Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Tiết 9: Sơn Tinh, Thủy Tinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.64 KB, 16 trang )

Ngày soạn :04/ 09/ 2007
Ngày giảng:06,10/ 09/ 2007
Tuần 3
Bài 3 Tiết 9 - văn bản : sơn tinh, thuỷ tinh
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức : - Giúp HS nắm đợc nội dung ý nghĩa của truyện
2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc, kể, phân tích cảm thụ truyện.
3. T tởng : Khơi gợi ở học sinh ớc mơ, khát vọng chinh phục và làm chủ thiên
nhiên vì cuộc sống tốt đẹp của con ngời.
B. Ph ơng pháp : Phân tích, bình giảng, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị : tranh, bảng phụ.
D. Các hoạt động tổ chức dạy học:
1. ổn định lớp.(1phút)
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) ? Văn Tự sự là gì ? Làm bài tập số 5 (Sgk - 30).
3. Bài mới. ( 2 phút)
Hằng năm, đến mùa ma bão nhân đân ta lại gặp rất nhiều khó khăn trong
việc sản xuất bởi thiên tai lũ lụt. Để tồn tại trớc những khó khăn đó, họ đã phải tìm mọi
cách để chiến thắng giặc nớc. Cuộc đấu tranh trờng kì hết sức gian khổ ấy đã đợc
truyền thuyết hoá qua câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
Núi cao sông hãy còn dài,
Năm năm báo oán đời đời đánh ghen.
Hoạt động của Giáo Viên Hđ của Học Sinh Nội dung hoạt động
HĐ1: Đọc và tìm hiểu chung.
GV phân vai, và hớng dẫn đọc:
Đoạn đầu chậm rãi, nhanh dần ở
đoạn sau, đoạn cuối trở lại nh
đoạn đầu.
GV nhận xét.
Y/ c 1 HS kể tóm tắt lại chuyện.
GV nhận xét.


GV giải nghĩa thêm:
- Cồn: Dải đất(cát) nổi lên giữa
dòng sông hoặc bờ biển.
- Ván : mâm.
- HS đọc theo
vai:
+ 1 em đọc vai
Hùng Vơng.
+ 1 em đọc lời
kể chuyện.
- HS khác nhận
xét.
- HS kể.
- HS khác nhận
xét.
- HS đọc.
I. Đọc và tìm hiểu chung.
(5 phút)
1. Đọc kể.
2. Giải nghĩa từ khó.
- Nệp : cặp
? Dựa vào nội dung của truyện
hãy nêu bố cục?Nêu ý chính?
? Truyện gồm những nhân vật
nào?
? Câu chuyện bắt đâu từ đâu?
? Ai là ngời đến cầu hôn?
? Tìm những chi tiết giới thiệu về
hai nhân vật này?
- Treo bảng phụ.

? Em có nhận xét gì về hai nhân
vật này?
? Vua Hùng đã thách cới ra sao?
Thời gian ntn?
? Em có nhận xét gì về đồ thách
cới của Vua Hùng?
? Theo em những đồ vật đó thờng
có ở sứ sở của vị thần nào?
? Nh vậy em có thể phỏng đoán
ai sẽ là ngời thắng cuộc?
- HS trả lời: 3
phần.
+ p1: Từ đầu ->
mỗi thứ một
đôi.
+ P2 :Tiếp ->
rút quân.
+ P3 : Còn lại.
- Phát biểu: Vua
Hùng,Mị Nơng,
Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh.
- Trả lời.
- ST, TT.
- Phát hiện.
- Nhận xét.

- Thờng có ở sứ
sở của Sơn Tinh.
3. Bố cục: 3 phần

II. Phân tích .( 25 phút)
1. Vua Hùng kén rể. 10
* Hai vị thần đến cầu
hôn.
Sơn Tinh Thuỷ Tinh
- Vẫy tay
về phía
đông -> nổi
cồn bãi.
- Vẫy tay
về phía tây
-> Mọc núi
đồi.
- Gọi gió
-> Gió đến.
- Hô ma
-> Ma về
=> Ngang sức, ngang tài
* Thách cới : Voi chín
ngà, gà chín cựa , ngựa
chín hồng mao.
- Thời gian: Một ngày.
-> Hiếm, khó.
- Sơn Tinh đến sớm rớc đợc
GV phát phiếu HS thảo luận : Vì
sao ST lại thắng cuộc? Điều đó
phản ánh suy nghĩ gì của ngời
Việt cổ?
GV nhận xét và kết luận :Vì
Hùng Vơng đã có sự thiên vị ST

thể hiện ở chỗ các sản vật đa ra
thách cới đều dẽ kiếm ở núi đồi
quê hơng của ST. Ngời Việt
cổ thể hiện thái độ yêu quí núi
rừng.
? Em có nhận xét gì về nghệ
thuật đợc sử dụng ở đây?
? Vai trò của những chi tiết tởng
tợng kì ảo?
( Thể hiện trí tởng tợng phong
phú và hết ssức sâu sắc của ngời
Việt cổ.)
GV dẫn:
Y/c Hs đọc Thuỷ Tinh đến rút
quân.
? Sau khi thua cuộc Thuỷ Tinh đã
làm gì?
? Em có nhận xét gì về sức mạnh
của Thuỷ Tinh?
? Để chống lại sức mạnh ghê
gớm của Thuỷ Tinh, Sơn Tinh đã
làm gì?
? Em hãy nhận xét về sức mạnh
của Sơn Tinh?
? Kết quả cuối cùng của trận
đánh?
- HS thảo luận
trong 3 phút.
- Trình bày.
- Nhóm khác

nhận xét.
- Phát biểu.
- HS đọc.
- Phát biểu.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
Mị Nơng Về.
- NT: Tởng tợng, kì ảo.
2. Cuộc chiến giữa hai vị
thần.(10)
a. Thuỷ Tinh.
- Nổi giận
- Đem quân đuổi đánh>
- Hô ma, gọi gió ->
Giông bão, dâng nớc.
=> Sức mạnh to lớn của ma
gió, bão lũ.
b. Sơn Tinh.
- Bốc đồi, dời dãy núi
để ngăn nớc.
=> Sức mạnh thần kì.

c. Kết quả : Thuỷ Tinh
GV treo tranh.
- Cuộc giao chiến giữa 2 vị thần.
- Công trình đê điều chống lũ.
? Ngời xa tởng tợng ra sức mạnh
của Sơn Tinh nhằm mục đích gì?
? Nêu những đặc điểm nổi bật về

nghệ thuật và nội dung ý nghĩa
của truyện?
GV kết luận, yêu cầu HS đọc ghi
nhớ.
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS quan sát,
miêu tả, nhận xét
- Phàt biểu.
- Trả lời.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS kể.
- HS khác nhận
xét.
- Thể hiện suy
nghĩ ở tổ, thống
nhất nội dung,
trình bày.
- Tổ khác nhận
xét, bổ sung.
- HS đọc.
kiệt sức thua cuộc.
3. ý nghĩa.(2)

- Phản ánh quá trình
chống lũ và ớc mơ chiến
thắng thiên tai của nhân
dân.
III. Tổng kết Ghi nhớ.
(2) - (SGK 34)
IV. Luyện tập. (5)

1. Kể diễn cảm truyện
sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
2. Suy nghĩ.
V. Đọc thêm.(1)

E. Củng cố Dặn dò .(2)
1. Củng cố: BT trắc nghiệm.
Nguyên nhân chính dẫn đến cuộc giao tranh gia ST TT?
A. Vua Hùng kén rể.
B. Vua Hùng không công bằng trong việc đặt ra sính lễ.
C. Thuỷ Tinh không lấy đợc Mị Nơng làm vợ.
D. Sơn Tinh tài giỏi hơn Thuỷ Tinh.
2. Dặn dò.
- Tập kể diễn cảm
- Học bài, học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 3
- Soạn bài mới: Nghĩa của từ.
Ngày soạn:07/ 09/ 2007
Ngày giảng:12/ 09/ 2007

Tuần 3
Bài 3 Tiết 10 Tiếng Việt : Nghĩa của từ.
A. Mục tiêu bài học : Giúp HS:
1.Kiến thức: - Nắm vững thế nào là nghĩa của từ.
- Một số cách giải thích nghĩa của từ.
2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng giải thích nghĩa của từ, dùng đúng từ.
3.Thái độ: Dùng từ có ý thức, đúng, chuẩn trong giao tiếp.
B. Ph ơng pháp : Quy nạp, thảo luận nhóm, thực hành.
C. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:- Sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng phụ.

2. Học sinh: - Sách giáo khoa, bài soạn.
D. Các hoat động tổ chức dạy học.
1. ổn định lớp. (1)
2. Kiểm tra. (5)
? Kể diễn cảm truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh? Cho biết ý
nghĩa của câu thơ : Núi cao sông hãy còn dài,
Năm năm báo oán đời đời đánh ghen.
3 . Bài mới:(1) Hằng ngày chúng ta vẫn sử dụng từ để đặt câu, để tạo văn bản.
muốn đặt câu hay và đúng chúng ta phải hiểu đúng nghĩa của từ. Vậy nghĩa của từ là
gì? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết điều đó.
Hoạt động của Giáo Viên HĐ của Học Sinh Nội dung hoạt động
GV treo bảng phụ. Y/c HS đọc.
? Nếu lấy dấu hai chấm làm
chuẩn, thì ví dụ trên gồm mấy
phần?Là những phần nào?
(Phần bên trái là các từ in đậm
cần đợc giải nghĩa,phần bên phải
là nội dung giải nghĩa của từ.)
GV treo bảng phụ .Mô hình:
- HS đọc ví dụ.
- Trả lời : 2 bộ
phận. Chữ đậm: từ,
chữ thờng: giảI
thích nghĩa của từ.
I. Nghĩa của từ là gì?
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
Hình thức
Nội dung
? Nghĩa của từ ứng với phần nào

trên mô hình?
GV: Nội dung là cái chứa đựng
trong hình thức của từ.
? Từ ví dụ hãy cho biết nghĩa của
từ là gì?
Y/c HS đọc ghi nhớ.
? Cho từ buồn bã hãy xác định
nội dung và hình thức của từ?
GV đa bài tập nhanh bằng bảng
phụ.
? Cho 3 từ sau: Hi sinh, chết,
thiệt mạng. Hãy chọn từ điền vào
chỗ trống sao cho đúng? Vì sao?
Chúng ta thà tất cả chứ nhất
định không chịu mất nớc nhất
định không chịu làm nô lệ.
Y/c HS quan sát lại ví dụ 1.
? Cho biết nghĩa của từ tập
quán đợc giải thích ntn?
? Chú ý ví dụ 2, các từ trong ví
dụ có thể thay thế cho từ lẫm
liệt trong câu sau đợc không?
Vì sao?
- T thế lẫm liệt của ngời anh
hùng

×