Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Giáo Án GDCD 9 Cả Năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.04 KB, 82 trang )

Tiết thứ: 1
Ngày soạn:
Lớp dạy:
Bài 1: CHÍ CÔNG VÔ TƯ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
-HS hiểu được thế nào là chí công vô tư (CCVT), những biểu hiện của CCVT, vì sao cần
phải
-Rèn luyện phẩm chất CCVT.
2. Kĩ năng:
-HS phân biệt được hành vi có hoặc không CCVT. Biết kiểm tra, đánh giá hành vi của
mình để rèn luyện phẩm chất CCVT.
3. Thái độ: Biết quý trọng và ủng hộ những hành vi CCVT, phê phán, phản đối những
hành vi thiếu CCVT.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, Kn trình bày suy nghĩ, KN tư duy phê phán, KN ra
quyết định, kĩ năng giải quyết vấn đề
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, phân tích trường hợp điển hình, dự án, trình bày 1 phút
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Kể chuyện.
- Phân tích, giảng giải
- Thuyết minh, đàm thoại, nêu vấn đề.
- SGK, SGV GDCD 9.
- Mẫu chuyện, ca dao, danh ngôn nói về CCVT.
- Bài tập tình huống.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:


b)/Kết nối: Giói thiệu bài: GV nêu ý nghĩa, tác dụng và sự cần thiết phải rèn luyện phẩm
chất CCVT để dẫn dắt vào bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn phân tích truyện đọc
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
1. Đặt vấn đề
- Tô Hiến Thành dùng người là căn cứ
-GV yêu cầu HS đọc truyện.( SGK )
vào khả năng gánh vác công việc của mỗi
- GV nêu câu hỏi:
người, không vị nể tình thân. qua đó thể
1. Tô Hiến Thành có suy nghĩ ntn trong hiện ông là người công bằng không thiên
việc dùng người và giải quyết công việc?
vị, hoàn toàn xuất phát từ lợi ích chung.
2. Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự - Cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của
nghiệp cách mạng của chư tịch Hồ Chí Bác Hồ là một tấm gương sáng. Bác đã
Minh? Điều đó đã tác động đén ntn đến giành trọn cuộc đời mình cho đất nước,
tình cảm của ND ta đối với Bác?
Bác chỉ theo đuổi một mục đích là “Làm

1


3. Những việc làm của Tô Hiến Thành và cho ích quốc, lợi dân ”.
Bác Hồ thể hiện phẩm chất gì?
- Những việc làm của THT và Bác Hồ
đều biểu hiện phẩm chất CCVT. Điều dó
mang lại lợi ích chung cho toàn XH, làm
cho dân thêm giàu, nước thêm mạnh.
- CCVT là phẩm chất đạo đức tốt đẹp,

cần thiết cho tất cả mọi người. Song p/c
- HS Thảo luận và trình bày
đó không chỉ thể hiện qua lời nói mà phải
- GV nêu kết luận
thể hiện bằng việc làm hàng ngày. Chúng
ta cần phải biết ủng hộ những việc làm
CCVT, phê phán, lên án những việc làm
thiếu CCVT .
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS liên hệ thực tế
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV nêu câu hỏi:
2. Nội dung bài học
1 Thế nào là CCVT?
( Xem SGK )
2. CCVT có ý nghĩa như thế nào?
3. HS phải rèn luyện CCVT như thế nào?
c/Thực hành, luyện tập: Hướng dẫn giải bài tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 2
3. Bài tập
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
Bài 1: những việc làm thể hiện p/c
- GV nhận xét, bổ sung.
CCVT là: a, b, c, d .
Bài 2: Tán thành các quan niệm d, đ .
d/Vận dụng:
- HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về CCVT hoặc thiếu CCVT.
- GV nêu kết luận toàn bài.

4/Hướng dẫn về nhà: HS làm bài tập 3, 4 và chuẩn bị bài : Tự chủ.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………....

2


Tiết thứ: 2
Ngày soạn:
Lớp dạy:
Bài 2: TỰ CHỦ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là tự chủ, Biểu hiện của tính tự chủ.
- Ý nghĩa của tính tự chủ và sự cần thiết phải rèn luyện tính tự chủ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được biểu hiện của tính tự chủ và thiếu tự chủ.
- Biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác.
- Biết cách rèn luyện tính tự chủ.
3. Thái độ:
- Tôn trọng những người biết sống tự chủ .
- Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng ra quyết định, KN kiên định, KN thể hiện sự tự tin, KN kiểm soát cảm xúc
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, đống vai, động não, khăn trải bàn
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đàm thoại, kể chuyện, thuyết trình.

- Thảo luận nhóm, liên hệ thực tế.
- SGK, SGV GDCD 9.
- Mẫu chuyện, ví dụ thực tế.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là CCVT? Nêu VD về những việc làm CCVT trong thực tế cuộc sống?
HS cần rèn luyện p/c CCVT như thế nào?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: GV giới thiệu về tấm gương thầy giáo Nguyễn Ngọc Kí để dẫn dắt vào bài.
Hoạt động 1: Thảo luận phân tích thông tin trong mục đặt vấn đề
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- Gv yêu cầu HS đọc 2 mẫu chuyên (SGK) 1. Đặt vấn đề
- GV nêu câu hỏi:
- Khi biết con mình bi nhiểm HIV?AIDS
1. Bà tâm có thái độ NTN khi biết con Bà Tâm rất đau xót nhưng không khóc
mình bị nhiểm HIV/AIDS?
trước mặt con, bà đã nén chặt nỗi đau để
2. N từ một HS ngoan đã trở thành người chăm sóc con và độngviên những gia
nghiện ngập, trọm cắp ntn? Vì sao?
đình có người bị nhiểm HIV khác không
3. Cách cư xử của bà Tâm và N khác nhau xa lánh, hắt hủi người bị nhiểm HIV.
như thế nào?
- N được bố mẹ nuông chiều , ban bè xấu
4. Theo em ntn là một người có tính tự rủ rê, hút thuốc, uống rượu bia, trốn học ,
chủ?
đua xe , thi trược, buồn phiền, nghiện hút
5. Vì sao con người lại cần có tính tự chủ? và trộm cắp.


3


- HS thảo luậ nhóm và trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.

- Bà tâm là người đã làm chủ được tình
cảm, hành vi của mình, vượt qua được sự
đau khổ.
N không làm chủ được bản thân trước
cám dỗ.
- Tính tự chủ của một người là làm chủ
được bản thân trước những tác động hay
mọi sự cám dỗ xung quanh.
- Con người có tính tự chủ thì mới đứng
vững được trước mọi hoàn cảnh. Tính tự
Tìm hiểu những biểu hiện của tính tự chủ chủ giúp con người có tính tự tin và hành
và thiếu tự chủ
động đúng đắn. Nếu không có tính tự chủ
- GV gọi 2 HS lên bảng ghi ý kiến: Tự chủ thì dễ bị sa ngã, hư hỏng.
và thiếu tự chủ.
* Biểu hiện củ tự chủ và thiếu tự chủ
- HS nhân xét, bổ sung.
- Tự chủ: Bình tĩnh không nóng nảy,
- HS tự liên hệ bản thân .
không vội vàng, luôn tự tin, khôn bị
người khác lôi kéo…
- Thiếu tự chủ: Suy nghĩ, hành động nóng
nảy, không vững vàng trước cám dỗ…

Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Tìm hiểu nội dung bài học
2. Nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
( Xem SGK )
1. Thế nào là tự chủ?
2. Tự chủ có ý nghĩa như thế nào?
3. Chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính tự
chủ?
- HS trả lời
-GV tóm tắt theo nội dung bài học.
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
3. Bài tập
Hướng dẫn giải bài tập
Bài 1: Em đồng ý với ý kiến: a, b, d, e
- GV yêu cầu HS giải bài tập 1, 2.
Bài 2: HS liên hệ thực tế để kể một câu
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
chuyện về một người có tính tự chủ.
d/Vận dụng:
- HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về tính tự chủ hoặc thiếu tự chủ
- GV nêu kết luận toàn bài.
4/Hướng dẫn về nhà: Bài tập về nhà: 3, 4
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………....
Tiết thứ: 3

4


Ngày soạn:
Lớp dạy:
Bài 3:

DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- HS hiểu thế nào là dân chủ, kỉ luật, Những biểu hiện của dân chủ và kỉ luật.
- Hiểu ý nghĩa của việc tự giác thực hiên yêu cầu phát huy dân chủ và kỉ luật là cơ
hội, là điều kiện để mọi người phát triển nhân cách, góp phần xây dựng XH công bằng
dân chủ văn mimh.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử phát huy tính dân chủ và thể hiện tính kĩ luật.
- Biêt nhận xét, góp ý với bạn bè và những người xung quanh nhằm thực hiện dân
chủ và kỉ luật.
- Nhận biết được hành vi dân chủ, thiếu dân chủ hoặc giả danh dân chủ.
3. Thái độ
- Có ý thức tự giác rèn luyện tính DC và kỉ luật. Có thái độ ủng hộ những việc làm tốt,
phản đối những việc làm trái với dân chủ XHCN.
- Biết đánh giá nhận xét hành vi của bản thân và những người xung quanh.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tư duy phê phán, Kn trình bày suy nghĩ
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:

Thảo luận nhóm, động não
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Kích thích tư duy, thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, giảng giải.
- SGK, SGV GDCD 9.
- Các tình huống có nội dung liên quan.
- Ca dao tục ngữ, mẫu chuyện có nội dung liên quan.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
Tự chủ là gì? Hãy nêu một số biểu hiện tự chủ của một bạn HS trong học tập và
rèn luyện? Em cần làm gì để rèn luyện tính tự chủ?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Giới thiệu bài: GV nêu lên tầm quan trọng của việc phát huy tính dân chủ và
kỉ luật để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1:
Đàm thoại giúp HS bước đầu tìm hiểu. những biểu hiện của dân chủ và kĩ luật
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- GV yêu cầu HS đọc tình huống ( SGK )
1. Đặt vấn đề
- GV nêu câu hỏi:
* Việc làm phát huy dân chủ ở lớp 9A:
1. Hãy nêu các việc làm phát huy dân chủ GVCN đề nghị lớp họp bàn XD kế hoạch
và thiếu dân chủ trong các tình huống trên. hoạt động của lớp...
2. Sự kết hợp biện pháp dân chủ của lớp 9A - Việc làm thiếu DC của ông giám đốc...
được thể hiện như thế nào?
* Sự kết hợp DC và KL ở lớp 9A:

5



Mọi người được tự do bàn bạc, không ai
đứng ngoài cuộc, lớp đã thành lập đội cờ
3. Tác dụng của việc phát huy dân chủ của dỏ để nhắc nhỡ đôn đốc.
lớp 9A là gì?
* Ở lớp 9A mọi khó khăn đã được khắc
4. Việc làm của giám đốc trong câu chuyện phục, kế hoạch đã được thực hiện tốt,
thứ 2 có tác hại như thế nào?
cuối năm lớp được tuyên dương.
- HS thảo luận trả lời.
* Việc làm của giám đốc có tác hại: SX
- GV nhận xét bổ sung và kết luận phần 1
giảm sút, công ti bị thua lỗ nặng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- GV nêu câu hỏi:
2. Nội dung bài học
1.Em hiểu thế nào là dân chủ ? Thế nào là - Dân chủ là:
kỉ luật?
- Kỉ luật là:
2. Hãy nêu các việc làm thể hiện tính dân - Những việc làm thể hiện tính dân chủ:
chủ và thiếu dân chủ trong thwcjtees cuộc Đại biểu QH tiếp xúc và tiếp thu ý kiến
sống hiện nay.
của cử tri, nhà trường tổ chức cho HS góp
3. Dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ như ý kiến vào bản nội quy của học sinh,
thế nào?
trong các cuộc họp của thôn buôn bà con
4. Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế được tự do phát biểu ý kiến…

nào? Nêu ví dụ.
- Những việc làm thiếu dân chủ của một
5. Mọi người cần làm gì để phát huy DC và số cơ quan nhà nước hiện nay: Hạch sách
rèn luyện tính KL?
nhũng nhiễu nhân dân, không tôn trọng
và tiếp thu ý kiến nhân dân, người dân
không được biết, được bàn bạc những
công việc liên quan đến lợi ích chính
- GV nhận xét, bổ sung.
đáng của mình…
- GV tóm tắt nội dung chính của bài học
- DC và KL có mối quan hệ hữu cơ với
nhau: DC để mọi người phát huy khả
năng của mình vào công việc chung. KL
là điều kiện để phát huy dân chủ.
- DC và KL đem lại lợi ích cho việc phát
triển nhân cách của mỗi người và góp
phần phát triển XH ( nêu ví dụ )
- Mọi người cần tự giác chấp hành KL,
các tổ chức XH phải có trách nhiệm tạo
điều kiện để mọi người phát huy được
tính dân chủ.
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 3 Hướng dẫn giải bài tập.
-GV yêu cầu HS giải các bài tập, 2 .
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
d/Vận dụng:
- GV gợi ý để HS hiểu được ý nghĩa của chủ trương “ Dân biết, dân bàn, …kiểm tra ”.

6


- GV nêu kết luận toàn bài.
4/Hướng dẫn về nhà:
Bài tập về nhà 3, 4 và chuẩn bị bài “ Bảo vệ hòa bình ”
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………....

7


Tiết thứ: 4
Ngày soạn:
Lớp dạy:
Bài 4: BẢO VỆ HÒA BÌNH
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là hòa bình, thế nào là bảo vệ hòa bình.
- Vì sao phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.
- Trách nhiệm của mỗi người đối với việc bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.
2. Kĩ năng: Tích cực tham gia các HĐ vì HB, chống CT do nhà trường hoặc địa
phương tổ chức.
3. Thái độ: Biết cư xử một cách hòa bình thân thiện.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN xác định giá trị, KN tư duy phê phán, KN tìm kiếm và xử
lí thông tin
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:

Thảo luận nhóm, khăn trải bàn, trò chơi
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK, SGV GDCD 9.
- Tranh ảnh, bài báo, tư liệu về chiến tranh và các hoạt động bảo vệ hòa bình.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
- Dân chủ là gì? Nêu ví dụ? Kỉ luật là gì? Nêu ví dụ?
- Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Giới thiệu bài: GV yêu cầu cả lớp hát bài: “ Trái đất này là của chúng mình
”. yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài hát để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1: Phân tích thông tin, tình huống
Hoạt động của thầy và trò
-GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và
quan sát ảnh để thảo luận trả lời câu hỏi
-GV chia lớp thành 3 nhóm ( mỗi nhóm
thảo luận 1 câu hỏi )
1. Em có suy nghĩ gì khi xem các hình ảnh
và đọc các thông tin trên?
2. Chiến tranh đã gây ra những hậu quả như
thế nào?
3. Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn chiến
tranh, bảo vệ hòa bình?
- HS các nhóm thảo luận và trình bày.
- GV nhận xét và kết luận: Hòa bình đem
lại cho con người những điều tốt đẹp. Đó là

Nội dung kiến thức

1. Đặt vấn đề
- Qua các thông tin và hình abhr trên
chung ta thấy được sự tàn khốc của
chieenstrang, giá trị của hòa bình và sự
cần thiết phải bảo vệ hòa bình chống
chiến tranh.
- Hâu quả của chiến tranh:
+Cuộc CT TG lần thứ nhất đã làm 10
triệu người chết. CTTG lần thứ hai có 60
triệu người chết
+ Từ 1900-2000 CT đã làm hơn 2 triệu
trẻ em chết, 6 triệu trẻ em bị thương, 20
triệu trẻ em phải bơ vơ, hơ 300000 trẻ em

8


hạnh phúc, là khát vọng của loài người.
Ngày nay, các thế lực phản động hiếu chiến
vẫn đang có âm mưu phá hoại hòa bình,
gây chiến tranh tại nhiều nơi trên thế giới.
Vì vậy, bảo vệ hòa bình chống chiến tranh
là trách nhiệm của mọi người, mọi dân tộc,
mọi quốc gia trên thế giới.
Hướng dẫn phân tích làm rõ nội dung
-GV nêu câu hỏi:
1. Nêu sự đối lập giữa CT và hòa bình.
2. Hãy phân biệt giữa CT chính nghĩa và
CT phi nghĩa.
- HS suy nghĩ trả lời

- GV nêu kết luận: Chúng ta phải biết ủng
hộ các cuộc CT chính nghĩa, lên án, phản
đối các cuộc CT phi nghĩa.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò
- GV nêu câu hỏi
1. Hòa bình là như thế nào? Thế nào là bảo
vệ hòa bình?
2. VÌ sao ngày nay vẫn phải tiếp tục bảo vệ
hòa bình, chống chiến tranh?
3. Vì sao nhân dân Việt Nam lại yêu hòa
bình và luôn phản đối chiến tranh?
4. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ hòa bình,
chống chiến tranh?
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Hướng dẫn giải bài tập
-GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3, 4 .
- HS chuẩn bị bài và trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.

buộc phải đi lính ,cầm súng giết người.
- Để bảo vệ hòa bình, chống CT chúng ta
cần phải xây dựng mối quan hệ tôn trọng,
thân thiện, bình đẵng giữa con người với
con người, giữa các dân tộc, giữa các
quốc gia trên thế giới.
- Hòa bình đem lại sự bình yên, ấm no,
hạnh phúc cho con người. Còn chiến
tranh đem lại đau thương, nghèo nàn, lạc

hậu, bất hạnh cho con người.
- Chiến tranh chính nghĩa là các nước tiến
hành CT chống xâm lược, bảo vên độc
lập tự do, bảo vệ hòa bình. Còn CT phi
nghĩa là CT xâm lược, xung đột sắc tộc,
khủng bố.
Nội dung kiến thức

2. Nội dung bài học
( Xem sgk )

Nội dung kiến thức

3.Bài tập
Bài 1: Các hành vi thể hiện lòng yêu
chuộng hòa bình : a, b, d, e, h, i.
Bài 2: Tán thành ý kiến : a, c
Bài 3: HS tìm hiểu các hoạt động bảo vệ
hòa bình, chống chiến tranh do trường ,
lớp, địa phương , nhân dân trong nước tổ
chức giới thiệu cho các bạn biết

d/Vận dụng:
- Tổ chức cho HS vẽ cây “Hòa bình”
- GV hướng dẫn HS lập kế hoạch hoạt động vì hòa bình
- GV nêu kết luận toàn bài.
4/Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc nội dung bài học, làm bài tập SGK, chuẩn bị trước bài 5.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………


9


………………………………………………………………………………………………….
Tiết thứ: 5
Ngày soạn:
Lớp dạy:
Bài 5: TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới, ý nghĩa của tình hữu nghị
giữa các dân tộc.
- Biểu hiện của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
2. Kĩ năng:
HS biết thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nước khác trong cuộc
sống hàng ngày.
3. Thái độ:
Biết ủng hộ các chính sách hòa bình, hữu nghị của Đảng và Nhà nước ta.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN tư duy phê phán
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Thảo luận nhóm, động não, đống vai, xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK, SGV GDCD 9.
- Bản đồ về quan hệ hữu nghị giữa nước ta với các dân tộc khác.
- Bài hát, mẫu chuyện vầ tình đoàn kết,hữu nghi
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải bảo vệ hòa bình? Hãy nêu các hoạt động bảo vệ hòa bình

chống chiến tranh mà em có thể tham gia?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Giới thiệu bài: GV nêu ví dụ về một hoạt động có ý nghĩa xây dựng tình hữu
nghị giữa các dân tộc trên thế gới để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1: Phân tích thông tin phần đặt vấn đề
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
1. Đặt vấn đề
-GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và - Tính đến tháng 10/2002 VN đã có QH
quan sát ảnh trong SGK.
với 47 tổ chức song phương và đa
- GV nêu câu hỏi:
phương. Đến tháng 3/2003, VN có quan
1. Qua các thông tin, sự kiện và hình ảnh hệ ngoại giao với 167 quốc gia, trao đổi
trên em có suy nghĩ gì về tình hữu nghị ngoại giao với 61 quốc gia trên thế giới.
giữa VN với các dân tộc khác?
- Việt Nam có mối quân hệ hữu nghi với
2. Nêu ví dụ về mối quan hệ hữu nghị giữa các nước Trung Quốc. Cam-pu chia, Lào,
VN với các dân tộc khác mà em biết.
Thái Lan, Cu-ba…Nước ta có mối quan
hệ với các tổ chức, các diễn đàn hợp tác
HS: Liên hệ thực tế về tình hữu nghị giữa
trong khu vực và trên thế giới.
nước ta với các dân tộc khác trên thế giới
* HS các nhóm trình bày tư liêu đã sưu

10



tm
Hot ng 2: Tỡm hiu ni dung bi hc
Hot ng ca thy v trũ

Ni dung kin thc
2. Ni dung bi hc
a. Khái niệm tình hữu nghị
Là quan hệ bạn bè thân thiét giữa nớc này
với nớc khác.
GV nờu cõu hi:
b. ý nghĩa
1. Tỡnh hu nghi l nh th no?
2.Quan h hu nghcú ý ngha nh th - Tạo cơ hội điều kiện để các dân tộc
cùng hợp tác phát trển.
no?
3. ng v Nh nc ta thc hin chớnh - Hữu nghị, hợp tác giúp nhau cùng phát
sỏch hũa bỡnh hu nghi vi cỏc dõn tc triển: Kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế,
KHKT
khỏc ntn?
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây
căng thẳng, mâu thuẫn, dẫn đến nguy cơ
chiến tranh.
c. Chính sách của Đảng
- Chủ động tạo ra các mối quan hệ quốc
tế thuận lợi.
- Đảm bảo thúc đẩy quá trình phát triển
của đất nớc.
- Hoà nhập với các nớc trong quá trình
tiến lên của nhân loại.
c/Thc hnh, luyn tp:

Hot ng ca thy v trũ
Ni dung kin thc
Học sinh chúng ta cần phải
GV: Chỳng ta cn lm gỡ gúp phn xõy - Thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với bạn
bè và ngời nớc ngoài
dng tỡnh hu ngh vi cỏc dõn tc khỏc?
- Thái độ cử chỉ việc làm là tôn trọng thân
Bi tp
Bi 1: Cỏc vic lm th hin tỡnh hu thuộc trong cuộc sống hàng ngày
ngh vi bn bố v ngi nc ngoi
- Vit th thm hi bn bố quc t.
- Tham gia giao lu vn húa th thao.
- Tham gia quyờn gúp cỏc nc gp khú
khn.
- Lch s, ci m vi ngi nc ngoi.
d/Vn dng:
- Gv nờu kt lun ton bi,
- Hng dn HS lp k hoach hot ng th hin tỡnh hu ngh vi HS trng khỏc.
4/Hng dn v nh: Chun b trc bi Hp tỏc cựng phỏt trin
VI/ RT KINH NGHIM TIT DY:

.
....

11


Tiết thứ: 6
Ngày soạn:
Lớp dạy:

Bài 6: HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: HS hiểu:
1. Kiến thức:
- Thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác.
- Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong vấn đề hợp tác với các nước khác, trách
nhiệm của HS trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác.
2. Kĩ năng:
HS có tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi người trong các hoạt động chung.
3. Thái độ:
HS biết ủng hộ chính sách hòa bình hữu nghị và hợp tác của Đảng và Nhà nước ta.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN xác định giá trị, KN tư duy phê phán, KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN hợp tác
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, hỏi chuyên gia, dự án
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK, SGV GDCD 9
- Tranh ảnh, băng hình, bài báo có chủ đề liên quan.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
-HS có thể làm gì để góp phần xây dựng tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Giới thiệu bài : GV nêu một công trình xây dựng hoặc một công trình khoa
học mà đó là kết quả của sự hợp tác giữa nước ta với các nước khác để từ đó dẫn dắt
vào bài mới
Hoạt động 1: Phân tích thông tin
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức

1.Đặt vấn đề
-Việt Nam đã tham gia vào tất cả các tổ
-GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK
chức quốc tế tên nhiều lĩnh vực: Thương
-GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu câu hỏi: mại, y tế, lương thực, giáo dục...
1. Qua các thông tin tình huống trên, em có - Chúng ta cần hợp tác vì: Này nay thế
nhận xét gì về QHHT giữa nước ta với các giới đang đứng trước những vấn đề bức
nước trong khu vực và trên thế giới?
xúc mang tings toàn cầu, không có một
2. Sự hợp tác mang lại lợi ích gì cho nước dân tộc, một quốc gia riêng rẻ nào có thể
ta và các nước khác? Vì sao lại phải hợp tác giải quyết được. Sự hợp tác quốc tế góp
3. Đảng và Nhà nước ta đã chủ trương như phần thúc đẩy kinh tế nước ta và các

12


thế nào trong vấn đề hợp tác với các nước
khác? Sự hợp tác phải dựa trên những
nguyên tắc nào?
-HS các nhóm thảo luận và trình bày
- GV nhận xét và nêu kết luận.

Hoạt động 2: Tìm hiểu ND bài học
Hoạt động của thầy và trò
-GV nêu câu hỏi:
1.Em hiểu thế nào là hợp tác?
2.Hợp tác phải dựa trên những nguyên tắc
nào?
3.Sự hợp tác QT có ý nghĩa như thế nào?
4.Đảng và NN ta chủ trương như thế nào

đối với vấn đề hợp tác quốc tế?
- HS trả lời
- GV tóm tắt ND chính của bài học
Biểu hiện của tinh thần hợp tác trong
cuộc sống hàng ngày
- GV yêu cầu HS nêu các biểu hiện của tinh
thần hợp tác trong cuộc sống trong các mối
quan hệ hàng ngày( thể hiện trong cách xử
sự với mọi người)
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3 .

nước khác phát triển. Cùng nhau giải
quyết những vấn đề bức xúc của khu vực
và thế giới.
- Đảng và Nhà nước ta chủ trương: Tăng
cường quan hệ hợp tác với các
nướcXHCN, các nước trong khu vực và
trên thế giới dựa trên nguyên tắc tôn
trọng, bình đẳng, các bên cùng có lợi, giải
quyết bất đòng tranh chấp bằng thương
lượng hòa bình, tránh dùng vũ lực, áp
đặt , cường quyền.
Nội dung kiến thức
2. Nội dung bài học
( Xem SGK )


* HS các nhóm thảo luận và trình bày.
VD: Nhà máy thủy điện Hòa Bình,nhà
máy lọc dầu Dung Quất...
* HS trình bày.

Nội dung kiến thức

3. Bài tập
Bài 2: HS tự nêu sự hợp tác của bản
thân trong công việc chung và kết quả
của sự hợp tác đó.
Bài 3:
HS giới thiệu những tấm
gương hợp tác tốt của các bạn trong
trường, trong lớp hoặc ở địa phương .

d/Vận dụng: Hệ thống bài học bằng sơ đồ đã chuẩn bị từ trước.
4/Hướng dẫn về nhà: Học thuộc nội dung bài học, làm bài tập SGK, chuẩn bị trước bài 7
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….

13


………………………………………………………………………………………………....

Tiết thứ: 7 - 8
Ngày soạn:

Lớp dạy:
BÀI 7: KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS cần nắm vững
- Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- ý nghĩa của truyền thống dân tộc và sự cần thiết phải kế thừa và phát huy ..
- Bổn phận của công dân – HS đối với việc kế thừa phát huy truyền thống tốt đẹp đó
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của dân tộc với phong tục tập quán, thói quen lạc hậu
cần xoá bỏ.
- Có kĩ năng phân tích đánh giá…các giá trị của truyền thống.
- Tích cự tham gia các hoạt động tuyên truyền, bảo vệ truyền thống dân tộc.
3. Thái độ:

- Có thái độ tôn trọng, bảo vệ , giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- Phê phán đối với việc làm, thái độ thiếu tôn trọng…TT tốt đẹp của dân tộc.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng xác định giá trị, KN trình bày suy nghĩ, KN đặt mục tiêu, KN thu thập và xử lí
thông tin
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, trình bày 1 phút, phòng tranh
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh ảnh, tư liệu tham khảo .
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
1/Thế nào là hợp tác? Những vấn đề nào cần có sự hợp tácquốc tế ?
2/ Những nguyên tắc hợp tác của Đảng và nhà nước ta ? Đối với HS cần làm gì để có sự

hợp tác tốt ?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu HS đọc truyện
I. Đặt vấn đề:
Chia HS thành nhóm nhỏ…
1 Bác Hồ nói truyện về lòng yêu nước
1. Truyền thống yêu nước của dân tộc ta của dân tộc ta.
được thể hiện như thế nào qua lời nói của + Đó là truyền thống quý báu của dân tộc
Bác Hồ?
vượt qua mọi khó khăn gian khổ.
HS:……
+ Có nhiều tấm gương về truyền thóng
GV: Kể về truyền thống yêu nước.
yêu nước từ xưa đến nay, nhất là khi có

14


- ở Nam Tư, dân quyết chiến đấu chống
Mĩ…
- ở Việt Nam: “ Giặc đến nhà, đàn bà cũng
đánh”
GV: Gọi HS đọc SGK
HS: đọc…
? Em có nhận xét gì về cách xư xử của học

trò cụ Chu Văn An đối với thâyd giáo cũ?
HS:…..
? Cách cư xử đó thể hiện truyền thống gì
của dân tộc ta?
HS:…
- Cách cư xử: lễ phép, kính trọng thày mặc
dù họ đã làm quan to trong triều. Không
những thế, họ còn kể cặn kẽ công việc của
mình, cách nôi dạy con cái…..để thầy giáo
thấy được những kết quả tốt đẹp mà thầy đã
dạy.
- Cách cư xử đó thể hiện truyền thống”Tôn
sư trọng đạo” tốt đẹp của dân tộc ta…
Hoạt động 2: Nội dung bài học.
Hoạt động của thầy và trò
3. Em hãy kể những truyền thống tốt đẹp
của dân tộc ta mà em biết?
HS:………
HS: các nhóm thảo luận trả lời.
GV: Kết luận theo mục 1.2 bài học…
? Vậy truyền thống tốt đẹp của dân tộ là gì?
HS:………..
? Em hãy nêu nững truyền thống tốt đẹp
của dân tộc ta?
HS:…….
GV: Văn hoá: tập quá, phong tcj ứng xử
Nghệ thuật: Tuồng chèo, dân ca…
GV: Yêu cầu 1 số HS hát, đọc thơ, dân ca,
ca dao đã chuẩn bị trước..
HS: các nhóm thi đua giành điểm…

? Bên cạnh đó còn 1 số truyền thống ko tốt
vẫn còn tồn tại em háy kể 1 vài ví dụ
HS: Ma chay, cưới xin linh đình, ăn khao,
ăn vạ, mê tín dị đoan…
GV: nó sé ko còn tồn tại nữa nếu mỗi con
người có ý thức nâng cao trình độ văn hoá,
hiểu biết của mình.
? ý nghĩa của những truyền thống tốt đẹp

giặc ngoại xâm.
+ Lòng yêu nướcđược thể hiện bằng
nhiều hành động, việc làm khác nhau và
có ở tất cả mọi người dân Việt Nam
2. Truyện về 1 người thầy
- Truyền thống yêu nước.
- Tôn sư trọng đạo
- Kính già yêu trẻ.
- Thương người như thể thương thân.
- Phát huy truyền thống tốt đẹp của dòng
họ, dân tộc.
- Đền ơn, đáp nghĩa.

Nội dung kiến thức
II. Nội dung bài học.

1. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là
những giá trị tinh thần( tư tưởng, lối sống,
cách ứng xử..) hình thành trong quá trình
lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ
thế hệ này sang thế hệ khác.

2. Những truyền thống tốt đẹp của dân
tộc:
Yêu nước, bất khuất chông giặc ngoại
xâm, đoàn kết, nhân nghĩa, cần cù lao
động, hiếu học, tôn sư trọng đạo, hiếu
thảo….
3. ý nghĩa:
Góp phần tích cựcvào quá trình phát triển
của dân tộc và mỗi cá nhân.
4. Trách nhiệm của chúng ta:
- Bảo vệ, kế thừa và phát huy truyền
thống tốt đẹp của dân tộc.
- Lên án, ngăn chặn những hành vi làm
15


đó của dân tộc?
tổn hại đến truyền thống dân tộc.
HS:…….
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
? Chúng ta cần làm gì và ko nên làm gì để
phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? III. Bài tập
HS: …………
GV: liệt kê lên bảng
Nên
Không nên
GV: Yêu cầu HS học bài và làm bài
tập1,2,3 ngay tại lớp

d/Vận dụng:
? Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc? ý nghĩa và trách nhiệm của chúng ta?
? Em háy kể những truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta?
HS: Trả lời như nội dung bài học
GV: Nhận xét cho điểm
4/Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài , làm bài tập.
- Đọc trước nội dung bài mới
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………....

16


Tiết thứ: 9
Ngày soạn:
Lớp dạy:
KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Củng cố – khắc sâu kiến thức về các bổn phận đạo đức đã học
-Rèn kỹ năng làm bài, ghi nhơ
-Có ý thức làm bài đúng đắn, phê phán các thái độ sai trái trong kiểm tra thi cử
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN ứng phó với căng thẳng
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Phương pháp trắc nghiệm khách quan, trắc nghiệm tự luận
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Đề kiểm tra chẵn lẽ, phương án đánh số báo danh
Đáp án, biểu điểm
V/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/ Ổn định tổ chức lớp :
2/Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/ Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm: 3 điểm
Em hãy xếp các hành vi sau đây vào đúng nội dung các phẩm chất đạo đức: Chí công vô
tư; Dân chủ và kỉ luật; Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
A- Nam đến trường dự sinh hoạt chi đoàn theo kế hoạch
B- Chăm sóc, phụng dưỡng cha mẹ .
C- “ Phải để việc công, việc nước lên trên việc tư, việc nhà”
D- Chúc mừng thầy cô giáo nhân dịp 20/11
E- Thực hiện theo đúng nội quy của nhà trường.
F- Đề bạt những người có năng lực lên lãnh đạo.
G- Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
H- Công an giao thông bắt người vi phạm luật giao thông
I- Thưa thầy cô khi có bạn quay bài trong giờ kiểm tra.
K- Thích xem tuồng, chèo, dân ca.
L- Muốn tập thể lớp vững mạnh cần phải có điều này.
Phần II: Tự luận. 7 điểm
Câu 1: Chí công vô tư là gì? Nêu ý nghĩa ? Học sinh cần ràn luyện phẩm chất này như
thế nào ?
Câu 2 : Thế nào là dân chủ và kỉ luật ?
Hãy chứng minh nhận định : Dân chủ và kỉ luật là sức mạnh của tập thể
4/Đáp án:
Phần I: Trắc nghiệm:
- Chí công vô tư : C, F, H,
- Dân chủ và kỉ luật :A,E,L


17


- Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc : B, D, G, K
Phần II: Tự luận:
Câu 1: (3điểm)
- Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện ở sự công bằng, không
thiên vị, giải quyết mọi việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đạt lợi ích chung
lên trên lợi ích cá nhân.
- ý nghĩa : Chí công vô tư góp phần làm cho đất nước thêm giàu mạnh, xã hội công bằng,
dân chủ, văn minh. Người có phẩm chất chí công vô tư sẽ được mọi người tin cậy và kính
trọng.
- HS cần có thái độ ủng hộ tôn trọng người chí công vô tư, phê phán những hgành động
vụ lợi cá nhân, thiếu vcông bằng trong giải quyết mọi công việc.
Câu 2.( 4điểm)
- Dân chủ là mọi người phải được biết , được tham gia bàn bạc, góp phần thực hiện giám
sát những công việc chung của tập thể, của xã hội có liên quan đến mọi người, cộng đồng,
đất nước.
- Kỉ luật là tuân theo những quy định chung của cộng đồnghoặc của 1 tổ chức xã hội
nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lượng, hiệu quả trong công việc vì mục
tiêu chung.
- HS : phân tích và chứng minh nhận định đúng, nêu được nội dung bài học và có ví dụ
chứng minh tốt
4/Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà xem lại bài.
- Đọc và soạn trước bài mới.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………....


18


Tiết thứ: 10 - 11
Ngày soạn:
Lớp dạy:
BÀI 8 : NĂNG ĐỘNG SÁNG TẠO
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS cần nắm vững
- Hiểu được thế nào là năng động sáng tạo.
- Năng động sáng tạo trong học tập, các hoạt động xh
2. Kĩ năng:
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân.
- Có ý thức học tập những tấm gương năng động sáng tạo của những người sóng chung
quanh
3. Thái độ:

- Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động sáng tạo
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tư duy sáng tạo, KN tư duy phê phán, Kn tìm kiếm và xử lí thông tin, KN đặt
mục tiêu
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình, KN trình bày 1 phút
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh ảnh, tư liệu tham khảo .
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:

2/Kiểm tra bài cũ:
? Truyền thống tốt đẹp của dân tọc là gì ? Dân tộc ta có những truyền thống tốt đẹp gì
? Trách nhiệm của HS?
HS: trả lời theo nội dung bài học.
GV: Nhận xét, cho điểm.
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: GV: Trong cuộc sống ngày nay , có những người dân VN bình thường đã làm
được những việc phi thường.
- Anh nông dân Nguyến Đức Tâm( Lâm Đồng) chế tạo máy gặt lúa.
- Bác Nguyễn Cẩm Luỹ mệnh danh là thần đèn
Hoạt động 1: Thảo luận phân tích chuyện phần đặt vấn đề
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu HS đọc truyện
I. Đặt vấn đề:
Chia HS thành nhóm nhỏ…
1. Nhà bác học Ê-đi-xơn.
Hướng dẫn HS thảo luận
- Ê-đi-xơn đã nghĩ ra cách đẻ tấm gương
Ê-đi-xơn sống trong 1 hoàn cảnh ntn?
xung quanh giường mẹ và đặt ngọn nến
Cậu đã có sáng tạo gì khi giúp thầy thuốc trước gương…nhườ đó mà thầy thuốc đã

19


chữa bệnh cho mẹ?
Sau này Ê… đã có phát minh gì?
Em có nhận xét gì về việc làm của Ê.. ?

HS:……..
GV: Vì sao Hoàng lại đạt được những
thành tích đáng tự hào như vậy?
HS: Lê Thái Hoàng tìm tòi ra cách giải toán
mới, tự dịch đề thi toán quốc tế.. Lê Thái
Hoàng tìm tòi ra cách giải toán mới, tự dịch
đề thi toán quốc tế..
Em có nhận xét gì về sự nỗ lực và những
thành tích mà Hoàng đã đạt được?
HS…….
Em học tập được gì qua việc làm năng
động sáng tạo của Ê.. và Hoàng?
HS:- Suy nghĩ tìm ra giải pháp tốt.
- Kiên trì chịu khó, quyết tâm vượt qua khó
khăn
HS các nhóm thảo luận.
GV: nhận xét bổ sung
Liên hệ thực tế để thấy được biểu hiện khác
nhau của năng động sáng tạo.
GV : tổ chức cho HS trao đổi
- Năng động sáng tạo trong:
+ Lao động: dám nghĩ dám làm tìm ra cái
mới
+ Học tập: Phương pháphọc tập khoa học.
+ Sinh hoạt hàng ngày: lạc quan tin tưởng
vươn lên vươt khó.
GV : yêu cầu HS tìm 1 số thí dụ về các tấm
gương
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò

GV : Tổ chức cho HS thảo luận nhóm :
HS thảo luận.
GV: Yêu cầu các nhóm trao đổi các câu
hỏi.
NHóm1:
? Thế nào là năng động sáng tạo?
? Nêu biểu hiện của năng động sáng tạo?
HS: ……….
? ý nghĩa của năng động sáng tạo trong học
tập và cuộc sống?
HS………..

mổ và cứu sống được mẹ, sau này ông trở
thành nhà phát minh vĩ đại.
2. Lê Thái Hoàng, một học sinh năng
động sáng tạo.
- Lê Thái Hoàng tìm tòi ra cách giải toán
mới, tự dịch đề thi toán quốc tế.. Hoàng
đã đạt huy chương vàngkì thi toànquốc tế
lần thứ 40
- Ê…nghiên cứu thí nghiệm 8000 lần…
sợi tóc bóng đèn 50.000 lần thí nghiệm
chế tạo ra ắc quy kiềm..
Cả cuộc đời ông có 25.000 phát minh lớn
nhỏ

“ Non cao cũng có đường chèo
Đường dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi”
“Cái khó ló cái khôn”
“ Trong khoa học không có đườg nào

rộng thênh thang”
Nội dung kiến thức
II. Nội dung bài học.
1. Định nghĩa:
- Năng động là tích cực chủ động, dám
nghĩ, dám làm.
- Sáng tạo là say mê nghiên cứu tìm tòi để
tạo ra những giá trị mới về vật chất , tinh
thần..
2. Biểu hiện của năng động sáng tạo:
Luôn say mê tìm tòi, phát hiện, linh hoạt
xử lý các tình huống trong học tập., lao
động công tác.
3. ý nghĩa:

20


? Chúng ta cần rèn luyện tính năng động - Là phẩm chất cần thiết cua ng lao động.
sáng tạo ntn?
- Giúp con người vượt qua khó khăn thử
HS:………..
thách.
- Con người làm nên những kì tích vẻ
HS: các nhóm cử đại diệm trình bày.
vang, mang lại nềm vinh dự cho bản thân,
HS: cả lớp góp ý.
gia đình và đất nước.
GV: Tổng kết nội dung chính.
4. Cách rèn luyện.

HS: Ghi bài…..
- Rèn luyện tính siêng năng, cần cù, chăm
GV: Kết luận, chuyển ý.
chỉ.
- Biết vượt qua khó khăn, thử thách.
- Tìm ra cái tốt nhất, khoa học để đạt mục
đích.
- Vận dụng những điều đã biết vào cuộc
sống.
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: cho HS làm bài tập tại lớp.
*Bài tập: Đáp án
HS: làm bài ra giấy nháp.
- Hành vi b, d, e, h thể iện tínhnăng động
GV: Gọi HS lên bảng trả lời.
sáng tạo
HS: cả lớp nhận xét.
- Hành vi a, c, d, g ko thể hiện tính năng
GV: Nhận xét, cho điểm.
động sáng tạo
Bài 1 SGK tr 29, 30
Đáp án:
GV: Rút ra bài học
* HS A
Trước khi làm việc gì phải ctự đặt ra mụch - học kém văn, T Anh
đích, có những khó khăn gì? làm thế nào thì - Cần sự gúp đỡ của các bạn, thầy cô. Sự
tốt, kết quả ra sao?
nỗ lực của bản thân.

d/Vận dụng:
GV: Cho HS chơi trò chơi “ nhanh tay, nhanh mắt”
GV: Đưa ra bài tập tình huống
HS: Suy nghĩ trả lời nhanh
GV: Ghi bài tập lên bảng phụ, câu trả lời lên giấy rôki
HS: Trả lời như nội dung bài học
GV: Nhận xét cho điểm
4/Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài , làm bài tập.
- Đọc trước nội dung bài mới
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………....

21


Tiết thứ: 12
Ngày soạn:
Lớp dạy:
BÀI 9: LÀM VIỆC CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS cần nắm vững
- Thế nào là làm việc có năng xuất…
- ý nghĩa của làm việc cs năng xuất chất lượng, hiệu quả.
2. Kĩ năng:
- HS có thể tự đánh giá hành vi của bản than và người khác về công việc.
- Học tập những tấm gương làm việc có năng xuất chất lượng.
- Vận dụng vào học tập và hoạt động xã hội khác.

3. Thái độ:

- HS có ý thức tự rèn luyện để có thể làm việc ó năng xuất
- ủng hộ, tôn triong thành quả lao động của gia đình và mọi người.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tư duy sáng tạo, KN tư duy phê phán, KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN ra
quyết định
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não , nghiên cứu trường hợp điển hình, trình bày 1 phút
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh ảnh, tư liệu tham khảo .
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
Vì sao HS phải rèn luyện tính năng động sáng tạo? Để rèn luyện đức tính đó cần phải làm
gì?
HS: trả lời theo nội dung bài học.
GV: Nhận xét, cho điểm.
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Phân tích câu truyện phần đặt vấn đề
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV : Cho HS thảo luận
I. Đặt vấn đề
1 Em có nhận xét gì về việc làm của giáo - GS LTTrung hoàn thành hai cuốn sách
sư Lê Thế Trung ?

về bang để kịp thời phát đến các đơn vị
Là người có ý chí lớn, có sức làm việc phi trong toàn quốc.
thường, luôn say mê sáng tạo.
- Ông nghiên cứu thành công việc tìm da
2. Hãy tìm hiểu những chi tiết trong truyện ếch thay thế da người trong điều trị bang.

22


chứng tỏ giáo sư Lê Thế Trung là người
làm việc có năng suất CL, hiệu quả ?
GV:nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
Hoạt động của thầy và trò
? Thế nào là làm việc có năng xuất chất
lượng, hiệu quả?
HS:……… Là tạo ra được nhiều sản phẩm
có giá trị cao về nội dung và hình thức
trong 1 thời gian nhất định.
? ý nghĩa của việc làm có năng suất, chất
lượng, hiệu quả?
HS:.. - Góp phần nâng cao chất lượng cuộc
sống cá nhân, gia đình và xấ hội.

- Chế tạo loại thuốc trị bang B76 và
nghiên cứu thành công gần 50 loại thuốc
khác cũng có giá trị chữa bỏng.
Nội dung kiến thức
II. Nội dung bài học.


1. Khái niệm:
Làm việc có năng xuất chất lượng, hiệu
quả là tạo ra được nhiều sản phẩm có giá
trị cao về nội dung và hình thức trong 1
thời gian nhất định.
2. ý nghĩa:
- Là yêu cầu cần thiết của người lao động
trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước.
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc
sống cá nhân, gia đình và xấ hội.
3. Để làm việc có năng xuất chất lượng,
hiệu quả, mỗi người lao động phải tích
cực nâng cao tay nghề, rèn luyện sức
khỏe, lao động 1 cách tự giác, có kỉ luật
và luôn năng động , sáng tạo.

? Trách nhiệm của bản thân HS nói riêng
và của mọi người nói chung để làm việc có
năng xuất chất lượng, hiệu quả?
HS:
mỗi người lao động phải tích cực nâng cao
tay nghề, rèn luyện sức khỏe, lao động 1
cách tự giác, có kỉ luật và luôn năng động ,
sáng tạo.
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Bài tập 1:
Đáp án:

GV: gọi HS lên đọc bài
- Hành vi: c,đ,e thể hiện làm viẹc có năng
HS: Làm việc cá nhân.
xuất chất lượng…
HS: Cả lớp tham gia góp ý kiến.
- Hành vi:a, b, d không thể hiện việc làm
GV: hướng dẫn HS giải thích vì sao
đó
d/Vận dụng:
GV: Tổ choc cho HS chơi trò sắm vai
GV: Đưa ra bài tập tình huống
HS: Suy nghĩ và phân vai cho các bạn trong nhóm
GV: GV cùng HS trong lớp nhận xét vè tình huống đó
HS: Trả lời như nội dung bài học
GV: Nhận xét cho điểm
4/Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài , làm bài tập.
- Đọc trước nội dung bài mới
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………....

23


Tiết thứ: 13 - 14
Ngày soạn:
Lớp dạy:
BÀI 10: LÝ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS cần nắm vững
- Lý tưởng là mục đích sống tốt đẹp của mỗi người và bản thân.
- Mục đích sống củamỗi người là như thế nào.
- lẽ sống của hanh niên hiện nay nói chung …
- ý nghĩa của việc thực hiện tốt lý tưởng sống..
2. Kĩ năng:
- Có kê hoạch thực hiện lý tưởng cho bản thân.
- Biết đánh giá hành vi, lối sống lành mạnh hay ko.
- Phấn đấu học tập rèn luyện, hoạt động để đạt được ước mơ, dự định, kế hoạch cá nhân
3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn trước những biểu hện sống có lý tưởng, biết phê phán những hiện
tượng sin hoạt thiếu lành mạnh..
- Biết tôn trọng học hỏi những người sống có lý tưởng
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN tư duy phê phán, KN xác định giá trị, KN tự nhận thức, KN đặt mục tiêu
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não , nghiên cứu trường hợp điển hình, trình bày 1 phút
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Những tấm gương lao động học tập thực hiện lý tưởng .
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Thế nào là làm việc có năng xuất chất lượng, hiệu quả? Nêu ý nghĩa và
biện pháp thực hiện.?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin của phần đặt vấn đề.

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
I. Đặt vấn đề.
Gợi ý cho HS trao đổi các nội dung sau:
Nhóm 1:
Trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc,
thế hệ trẻ của chúng ta đã làm gì để , lý

24


tưởng của TN trong giai đoạn đó là gì?
Trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
HS:………..
hầu hết ở lứa tuổi thanh niên sẵn sàng hi
Nhóm 2:
sinh vì đất nước .
Hãy nêu một vài tấm gương thanh niên Lý tưởng sống của họ là giải phóng dân
Việt Nam sống có Lý tưởng trong cuộc tộc.
cách mạng giải phóng dân tộc và trong sự
CNH, HĐH…
-Trong thời kì đổi mới đất nước hiện nay,
thanh niên chúng ta đã có đóng góp gì? Lý
tưởng sống của thanh niên thời đại ngày Lý Tự Trọng hy sinh khi 18 tuổi “ Con
nay là gì?
đường của thanh niên chỉ có thể là con
Nhóm 4:
đường CM”
Suy nghĩ của bản thân em về lý tưởng Nguyễn Văn Trỗi trước khi bị giặc xử

sống của thanh niên qua hai giai đoạn trên. bắn còn hô “ Bác Hồ muôn năm”
Em học tập được gì?
HS: THấy được tinh thần yêu nước, xả thân
vì độc lập dân tộc.
Em thấy rằng việc làm có ý nghĩa đó là nhờ
thanh niên thế hệ trước đã xác định đúng lý
tưởng sống của mình
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế về lý tưởng của thanh niên qua mỗi thời kì lịch sử
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV cùng HS cả lớp thảo luận.
Câu 1: Nêu những tấm gương tiêu biểu
trong lịch sử về lý tưởng sống mà thanh Trong thời đại ngày nay, thanh niên tích
niên đã chọn và phấn đấu.
cự tham gia, năng động sáng tạo trên các
HS:…….
lĩnh vực xây dung và bảo vệ tổ quốc.
Câu 2: Sưu tầm những câu nói, lời dạy của
Bác Hồ với thanh niên Việt Nam.
- Lễ kỉ niệm 35 năm ngày thành lập đoàn “
Đoàn thanh niên là cánh tay phải của Lý tưởng của họ là: dân giàu nước mạnh
Đảng..”
tiến lên chủ nghĩa xã hội.
- Bác khuyên “ ko có việc gì khó….
Quyết chí cũng làm nên”
Câu 3 lý tưởng sống của thanh niên là gì?
tại sao em xác định lý tưởng như vậy?
HS:………..
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
1. Khái niệm:
HS: Thảo luận.
1 Lý tưởng sống là gì? Biểu hiện của Lí Lí tưởng sống (lẽ sống) là cái đích của
tưởng sống
cuộc sống mà mỗi người khátkhao muốn
HS: Thảo luận
đạt được.
2. ý nghĩa của việc xác địn Lí tưởng sống? 2. Biểu hiện.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×