Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Đề Án Bảo Vệ Môi Trường Của Công Ty May Thời Trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.83 KB, 13 trang )

Mở đầu
Công ty được thành lập theo giấy chứng nhận Đăng ký của doanh nghiệp, số
xxxxxxxxxxx, đăng ký lần đầu ngày xx tháng xx năm 20xx do Phòng đăng ký Kinh
doanh của Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh xx cấp, phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế
xã hội trên địa bàn tỉnh xx.
- Hiện tại cơ sở không có một trong các văn bản sau: Giấy xác nhận đăng ký đạt
tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, văn bản
thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đăng
ký đề án bảo vệ môi trường; (cơ sở thuộc điểm a, khoản 1 điều 15 của thông tư số
01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 03 năm 2012 của bộ tài nguyên và Môi trường quy
định về lập thẩm định phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi
trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)

1


Chương 1: MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ
1.1 Tên cơ sở: Công ty TNHH May thời trang xx.
1.2 Chủ cơ sở: Công ty TNHH May thời trang xx.
- Người đại diện theo pháp luật: Ông xx
- Chức vụ: Chủ doanh nghiệp
- Địa chỉ liên hệ: Số xx, đường xx, ấp xx, xã xx, huyện xx, tỉnh xx.
- Số điện thoại liên lạc: xxxxxxxxxx
1.3 Vị trí địa lý của cơ sở:
- Cơ sở tọa lạc tại: Số xx, đường xx, ấp xx, xã xx, huyện xx, tỉnh xx.
- Về vị trí địa lý tiếp giáp các hướng sau:
+ Đông giáp: nhà dân
+ Tây giáp: đường ấp
+ Nam giáp: nhà dân
+ Bắc giáp: đường huyện lộ xx
- Cơ sở thực hiện trong phần đất của gia đình với diện tích hoạt động của cơ sở


khoảng x00m2.
* Sơ đồ vị trí cơ sở:

2


1.4 Quy mô hoạt động của cơ sở:
- Quy mô: 10.000 bộ trang phục/ngày (áo, quần, nón, …)
- Lực lượng lao động của cơ sở khoảng: 50 người
- Quy trình hoạt động của cơ sở:
Chào mẫu

Giao khách hàng

Thương lượng giá

Lưu kho

Nhận đơn hàng

Gấp xếp – Bao bì thành phẩm

Nhận vải, Nguyên phụ liệu

KCS –Kiểm phẫm

Tác nghiệp, cắt bản thành phẩm Cắt chỉ - Ủi sản phẩm

Thêu – in (nếu có)


May, lắp ráp bản thành phẫm

* Tóm tắc quy trình hoạt động:
- Cơ sở hoạt động trong lĩnh vực May thời trang, trang phục. Cơ sở tự lên mẫu
mốt, chào hang, thỏa thuận giá cả, sau đó tiến hành ký hợp đồng (nhận đơn hàng nếu gia
công) đặt mua: vải, nguyên phụ liệu từ các cơ sở lớn hoặc nhập nguyên phụ liệu từ nước
ngoài. Tiến hành tác nghiệp cắt bán thành phẩm, đưa đi thêu, in (theo yêu cầu của khách
hang).
Sau đó trải qua quá trình may lắp ráp bán thành phẩm đến hoàn chỉnh, kiểm tra sản
phẩm, gắn nhãn mác, bao bì đóng gói theo yêu cầu. Sau các công đoạn trên sản phẩm
được lưu chứa trong kho và chờ xuất bán (giao cho khách hang).

3


- Danh mục máy móc, thiết bị:
Stt

Tên gọi máy móc

Số lượng

1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13

Quạt máy
Máy cắt
Máy may 1 kim
Máy vắt sổ 2 kim
Máy 2 kim
Máy kansai
Máy khuy
Máy đính nút
Máy đính bọ
Máy thêu
Máy ủi hơi
Máy phát điện
Máy vi tính

20
2
30
15
2
4
2
2
2
2

2
1
2

Công suất

Tình trạng
(mới bao nhiêu %)
90%
90%
90%
90%
90%
90%
90%
90%
90%
90%
90%
90%
90%

- Thời điểm đưa cơ sở đi vào hoạt động: năm 20xx
- Nguyên liệu sản xuất:
+ Nhu cầu sử dụng điện 2.000 kw/h/tháng. Nguồn cung cấp là công ty Điện
lực xx.
+ Nhu cầu sử dụng nước: 50m 3/tháng. Nguồn cung cấp là công ty TNHH
MT cấp nước Tỉnh xx (khu vực xã xx).

4



Chương 2: NGUỒN CHẤT THẢI CỦA CƠ SỞ
VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, XỬ LÝ
2.1 Nguồn phát sinh chất thải rắn thông thường:
2.1.1 Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh do hoạt động của công nhân và chủ cơ sở bao
gồm: giấy, bọc nylon, chai nhựa, thực phẩm, rau quả dư thừa,… chất thải rắn sinh hoạt
với thành phần hửu cơ dễ phân huy là chủ yếu (trên 80%), được thải ra từ hoạt động sinh
hoạt, lượng rác này được thu gôm và chứa vào thùng chứa rác.
- Khối lượng phát sinh từ 4 đến 5kg/ngày
- Biện pháp xử lý (cách thu gom và xử lý): định kỳ hàng ngày sẽ giao cho ban quản
lý công trình công cộng huyện Tân Phước xử lý. Tại cơ sở có bố trí 2 thùng rác để thu
gom rác từ quá trình sinh hoạt.
2.1.2 Chất thải rắn sản xuất: chủ yếu là vải vụn, chỉ vụn, bao bì nhựa, …
- Khối lượng phát sinh khoảng 100 – 200kg/tháng được cơ sở thu gom vải vụn cho
vào bao tải bán cho các cơ sở thu mua vải mụn, chỉ vụn và bao nhựa được cơ sở thu gom
khoảng 2kg/tháng tiêu hủy bằng cách đốt tại điểm tiêu hủy cách ly xa khu dân cư hoặc
giao cho xe rác.
2.2 Nguồn phát sinh nước thải
2.2.1 Nước thai sinh hoạt
- Phát sinh từ quá trình nấu nướng, vệ sinh,… (quá trình sinh hoạt của chủ cơ sở và
công nhân). Thành phần chất ô nhiễm chủ yếu chứa cặn bã hửu cơ (thông qua các chỉ tiêu
COD và BOD), các chất dinh dưỡng (thông qua chỉ số N và P). Theo tài liệu đánh giá
nhanh của Tổ chức y tế thế giới (WHO) và tính toán của nhiều quốc gia dang phát triển,
hệ số ô nhiễm của nước thải sinh hoạt do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường (khi
chưa xử lý) như sau:
Hệ số ô nhiễm nước thải sinh hoạt
Chất ô nhiễm
Hệ số ô nhiễm
Chất rắn lơ lửng (SS)

70 – 145
Amoni (N-NH4)
3.6 – 7.2
Tổng Nitơ (N)
6 – 12
Tổng Photpho (P)
0.6 – 4.5
BOD5
45 – 54
Dầu mở phi khoáng
10 – 30
3
- Khối lượng phát sinh khoảng 50m /tháng
- Nguồn tiếp nhận nước thải: Cống công cộng
- Biển pháp xử lý:
+ Nước thải được thu gom và xử lý bằng hầm tự hoaị thể tích khoảng 5m 3

5


Hệ thống xử lý nước thải qua bể tự hoại
+ Sau khi qua hầm tự hoại nước thải tiếp tục đi qua hố ga trước khi thoát ra
cống công cộng (hố ga có tác dụng lắng cặn, giảm bớt hàm lượng ô nhiễm có trong
nước thải).
2.2.2 Nước thải sản xuất: Tại cơ sở không phát sinh nước thải sản xuất
2.3 Nguồn phát sinh chất thải khí
- Phát sinh chủ yếu từ quá trình xuất nhập hàng hóa; từ quá trình ra vào của các
loại xe; từ quá trình vận hành của máy phát điện.
- Biện pháp quản lý và xử lý:
+ Khu vực sản xuất được che chắn kín, nhằm hạn chế khí thải, bụi phát tán

ra khu vực xung quanh.
+ Bê tông hóa đường nội bộ để hạn chế bụi.
+ Yêu cầu các loại xe tắt máy khi vào đến cơ sở.
+ Đặt máy phát điện trong khu vực kín có bố trí ống khói để thu khí thải.
Mặt khác, máy phát điện được sử dụng không thường xuyên (chỉ sử dụng khi cúp
điện) nên khả năng gây ô nhiễm môi trương không cao.
2.4 Nguồn chất thải nguy hại:
- Thành phần chủ yếu là giẻ lau dính dầu nhớt, nhớt máy, bong đèn, …
- Khối lượng phát sinh khoảng 10kg/năm
- Biện pháp xử lý: Các loại chất thải nguy hại sẽ được thu gom riêng biệt (Bố trí
thùng chứa riêng, tách biệt với rác thải sinh hoạt. Định kỳ sẽ thuê đơn vị có chức năng để
thu gom và xử lý chất thải nguy hại phát sinh tại cơ sở. Chủ cơ sở đảm bảo quản lý chất
thải nguy hại theo đúng quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP của chính phủ ngày
24-04-2015 Quy định về quản lý chất thải và phế liệu và Thông tư số 36/2015/TTBTNMT ngày 30-06-2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2.5 Nguồn tiếng ồn:
- Tiếng ồn được phát sinh từ quá trình hoạt động của các loại máy móc thiết bị.
Thời gian hoạt động của cơ sở từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30 và từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 30.
- Biện pháp xử lý:
+ Định kỳ bảo dưỡng các trang thiết bị.
+ Cơ sở đảm bảo không hoạt động vào giờ nghỉ ngơi của người dân.
+ Nhắc nhở nhân viên vận chuyển nhẹ nhàng tránh làm rơi, đỗ các loại vật
liệu gây tiếng ồn.
+ Máy phát điện, máy thêu được bố trí trong khu vực kín để hạn chế tiếng
ồn.
6


KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận:
- Cơ sở chúng tôi đã nhận dạng được hết các dòng chất thải và tính toán được hết

các loại chất thải, nhận đang và mô tả được hết các vấn đề về môi trường như đã nêu
trong đề án bảo vệ môi trường.
- Các loại chất thải, các vấn đề về môi trường và xã hội do cơ sở tạo ra cơ sở chúng
tôi có đủ khả năng để xử lý đạt yêu cầu quy định hiện hành.
- Cơ sở chúng tôi có đủ khả năng để ứng phó hiệu quả với tình trạng ô nhiểm môi
trường khi các sự cố xảy ra.
2. Kiến nghị:
Kiến nghị cơ quan quản lý về bảo vệ môi trường hổ trợ để giải quyết các vấn đề
vượt quá khả năng giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết:
Cơ sở chúng tôi xin cam kết sẽ thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các biện pháp
bảo vệ môi trường trong đề án bảo vệ môi trường đã trình.
- Cam kết xử lý các loại chất thải đạt các quy chuẩn Việt Nam về môi trường hiện
hành:
+ QCVN 05:2013/BTNMT về chất lượng không khí xung quanh
+ QCVN 26:2010/BTNMT về tiếng ồn
+ QCVN 14:2008/BTNMT về chất lượng nước thải sinh hoạt (cột A).
- Chất thải rắn đảm bảo thu gom và thực hiện đúng trong nôi dung đã nêu trong đề
án bảo vệ môi trường đơn giản.
- Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá rình hoạt
động nếu vi phạp các quy định về bảo vệ môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các
sự cố trong quá trình triển khai hoạt động của cơ sở.
- Cam kết tự di dời hoặc ngưng hoạt động nếu để xảy ra ô nhiểm môi trường khó
khắc phục./.
CHỦ CƠ SỞ

xxxxxxxxxxxxxxxxxxx

7



8


9


10


11


12


13



×