Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Nghiên cứu xây dựng hồ sơ địa chính dạng số cho phường quang vinh, thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
DẠNG SỐ CHO PHƯỜNG QUANG VINH,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
DẠNG SỐ CHO PHƯỜNG QUANG VINH,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành : Quản lý đấ t đai
Mã số : 60 85 01 03


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Lợi

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận án là trung thực và chưa ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Mọi trích dẫn trong luận án đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án được hoàn thành với sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và cơ
quan nghiên cứu. Trước hết, tác giả xin chân thành cảm ơn người hướng dẫn khoa
học TS. Nguyễn Thị Lợi, đã có nhiều đóng góp trong nghiên cứu và hoàn thành
luận án. Tác giả chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo Thành ủy,

Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân thành phố Thái Nguyên. Cảm ơn Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên. Cảm ơn Phòng Tài nguyên và Môi trường
thành phố Thái Nguyên, Uỷ ban nhân dân phường Quang Vinh trong việc phối hợp,
lãnh chỉ đa ̣o và ta ̣o điề u kiê ̣n giúp đỡ thực hiê ̣n đề tài. Trong quá trình hoàn thành
luận án được sự giúp đỡ của cán bộ, nhân viên Văn phòng đăng ký đất đai - Sở
TN&MT tỉnh Thái Nguyên và cán bộ phòng Tài Nguyên và Môi trường thành phố
Thái Nguyên, Phòng quản lý đào tạo sau đại học trường Đại học Nông lâm Thái
Nguyên. Nhân dịp này, tác giả xin chân thành cảm ơn các cơ quan trên.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2

2.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................2
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................................2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài..................................................................................3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................4
1.1.1. Cơ sở pháp lý ....................................................................................................4
1.1.1.1. Các văn bản của Nhà nước .............................................................................4
1.1.1.2. Các văn bản của địa phương ..........................................................................4
1.1.2. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai ........................................................5
1.2. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với quản lý đất đai ..............................7
1.2.1. Khái niệm hệ thống hồ sơ địa chính..................................................................7
1.2.2. Nô ̣i dung hồ sơ điạ chính ..................................................................................7
1.2.3. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai .............9
1.3. Các thành phần và nội dung hệ thống hồ sơ địa chính ở nước ta hiện nay ........11
1.3.1. Hồ sơ tài liệu gốc, lưu trữ và tra cứu khi cần thiết ..........................................11
1.3.2. Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý ....................................11

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
1.3.3. Hồ sơ địa chính dạng số (cơ sở dữ liệu địa chính số) .....................................15
1.4. Hồ sơ địa chính của một số nước trên thế giới ..................................................17
1.4.1. Hồ sơ địa chính của Thụy Điển .......................................................................17
1.4.2. Hồ sơ địa chính của Úc ...................................................................................18
1.5. Xu hướng trong quá trình hoàn thiện hồ sơ địa chính ở Việt Nam ....................19

1.6. Thực trạng công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, hoàn thiện hồ sơ địa
chính ở nước ta và tỉnh Thái Nguyên ........................................................................21
1.6.1. Công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ở Vĩnh Phúc ................................21
1.6.2. Công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ở thành phố Hạ Long ..................22
1.6.3. Công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ở tỉnh Thái Nguyên ....................23
1.7. Tổng quan về phần mềm ViLIS .........................................................................23
1.7.1. Giới thiệu chung về phần mềm ViLIS ............................................................23
1.7.2. Chức năng của phần mềm ViLIS ....................................................................25
1.7.3. Khả năng ứng dụng phần mềm ViLIS trong quản lý thông tin đất đai ...........26
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .........................................................................................................27
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................27
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................27
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................27
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................................27
2.2.1. Địa điểm ..........................................................................................................27
2.2.2. Thời gian .........................................................................................................27
2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................27
2.3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội phường Quang Vinh,
thành phố Thái Nguyên .............................................................................................27
2.3.2. Đánh giá thực trạng quản lý đất đai trên địa bàn phường Quang Vinh, thành
phố Thái Nguyên .......................................................................................................27
2.3.3. Đánh giá thực trạng thông tin đất đai trên hệ thống hồ sơ địa chính dạng giấy
của phường Quang Vinh ...........................................................................................27

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





v
2.3.4. Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính lập hồ sơ địa chính dạng số
phường Quang Vinh ..................................................................................................27
2.3.5. Nhận xét và đánh giá kết quả ứng dụng phần mềm ViLIS .............................28
2.3.6. Giải pháp hoàn thiện hồ sơ địa chính phường Quang Vinh,
thành phố Thái Nguyên .............................................................................................28
2.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................28
2.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu .............................................................28
2.4.2. Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính ....................................28
2.4.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu .......................................................29
2.4.4. Phương pháp kiểm nghiệm thực tế .................................................................29
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................30
3.1. Khái quát các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội phường Quang Vinh, thành
phố Thái Nguyên .......................................................................................................30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................30
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................32
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ..................................35
3.2. Đánh giá thực trạng quản lý đất đai trên địa bàn phường Quang Vinh, thành phố
Thái Nguyên ..............................................................................................................35
3.2.1. Thực trạng sử dụng đất....................................................................................35
3.2.2. Thực trạng quản lý đất đai ..............................................................................37
3.3. Đánh giá thực trạng thông tin đất đai trên hệ thống hồ sơ địa chính dạng giấy
của phường Quang Vinh ...........................................................................................40
3.4. Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính lập hồ sơ địa chính dạng số
phường Quang Vinh ..................................................................................................44
3.4.1. Chỉnh lý, biên tập bản đồ địa chính ................................................................44
3.4.2. Ứng dụng hồ sơ địa chính dạng số phục vụ công tác
quản lý nhà nước về đất đai ......................................................................................57
3.5. Nhận xét và đánh giá kết quả ứng dụng phần mềm ViLIS ................................76
3.5.1. Nhận xét và đánh giá .......................................................................................76


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi
3.5.2. Những kết quả đạt được ..................................................................................77
3.5.3. Những khó khăn, tồn tại ..................................................................................77
3.6. Giải pháp hoàn thiện hồ sơ địa chính phường Quang Vinh,
thành phố Thái Nguyên .............................................................................................78
3.6.1. Giải pháp về kỹ thuật đối với phần mềm quản trị ...........................................78
3.6.2. Giải pháp về cơ chế chính sách .......................................................................79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................80
1. Kết luận .................................................................................................................80
2. Kiến nghị ...............................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐĐC

: Bản đồ địa chính


BTNMT

: Bộ Tài nguyên và Môi trường

CNQSD

: Chứng nhận quyền sử dụng

ĐKQSDĐ

: Đăng ký quyền sử dụng đất

GCN

: Giấy chứng nhận

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HSĐC

: Hồ sơ địa chính

QSD

: Quyền sử dụng

TN&MT


: Tài nguyên và Môi trường

TP

: Thành phố

UBND

: Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Diện tích và cơ cấu các loại đất chính ở phường Quang Vinh năm 2014 .......36
Bảng 3.2. Biến động diện tích sử dụng đất giai đoạn 2010 - 2014 ...........................37
Bảng 3.3. So sánh tỷ lệ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của phường Quang
Vinh với các phường, xã thuộc thành phố Thái Nguyên năm 2014 .........39
Bảng 3.4. Hiện trạng bản đồ địa chính phường Quang Vinh ....................................41
Bảng 3.5. Hệ thống hồ sơ địa chính phường Quang Vinh ........................................42
Bảng 3.6. Kết quả thống kê các dạng biến động đất đai trên địa bàn phường Quang
Vinh giai đoạn 2010 - 2014.......................................................................43
Bảng 3.7. Bảng tổng hợp thông tin về đất đai trên bản đồ địa chính phường Quang
Vinh ...........................................................................................................45
Bảng 3.8. Tổng hợp xây dựng cơ sở dữ liệu về người sử dụng đất trên địa bàn

phường Quang Vinh ..................................................................................47
Bảng 3.9. Tổng hợp xây dựng cơ sở dữ liệu về thửa đất trên địa bàn phường Quang
Vinh ...........................................................................................................48
Bảng 3.10. Tổng hợp xây dựng cơ sở dữ liệu về thửa đất sử dụng vào mục đích
nông nghiệp trên địa bàn phường Quang Vinh .........................................49
Bảng 3.11. Tổng hợp xây dựng cơ sở dữ liệu về thửa đất sử dụng vào mục đích phi
nông nghiệp trên địa bàn phường Quang Vinh .........................................50
Bảng 3.12. Tổng hợp xây dựng cơ sở dữ liệu về thửa đất có mục đích chưa sử dụng
trên địa bàn phường Quang Vinh ..............................................................51
Bảng 3.13. Tổng hợp xây dựng cơ sở dữ liệu về tình trạng pháp lý của thửa đất trên
địa bàn phường Quang Vinh .....................................................................52
Bảng 3.14. Tổng hợp xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn gốc đất đai trên địa bàn
phường Quang Vinh ..................................................................................53
Bảng 3.15. Kết quả xây dựng các loại tài liệu về hồ sơ địa chính từ cơ sở dữ liệu địa
chính dạng số phường Quang Vinh ..........................................................57

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí địa lý phường Quang Vinh .....................................................30
Hình 3.2: Mô hình thành phần của cơ sở dữ liệu địa chính số..................................46
Hình 3.3: Công cụ nhập dữ liệu từ Excel của ViLIS ................................................56
Hình 3.4: Kết quả hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính số phường Quang Vinh-TP.
Thái Nguyên đưa vào phục vụ công tác quản lý đất đai ...........................................56
Hình 3.5: Sơ đồ chức năng của modul Kê khai đăng ký và lập ................................58

Hình 3.6: Sơ đồ chức năng của Modul Đăng ký biến động ......................................59
Hình 3.7: Quy trình kê khai đăng ký và cấp giấy chứng nhận ..................................60
Hình 3.8: Menu khởi động đăng ký sử dụng đất.......................................................60
Hình 3.9: Đơn đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........................61
Hình 3.10: Thông tin chủ sử dụng đất.......................................................................62
Hình 3.11: Đăng ký số GCNQSDĐ ..........................................................................62
Hình 3.12: Trang in 2 và 3 của GCNQSD đất ..........................................................63
Hình 3.13: Menu quản lý các sổ hồ sơ địa chính ......................................................63
Hình 3.14: Giao diện tạo sổ địa chính .......................................................................64
Hình 3.15: Giao diện sổ địa chính .............................................................................65
Hình 3.16: Giao diện tạo sổ mục kê ..........................................................................66
Hình 3.17: Giao diện sổ mục kê ................................................................................66
Hình 3.18: Giao diện tạo sổ cấp giấy chứng nhận ....................................................67
Hình 3.19: Giao diện tạo sổ biến động ......................................................................68
Hình 3.20: Giao diện chuyển quyền ..........................................................................69
Hình 3.21: Giao diện thế chấp...................................................................................70
Hình 3.22: Giao diện xóa thế chấp ............................................................................71
Hình 3.23: Công cụ tra cứu thửa trên bản đồ của ViLIS 2.0 ....................................72
Hình 3.24: Kết quả tìm kiếm thửa đất của Bà Diệp Thị Hằng ..................................73
Hình 3.25: Giao diện kết quả tách thửa.....................................................................73
Hình 3.26: Giao diện thực hiện biến động ................................................................74
Hình 3.27: Chức năng quản lý lịch sử biến động của thửa 27(1) .............................75
Hình 3.28: Menu quản lý biến động .........................................................................75
Hình 3.29: Giao diện cập nhập biến động .................................................................76

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ ngàn đời xưa cho đến nay: đất đai đã là nguồn tài nguyên quốc gia vô
cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của
môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế,
văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng. Bên cạnh đó đất đai còn là tài nguyên đặc biệt:
nếu biết sử dụng hợp lý, đúng với các quy luật tự nhiên thì đây là nguồn tài nguyên
“vô hạn” cho ta ngày càng nhiều của cải vật chất và các nhu yếu phẩm thiết yếu của
cuộc sống. Ngược lại nếu sử dụng không hợp lý trái với các quy luật tự nhiên thì
nguồn tài nguyên đất đai sẽ ngày một cạn kiệt bởi các hiện tượng như: xói mòn đất,
bạc mầu hoá, sa mạc hoá... và hầu như không có khả năng phục hồi.
Trong điều kiện thực tế nước ta có chỉ có một phần tư diện tích tự nhiên là
đồng bằng còn lại là đồi núi, do vậy quỹ đất đai của nước ta nhìn chung là hạn hẹp.
Tuy nhiên nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng, điều
này đã tạo sức ép rất lớn đối với công tác quản lý sử dụng đất đai cả ở cấp vĩ mô và
ở cấp vi mô. Để quản lý đất đai có hiệu quả thì hệ thống hồ sơ địa chính có một vai
trò hết sức quan trọng vì đây là cơ sở pháp lý để thực hiện các công tác quản lý Nhà
nước về đất đai như: đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký biến
động, quy hoạch sử dụng đất chi tiết,... Bên cạnh đó hồ sơ địa chính cũng góp phần
quan trọng giúp quản lý thị trường bất động sản, cung cấp các thông tin thuộc tính
và pháp lý liên quan đến bất động sản tham gia giao dịch ví dụ như bất động sản có
đủ điều kiện tham gia giao dịch hay không, bất động sản đó có những hạn chế gì về
quyền khi tham gia giao dịch,…
Tầm quan trọng của hồ sơ địa chính đã được khẳng định. Tuy nhiên thực trạng
hệ thống hồ sơ địa chính của thành phố Thái Nguyên nói chung và của phường
Quang Vinh nói riêng vẫn còn nhiều bất cập và bức xúc cần giải quyết. Mặc dù
phường Quang Vinh là một trong những phường trung tâm của thành phố đang trong
quá trình đô thị hóa mạnh mẽ, các quan hệ đất đai ngày càng trở nên phức tạp và đa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

dạng, nhưng phường Quang Vinh chưa có hệ thống bản đồ địa chính chính quy, bản
sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ địa chính, sổ mục kê, sổ theo dõi biến
động đất đai không đầy đủ, không được cập nhật thường xuyên đồng bộ ở ba cấp. Hệ
thống hồ sơ địa chính không đầy đủ, không có tính cập nhật nên công tác quản lý đất
đai của phường trong một thời gian dài từ trước đến nay gặp rất nhiều khó khăn.
Xuất phát từ thực tế trên, được sự đồng ý của Khoa Sau đại học, Trường Đại
học Nông lâm Thái Nguyên và với sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Nguyễn Thị Lợi
tôi tiến hành lựa chọn đề tài “Nghiên cứu xây dựng hồ sơ địa chính dạng số cho
phường Quang Vinh, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu xây dựng hồ sơ địa chính dạng số cho phường Quang Vinh,
thành phố thái Nguyên nhằm nâng cao khả năng xử lý, lưu trữ, quản lý hồ sơ một
cách có hệ thống, đầy đủ và toàn diện, tăng cường công tác quản lý đất đai ở địa
phương chặt chẽ và hiệu quả.
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Đánh giá thực trạng về thông tin đất đai trên hệ thống hồ sơ địa chính của
phường Quang Vinh.
+ Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, xây dựng hệ thống thông tin
đất đai - Lập hồ sơ địa chính dạng số cho phường Quang Vinh.
+ Đề xuất một số giải pháp phù hợp với tình hình thực tế nhằm hoàn thiện hệ
thống hồ sơ địa chính phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai cho phường
Quang Vinh trong thời gian tới.

3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính dạng số là một công cụ quan trọng,
trợ giúp quản lý Nhà nước về đất đai và các ngành có liên quan tới đất đai.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu địa chính số đồng bộ dựa trên ứng dụng công
nghệ thông tin, chỉnh lý cập nhật biến động thường xuyên bằng phần mềm ViLIS.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Kết quả nghiên cứu của đề tài phản ánh đúng hiện trạng của hệ thống hồ sơ
địa chính trên địa bàn phường Quang Vinh, thành phố Thái Nguyên.
- Các đề xuất và giải pháp đưa ra được những tồn tại khách quan và biện
pháp hoàn thiện hệ thống quản lý hồ sơ địa chính trong những năm tới.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở pháp lý

1.1.1.1. Các văn bản của Nhà nước
- Luật Đất đai 2003 ngày 26/11/2003
- Luật Đất đai 2013 ngày 29/11/2013
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Bộ Tài nguyên Môi trường (2004), Thông tư 29/2004/TT-BTNMT, về việc
hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ Địa chính
- Bộ Tài nguyên Môi trường (2007), Thông tư 09/2007/TT-BTNMT, về việc
hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ Địa chính
- Bộ Tài nguyên Môi trường (2014), Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014, quy định về hồ sơ Địa chính
- Bộ Tài nguyên Môi trường (2014), Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014, quy định về bản đồ Địa chính
- Bộ Tài nguyên Môi trường (2014), Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày
02/06/2014, quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử
dụng đất.
1.1.1.2. Các văn bản của địa phương
- Quyết định số 1922/QĐ-UBND ngày 29/08/2014 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc điều chỉnh, bổ sung thiết kế kỹ thuật - dự toán đo đạc, chỉnh lý bản
đồ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, thành phố Thái Nguyên.
- Quyết định số 308/QĐ-UBND ngày 03/10/2014 của UBND tỉnh Thái
Nguyên, về việc giao nhiệm vụ đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính, xây dựng cơ sở
dữ liệu địa chính 06 phường thuộc thành phố Thái Nguyên: Quang Vinh, Phan

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5


Đình Phùng, Thịnh Đán, Tân Thịnh, Hoàng Văn Thụ, Trưng Vương, cho Văn phòng
Đăng ký đất đai tỉnh Thái Nguyên.
- UBND phường Quang Vinh, Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015).
- UBND phường Quang Vinh, Báo cáo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế
xã hội năm 2010 - 2013 ngày 22 tháng 6 năm 2014.
- UBND phường Quang Vinh, Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Đảng
bộ phường Quang Vinh khóa XVI tại Đại hội đại biểu Đảng bộ phường Quang Vinh
lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2015-2020.
- UBND phường Quang Vinh, Báo cáo kiểm kê đất đai năm 2014
1.1.2. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Ở Việt Nam, công tác quản lý tài nguyên đã được quan tâm từ rất sớm.
Những năm đầu của thập kỷ 80, Nhà nước đã xây dựng được một hệ thống chính
sách về đất đai phù hợp với tình hình sử dụng đất nước thể hiện ở chính sách thống
nhất quản lý ruộng đất và tăng cường công tác quản lý ruộng đất trong cả nước.
Cùng với những bước phát triển của cơ chế thị trường, Nhà nước thực hiện chính
sách hội nhập với thế giới, kế thừa những chính sách mang tính đổi mới, tiến bộ của
hệ thống đất đai trên thế giới. Nhà nước đã ban hành Luật đất đai với những điều
luật quy định các quyền và nghĩa vụ cần thực hiện để quản lý, sử dụng đất đai một
cách hợp lý.
Tại điều 6 Luật đất đai năm 2003 quy định 13 nội dung quản lý Nhà nước về
đất đai [8]. Bao gồm:
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ chức thực hiện các văn bản đó;
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính;
3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất;
7. Thống kê, kiểm kê đất đai;
8. Quản lý tài chính về đất đai;
9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất
động sản;
10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất;
11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai
và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;
12. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm
trong việc quản lý và sử dụng đất đai;
13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.
Tại Điều 22 luật đất đai năm 2013 đã quy định nội dung quản lý nhà nước về
đất đai gồm 15 nội dung như sau [9]:
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và
bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng
giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định
của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản
lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
Luật đất đai 2013 đã bổ sung thêm 2 nội dung đó là: Quản lý việc bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất và Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. Đây là
cơ sở khoa học, căn cứ pháp lý cho công tác quản lý và sử dụng đất đai, chúng có mối
quan hệ biến chứng với nhau luôn hỗ trợ bổ sung cho nhau. Khi thực hiện 15 nội dung
này sẽ thiết lập một cơ chế pháp lý chặt chẽ, thống nhất từ trung ương tới địa phương
đảm bảo việc sử dụng đất đai một cách hợp lý và hiệu quả.
1.2. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với quản lý đất đai
1.2.1. Khái niệm hệ thống hồ sơ địa chính
Hồ sơ địa chính là hệ thống các tài liệu, số liệu, bản đồ, sổ sách v.v... chứa đựng

những thông tin cần thiết về đất đai để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý của
mình. Hệ thống tài liệu này được thiết lập trong quá trình đo đạc, thành lập bản đồ địa
chính, đăng ký đất đai ban đầu và đăng ký biến động đất đai, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất. Tuỳ thuộc vào tính chất của từng loại tài liệu và đặc điểm sử dụng
của chúng mà hệ thống tài liệu trong hồ sơ địa chính [10] được chia thành 2 loại:
+ Hồ sơ tài liệu gốc, lưu trữ và tra cứu khi cần thiết
+ Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý.
1.2.2. Nội dung hồ sơ điạ chính
Hồ sơ điạ chính mang những nô ̣i dung, thông tin về sử du ̣ng và quản lý đấ t
đai; bao gồ m ba lớp thông tin cơ bản:
- Các thông tin về điề u kiê ̣n tự nhiên.
- Các thông tin kinh tế - xã hô ̣i.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

- Các thông tin về cơ sở pháp lý.
- Các thông tin này đươ ̣c thể hiê ̣n từ tổ ng quan đế n chi tiế t cho từng thửa đấ t
trên toàn lañ h thổ.
Các thông tin về điều kiê ̣n tự nhiên của thửa đấ t
Các thông tin này bao gồ m: Vi ̣ tri,́ hiǹ h dáng, kić h thước, to ̣a đô ̣ (quan hê ̣
hình học), diện tích của thửa đấ t (số lươ ̣ng). Để xác đinh
̣ các thông tin này người ta
sử dụng phương pháp đo đa ̣c thành lâ ̣p bản đồ , sản phẩm thu đươ ̣c là bản đồ điạ
chính (đươ ̣c thể hiện trên giấ y và da ̣ng số ).
Bản đồ điạ chính là tài liê ̣u cơ bản đầ u tiên của hồ sơ điạ chính, giúp nhâ ̣n
biế t các điề u kiê ̣n tự nhiên của thửa đấ t. Để liên hệ thông tin giữa bản đồ điạ chính

với các lớp thông tin khác trong hê ̣ thố ng hồ sơ địa chin
́ h người ta gán cho mỗi tờ
bản đồ một số hiệu (số thứ tự kèm theo tên go ̣i), mỗi thửa đấ t có mô ̣t số hiê ̣u duy
nhất (gọi là số thửa). Số thửa có ý nghiã rấ t quan tro ̣ng, không những nó giúp cho
việc thống kê đấ t đai không bi ̣ trùng sót mà còn giúp tra cứu các thông tin thuô ̣c
tính của từng thửa đất và liên hê ̣ giữa các thuô ̣c tin
́ h với nhau.
Các thông tin về mă ̣t kinh tế - xã hội
Các thông tin về quan hê ̣ xã hô ̣i trong quá trình sử du ̣ng đấ t bao gồ m: chủ sử
dụng đất, nguồn gốc sử du ̣ng đấ t, phương thức sử du ̣ng đấ t (giao, cho thuê, chuyể n
nhươ ̣ng, thừa kế,…), mục đić h sử dụng đấ t, quá trình chuyể n đổ i mu ̣c đić h sử du ̣ng
đất, quá trình chuyể n quyề n sử du ̣ng đấ t, quyền sở hữu các giá tri ̣đầ u tư cho đấ t, đấ t
không đươ ̣c cấp giấ y chứng nhâ ̣n
Các thông tin về kinh tế : giá đấ t, ha ̣ng đấ t, thuế đấ t, mố i quan hê ̣ giữa Nhà
nước và người sử du ̣ng đấ t (giao đấ t không thu tiề n, giao đấ t có thu tiề n, thu tiề n
mô ̣t lầ n, thu tiề n định kỳ hay hàng năm,…).
Các thông tin này đươ ̣c thiế t lâ ̣p trong quá trin
̀ h đăng ký đấ t đai bằ ng phương
pháp tổ chức kê khai đăng ký đấ t đai từ cấp cơ sở (xa,̃ phường, thi ̣ trấ n) trên cơ sở
bản đồ điạ chiń h.
Tổ chức kê khai đăng ký đấ t đai thực chấ t là thu thâ ̣p các thông tin về quan
hê ̣ xã hô ̣i do chủ sử du ̣ng đấ t cung cấ p dưới hin
̀ h thức viế t đơn đăng ký quyề n sử
du ̣ng đấ t của từng chủ sử du ̣ng đấ t.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9


Các thông tin về cơ sở pháp lý
Các thông tin về cơ sở pháp lý bao gồ m: tên văn bản, số van bản, cơ quan
phát hành văn bản, ngày tháng năm ký theo yêu cầ u của từng loa ̣i hồ sơ điạ chính.
Các thông tin pháp lý là cơ sở để xác đinh
̣ giá tri ̣pháp lý của thửa đấ t.
1.2.3. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai
Hồ sơ địa chính có vai trò rất quan trọng đối với công tác quản lý đất đai
điều này được thể hiện thông qua sự trợ giúp của hệ thống đối với các nội dung
quản lý Nhà nước về đất đai.
Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp cho các nhà quản lý trong quá trình ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý sử dụng đất đai và tổ chức thi hành
các văn bản đó. Thông qua hệ thống hồ sơ địa chính mà trực tiếp là sổ đăng ký biến
động đất đai nhà quản lý sẽ nắm được tình hình biến động đất đai và xu hướng biến
động đất đai từ cấp vi mô cho đến cấp vĩ mô [10]. Trên cơ sở thống kê và phân tích
xu hướng biến động đất đai kết hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của
từng cấp nhà quản lý sẽ hoạch định và đưa ra được các chính sách mới phù hợp với
điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội tại từng cấp. Ví dụ thông
qua thống kê, phân tích tình hình biến đống sử dụng đất của thành phố Hải Phòng
trong giai đoạn 5 năm từ năm 2000 đến năm 2005 nhà quản lý nhận thấy xu hướng
biến động chủ yếu ở thành phố là từ đất nông nghiệp sang đất phục vụ cho công
nghiệp và dịch vụ. Dựa trên kết quả của quá trình phân tích xu hướng biến động kết
hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của thành phố giai đoạn 10 năm từ
2006 đến 2015 là tiếp tục đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ, nhà quản lý
sẽ đưa ra các chính sách mới để tiếp tục đẩy mạnh sự phát triển của ngành công
nghiệp và dịch vụ. Một số chính sách mới có thể là: khuyến khích các nhà đầu tư
trong nước, ngoài nước đầu tư vào Hải Phòng bằng cách giảm thuế xuất khẩu cho
các mặt hàng công nghiệp. Không thu tiền thuê đất 3 tháng đầu đối với các doanh
nghiệp mới thành lập trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ.
Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp cho công tác thành lập bản đồ hiện trạng sử

dụng đất. Nếu như bản đồ địa chính được cập nhật thường xuyên thì nhà quản lý chỉ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

cần khái quát hóa là thu được nội dung chính của bản đồ hiện trạng sử dụng đất với
độ tin cậy rất cao. Hơn thế nữa với sự trợ giúp của công nghệ thông tin thì công việc
này trở nên dễ dàng hơn rất nhiều, thậm chí chúng ta có thể lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất từng năm chứ không phải là 5 năm một lần như quy định hiện hành.
Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp công tác quy hoạch sử dụng đất. Quy
hoạch sử dụng đất là một trong ba công cụ quan trọng để quản lý sử dụng đất ở cả
cấp vi mô và vĩ mô. Tuy nhiên vấn đề quy hoạch không khả thi hiện nay đang là
vấn đề nhức nhối. Nguyên nhân cho thực trạng này thì có nhiều nhưng một trong số
những nguyên nhân chính là do hệ thống hồ sơ địa chính không cung cấp đầy đủ
thông tin cho nhà quy hoạch, đặc biệt là đối với quy hoạch sử dụng đất chi tiết.
Trong những năm gần đây do các quan hệ về đất đai ngày càng trở nên phức
tạp bởi vậy yêu cầu quản lý các nội dung như: đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng
ngày càng trở nên khó khăn. Đặc biệt là vấn đề thu hồi đất đai, giải phóng mặt bằng
để phục vụ cho các dự án liên quan đến đất đai. Nguyên nhân chính của vấn đề này
là do giá đất bồi thường không sát với giá thị trường. Để giải quyết vấn đề này thì
hồ sơ địa chính cần hướng tới quản lý cả vấn đề giá đất. Các cơ quan quản lý đất đai
không chỉ có các công tác quản lý Nhà nước về đất đai mang tính chất định kì như:
quy hoạch sử dụng đất, thống kê kiểm kê đất đai, mà còn có những công việc mang
tính thường xuyên như: giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất
đai. Thực tế có nhiều trường hợp tranh chấp đất đai giữa các hộ gia đình cá nhân
dẫn đến tình trạng kiện tụng kéo dài và kiếu kiện vượt cấp do phương án giải quyết

của chính quyền không có căn cứ pháp lý rõ ràng và thống nhất. Đây là nguyên
nhân làm cho người tham gia tranh tụng không đồng ý với phương án giải quyết. Để
giải quyết dứt điểm tranh chấp liên quan đến đất đai ở cấp cơ sở thì hệ thống hồ sơ
địa chính phải được hoàn thiện đầy đủ và là cơ sở pháp lý vững chắc cho những
quyết định giải quyết tranh chấp.
Hệ thống hồ sơ địa chính còn giúp tạo lập kênh thông tin giữa Nhà nước và
nhân dân. Nhân dân có điều kiện tham gia vào quá trình giám sát các hoạt động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

quản lý đất đai của cơ quan Nhà nước và hoạt động sử dụng đất của các chủ sử
dụng đất: Điều này sẽ giúp hạn chế các việc làm sai trái của người quản lý và của
người sử dụng. Ví dụ nhờ có thông tin địa chính về quy hoạch sử dụng đất người
dân sẽ phát hiện được các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trái với quy
hoạch của một số cá nhân, kịp thời báo với cơ quan nhà nước để có biện pháp xử lý
tránh tình trạng “sự đã rồi”.
1.3. Các thành phần và nội dung hệ thống hồ sơ địa chính ở nước ta hiện nay
1.3.1. Hồ sơ tài liệu gốc, lưu trữ và tra cứu khi cần thiết
Hồ sơ tài liệu gốc là căn cứ pháp lý duy nhất làm cơ sở xây dựng và quyết
định chất lượng hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý [7]. Nó bao
gồm các loại tài liệu sau:
* Các tài liệu gốc hình thành trong quá trình đo đạc, lập bản đồ địa chính bao
gồm: toàn bộ thành quả giao nộp sản phẩm theo Luận chứng kinh tế - kĩ thuật được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
* Các tài liệu gốc hình thành trong quá trình đăng ký ban đầu, đăng ký biến
động đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:

+ Các giấy tờ do chủ sử dụng đất giao nộp khi kê khai đăng ký như: đơn kê
khai đăng ký, các giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sử dụng đất (Quyết định giao đất,
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp ở những giai đoạn trước, giấy tờ
chuyển nhượng đất đai v.v...) các giấy tờ có liên quan đến nghĩa vụ tài chính đối với
Nhà nước mà người sử dụng đất đã thực hiện v.v...
1.3.2. Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý
Bên cạnh hồ sơ gốc dùng lưu trữ và tra cứu khi cần thiết còn có hồ sơ địa
chính phục vụ thường xuyên trong quản lý. Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên
trong quản lý gồm các loại tài liệu như sau:
* Bản đồ địa chính
Trong hệ thống tài liệu hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên cho quản lý thì
bản đồ địa chính là loại tài liệu quan trọng nhất. Bởi bản đồ địa chính cung cấp các
thông tin không gian đầu tiên của thửa đất như vị trí, hình dạng, ranh giới thửa đất,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

ranh giới nhà, tứ cận,.. Những thông tin này giúp nhà quản lý hình dung về thửa đất
một cách trực quan. Bên cạnh các thông tin không gian bản đồ địa chính còn cung
cấp các thông tin thuộc tính quan trọng của thửa đất và tài sản gắn liền trên đất như:
loại đất, diện tích pháp lý, số hiệu thửa đất, loại nhà,… Bản đồ địa chính gồm hai
loại: Bản đồ địa chính cơ sở và bản đồ địa chính chính quy
+ Bản đồ địa chính cơ sở: là bản đồ nền cơ bản để đo vẽ bổ xung thành bản đồ
địa chính. Bản đồ địa chính cơ sở thành lập bằng các phương pháp đo vẽ có sử dụng
ảnh chụp từ máy bay kết hợp với đo vẽ bổ xung ở thực địa. Bản đồ địa chính cơ sở
được đo vẽ kín ranh giới hành chính và kín khung mảnh bản đồ [7].
Bản đồ địa chính cơ sở là tài liệu cơ bản để biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ

xung thành bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn; được lập
phủ kín một hay một số đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh; để thể hiện hiện
trạng vị trí, diện tích, hình thể của các ô, thửa có tính ổn định lâu dài, dễ xác định ở
thực địa của một hoặc một số thửa đất có loại đất theo chỉ tiêu thống kê khác nhau
hoặc cùng một chỉ tiêu thống kê.
+ Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên
quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xác nhận. Bản đồ địa chính được thành lập bằng các phương pháp: đo
vẽ trực tiếp ở thực địa, biên tập, biên vẽ từ bản đồ địa chính cơ sở được đo vẽ bổ
xung để vẽ trọn các thửa đất, xác định loại đất của mỗi thửa theo các chỉ tiêu thống
kê của từng chủ sử dụng trong mỗi mảnh bản đồ và được hoàn chỉnh để lập hồ sơ
địa chính [7].
Bản đồ địa chính được lập theo chuẩn kỹ thuật thống nhất trên hệ thống tọa
độ nhà nước. Trong công tác thành lập và quản lý hồ sơ địa chính bản đồ địa chính
là một trong những tài liệu quan trọng, được sử dụng, cập nhật thông tin một cách
thường xuyên. Căn cứ vào bản đồ địa chỉnh để làm cơ sở giao đất, thực hiện đăng
ký đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nói chung và giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và đất ở đô thị nói riêng. Xác nhận hiện trạng, thể hiện biến
động và phục vụ cho chỉnh lý biến động của từng loại đất trong đơn vị hành chính
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13

cấp xã (phường, thị trấn). Làm cơ sở để thanh tra tình hình sử dụng đất và giải quyết
tranh chấp đất đai.
+ Bản đồ địa chính gồm các thông tin:
- Thông tin về thửa đất gồm vị trí, kích thước, hình thể, số thứ tự, diện tích,

loại đất;
- Thông tin về hệ thống thuỷ văn, thuỷ lợi gồm sông, ngòi, kênh, rạch, suối,
đê, đập….
- Thông tin về đường giao thông gồm đường bộ, đường sắt, cầu;
- Mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, mốc giới hành lang an toàn
công trình, điểm toạ độ địa chính, địa danh và các ghi chú thuyết minh.
+ Bản đồ địa chính phải chỉnh lý trong các trường hợp:
- Có thay đổi số hiệu thửa đất;
- Tạo thửa đất mới;
- Thửa đất bị sạt lở tự nhiên làm thay đổi ranh giới thửa;
- Thay đổi loại đất;
- Đường giao thông; công trình thuỷ lợi theo tuyến; sông, ngòi, kênh, rạch
suối được tạo lập mới hoặc có thay đổi về ranh giới;
- Có thay đổi về mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, địa danh và
các ghi chú thuyết minh trên bản đồ;
- Có thay đổi về mốc giới hành lang an toàn công trình.
* Sổ mục kê đất đai
+ Sổ mục kê đất đai: là sổ được lập cho từng đơn vị xã, phường, thị trấn để
ghi về các thửa đất, đối tượng chiếm đất nhưng không có ranh giới khép kín trên tờ
bản đồ và các thông tin có liên quan đến quá trình sử dụng đất. Sổ mục kê đất đai
được lập để quản lý thửa đất, tra cứu thông tin về thửa đất và phục vụ thống kê,
kiểm kê đất đai.
+ Sổ mục kê gồm các thông tin:
- Thửa đất gồm mã số, diện tích, loại đất, giá đất, tài sản gắn liền với đất, tên
người sử dụng đất và các ghi chú về việc đo đạc thửa đất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





14

- Đường giao thông, công trình thuỷ lợi và các công trình khác theo tuyến mà
có sử dụng đất hoặc có hành lang bảo vệ an toàn gồm tên công trình và diện tích
trên tờ bản đồ.
- Sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác theo tuyến gồm
tên đối tượng và diện tích trên tờ bản đồ.
- Sơ đồ thửa đất kèm theo sổ mục kê đất đai
+ Tất cả các trường hợp biến động phải chỉnh lý trên bản đồ địa chính thì đều
phải chỉnh lý trên sổ mục kê để tạo sự thống nhất thông tin [7].
* Sổ địa chính
+ Sổ địa chính là sổ được lập cho từng đơn vị xã, phường, thị trấn để ghi về
người sử dụng đất, các thửa đất của người đó đang sử dụng và tình trạng sử dụng
đất của người đó. Sổ địa chính được lập để quản lý việc sử dụng đất của người sử
dụng đất và để tra cứu thông tin đất đai có liên quan đến từng người sử dụng đất.
+ Sổ địa chính gồm các thông tin:
- Tên và địa chỉ người sử dụng đất
- Thông tin về thửa đất gồm: số hiệu thửa đất, địa chỉ thửa đất, diện tích thửa
đất phân theo hình thức sử dụng đất (sử dụng riêng hoặc sử dụng chung), mục đích
sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất,
những hạn chế về quyền sử dụng đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai chưa thực hiện,
số phát hành và số vào sổ cấp GCNQSDĐ.
- Những biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất.
+ Sổ địa chính phải chỉnh lý trong các trường hợp sau:
- Có thay đổi người sử dụng đất, người sử dụng đất được phép đổi tên.
- Có thay đổi số hiệu, địa chỉ, diện tích thửa đất, tên đơn vị hành chính nơi
có đất.
- Có thay đổi hình thức, mục đích, thời hạn sử dụng đất.
- Có thay đổi những hạn chế về quyền của người sử dụng đất.
- Có thay đổi về nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×