Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề cương chi tiết học phần địa lý kinh tế Việt Nam - du lịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.66 KB, 4 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Tên học phần : Địa lí kinh tế Việt Nam – Du lịch (Economic Geography Viet
Nam – Tourism )
- Mã số học phần : XN102
- Số tín chỉ học phần : 30
- Số tiết học phần : 20 tiết lý thuyết, 15tiết tự học
2. Đơn vị phụ trách học phần:
- Bộ môn : Lịch sử - địa lí& Du lịch
- Khoa: Khoa học Xã hội & Nhân văn
3. Điều kiện tiên quyết: Không
4. Mục tiêu của học phần:
4.1. Kiến thức:
4.1.1. Trình bày về vị trí địa lí và ý nghĩa của nó đối với phát triển kinh tế.
4.1.2. Phân tích các nguồn lực phát triển kinh tế xã hội.
4.1.3. Đánh giá những thực trạng của các ngành trong nền kinh tế và những giải
pháp vi mô và vĩ mô của nhà nước.
4.1.4. Phân tích, ứng dụng những kiến thức về địa lí kinh tế ở các vùng miền
phục vụ cho việc học.
4.2. Kỹ năng:
4.2.1. Phân tích những nguồn lực phát triển kinh tế
4.2.2. Trình bày các thông tin, kiến thức từ môn học một cách khoa học, sinh
động.
4.2.3. Thuyết trình về những nhân tố ảnh hưởng đến nền kinh tế dưới gốc độ địa
lí kinh tế.


4.2.4. Làm việc nhóm về các ngành kinh tế.
4.3. Thái độ:
4.3.1. Nâng cao nhận thức về việc sử dụng và bảo vệ môi trường, phát triển bền
vững.
4.3.2. Nâng cao hiểu biết về những ngành kinh tế, những nguồn tài nguyên,
nguồn lực.
5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức về địa lí kinh tế của
Việt Nam, để sinh viên có thể hiểu hơn về tình hình phát triển kinh tế qua từng thời kỳ.
Từ những kiến thức cung cấp để sinh viên có tiền đề học những môn đi sâu vào
chuyên ngành. Sau khi học xong học phần này, sinh viên phải nắm được những kiến

thức về nền tài nguyên, nguồn lực và các ngành kinh tế của nước ta để vận dụng vào
chuyên ngành mình được học.
6. Cấu trúc nội dung học phần:
6.1. Lý thuyết
Nội dung Số tiết Mục tiêu
Chương 1.

Nguồn lực tự nhiên phát triển kinh tế - xã
hội

1.1.

Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ 2 4.1.1, 4.1.2, 4.3
1.2.

Tài nguyên tự nhiên 3 4.1.1,4.1.2, 4.3
Chương 2.


Dân cư và lao động

2.1.

Đặc điểm dân số Việt Nam 2 4.1.2, 4.1.3, 4.3
2.2.

Sự phân bố dân cư
1 4.1.2, 4.1.3, 4.3
2.3.

Lao động và việc làm
3 4.1.2, 4.1.3, 4.3
2.4.

Đô thị hóa
2 4.1.2, 4.1.3, 4.3
2.5.

Chất lượng về cuộc sống
2 4.1.2, 4.1.3, 4.3
Chương 3.

Địa lí các ngành kinh tế


3.1.

Địa lí ngành Nông – Lâm- Ngư nghiệp
4 4.1.2, 4.1.3,

4.1.4, 4.2, .43
3.2.

Địa lí ngành Công nghiệp
3 4.1.2, 4.1.3,
4.1.4, 4.2, .43
3.3.

Địa lí ngành các ngành dịch vụ
2 4.1.2, 4.1.3,
4.1.4, 4.2, .43
Chương 4.

Những vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở
các vùng

4.1.

Các vùng kinh tế- xã hội
2 4.1.4, 4.2, 4.3
4.2.

Các vùng kinh tế trọng điểm
4 4.1.4, 4.2, 4.3
6. Phương pháp giảng dạy:
- Thuyết trình
- Làm việc nhóm
- Phân tích tình huống
7. Nhiệm vụ của sinh viên:
Sinh viên phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:

- Tham dự tối thiểu 80% số tiết học lý thuyết.
- Tham gia đầy đủ 100% giờ thực hành/thí nghiệm/thực tập và có báo cáo kết quả.
- Thực hiện đầy đủ các bài tập nhóm/ bài tập và được đánh giá kết quả thực hiện.
- Tham dự kiểm tra giữa học kỳ.
- Tham dự thi kết thúc học phần.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
8. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên:
8.1. Cách đánh giá
Sinh viên được đánh giá tích lũy học phần như sau:
TT

Điểm thành phần Quy định Trọng số Mục tiêu

1 Điểm chuyên cần Số tiết tham dự học/tổng số tiết 10% 4.3
2 Điểm bài tập Số bài tập đã làm/số bài tập
được giao
10% 4.1,4.2
4.3
3 Điểm bài tập nhóm - Báo cáo/thuyết minh/
- Được nhóm xác nhận có tham
gia
15% 4.1,4.2
4.3
4 Điểm kiểm tra giữa
kỳ
- Thi trắc nghiệm (30 phút) 15% 4.1,4.2
4.3
5 Điểm thi kết thúc
học phần
- Thi tự luận

- Tham dự đủ 80% tiết lý thuyết
và 100% giờ báo cáo của các
nhóm
- Bắt buộc dự thi
50% 4.1,4.2
4.3
8.2. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang
điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá thành phần của học phần
nhân với trọng số tương ứng. Điểm học phần theo thang điểm 10 làm tròn đến một
chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm
4 theo quy định về công tác học vụ của Trường.
9. Tài liệu học tập:
Thông tin về tài liệu Số đăng ký cá biệt
[1] Bài giảng của giảng viên
[2] Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam, Lê Thông chủ
biên và cộng sự, NXB ĐHSP, 2011

MOL 066889, MOL 066891
MOL 066890, MON 043943
MON 043942
[3] Cơ sở Địa lí kinh tế - xã hội, Nguyễn Minh Tuệ,
Nguyễn Viết Thịnh, Đỗ Thị Minh Đức, NXB
ĐHSP1- Hà Nội, 1990
SP003725
[4] Giáo trình địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam tập 1,
phần đại cương, Nguyễn Viết Thịnh, Đỗ thị Minh
Đức, NXB Giáo dục Hà Nội, 2000
MOL007087

10. Hướng dẫn sinh viên tự học:
Tuần Nội dung

thuyết
(tiết)
Thực
hành
(tiết)
Nhiệm vụ của sinh viên
1
Chương 1. Nguồn lực tự
nhiên phát triển kinh tế
- xã hội
1.1. Vị trí địa lí và phạm
vi lãnh thổ
1.2. Tài nguyên tự nhiên
3 0 -Nghiên cứu trước:
+Tài liệu [1]: nội dung từ mục 1.1 đến
1.2, Chương 1
+Tra cứu nội dung về các loại tài
nguyên tự nhiên ở Việt Nam
+ Tài liệu [2], [3],[4] về các nguồn lực
tự nhiên ở Việt Nam.


2
Chương 2. Dân cư và
lao động
2.1. Đặc điểm dân số
Việt Nam

2.2. Sự phân bố dân cư
2.3. Lao động và việc làm
2.4. Đô thị hóa
2.5. Chất lượng cuộc sống
3 0 -Nghiên cứu trước:
+Tài liệu [1]: Chương 2
+Tra cứu nội dung về đô thị hóa, lao
động, việc làm, chất lượng cuộc sống

3
Chương 3. Địa lí các
ngành kinh tế
3.1. Địa lí ngành Nông –
Lâm- Ngư nghiệp
3.2. Địa lí ngành Công
nghiệp
3.3. Địa lí ngành các ngành
dịch vụ
5 0 -Nghiên cứu trước:
+Tài liệu [1]: nội dung của Chương 3
+Tra cứu nội dung về các ngành địa lí
kinh tế
-Tìm hiểu tài liệu [2], [3],[4] để rõ hơn
địa lí các ngành kinh tế.

4,5
Chương 4. Những vấn
đề phát triển kinh tế -
xã hội ở các vùng
4.1. Các vùng kinh tế- xã

hội
4.2 Các vùng kinh tế
trọng điểm
4 -Nghiên cứu trước:
+Tài liệu [1]: nội dung của Chương 4
+Tra cứu nội dung các vùng kinh tế
trọng điểm.
-Tìm hiểu tài liệu [2],[3],[4] để rõ hơn
các vùng kinh tế trọng điểm.


Cần Thơ, ngày 10tháng 04 năm 2014
TL. HIỆU TRƯỞNG
TRƯỞNG KHOA/GIÁM ĐỐC VIỆN/
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM




TRƯỞNG BỘ MÔN






×