DỰ PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ HUYẾT KHỐI
TĨNH MẠCH Ở TRẺ EM TẠI ICU
PGS. TS. BS PHÙNG NGUYỄN THẾ NGUYÊN
HSTC - CĐ, BV NHI ĐỒNG 1
GVCC, ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HCM
Vấn đề
- Can thiệp PICC hay catheter tĩnh
mạch trung tâm ngày càng nhiều
- Tỷ lệ huyết khối khoảng 1/3
trường hợp đặt catheter
- Tỷ lệ dự phòng và điều trị hiện
nay ở trẻ thấp
- Kinh nghiệm BS chưa nhiều
Mục tiêu
- Dự phòng và cải thiện điều trị chuẩn huyết
khối TM liên quan catheter ở trẻ em
Catheter và huyết khối
- Tỷ lệ huyết khối liên quan đến catheter trung ương:
– Cảnh trong: 40-56%
– Dưới đòn: 2-10%
– Đùi: 10-69%
– PICC: cao hơn 2,26 lần catheter TM trung tâm
Yếu tố nguy cơ tăng huyết khối TM
- Liên quan catheter:
PICC > Catheter trung tâm
• PICC: TM thân tay đầu > TM nền > TM cánh tay
• Trung tâm: TM đùi > TM cảnh > TM dưới đòn
Catheter 6F > 5F> 4F
Nhiều nòng > 1 nòng
Đường kính catheter: càng lớn càng nhiều
Vị trí ít bị nhất: tĩnh mạch chủ trên gần tâm nhĩ phải
Thường bị 10 ngày đầu (7-10 ngày sau đặt catheter)
Yếu tố nguy cơ tăng huyết khối TM
- Liên quan BN và điều trị:
• Béo phì
• Hội chứng thận hư
• BN ung thư, hoá trị
• Đã từng đặt catheter trung tâm, đã bị huyết khối
• Nhiễm trùng catheter, nhiễm trùng huyết
• Gãy chân hay chỉnh hình đùi, háng
• Bệnh tăng đông
• Bất động > 5 ngày
Hậu quả của huyết khối
- Sưng, phù, đau
- Viêm tĩnh mạch
- Nhiễm trùng huyết
- Tắc catheter
- Huyết khối tim phải
- Thuyên tắc phổi
- Nằm viện kéo dài, tăng chi phí điều trị
- Chảy máu do điều trị kháng đông
- Hư tĩnh mạch
Dự phòng
- Dự phòng huyết khối liên quan đến catheter là quan
trọng – liên quan đặt catheter
Tuân thủ vô trùng khi đặt catheter
Đặt dưới hướng dẫn của siêu âm
Chọn catheter nhỏ nhất, ít nòng nhất có thể
Có đội ngủ có kinh nghiệm tiếp cận mạch máu
Dự phòng
- Dự phòng huyết khối liên quan đến catheter là quan
trọng- lưu catheter
Tuân thủ nguyên tắc SAS khi tiêm thuốc
• Flushing bằng NS
• Cho thuốc
• Flushing bằng NS
Lưu catheter thích hợp
Rút catheter khi không còn dùng nữa
Thuốc dự phòng có thể không hiệu quả hơn NS khi
tuân thủ đúng quy trình trên
Thuốc dự phòng
Heparin không phân đoạn (UFH) hoặc
Heparin trọng lượng phân tử thấp (LMWH)
Heparin không phân đoạn
Heparin trọng lượng
phân tử thấp
3000-30.000
1.000-10.000
Gắn antithrombin III
Ức chế Xa
Theo dõi
aPPT
Anti Xa
Bán huỷ
1-5 giờ
3-7 giờ
Tốt
Một phần
Trọng lượng
Cơ chế
Đối kháng protamin
sulfate
Dự phòng bằng heparin không phân đoạn
Liều dùng heparin không phân đoạn
- Catheter động mạch ngoại biên: 4UI- 5 UI/ml/giờ
Cách pha:
• Heparin (1 ml = 5.000 UI) → 0,02 ml (100 UI) pha với
• NS 50 ml
→ Dung dịch pha có (2UI = 1 ml)
•Bơm tiêm tự động liên tục 2 ml/giờ (4UI/giờ)
Liều của heparin không phân đoạn
- Catheter tĩnh mạch trung tâm hoặc PICC:
Dùng Heparin 10 UI/ml
Cách pha:
• Heparin 1 ml = 5.000 UI, pha với NS 500 ml
• Sẽ có dung dịch 10UI/ml
Lấy dung dịch này LOCK catheter mỗi 6-8 giờ hoặc sau
mỗi lần dùng catheter
Thể tích LOCK: bằng thể tích của catheter
Liều của heparin không phân đoạn
- Catheter tĩnh mạch trung tâm hoặc PICC: nếu catheter
được dùng để truyền dịch liên tục, pha Heparin vào dịch
truyền
Dùng Heparin 0,5- 1UI/ml
Cách pha:
• Heparin 1 ml = 5.000 UI, pha với NS 9 ml
• Sẽ có dung dịch 500 UI = 1 ml,
Lấy heparin tương ứng với thể tích dịch, đảm bào 0,51 UI/ml (chọn 0,5 UI/ml, khi có nhiều đường heparin)
Liều của heparin không phân đoạn
- Catheter CRRT:
Dùng Heparin 100 UI/ml
Cách pha:
• Heparin 1 ml = 5.000 UI, pha với NS 50 ml
• Sẽ có dung dịch 100 UI/ml
Lấy dung dịch này LOCK catheter mỗi 6-8 giờ hoặc sau
mỗi lần dùng catheter
Thể tích LOCK: bằng thể tích của catheter
Điều trị huyết khối TM
Thuốc điều trị
Heparin trọng lượng phân tử thấp
• Hiện này ưu tiên dùng heparin trọng lượng phân
tử thấp
Heparin không phân đoạn chỉ dùng khi độ lọc cầu
thận < 30 ml/phút
Chống chỉ định điều trị
- Tuyệt đối
Xuất huyết
TC < 50.000/mm3
- Tương đối
U não, Phẫu thuật thần kinh
Gãy xương chậu trong 48 giờ
Chọc dò tuỷ sống trong vòng 12 giờ
Cao huyết áp chưa kiểm soát
PT tim mạch trong vòng 14 ngày
Lưu đồ điều trị và theo dõi
Huyết khối TM
-
Siêu âm
-
XN cần thiết
Đánh giá CCĐ của lovenox
Cần thiết của catheter
Rút catheter
lưu catheter
Siêu âm 1 tuần sau
enoxaparin
Không cải thiện
Điều trị đủ 3
tháng
Siêu âm 6 tuần sau
Cải thiện
Thông tim/mm
Theo dõi điều trị
- Xét nghiệm cần làm trước khi điều trị khang đông
• CTM (tiểu cầu đếm)
• PT, aPTT
• Creatinin
Theo dõi điều trị
- Xử lý catheter khi có huyết khối:
Loại bỏ nếu không cần thiết nữa
Nếu phải lưu: siêu âm trở lại sau 1 tuần hay sớm
hơn (khi LS xấu hơn) để đánh giá tiến triển của
huyết khối
Enoxaparin (Lovenox)
- Thời gian bán huỷ 4 giờ
- Đạt nồng độ đỉnh 3-5 giờ sau tiêm dưới da
- Chống chỉ định khi CLcr < 30 ml/phút
Enoxaparin (Lovenox)
Tuổi
Liều (mg/kg)
< 3 tháng (< 5 kg)
1,7
3 -24 tháng
1,2
> 2 tuổi
1,0
Béo phì (BMI >30)
0,8 (tối đa 150 mg)
Thuốc cho bằng tiêm dưới da, mỗi 12 giờ
Theo dõi điều trị
- Đo hoạt tính anti-Xa
Mục tiêu điều trị: nồng độ anti-Xa 0,5-1 UI/ml
Mục tiêu dự phòng: nồng độ anti-Xa 0,1-0,4 UI/ml
Chỉ định đo:
• Sau liều thứ 2 hoặc 3 của enoxaparin
• Mỗi 2 tuần hay khi suy thận
• Khi chảy máu
• Khi cần thay đổi liều