thích hình thành và kéo dài rễ: sự nảy mầm.
+ Kích thích vận động hướng sáng, hướng đất.
+ Thúc đẩy sự tạo chồi bên.
- Vai trò của Xitôkinin: (0.25đ)
+ Kích thích sự phân chia tế bào chồi(mô phân sinh)
+ Thúc đẩy sự nẩy mầm và sự ra hoa.
+Thúc đẩy sự tạo chồi bên.
c. Trẻ con tắm nắng vào sáng sớm hoặc chiều tối khi cường độ ánh sáng yếu sẽ có
lợi cho sinh trưởng và phát triển
- Tắm nắng cho trẻ khi ánh sáng yếu giúp đẩy mạnh quá trình hình thành xương của
trẻ(0.25đ)
- Tia tử ngoại sẽ làm cho tiền vitamin D được chuyển hóa thành vitamin D (0.25đ)
- Vitamin D có vai trò trong chuyển hóa canxi hình thành xương, qua đó ảnh hưởng lên
quá trình sinh trưởng và phát triển của trẻ(0.25đ)
- Không nên tắm nắng cho trẻ khi ánh nắng quá mạnh vì nhiều tia cực tím có hại cho sự


phát triển của trẻ(0.25đ)


KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4
LẦN THỨ XIII TẠI THÀ NH PHỐ HUẾ

ĐỀ THI MÔN SINH HỌC - LỚP 11
Thời gian làm bài 180’.
Chú ý: Mỗi câu hỏi thí sinh làm trên 01 tờ giấ y riêng biê ̣t
Câu 1: (6đ)
1. Màu sắc trên thân động vật có những ý nghĩa sinh học gì? Mỗi một ý nghĩa cho 1 ví dụ.
2. Tại sao nước là môi trường sống thuận lợi cho các thuỷ sinh vật?

3. Trong một hồ nước, tảo cung cấp cho giáp xác 30% và cá mè trắng 20% nguồn năng
lượng của mình, cá mương khai thác 20% năng lượng của giáp xác và làm mồi cho cá lóc.
Cá lóc tích tụ 10% năng lượng của bậc dinh dưỡng liền kề với nó và có tổng sản lượng quy
ra năng lượng là 36000 Kcalo. Tính tổng năng lượng của cá mè trắng?
4. Khảo sát một số loài tại một khu vực của quần xã sinh vật ở cạn, người ta thu được số
liệu về 2 loài thỏ và mèo rừng như sau:
Loài
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 4
Thỏ
8
7
5
10
Mèo rừng
0
0
0
4
a. Tính độ thường gặp, tần số của các loài trên?
b. Nhận xét độ thường gặp, tần số của các loài trên?
Câu 2: (3đ)
1. Gỉa sử một mạch đơn ADN có tỷ lệ A + G / T + X = 0, 25 thì tỷ lệ này ở mạch bổ sung
và trên cả phân tử là bao nhiêu?
2. Một gen cấu trúc trong tế bào nhân chuẩn có chứa 720 cặp nuclêôtit sẽ có thể chứa đủ
thông tin để mã hoá cho một mạch polypeptit có:
a. Khoảng chừng 480 axit amin.
b. Đúng 240 axit amin.

c. Hơn 240 axit amin.
d. Không tới 240 axit amin.
Chọn và giải thích câu đúng?
3. Xác định câu nào sau đây đúng hoặc sai. Giải thích.
a. Ở sinh vật nhân chuẩn, có nguyên tắc bổ sung thể hiện trong cấu trúc phân tử
ADN, tARN và rARN.
b. Cấu trúc bậc 4 của Prôtêin là một chuỗi polypeptit xoắn cuộn phức tạp trong
không gian.
Câu 3 ( 3đ)
1.Xét trong một quần thể gen thứ nhất gồm 2 alen, nằm trên cặp NST thứ nhất. Gen thứ 2
gồm 3 alen, nằm trên cặp NST thứ hai. Gen thứ ba gồm 4 alen, nằm trên cặp NST khác.
a. Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể ?
b. Nếu như mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và ở cặp gen thứ nhất trội lặn
không hoàn toàn thì tỷ lệ phân tính kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào khi lai giữa hai cơ
thể có kiểu gen
AaBbDd x AabbDd.


2. Xét kiểu gen Ab/aB của một cơ thể, nếu biết trong quá trình giảm phân đã có 5% số tế
bào xảy ra trao đổi đoạn tại một điểm và có hoán vị gen. Xác định tỷ lệ các loại giao tử
được tạo ra?
Câu 4 (3đ)
1. Sự khác nhau giữa tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào. Cho biết những ưu điểm của
tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá so với trong túi tiêu hoá?
2. Hệ tuần hoàn kín xuất hiện từ giun đốt. Theo em chân khớp (xuất hiện sau giun đốt
trong quá trình tiến hoá ) có hệ tuần hoàn kín hay hở? Giải thích
3. Nguyên nhân nào giúp cho hoạt động trao đổi khí của cá xương đạt hiệu quả cao trong
môi trường nước?
Câu 5( 5đ)
1. Ở cà chua gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn, gen d quy định quả vàng. Trên lô đất A

người ta gieo giống cà chua quả đỏ thuần chủng làm cây bố, trên lô đất B người ta gieo
giống cà chua quả vàng làm cây mẹ.
a. Trình bày các thao tác lai.
b. Khi thu hoạch quả ở lô đất B, tỷ lệ màu quả thu được là bao nhiêu? Giải thích.
c. Tiếp tục đem hạt cà chua ở lô đất B nói trên gieo vào lô đất C. Sau khi cây
trưởng thành cho tạp giao, màu quả thu được ở lô đất C có tỷ lệ như thế nào? Giải thích.
2. Ở ong mật, gen A quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với gen a quy định cánh ngắn,
gen B quy định cánh rộng là trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh hẹp. Hai gen này
cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và xảy ra trao đổi chéo.
P: ong cái cánh dài, rộng x ong đực cánh ngắn, hẹp
F1:
100% cánh dài, rộng.
a. Cho biết kiểu gen của P ?
b. Cho F1 tạp giao,ở F2 ong đực, ong cái có những kiểu hình như thế nào?
c. Nếu phép lai trên không phải là ong mật mà là ruồi giấm thì kết quả F2 giống hay
khác so với phép trên? Tại sao?
------- Hết --------

KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4
LẦN THỨ XIII TẠI THÀ NH PHỐ HUẾ

ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN SINH HỌC - LỚP 11

Câu I: (6đ)
1.
0, 5 đ - Bảo vệ: màu sắc phù hợp với môi trường. VD.


0, 5 đ - Báo hiệu: màu sắc nổi bật, có tuyến độc, có mùi hôi. VD.
0,5 đ - Gỉa trang, mô phỏng: giống đối tượng bắt chước về màu sắc, hình dạng. VD.

2.
0, 5 đ - Nước có nhiệt dung riêng rất lớn, truyền nhiệt kém nên có tính ổn định cao.
0, 5 đ - Nước có khả năng hoà tan rất nhiều chất: các chất dinh dưỡng, khí O2,.... nên nước
là nơi khai thác thức ăn, khí O2, CO2,.. do đó trở thành môi trường sống thuận lợi cho các
loài thuỷ sinh vật.
0, 5 đ - Nước luôn vận động nên mang O 2, thức ăn cho những loài sống cố định và giúp
chúng phát tán nòi giống.
3.
0, 25 đ - Năng lượng tích tụ trong cá mương: 36000 x 100/10 = 360.000 Kcalo.
0, 25 đ -Năng lượng tích tụ trong giáp xác: 360.000 x 100/20 = 180. 104 Kclao.
0, 25 đ -Năng lượng tích tụ ở tảo: 180. 104 x 100/ 30 = 6. 106 Kclao.
0, 25 đ -Năng lượng cá mè trắng khai thác từ tảo: 6.106 x 20/100 = 12.105 Kcalo.
4.
0, 25 đ - Độ thường gặp ở thỏ:
4 x100/4 = 100%.
0, 25 đ - Độ thường gặp ở mèo rừng: 1 x 100/4 = 25%.
0, 25 đ - Tần số thường gặp ở thỏ:
( 8 + 7 +5 + 10) / ( 8 + 7 +5 + 10 + 4) x 100 = 88,
2%.
0, 25 đ - Tần số thường gặp ở mèo rừng: 4 / ( 8 + 7 +5 + 10 + 4) x 100 = 11, 8%.
* Nhận xét
0, 5 đ - Thỏ có độ thường gặp 100% nên là loài thường gặp và là loài có tần số cao.
0, 5 đ - Mèo rừng có độ thường gặp là 11,8% nên là loài ngẫu nhiên và là loài có tần số
thấp.

Câu 2: (3đ)
1. (1đ)
0, 5 đ - Tỷ lệ các loại nuclêôtit: trong mạch đơn, theo nguyên tắc bổ sung:
(A1 + G1) / ( T1 + X1) = ( T2 + X2)/ (A2 + G2) = 0, 25.
a (A2 + G2)/ ( T2 + X2) = 4.

0, 5 đ - Trong cả phân tử : (A + G) / ( T + X) = 1.
2.(1đ)
0, 5 đ - chọn câu D.
0, 25 đ - Do có mã mở đầu, mã kết thúc.
0, 25 đ - Do có các đoạn intron.
3. (1đ)
a. 0, 25 đ - Đúng
0, 25 đ - cả 3 loại đó đều có liên kết Hiđrô.
b. 0, 25 đ - Sai.


0, 25 đ - Prôtêin bậc 4 có từ 2 chuỗi polypeptit trở lên..

Câu 3: (3đ)
1. (1,5đ)
a.
0, 25 đ - Cặp gen thứ nhất có 3 kiểu gen.
0, 25 đ - Cặp gen thứ hai có 6 kiểu gen.
0, 25 đ - Cặp gen thứ ba có 10 kiểu gen.
0, 25 đ - Số loại kiểu gen trong quần thể: 3 x 6 x10 = 180.
b.
0, 5 đ - Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời con: ( 1:2:1) (1:1) (3:1).
2.(1,5đ)
Xét kiểu gen Ab/aB của một cơ thể:
0, 5 đ - 5% tế bào Ab/aB có hoán vị gen sẽ tạo ra 4 loại giao tử: Ab = aB = AB =
ab = 1,25%.
0, 5 đ - 95% tế bào Ab/aB không hoán vị gen sẽ tạo ra:
Ab = aB = 47,5%.
0, 5 đ a cơ thể đó tạo ra 4 loại giao tử đó là:
Ab = aB = 48,75% và AB = ab = 1,25%.


Câu 4: (3đ)
1. (1, 25đ)
0, 25 đ - Tiêu hoá nội bào là tiêu hoá thức ăn ở bên trong tế bào. Thức ăn được tiêu
hoá hoá học trong không bào tiêu hoá nhờ hệ thống enzim.
0, 25 đ - Tiêu hoá ngoại bào là tiêu hoá thức ăn bên ngoài tế bào, thức ăn có thể
được tiêu hoá hoá học trong túi tiêu hoá hoặc đuợc tiêu hoá cả về mặt cơ học và hoá học
trong ống tiêu hoá.
0, 75 đ - Ưu điểm:
+ Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hoá không bị trộn lẫn với chất thải. Còn thức ăn
trong túi tiêu hoá bị lẫn bởi chất thải.
+ Trong ống tiêu hoá dịch tiêu hoá không bị hoà loãng, còn trong túi tiêu hoá dịch tiêu hoá
bị hoà lẫn với nước.
+ Thức ăn đi theo một chiều. Ống tiêu hoá hình thành các bộ phận tiêu hoá thực hiện các
chức năng khác nhau: tiêu hoá cơ học, hoá học, hấp thụ thức ăn trong khi đó túi tiêu hoá
khôngcó sự chuyên hoá như trong ống iêu hoá.
2.(0,75đ)
.
(0,75đ)- Côn trùng có hệ tuần hoàn hở. Do côn trùng tiến hành trao đổi khí qua hệ
thống ống khí. Các ống khí phân nhánh trực tiếp đến từng tế bào. Do đó côn trùng không
sử dụng để cung cấp O2 cho tế bào và thải CO2 ra khỏi cơ thể.
3.(1đ)
0, 5 đ - Bề mặt trao đổi khí rộng, mỏng, ẩm ướt , có nhiều mao mạch, có sắc tố hô
hấp, có sự lưu thông khí.


0, 25 đ - Sự hoạt động nhịp nhàng của xương nắp mang và miệng tạo dòng nước
chảy một chiều liên tục từ miệng đến mang.
0, 25 đ - cách sắp xếp mao mạch trong mang giúp máu chảy trong mạch song song
và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch.


Câu 5: (5đ)
1. (2,5đ)
a) Các thao tác lai:
0, 25đ - Sau khi gieo, tiến hành khử nhị trên các cây mẹ ở lô đất B. Việc khử nhị
phải tiến hành khi hoa còn nụ chưa tự thụ phấn ( bao phấn còn màu trắng).
0, 25đ - Sau khi khử nhị, phải bao các hoa đã khử bằng túi cách ly. Cắt bỏ hoàn
toàn các hoa chưa khử nhị.
0, 5đ - Khi hoa cây mẹ đã nở, nhuỵ hoa có màu xanh thẳm và có dịch nhờn thì tiến
hành thụ phấn. Dùng bút lông sạch lấy các hạt phấn của cây bố ở lô đất A đưa vào nhuỵ
các hoa ở cây mẹ đã khử nhị ở lô đất B, sau đó bao bằng túi cách ly, chăm sóc chờ thu
hoạch.
b)
0, 75đ - Tỷ lệ màu quả thu được ở lô đất B là 100% màu vàng. Vì cây mẹ là giống
quả vàng, còn hạt F1 đang ở trong quả của cây mẹ.
0, 75đ - Tỷ lệ màu quả thu được ở lô đất C là 100% quả đỏ. Vì đây là quả của cây
F1 nghiệm đúng định luật 1 của Menden.
2. (2, 5đ)
a.
- P khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính → P thuần chủng.
- Kiểu gen của P
0, 25đ - Ong cái cánh dài, rộng: AB/AB.
0, 25đ - Ong đực cánh ngắn, hẹp: ab.
0, 5đ b. P: AB/ AB x ab.
Gp: AB
ab.
F1: AB/ab (ong cái cánh dài, rộng);
AB (ong đực cánh dài, rộng)
GF1: AB, Ab, aB, ab
AB

0,25đ F2 Ong cái: AB/ AB, AB/ab, AB/aB, AB/ Ab. cánh dài, rộng
0, 25đ
Ong đực:
AB cánh dài, rộng
ab
cánh ngắn, hẹp
aB
cánh ngắn, rộng
Ab
cánh dài, hẹp
c.
0,25đ - Ruồi giấm không có hiện tượng trinh sản.
0,25đ - Ruồi giấm F1 dị hợp tử 2 cặp gen, khi lai thì F2 sẽ có 4 kiểu hình tỷ lệ khác n


ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG – SINH HỌC 11
Năm học: 2013 – 2014
ĐỀ SỐ 1
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Phòng GD&ĐT Liên Thành

Câu 1: Nêu các cơ chế dẫn truyền các chất qua màng, cho ví dụ.
Câu 2: Hãy so sánh các giai đoạn đường phân, chu trình Crep và giai đonaj truyền
điện tử trong hô hấp.
Câu 3: Hãy phân tích sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể qua các kì của quá
trình nguyên phân mang tính chu kì.
Câu 4: Lập bảng so sánh các đặc điểm hình thái, giải phẩu, sinh lí, hóa sinh cảu
các nhóm thực vật C3, C4 và CAM. Từ đó rút ra nhận xét gì?
Câu 5: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt màu đỏ và gen B quy định cánh bình
thường. Các tính trạng lặn tương phản là mắt màu lựu và cánh xẻ. Khi tiến hành lai

giữa hai cá thể ruồi giấm thu được kết quả sau:
Ruồi cái F1: 50% mắt đỏ, cánh bình thường: 50% mắt đỏ, cánh xẻ.
Ruồi đực F1: 42% mắt đỏ, cánh xẻ: 42% mắt màu lựu, cánh bình thường: 8%
mắt đỏ, cánh bình thường: 8% mắt màu lựu, cánh xẻ.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai. Biết rằng hai gen quy định các tính trạng này
liên kết với nhau trong quá trình di truyền.
Câu 6: Một gen có mạch mã gốc với 15% Xytôzin so với số nucleôtit của mạch.
Gen này tiến hành nhân đôi đã cần môi trường cung cấp 9000 nuclêôtit, trong đó
có 2700 Adênin. Phân tử mARN sinh ra từ gen đó có 20% Adênin. Biết rằng số lần
sao mã của các gen bằng nhau, phân tử prôtêin hoàn chỉnh được tổng hợp có số
lượng axit amin nằm trong giới hạn 298 đến 498 và trong toàn bộ quá trình giải mã
thì tổng số axit amin đã cấu trúc nên các phân tử prôtêin hoàn chỉnh là 498000 axit
amin.

TaiLLieu.VN

Page 1


a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu?
b. Số lần sao mã của mỗi gen con là bao nhiêu và số ribôxôm trượt trên 1
ARN?

TaiLLieu.VN

Page 2


ĐÁP ÁN
Câu 1: Các cơ chế dẫn truyền các chất qua màng, cho ví dụ.


Quá trình
1. Không
hiệu:

Con
đường

Trực tiếp

Trực tiếp
- Sự thẩm thấu
Túi màng
- Nội thấm bào
bào,

Ví dụ

đặc

- Sự khuếch tán

(thực
bào)

Cơ chế vận chuyển

ẩm

Sự vận chuyển ngẫu nhiên Sự vận chuyển của

của phân tử sẽ dẫn đến sự di ôxi vào tế bào.
chuyển của các phân tử theo
hướng đến vùng có nồng độ
thấp hơn.
Sự khuếch tán của nước qua
Khi đặt tế bào vào
màng.
trong nước cất.
Các chất được ấn sâu vào
Sự tiêu hóa vi
màng và được màng bao
khuẩn của bạch
quanh và tạo thành một túi.
cầu, sự nuôi dưỡng
Túi màng dung hợp với tế bào trứng.
màng sinh chất và tống các
Sự tiết chất nhầy.
chất chứa ra ngoài.

Túi màng
- Ngoại thấm bào

2. Đặc hiệu:
- Sự khuếch tán
nhanh

Kênh
prôtein

Phân tử được liên kết với

prôtein trên màng và được
vận chuyển qua màng theo
hướng có nồng độ thấp Sự vận chuyển
glucôzơ vào tế
nhất.
bào.
Kênh prôtein tiêu thụ năng
lượng để bơm ion Na+ ra
ngoài màng ngược gradien
nồng độ.
Kênh prôtein tiêu thụ năng Truyền xung thần

TaiLLieu.VN

Page 3


lượng để bơm prôton ra kinh.
ngoài màng ngược gradien
nồng độ.

- Bơm natri - kali

- Bơm prôton

Tong quá trình hô
hấp của ti thể,
prôton được bơm
từ chất nền ra.


Kênh
prôtein

Câu 2: So sánh giai đoạn đường phân, chu trình Crep và giai đoạn truyền điện tử
trong hô hấp:
a. Giống nhau:
- Đều xảy ra các giaia đoạn phân giải các chất trong hoạt động hô hấp.
- Đều có sự xúc tác của các enzim.
- Đều có sự tham gia của các chất chuyển điện tử NAD.
- Đều có sự tạo thành năng lượng ATP.
b. Khác nhau:
Đường phân

Chu trình Crep

Truyền điện tử

- Xảy ra trong tế bào - Xảy ra trong chất nền - Xảy ra ở màng trong của
chất.
của ti thể.
ti thể.
- Nguyên liệu là axit - Nguyên liệu là hiđrô tạo
piruvic được hoạt hóa bởi ra từ quá trình phân giải
- Nguyên liệu mở đầu là côenzim A.
trước đó.
glucôzơ.
- Sản phẩm tạo ra là khhis - Sản phẩm tạo ra là nước.
- Sản phẩm tạo ra là axit CO2.
piruvic.
- Không có sựtham gia

- Có sự tham gia trực tiếp
của ôxi (điều kiện yếm - Có sự tham gia của ôxi của ôxi (điều kiện hiếu
khí).
(điều kiện hiếu khí).
khí).

TaiLLieu.VN

Page 4


- Giải phóng ít năng - Giải phóng ít năng - Giải phóng nhiều năng
lượng
lượng
lượng
(tạo ra 4 ATP nhưng sử (2 ATP).
dụng mất 2 ATP nên còn
2 ATP).

(28 – 30 ATP).

Câu 3: Phân tích sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể qua các kì của quá trình
nguyên phân mang tính chu kì.
Ở kì trung gian, trước khi tự nhân đôi, NST ở trạng thái đơn (sợi nhiễm sắc)
là sợi mãnh, sau khi hoàn tất sự nhân đôi ở pha S, NST chuyển sang trạng thái kép
(gồm 2 crômatit giống nhau và dính nhau ở tâm động). Bước vào quá trình nguyên
phân, ở kì đầu, NST bắt đầu co ngắn và đóng xoắn. Đến kì giữa NST co ngắn và
đóng xoắn cực đại có hình thái đặc trưng rõ nhất, ví dụ như hình chữ V, hình que,
hình hạt, do đó, hình thái và cấu trúc của NST được mô tả ở kì giữa. Khi ở trạng
thái đơn, ở kì sau NST lại duỗi xoắn và duỗi xoắn hoàn toàn ở kì cuối, nằm gọn

trong nhân tế bào. Vì vậy, khi mỗi tế bào con được hình thành ở pha G1, NST lại ở
trạng thái đơn (sợi nhiễm sắc) sợi dài mảnh. Cứ như vậy NST biến đổi hình thái có
tính chất chu kì: duỗi xoắn → đóng xoắn → duỗi xoắn; thể đơn → thể kép → thể
đơn.
Câu 4:
a. Bảng so sánh các đặc điểm hình thái, giải phẩu, sinh lí, hóa sinh cảu các nhóm
thực C3, C4 và CAM:
Đặc điểm

C3

C4

CAM

1. Hình thái, giải - Có một loại lục - Có hai loại lục - Có một loại lục
phẩu
lạp ở tế bào mô lạp ở tế bào mô lạp ở tế bào mô
giậu.
giậu và tế bào bao giậu.
bó mạch.
- Lá bình thường.
2. Cường
quang hợp

độ 10-30
mgCO2/dm2.giờ

3. Điểm bù CO2
TaiLLieu.VN


30-70 ppm

- Lá bình thường.

- Lá mọng nước.

30-60
mgCO2/dm2.giờ

10-15
mgCO2/dm2.giờ

0-10 ppm

Thấp như C4
Page 5


4. Điểm bù ánh Thấp: 1/3 ánh sáng Cao, khó xác định.
sáng
mặt trời toàn phần.

Cao, khó xác định.

5. Nhiệt độ thích 20-300C
hợp

25-350C


Cao: 30-400C

6. Nhu cầu nước

Cao

Thấp, bằng 1/2 C3

Thấp

7. Hô hấp sáng



Không

Không

Cao gấp đôi C3

Thấp

8. Năng suất sinh Trung bình
học
b. Nhận xét:

- Mỗi nhóm thực vật C3, C4 và CAM có đặc điểm hình thái, giải phẩu khác
nhau dẫn tới có đặc điểm sinh lí khác nhau giúp chúng thích nghi với từng môi
trường sống khác nhau.
- Hô hấp sáng chỉ có ở thực vật C3. Đây là một hướng biến đổi sản phẩm

quang hợp có ý nghĩa thích nghi.
Câu 5:
- Quy ước gen: A: mắt đỏ, a: mắt màu lựu; B: cánh bình thường, b: cánh xẻ.
- Xét tỉ lệ phân tính từng tính trạng ở F1:
+ Ruồi cái F1:
100% mắt đỏ.
Cánh bình thường: Cánh xẻ = 50% : 50% = 1: 1
+ Ruồi đực F1:
Mắt đỏ: Mắt màu lựu = (8% + 42%): (8% + 42%) = 1: 1
Cánh bình thường: cánh xẻ =

(8% + 42%): (8% + 42%) = 1: 1

- Tính trạng màu mắt có hiện tượng phân tính theo giới, con cái toàn mắt đỏ, con
đực phân tính theo tỷ lệ 1: 1. Nên gen quy định màu mắt di truyền liên kết với giới
tính và gen nằm trên NST X, không có alen trên Y.
TaiLLieu.VN

Page 6


→ P: XAXa (mắt đỏ)

x

XAY (mắt đỏ)

- Gen quy định tính trạng hình dạng cánh cũng di truyền liên kết với giới tính, ở F1,
ruồi cái và ruồi đực đều phân tính theo tỷ lệ 1: 1 → P: XBXb (cánh bình thường)
x

XbY (cánh xẻ)
- Xét chung hai tính trạng:
+ Tỷ lệ phân tính ở ruồi đực F1 (42% mắt đỏ, cánh xẻ: 42% mắt màu lựu,
cánh bình thường: 8% mắt đỏ, cánh bình thường: 8% mắt màu lựu, cánh xẻ) không
phù hợp với kết quả nhân xác suất (1: 1). (1: 1) = 1: 1: 1:1. Đồng thời ở ruồi đực F1
có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ khác nhau.
→ Các gen di truyền liên kết không hoàn toàn.
+ Tính trạng mắt đỏ, cánh xẻ và mắt màu lựu, cánh bình thường chiếm tỷ lệ
lớn do nhận giao tử không hoán vị từ ruồi cái P là XAb và XaB. Do đó kiểu gen và
kiểu hình của P là:
P: XAbXaB (mắt đỏ, cánh bình thường) x

XAbY (mắt đỏ, cánh xẻ)

+ Tính trạng mắt đỏ, cánh bình thường và mắt màu lựu, cánh xẻ chiếm tỷ lệ
thấp (<50%) do nhận giao tử hoán vị từ ruồi cái P là XAB và Xab, tần số hoán vị là:
8% + 8% = 16%
- Viết sơ đồ lai:
P: XAbXaB (mắt đỏ, cánh bình thường) x

XAbY (mắt đỏ, cánh xẻ)

G: % XAb = %XaB = 42%
% XAB = % Xab = 8%

XAb : Y

F1
Lập bảng
TLKG:

42% XAbXAb: 42%XAbXaB: 8%XABXAb: 8%XAbXab
42% XAbY: 42%XaBY: 8%XABY: 8%XabY
TaiLLieu.VN

Page 7


TLKH:
Ruồi cái F1: 50% mắt đỏ, cánh bình thường: 50% mắt đỏ, cánh xẻ.
Ruồi đực F1: 42% mắt đỏ, cánh xẻ
42% mắt màu lựu, cánh bình thường
8% mắt đỏ, cánh bình thường
8% mắt màu lựu, cánh xẻ.
Câu 6:
a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:
- Gọi:
+ x: số lần gen thực hiện nhân đôi.
+ N: số nuclêôtit của gen.
- Theo đề bài ta có:
N(2x - 1 ) = 9000 → N = 9000 : (2x - 1)

(1)

- Số axit amin của phân tử protêin hoàn chỉnh tương ứng với số mã bộ ba
trên mạch gốc của gen trừ đi 1 mã khởi đầu và 1 mã kết thúc nên:
298 < (N : 6) – 2 < 498 → 1800 < N < 3000
1800< 9000 : (2x - 1) < 3000
→ 4 < 2x < 6
→ 2x = 4 = 22 thoã mãn với điều kiện đề bài.
- Thay vào (1) ta có: N = 3000 nuclêôtit

- Theo đề bài ta có:
2700 = A (2x – 1) → A = 2700 : (2x – 1) = 2700: (4 – 1) = 900
nuclêotit
Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
TaiLLieu.VN

Page 8


A = T = 900
G = X = (3000 : 2) – 900 = 600
b. Số lần sao mã của mõi gen:
- Số gen con được tạo thành là: 2x = 4 gen con
- Số axit amin của phân tử prôteein hoàn chỉnh là:
(3000: 6) – 2 = 498 axit amin
- Số phân tử prôtêin được tổng hợp:
498000: 498 = 100 prôtêin.
- Gọi m là số lần sao mã của mỗi gen con và k là số prôtêin được giải mã
trên 1 mARN ta có:
4.m.k = 100 prôtêin → mk = 25 prôtêin → m = 25: k
- Lập bảng ta có:

k

1

2

3


4

5

m

25

/

/

/

5

- Số lần giải mã tương ứng với số ribôxôm trượt qua nên

TaiLLieu.VN

Page 9


×