Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Đề cương chi tiết học phần Kinh tế nguồn lực tài chính (Học viện tài chính)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.14 KB, 16 trang )

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
KINH TẾ NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH - HỌC PHẦN 1

- Khoa Kinh tế
- Bộ môn Kinh tế Nguồn lực tài chính
1. Thông tin về giảng viên
TT

Họ và tên

1
2
3
4
5
6
7
8

Phạm Quỳnh Mai
Nguyễn Thị Việt Nga
Hồ Thị Hoài Thu
Lê Thị Hồng Thủy
Nguyễn Vũ Minh
Lưu Huyền Trang
Nguyễn Quỳnh Như
Vũ Văn Hưởng

Năm
sinh
1977


1980
1979
1974
1987
1984
1990
1978

Học hàm;
Học vị
ThS
TS
ThS
ThS
ThS
ThS
CN
TS

Nơi tốt
nghiệp
HVTC
HVTC
HVTC
HVTC
HVTC
HVTC
KTQD
KTQD


Chuyên
môn
Kinh tế
Kinh tế
Kinh tế
Kinh tế
Kinh tế
Kinh tế
Kinh tế
KTL

Giảng chính;
kiêm chức
Giảng viên
Giảng viên
Giảng viên
Giảng viên
Giảng viên
Giảng viên
Giảng viên
Giảng viên

2. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học:
Kinh tế Nguồn lực tài chính 1
- Mã môn học:
- Số tín chỉ:
2
- Môn học:
Bắt buộc

- Môn học tiên quyết:
Sau các môn học thuộc khối kiến thức cơ sở chuyên ngành
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Lý thuyết:
30t
+ Thảo luận:
5t
+ Kiểm tra:
1t
+ Tự học:
9t
3. Mục tiêu của học phần/môn học
- Kỹ năng:
+ Có các kỹ năng thực tiễn về nghề nghiệp và có thể phát triển được
+ Có kỹ năng phối hợp giải quyết công việc với người khác
+ Có kỹ năng tư duy, phân tích và ra quyết định, kỹ năng phát hiện và giải quyết
vấn đề
+ Có kỹ năng tìm kiếm và lựa chọn kiến thức để dùng vào những mục đích riêng
biệt, có kỹ năng tự phát triển


+ Đánh giá được cách dạy và học
- Thái độ, chuyên cần
+ Yêu thích môn học, ngành học mà sinh viên đang theo học
+ Kính trọng và noi gương các giáo viên đang giảng dạy môn học
+ Có sự tự tin

4. Mô tả tóm tắt nội dung môn học
Môn học này nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản về nguồn lực tài chính, các loại
nguồn lực tài chính trong nền kinh tế; những vấn đề có liên quan đến việc phân bổ nguồn

lực tài chính cho các khu vực trong nền kinh tế; vai trò của việc cân đối nguồn lực tài
chính và kiểm soát, điều tiết nguồn lực tài chính trong nền kinh tế. Học phần này vừa
mang tính lý luận, vừa mang tính vận dụng, giúp sinh viên hiểu được bản chất, vai trò của
nguồn lực tài chính cũng như những nguyên tắc cơ bản trong hoạch định chính sách NLTC
của một quốc gia, từ đó sinh viên có khả năng vận dụng để xem xét NLTC ở từng khu vực
cụ thể trong nền kinh tế.
5. Nội dung chi tiết môn học
Chương 1: Tổng quan về Nguồn lực tài chính

1. Đối tượng, nội dung, phương pháp nghiên cứu
1.1. Đối tượng và phạm vi
1.2. Nội dung nghiên cứu
1.3. Phương pháp nghiên cứu
2. Phân loại NLTC
2.1. Căn cứ vào quy mô hình thành
2.2. Căn cứ vào phương thức tạo ra thu nhập
2.3. Căn cứ theo chủ thể kinh tế
2.4. Căn cứ theo hình thái biểu hiện
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến NLTC
3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến NLTC
3.2. Quan điểm khai thác NLTC
Chương 2: Phân bổ Nguồn lực tài chính

1. Lý luận chung về phân bổ NLTC
1.1. Nội dung của việc phân bổ nguồn lực tài chính
1.2. Tính chất của phân bổ nguồn lực tài chính
1.3. Mục tiêu của phân bổ nguồn lực tài chính
2. Phân bổ NLTC thuộc khu vực công
2.1. Chủ thể
2.2. Đặc điểm



3.

4.

5.

6.

2.3.
2.4.

Yêu cầu của việc phân bổ nguồn lực tài chính của khu vực công
Ý nghĩa của việc phân bổ nguồn lực tài chính thuộc khu vực công
Phân bổ NLTC thuộc khu vực tài chính
3.1. Chủ thể
3.2. Đặc điểm của PBNLTC khu vực tài chính
3.3. Yêu cầu của việc phân bổ nguồn lực tài chính của khu vực tài chính
3.4. Ý nghĩa
Phân bổ NLTC thuộc khu vực phi tài chính
4.1. Chủ thể
4.2. Đặc điểm
4.3. Yêu cầu
4.4. Ý nghĩa
Phân bổ NLTC thuộc khu vực hộ gia đình
5.1. Chủ thể
5.2. Đặc điểm PBLNTC khu vực hộ gia đình
5.3. Yêu cầu PBNLTC khu vực hộ gia đình
5.4. Ý nghĩa PBNLTC khu vực hộ gia đình

Phân bổ NLTC thuộc khu vực vô vị lợi
6.1. Chủ thể
6.2. Đặc điểm PBNLTC khu vực vô vị lợi
6.3. Yêu cầu PBNLTC khu vực vô vị lợi
6.4. Ý nghĩa PBNLTC khu vực vô vị lợi

Chương 3: Cân đối Nguồn lực tài chính

1. Lý luận chung về cân đối
1.1. Cơ sở lý luận về cân đối
1.2. Biểu hiện của cân đối nguồn lực tài chính
1.3. Vị trí của cân đối NLTC
2. Vai trò của cân đối
2.1. Cân đối NLTC là cơ sở của quá trình huy động, phân bổ, sử dụng và quản lý
NLTC
2.2. Cân đối NLTC có vai trò trực tiếp góp phần bảo vệ và đảm bảo sự ổn định
chính trị, vẹn toàn lãnh thổ, độc lập chủ quyền của đất nước
2.3. Cân đối NLTC đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu của
chiến lược phát triển kinh tế trong ngắn-trung-dài hạn
3. Một số cân đối cơ bản
3.1. Cân đối thu chi tài chính
3.2. Cân đối thu chi tín dụng
3.3. Cân đối cung cầu vật tư
3.4. Cân đối thu chi ngoại hối
Chương 4: Kiểm soát vĩ mô và điều tiết NLTC

1. Mối quan hệ, sự khác nhau giữa kiểm soát và điều tiết
2. Kiểm soát vĩ mô



3. Nhận thức cơ bản về điều tiết NLTC
3.1. Cơ sở lý luận về điều tiết
3.2. Cơ sở khách quan của điều tiết NLTC
3.3. Các loại hình điều tiết NLTC
4. Nguyên tắc cơ bản về điều tiết NLTC
4.1. Đảm bảo khai thác hiệu quả các NLTC để nâng cao sức sản xuất của nền
kinh tế
4.2. Đảm bảo không ngừng gia tăng năng lực dự trữ của NLTC
4.3. Điều tiết NLTC đảm bảo phù hợp với tính liên tục của NLTC
4.4. Đảm bảo tiết kiệm toàn diện, nâng cao hiệu quả NLTC
Chương 5: Chiến lược phát triển và chính sách NLTC

1. Chiến lược phát triển NLTC
1.1. Ý nghĩa và loại hình chiến lược phát triển nguồn lực tài chính
1.2. Quan điểm và mục tiêu chiến lược phát triển NLTC
1.3. Cơ sở để xây dựng chiến lược phát triển NLTC
2. Chính sách NLTC
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.

Khái niệm và đặc điểm của chính sách NLTC
Phân loại chính sách NLTC
Những mục tiêu cơ bản của chính sách NLTC
Nội dung của chính sách NLTC
Những căn cứ khoa học và thực tiễn của chính sách NLTC
Những nguyên tắc cơ bản trong hoạch định CS NLTC của một quốc gia


6. Tài liệu học tập
- Tài liệu bắt buộc: Bài giảng gốc Kinh tế Nguồn lực tài chính 1
- Tài liệu tham khảo: Các giáo trình, sách tham khảo về Nguồn lực tài chính, về kinh
tế, quản lý tài chính nói chung của các tác giả thuộc khối các trường kinh tế và các tài liệu
tham khảo có liên quan khác.
7. Hình thức tổ chức dạy học

TT

Tên chương
LT

1
2

Tổng
quan
về
Nguồn lực tài chính
Phân bổ Nguồn lực

5
7

Số giờ
Loại giờ
Lên lớp
Thực
hành thí

nghiệm
BT
KTra
+TL
1
1

Tự học,
tự NC

1
2

Môn
học tiên
quyết

Các
môn


3
4
5

tài chính
Cân đối Nguồn lực
tài chính
Kiểm soát vĩ mô và
điều tiết NLTC

Chiến lược PT và
chính sách NLTC
Tổng

7

1

2

6

1

2

5

1

1

2

30

5

1


9

học
thuộc
khối
kiến
thức cơ
sở
chuyên
ngành

8. Yêu cầu đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
- Mức độ lên lớp đạt trên 80%
- Mức độ tích cực tham gia hoạt động trên lớp: tích cực tham gia thảo luận nhóm
- Làm đầy đủ và có chất lượng, đúng thời hạn các bài tập được giao
- Có 01 bài kiểm tra
Giảng viên có thể sử dụng tổng hợp các hình thức đánh giá kết quả nghiên cứu và
học tập của sinh viên. Có chế độ ưu tiên cho những sinh viên tích cực tham gia các hoạt
động xây dựng bài giảng trên lớp, trả lời các câu hỏi của giảng viên và đánh giá trên cơ sở
chất lượng bài kiểm tra trên lớp.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn học
9.1. Kiểm tra đình kỳ: 01 bài kiểm tra viết 1 tiết. Giảng viên có thể kết hợp với tinh thần
thái độ học tập của sinh viên (tham gia đầy đủ, chuẩn bị bài tích cực, hoàn thành nội dung
và yêu cầu mà giảng viên giao cho…) để đánh giá công khai.
9.2. Tiêu chí đánh giá: theo thang điểm 10 (tính theo trọng số quy định của Học viện),
hoặc thang điểm chữ (4).
9.3. Thi: Viết (hoặc trắc nghiệm; vấn đáp) tuỳ theo tình hình cụ thể.

Ý kiến của lãnh đạo Học viện


Phó trưởng Bộ môn

Phạm Quỳnh Mai


ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
KINH TẾ NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH - HỌC PHẦN 2

- Khoa Kinh tế
- Bộ môn Kinh tế Nguồn lực tài chính
1. Thông tin về giảng viên
TT

Họ và tên

1
2
3
4
5
6
7
8

Phạm Quỳnh Mai
Nguyễn Thị Việt Nga
Hồ Thị Hoài Thu
Lê Thị Hồng Thủy
Nguyễn Vũ Minh
Lưu Huyền Trang

Nguyễn Quỳnh Như
Vũ Văn Hưởng

Năm
sinh
1977
1980
1979
1974
1987
1984
1990
1978

Học hàm;
Học vị
ThS
TS
ThS
ThS
ThS
ThS
CN
TS

Nơi tốt
nghiệp
HVTC
HVTC
HVTC

HVTC
HVTC
HVTC
KTQD
KTQD

Chuyên
môn
Kinh tế
Kinh tế
Kinh tế
Kinh tế
Kinh tế
Kinh tế
Kinh tế
KTL

Giảng chính;
kiêm chức
Giảng viên
Giảng viên
Giảng viên
Giảng viên
Giảng viên
Giảng viên
Giảng viên
Giảng viên

2. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học:

Kinh tế Nguồn lực tài chính 2
- Mã môn học:
- Số tín chỉ:
3
- Môn học:
Bắt buộc
- Môn học tiên quyết:
Kinh tế Nguồn lực tài chính 1
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Lý thuyết:
42t
+ Thảo luận:
15t
+ Kiểm tra:
4t
+ Tự học:
19t
3. Mục tiêu của học phần/môn học
- Kỹ năng:
+ Có các kỹ năng thực tiễn về nghề nghiệp và có thể phát triển được
+ Có kỹ năng phối hợp giải quyết công việc với người khác
+ Có kỹ năng tư duy, phân tích và ra quyết định, kỹ năng phát hiện và giải quyết
vấn đề
+ Có kỹ năng tìm kiếm và lựa chọn kiến thức để dùng vào những mục đích riêng
biệt, có kỹ năng tự phát triển


+ Đánh giá được cách dạy và học
- Thái độ, chuyên cần
+ Yêu thích môn học, ngành học mà sinh viên đang theo học

+ Kính trọng và noi gương các giáo viên đang giảng dạy môn học
+ Có sự tự tin

5. Mô tả tóm tắt nội dung môn học
Học phần này nhằm cung cấp những kiến thức về cân đối nguồn lực tài chính trong
toàn bộ nền kinh tế quốc dân, sinh viên được nghiên cứu cụ thể về bốn loại cân đối lớn
trong nền kinh tế quốc dân: cân đối thu chi tài chính, cân đối thu chi tín dụng, cân đối cung
cầu vật tư và cân đối cung cầu ngoại hối; qua đó hiểu về ý nghĩa và mối quan hệ giữa các
loại cân đối nguồn lực tài chính trong nền kinh tế. Học phần này còn giúp sinh viên có kiến
thức về vai trò điều tiết vĩ mô để cân đối các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế và cân
đối tổng hợp toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
5. Nội dung chi tiết môn học
Chương 1: CÂN ĐỐI TỔNG HỢP KINH TẾ QUỐC DÂN VÀ CÂN ĐỐI NLTC
1. Lý luận chung về cân đối tổng hợp
1.1. Cơ sở lý luận chung về cân đối tổng hợp
1.2. Biểu hiện của cân đối tổng hợp nền kinh tế quốc dân
2. Vai trò và yêu cầu cơ bản của cân đối tổng hợp
2.1. Vai trò của cân đối tổng hợp
2.2. Yêu cầu của cân đối tổng hợp
3. Mối quan hệ giữa cân đối NLTC và cân đối tổng hợp nền KTQD
3.1. Cân đối nguồn lực tài chính là nòng cốt của cân đối tổng hợp KTQD
3.2. Cân đối nguồn lực tài chính góp phần thúc đẩy cân đối tổng hợp KTQD, bảo
đảm cân đối toàn diện NLTC trong cân đối kinh tế
3.3. Cân đối NLTC và cân đối tổng hợp KTQD gắn liền với các chiến lược phát
triển kinh tế
Chương 2: CÂN ĐỐI THU CHI TÀI CHÍNH VÀ CÂN ĐỐI THU CHI TÍN DỤNG
1. Cân đối thu chi tài chính
1.1.
Đối tượng và nội dung nghiên cứu
1.2.

Những nội dung cơ bản của cân đối thu chi tài chính
1.3.
Nguyên tắc tổ chức thực hiện cân đối thu chi tài chính
1.4.
Bội chi tài chính và kết dư tài chính
1.5.
Ý nghĩa của cân đối thu chi tài chính
2. Cân đối thu chi tín dụng
2.1.
Đối tượng nghiên cứu của cân đối thu chi tín dụng
2.2.
Nội dung nghiên cứu của cân đối thu chi tín dụng
2.3.
Nguyên tắc tổ chức cân đối thu chi tín dụng


2.4.
Ý nghĩa cân đối thu chi tín dụng
3. Cân đối tổng hợp thu chi tài chính và tín dụng
3.1.
Mối quan hệ giữa vốn tài chính và vốn tín dụng
3.2.
Quan hệ cân đối thu chi tài chính và thu chi tín dụng
3.3.
Ý nghĩa của cân đối tổng hợp thu chi tài chính và thu chi tín dụng
3.4.
Xử lý đúng đắn số chênh lệch tài chính và số chênh lệch tín dụng
Chương 3: CÂN ĐỐI VỀ TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG VÀ CUNG CẦU VẬT TƯ
1. Cân đối cung cầu vật tư
1.1. Đối tượng và nội dung nghiên cứu

1.2. Mối quan hệ
1.3. Ý nghĩa
2. Cân đối tổng hợp giữa tài chính, tín dụng và vật tư
2.1. Ý nghĩa
2.2. Mối quan hệ ba loại cân đối lớn
2.3. Nội dung của ba loại cân đối lớn
3. Yêu cầu khi thực hiện ba loại cân đối lớn
3.1. Điều tiết để giữ vững quan hệ tỷ lệ cân bằng giữa tài chính, tín dụng, vật tư
3.2. Nắm chắc tình hình đất nước, khả năng của nền kinh tế, kiểm soát mức tăng
trưởng hợp lý của tổng cầu xã hội
Chương 4: CÂN ĐỐI THU CHI NGOẠI HỐI VÀ BỐN LOẠI CÂN ĐỐI LỚN
1. Cân đối thu chi ngoại hối và cán cân TTQT
1.1. Cán cân thanh toán quốc tế
1.2. Cân đối thu chi ngoại hối
1.3. Mối quan hệ giữa thu chi ngoại hối và CCTTQT
1.4. Mối quan hệ giữa TGHĐ với thu chi ngoại hối và CCTTQT
2. Quản lý ngoại hối
2.1. Mục đích của quản lý ngoại hối
2.2. Nội dung quản lý ngoại hối tại Việt Nam
3. Điều tiết vĩ mô và cân đối thu chi ngoại hối
3.1. Lựa chọn chiến lược kinh tế đối ngoại và giải pháp về ngoại hối
3.2. Cải cách chế độ quản lý ngoại hối
3.3. Vận dụng tổng hợp các biện pháp thực hiện cân đối thu chi ngoại hối
4. Cân đối tổng hợp giữa tài chính, tín dụng, vật tư và ngoại hối
4.1. Mối quan hệ giữa vốn tài chính, tín dụng, vật tư và ngoại hối
4.2. Mối quan hệ giữa bốn loại cân đối lớn
4.3. Điều tiết vĩ mô và cân đối tổng hợp nền kinh tế quốc dân
6. Tài liệu học tập
- Tài liệu bắt buộc: Bài giảng gốc Kinh tế Nguồn lực tài chính 2
- Tài liệu tham khảo: Các giáo trình, sách tham khảo về Nguồn lực tài chính, về kinh

tế, quản lý tài chính nói chung của các tác giả thuộc khối các trường kinh tế và các tài liệu
tham khảo có liên quan khác.
7. Hình thức tổ chức dạy học


TT

Tên chương
LT

1

2

3

4

Cân đối tổng hợp
KTQD và cân đối
NLTC
Cân đối thu chi tài
chính và cân đối thu
chi tín dụng
Cân đối về tài chính,
tín dụng và cung cầu
vật tư
Cân đối thu chi
ngoại hối và bốn
loại cân đối lớn

Tổng

9

Số giờ
Loại giờ
Lên lớp
Thực
hành thí
nghiệm
BT
KTra
+TL
3

Tự học,
tự NC

4

12

4

12

4

2


5

9

4

2

5

42

15

4

19

Môn
học tiên
quyết

Kinh tế
NLTC1

5

8. Yêu cầu đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
- Mức độ lên lớp đạt trên 80%
- Mức độ tích cực tham gia hoạt động trên lớp: tích cực tham gia thảo luận nhóm

- Làm đầy đủ và có chất lượng, đúng thời hạn các bài tập được giao
- Có 02 bài kiểm tra
Giảng viên có thể sử dụng tổng hợp các hình thức đánh giá kết quả nghiên cứu và
học tập của sinh viên. Có chế độ ưu tiên cho những sinh viên tích cực tham gia các hoạt
động xây dựng bài giảng trên lớp, trả lời các câu hỏi của giảng viên và đánh giá trên cơ sở
chất lượng bài kiểm tra trên lớp.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn học
9.1. Kiểm tra đình kỳ: 02 bài kiểm tra viết (2 tiết/bài kiểm tra). Giảng viên có thể kết hợp
với tinh thần thái độ học tập của sinh viên (tham gia đầy đủ, chuẩn bị bài tích cực, hoàn
thành nội dung và yêu cầu mà giảng viên giao cho…) để đánh giá công khai.
9.2. Tiêu chí đánh giá: theo thang điểm 10 (tính theo trọng số quy định của Học viện),
hoặc thang điểm chữ (4).
9.3. Thi: Viết (hoặc trắc nghiệm; vấn đáp) tuỳ theo tình hình cụ thể.


Ý kiến của lãnh đạo Học viện

Phó trưởng Bộ môn

Phạm Quỳnh Mai


ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
KINH TẾ NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH - HỌC PHẦN 3

- Khoa Kinh tế
- Bộ môn Kinh tế Nguồn lực tài chính
1. Thông tin về giảng viên
TT


Họ và tên

1
2
3
4
5
6
7
8

Phạm Quỳnh Mai
Nguyễn Thị Việt Nga
Hồ Thị Hoài Thu
Lê Thị Hồng Thủy
Nguyễn Vũ Minh
Lưu Huyền Trang
Nguyễn Quỳnh Như
Vũ Văn Hưởng

Năm
sinh
1977
1980
1979
1974
1987
1984
1990
1978


Học hàm;
Học vị
ThS
TS
ThS
ThS
ThS
ThS
CN
TS

Nơi tốt
nghiệp
HVTC
HVTC
HVTC
HVTC
HVTC
HVTC
KTQD
KTQD

Chuyên
môn
Kinh tế
Kinh tế
Kinh tế
Kinh tế
Kinh tế

Kinh tế
Kinh tế
KTL

Giảng chính;
kiêm chức
Giảng viên
Giảng viên
Giảng viên
Giảng viên
Giảng viên
Giảng viên
Giảng viên
Giảng viên

2. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học:
Kinh tế Nguồn lực tài chính 3
- Mã môn học:
- Số tín chỉ:
3
- Môn học:
Bắt buộc
- Môn học tiên quyết:
Kinh tế NLTC 1; Kinh tế NLTC 2
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Lý thuyết:
42t
+ Thảo luận:
15t

+ Kiểm tra:
4t
+ Tự học:
19t
3. Mục tiêu của học phần/môn học
- Kỹ năng:
+ Có các kỹ năng thực tiễn về nghề nghiệp và có thể phát triển được
+ Có kỹ năng phối hợp giải quyết công việc với người khác
+ Có kỹ năng tư duy, phân tích và ra quyết định, kỹ năng phát hiện và giải quyết
vấn đề
+ Có kỹ năng tìm kiếm và lựa chọn kiến thức để dùng vào những mục đích riêng
biệt, có kỹ năng tự phát triển


+ Đánh giá được cách dạy và học
- Thái độ, chuyên cần
+ Yêu thích môn học, ngành học mà sinh viên đang theo học
+ Kính trọng và noi gương các giáo viên đang giảng dạy môn học
+ Có sự tự tin

6. Mô tả tóm tắt nội dung môn học
Học phần này nhằm cung cấp những kiến thức về huy động và phân bổ nguồn lực tài
chính ở ba khu vực trong nền kinh tế: khu vực phi tài chính, khu vực tài chính và khu vực
công; cung cấp các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả của việc huy động và phân bổ nguồn lực
tài chính tại ba khu vực này. Học phần này vừa mang tính lý luận, vừa mang tính thực tiễn
gắn với điều kiện thực tế của Việt Nam, giúp sinh viên nắm rõ hơn nữa về nguồn lực tài
chính trong nền kinh tế, bước đầu tự đánh giá về hiệu quả huy động và phân bổ NLTC ở
các khu vực, qua đó có thể đề xuất các giải pháp cơ bản để tăng tính hiệu quả.
5. Nội dung chi tiết môn học


1.

2.

3.

1.

2.

PHẦN 1: HUY ĐỘNG VÀ PHÂN BỔ NLTC KHU VỰC PHI TÀI CHÍNH
Huy động NLTC của doanh nghiệp
1.1. Kết cấu NLTC (nguồn vốn) của doanh nghiệp
1.2. Huy động NLTC (nguồn vốn) của doanh nghiệp
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc huy động NLTC của doanh nghiệp
1.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động NLTC của DN
Phân bổ NLTC của doanh nghiệp
2.1. Các quyết định phân bổ nguồn lực tài chính của doanh nghiệp
2.2. Các nhân tố tác động tới hoạt động phân bổ nguồn lực tài chính của DN
Đánh giá hiệu quả sử dụng NLTC của doanh nghiệp
3.1. Khái quát chung về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính của các DN
3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính của DN
3.4. Các biện pháp nâng cao hiệu quả nguồn lực tài chính
3.5. Bài học kinh nghiệm trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng NLTC của DN
PHẦN 2: HUY ĐỘNG VÀ PHÂN BỔ NLTC KHU VỰC TÀI CHÍNH
Huy động NLTC khu vực tài chính
1.1. Khái niệm huy động NLTC
1.2. Các kênh huy động NLTC khu vực tài chính
1.3. Các nghiệp vụ huy động NLTC của NHTM

1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động NLTC
Phân bổ NLTC khu vực tài chính
2.1. Nguyên tắc phân bổ NLTC của NHTM
2.2. Căn cứ phân bổ NLTC của NHTM


2.3.
2.4.
1.

2.

3.

4.
5.
6.

Phương thức phân bổ NLTC của NHTM
Đánh giá hiệu quả phân bổ NLTC của NHTM
PHẦN 3: HUY ĐỘNG VÀ PHÂN BỔ NLTC KHU VỰC CÔNG
Khái quát về NLTC khu vực công
1.1. Khái niệm về NLTC khu vực công
1.2. Đặc điểm của nguồn lực tài chính công
1.3. Cơ cấu của tài chính công
1.4. Chức năng của tài chính công
Huy động NLTC khu vực công
2.1. Khái niệm và cơ cấu thu nhập công
2.2. Đặc điểm thu nhập công
2.3. Phân loại thu nhập công

2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến số lượng, cơ cấu, tốc độ của thu nhập công
2.5. Đánh giá thu nhập công
Thuế và quản lý thuế
3.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại thuế
3.2. Các nguyên tắc xây dựng hệ thống thuế
3.3. Khả năng thụ thuế và nỗ lực thu thuế
3.4. Quản lý thuế
Lệ phí và phí thuộc NSNN
4.1. Khái niệm, đặc điểm chung
4.2. Quản lý Nhà nước về lệ phí và phí
Tín dụng Nhà nước
5.1. Bản chất, đặc điểm, vai trò của Tín dụng nhà nước
5.2. Quản lý các khoản vay nợ của Nhà nước
Phân bổ NLTC khu vực công
6.1. Khái niệm, đặc điểm chi tiêu công
6.2. Phân loại chi tiêu công
6.3. Vai trò của chi tiêu công
6.4. Đánh giá chi tiêu công

6. Tài liệu học tập
- Tài liệu bắt buộc: Bài giảng gốc Kinh tế Nguồn lực tài chính 3
- Tài liệu tham khảo: Các giáo trình, sách tham khảo về Nguồn lực tài chính, về kinh
tế, quản lý tài chính nói chung của các tác giả thuộc khối các trường kinh tế và các tài liệu
tham khảo có liên quan khác.
7. Hình thức tổ chức dạy học

TT

Tên chương


LT

Số giờ
Loại giờ
Lên lớp
Thực
BT
KTra hành thí
+TL
nghiệm

Tự học,
tự NC

Môn
học tiên


1

2

3

Huy động và phân
bổ NLTC khu vực
phi tài chính
Huy động và phân
bổ NLTC khu vực
tài chính

Huy động và phân
bổ NLTC khu vực
công
Tổng

15

5

6

12

5

2

6

15

5

2

7

42

15


4

19

Kinh tế
NLTC1
; Kinh
tế
NLTC 2

8. Yêu cầu đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
- Mức độ lên lớp đạt trên 80%
- Mức độ tích cực tham gia hoạt động trên lớp: tích cực tham gia thảo luận nhóm
- Làm đầy đủ và có chất lượng, đúng thời hạn các bài tập được giao
- Có 02 bài kiểm tra
Giảng viên có thể sử dụng tổng hợp các hình thức đánh giá kết quả nghiên cứu và
học tập của sinh viên. Có chế độ ưu tiên cho những sinh viên tích cực tham gia các hoạt
động xây dựng bài giảng trên lớp, trả lời các câu hỏi của giảng viên và đánh giá trên cơ sở
chất lượng bài kiểm tra trên lớp.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn học
9.1. Kiểm tra đình kỳ: 02 bài kiểm tra viết (2 tiết/bài kiểm tra). Giảng viên có thể kết hợp
với tinh thần thái độ học tập của sinh viên (tham gia đầy đủ, chuẩn bị bài tích cực, hoàn
thành nội dung và yêu cầu mà giảng viên giao cho…) để đánh giá công khai.
9.2. Tiêu chí đánh giá: theo thang điểm 10 (tính theo trọng số quy định của Học viện),
hoặc thang điểm chữ (4).
9.3. Thi: Viết (hoặc trắc nghiệm; vấn đáp) tuỳ theo tình hình cụ thể.

Ý kiến của lãnh đạo Học viện


Phó trưởng Bộ môn

Phạm Quỳnh Mai



×