Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề cương chi tiết học phần Nguyên lý máy (Đại học Bà Rịa Vũng Tàu)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.82 KB, 4 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CƠ KHÍ

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung
- Tên học phần: Nguyên lý máy
- Mã học phần: 0101120745.
- Số tín chỉ: 2.
- Học phần học trước: Cơ lý thuyết.
- Các yêu cầu đối với học phần: Không.
2. Mục tiêu của học phần.
- Kiến thức: Sau khi học xong học phần này, sinh viên có khả năng:
+ Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của máy, cơ cấu.
+ Tính toán vị trí, vận tốc, gia tốc, lực của cơ cấu.
- Kỹ năng:
+ Kỹ năng cứng: Biết phân tích và lựa chọn cơ cấu máy, nguyên lý máy phù hợp.
+ Kỹ năng mềm: Biết hoạch định kế hoạch trong học tập và khả năng làm việc
nhóm.
-Thái độ: Tham gia lớp học đầy đủ, sinh viên chủ động tham khảo tài liệu trước và thực
hiện đầy đủ các bài tập do giảng viên giao.
3. Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp kiến thức về cấu tạo nguyên lý hoạt động của máy, phân loại và
lựa chọn các cơ cấu phù hợp, tính toán vị trí, vận tốc, gia tốc, cân bằng cơ cấu.
4. Nội dung chi tiết, hình thức tổ chức dạy, học của học phần
Số tiết
Lên lớp



Nội dung chi tiết

Chương 1. Cấu trúc cơ cấu, máy
1.1. Khái niệm, mục tiêu, ứng
dụng.
1.2. Cấu tạo, nguyên lý chung
máy.
1.3. Xếp loại cơ cấu phẳng.

Thí
Bài nghiệm,

tập, Thực
thuyết thảo hành
luận

2

0

0

1

Mục tiêu cụ thể

- Biết cấu tạo của
máy gồm 4 bộ phận
cơ bản: Nguồn

truyền động, bộ
truyền, cơ cấu chấp
hành,
bộ
điều
khiển.
- Biết phân loại các
cơ cấu dựa vào tiếp

Nhiệm vụ cụ thể
của sinh viên

Nghiên cứu trước:
Tài liệu [1] từ mục
1.1 đến mục 1.3
chương 1.


xúc và số lượng
thanh.
Chương 2. Cơ cấu phẳng toàn
khớp thấp
2.1. Khái niệm, mục tiêu, ứng
dụng.
2.2. Cơ cấu bốn khâu bản lề.
2.3. Cơ cấu Culit.
2.4. Cơ cấu tay quay con trượt.
2.5. Điều kiện quay toàn vòng.
2.6. Ví dụ áp dụng.
2.7. Bài tập.


3

0

0

- Phân biệt khớp
loại thấp và khớp
loại cao.
- Các cơ cấu ứng
dụng thực tế.

Nghiên cứu trước:
Tài liệu [1] từ mục
2.1 đến mục 2.6
chương 2.

Chương 3. Phân tích động học
cơ cấu phẳng toàn khớp thấpBài toán vị trí
3.1. Khái niệm, mục tiêu, ứng
dụng.
3.2. Bài toán vị trí của cơ cấu.
3.3. Tọa độ của các điểm trên các
khâu của cơ cấu.
3.4. Ví dụ áp dụng.
3.5. Bài tập.

4


3

0

- Xác định vị trí các
khâu và cơ cấu.
- Xác định quĩ đạo
khâu và cơ cấu.
- Ứng dụng quĩ đạo
cơ cấu trong việc
xác định không
gian làm việc của
máy, và không gian
an toàn máy.

Nghiên cứu trước:
Tài liệu [1] từ mục
3.1 đến mục 3.3
chương 3.

Chương 4. Phân tích động học
cơ cấu phẳng toàn khớp thấp.
4.1. Khái niệm, mục tiêu, ứng
dụng.
4.2. Bài toán vận tốc.
4.3. Bài toán gia tốc.
4.4. Ví dụ áp dụng.
4.5. Bài tập.

4


3

0

- Xác định vận tốc,
gia tốc của các khâu
và cơ cấu.
- Ứng dụng vận tốc
trong tính toán năng
suất làm việc.
- Ứng dụng gia tốc
trong cân bằng
máy.

Nghiên cứu trước:
Tài liệu [1] từ mục
4.1 đến mục 4.3
chương 4.

Chương 5. Phân tích lực cơ cấu
phẳng toàn khớp thấp
5.1. Khái niệm, mục tiêu, ứng
dụng.
5.2. Nguyên tắc và trình tự giải bài
tính phân tích lực cơ cấu.
5.3. Ví dụ áp dụng.
5.4. Bài tập.

4


3

0

- Xác định lực tác
dụng lên khâu, cơ
cấu.
- Ứng dụng lực tác
dụng lên thanh
khâu và cơ cấu để
xác định kích thước
khâu cơ cấu đủ bền.

Nghiên cứu trước:
Tài liệu [1] từ mục
5.1 đến mục 5.2
chương 5.

Chương 6. Cơ cấu khớp loại cao,
cơ cấu đặc biệt
6.1. Khái niệm, mục tiêu, ứng
dụng.
6.2. Cơ cấu cam, cơ cấu bánh
răng.
6.3. Cơ cấu cac đăng, cơ cấu man.
6.4. Ví dụ áp dụng.
6.5. Bài tập.

2


0

0

- Phân biệt được
tiếp xúc của các
khớp để phân loại
khớp.
- Ứng dụng các cơ
cấu đặc biệt trong
trường hợp quĩ đạo
đặc biệt, chuyển
động gián đoạn.

Nghiên cứu trước:
Tài liệu [1] từ mục
6.1 đến mục 6.3
chương 6.

2


Chương 7. Cân bằng máy
7.1. Khái niệm, mục tiêu, ứng
dụng.
7.2. Cân bằng vật quay.
7.3. Cân bằng cơ cấu.
7.4. Ví dụ áp dụng.
7.5. Bài tập.


2

3

0

Hiểu và biết nguyên
nhân, đề ra các giải
pháp máy hoạt
động ổn định.

Nghiên cứu trước:
Tài liệu [1] từ mục
7.1 đến mục 7.3
chương 7.

Chương 8. Ma sát trong khớp
động
8.1. Khái niệm, mục tiêu, ứng
dụng.
8.2. Ma sát trượt, khô trong khớp
trượt.
8.3. Ma sát trong ren vít.
8.4. Ma sát trượt trong khớp quay.
8.5. Ma sát ướt trong khớp quay,
phương pháp bôi trơn thủy động
lực học.
8.6. Ví dụ áp dụng.
8.7. Bài tập.


2

3

0

- Phân biệt các loại
ma sát.
- Tính toán các loại
ma sát.
- Ứng dụng lực ma
sát trong cơ khí.

Nghiên cứu trước:
Tài liệu [1] từ mục
8.1 đến mục 8.5
chương 8.

Tổng

23

15

0

5. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập học phần
Sinh viên phải tham dự lớp học ít nhất 80% số tiết theo quy định của học phần.
Tích cực tham gia thảo luận trong giờ học tại lớp.

5.1. Điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ, chuyên cần thái độ học tập: 20% điểm học
phần.
5.2. Điểm thi giữa học phần: 20% điểm học phần
5.3. Điểm thi kết thúc học phần: 60% điểm học phần.
6. Tài liệu học tập
6.1. Tài liệu bắt buộc:
1. Lại Khắc Liễm (2007), Cơ học máy, Nxb Đại học Quốc gia TpHCM.
6.2. Tài liệu tham khảo:
2. Đinh Gia Tường (1998), Nguyên lý máy, Nxb Khoa học và Kỹ thuật.
7. Thông tin giảng viên
7.1. Giảng viên giảng dạy chính
Họ và tên: Đỗ Xuân Tâm
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ.
Thời gian, địa điểm làm việc: 951 Bình Giả, phường 10, thành phố Vũng Tàu.
Địa chỉ liên hệ email: Điện thoại di động: 0937.932.439.
Các hướng nghiên cứu chính: Thiết kế và chế tạo thiết bị cơ khí nông nghiệp, xây dựng.
3


7.2. Giảng viên cùng tham gia giảng dạy
Họ và tên: Đinh Ngọc Đức
Chức danh, học hàm, học vị: Kỹ sư
Địa điểm làm việc: 951 Bình Giả, phường 10, thành phố Vũng Tàu.
Địa chỉ liên hệ:

Di động: 01689974640.

Các hướng nghiên cứu chính: Thiết kế và mô phỏng hệ thống tự động, mobile robot,
hệ thống thông minh tích hợp.
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 02 tháng 12 năm 2015.

HIỆU TRƯỞNG

HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH

(DUYỆT)

4

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN



×