Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đáp án đề thi học sinh giỏi Vật lý 9 (THCS Vĩnh xương - An giang)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.04 KB, 2 trang )

Đáp án và thang điểm
I.
Câu 1 Câu 2 Câu3 Câu4 Câu5 Câu6 Câu7 Câu8 Câu9
C D C A A C A D A
II.Bài tập
Câu 1 ( 2điểm)
Gọi s là chiều dài quãng đường (0.25 đ)
Thời gian đi hết S với vận tốc V1 là t
1
=
1
V
S
(1) (0.25 đ)
Thời gian đi hết S với vận tốc V2 là t
2
=
2
v
S
(2) (0.25 đ)
Vận tốc trung bình của cả quãng đường là Vtb=
21
2
tt
S
+
(0.25 đ)
Ta có t1+t2=
Vtb
s2


(3) (0. 5 đ)
Từ (1) (2) và (3) ta có :
VtbVV
2
2
1
1
1
=+
(0.5 đ)
Thay số Vtb=8 km/h. V1=12km/h
Vận tốc trung bình của người đi xe nửa quãng đường sau:
V2=
VtbV
VVtb

12
.
1
(0.5 đ)
=
824
12.8

=6 km/h (0.5 đ)
Câu 2 (2 điểm)
Gọi thể tích cả vật là v thì trọng lượng của vật trong không khí là P=d.V
với d=26000N/m3. (0.5 đ)
Khi nhúng trong nước nó chòu tác dụng lực đẩy Acsimét F
A

nên trọng lượng còn
:
Pn=P-F
A
=150N (0.5 đ)
Vậy ở ngoài không khí vật nặng :
P=d.V=d(
n
n
dd
P

) (0.5 đ)
=
1000026000
150.26000

=244N (0.5 đ)
Câu 3 (3 điểm)
a. Qi=mc(t2-t1) (0.5 đ)
=1,2.4200.80=403200J (0.5 ñ)
b
%100.
%80
403200
%100.%100
==⇒=
H
Qi
Q

Q
Qi
H
=504000J(1 ñ)
c.Q=I
2
Rt=P.t n (0.5 ñ)
=500.t

t=
500
Q
=1008 s (0.5 ñ)

×