Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Kiểm tra cuối HK2 - Địa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.71 KB, 3 trang )

Đề kiểm tra định kì cuối học kì II
Năm học 2007 - 2008
Môn: Địa lý 9
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc vì:
a. Trong vùng có địa hình cao, đồ sộ, bị cắt xẻ mạnh
b. Song ngòi trong vùng có nhiều thác ghềnh
c. Nhờ có nguồn thuỷ năng dồi dào
d. Tất cả đều đúng
Câu 2: Khí hậu có tính chất cận nhiệt và đất Feralit màu mỡ của vùng trung du và miền
núi phía Bắc thích hợp với các loại cây đặc sản.
a. Chè hồi quế c. Dợc liệu, rau quả ôn đới
b. Đậu tơng, ngô d. Tất cả các đáp án trên
Câu 3: Những điều kiện thuận lợi để cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lợng
so với toàn quốc ở trung du và miền núi phía bắc là có:
a. Địa hình, đất đai, phù hợp
b. Khí hậu cận nhiệt, đất Feralit
c. Thị trờng tiêu dùng rộng lớn trong và ngoài nớc
d. Có nguồn lao động dồi dào, cây chè giống tốt
Câu 4: tỉnh thuộc đồng bằng sông cửu long nằm ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:
a. Cần Thơ c. Long An
b. Tây Ninh d. Tiền Giang
Câu 5: vùng nuôI trồng thuỷ sản phát triển mạnh nhất ở nớc ta là:
a. Duyên hảI Nam Trung Bộ
b. Đồng bằng Sông Hồng
c. Đồng bằng Sông Cửu Long
d. Bắc Trung Bộ
Câu 6: Những khó khăn trong phát triển ngành thuỷ sản ở đồng bằng Sông Cửu Long là:
a. Vốn đầu t ít (Trang bị tàu thuyền, đánh bắt xa bờ, nuôI trồng)


b. Nghề nuôI trồng chủ yếu ở hình thức sản xuất nhỏ, cá thể
c. Thiên tai bất ổn, lũ lụt, hạn hán
d. Chất lợng sản phẩm của ngành chế biến thuỷ sản
đ. Phòng tránh bệnh dịch, chủ động nguồn giống
e. Thị trờng ngoài nớc không ổn định (quy mô, rào cản)
g. Gồm các đáp án trên
Câu 7: vùng biển có nhiều quần đảo là:
a. Vùng biển Quảng Ninh - HảI Phòng
b. Vùng biển Bắc Trung Bộ
c. Vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ
d. Vùng biển Cà Mau - Kiên Giang
Câu 8: Các đảo ven bờ có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp kinh tế biển
là:
a. Cát Bà, Lý Sơn, Côn Đảo, Phú Quốc
b. Cô Tô, Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo
c. Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc
d. Cát Bà, Cái Bầu, Phú Quý, Phú Quốc
Phần II. Câu hỏi và bài tập (6 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Đồng bằng Sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản
xuất lơng thực lớn nhất của cả nớc?
Câu 2: (3 điểm)
Dựa vào bảng 36.3 sản lợng thuỷ sản đồng bằng Sông Cửu Long (nghìn tấn)
Thời gian
Vùng
1995 2000 2002
Sản lợng % Sản lợng % Sản lợng %
Đồng bằng Sông
Cửu Long
819,2 1169,1 1354,5

Cả nớc 1584,4 2250,5 2647,4
Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lợng thuỷ sản ở Đồng Bằng Sông Cửu Long và cả nớc. Nêu
nhận xét.
Đáp án: Địa lý lớp 9
Kiểm tra học kì II.
Năm học 2007- 2008
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
- Mỗi câu trả lời đúng đợc 0,5 điểm
Đáp án đúng:
Câu 1 (d) 0,5 điểm Câu 5 (c) 0,5 điểm
Câu 2 (a,c) 0,5 điểm Câu 6 (g) 0,5 điểm
Câu 3 (b,c) 0,5 điểm Câu 7 (d) 0,5 điểm
Câu 4 (b,c) 0,5 điểm Câu 8 (c) 0,5 điểm
Phần II. Câu hỏi và bài tập (6 điểm)
- Câu 1 (3 điểm)
Những điều kiện thuận lợi để đồng bằng Sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất lơng
thực lớn nhất của cả nớc
+ Diện tích đất trồng lúa của đồng bằng Sông Cửu Long chiếm 51,1% diện tích trồng
lúa của cả nớc (0,5 điểm)
+ Sản lợng lúa của đồng bằng Sông Cửu Long chiếm 51,4% sản lợng lúa của cả nớc
(0,5 điểm)
+ Cơ cấu ngành nông nghiệp: Cây lơng thực chiếm u thế tuyệt đối. Lúa là cây trồng chủ
đạo, đóng góp 72 75% giá trị gia tăng ngành trồng trọt (Với 3,81 triệu ha gieo trồng,
sản lợng khoảng 17,4 triệu tấn) (0,5 điểm)
+ Đây là vùng trọng điểm sản xuất lơng thực lớn nhất toàn quốc giữ vai trò hàng đầu
trong việc đảm bảo an toàn lơng thực của cả nớc (0,5 điểm)
+ Sản lợng lúa lớn nhất là các tỉnh: An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang (1/4 điểm)
+ lúa đợc trồng chủ yếu ở các tỉnh ven Sông Tiền, Sông Hậu (1/4 điểm)
+ Tăng năng Suất và sản lợng gắn liền với đầu t khoa học kĩ thuật, cảI tạo đất phèn đất
mặn, tạo nhiều giống lúa mới (0,5 điểm)

Câu 2: vẽ biểu đồ cột (3 điểm)
*trớc khi vẽ biểu đồ phảI xử lí số liệu đổi ra % ( cả nớc = 100%) (0,5 điểm)
*Vẽ biểu đồ hình cột đứng theo trục toạ độ:
+ Trục tung biểu thị % của vùng và cả nớc. (Chia trục tung thành 10 khoảng cách
mỗi khoảng cách 10%) . Từ 0% đén 100%
+ Trục hoành biểu thị thời gian (1995- 2000 2002)
+ Khi vẽ: Chú ý khoảng cách các năm.
Dùng bút màu biểu thị trên biểu đồ cột để phân biệt sản lợng % thuỷ sản của vùng đồng
bằng Sông Cửu Long và cả nớc. ( 1,5 điểm)
- Nhận xét: Sự phát triển theo thời gian, năng suất tăng theo từng năm, So
Sánh cả nớc với vùng (0,75 điểm)
- Ghi chú (0,25 điểm)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×