Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài 2. Chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.75 KB, 3 trang )

Trường : Cao Đẳng Sư Phạm Bà Rịa – Vũng Tàu.
Khoa : Tự Nhiên
Lớp : 10a1
Người soạn : TỔ 1.
Ngày 11 tháng 04 năm 2008
Bài 2 : CHẤT
( Môn: Hóa – Lớp : 8 )
I./ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nhận biết được Chất là gì? Phân biệt được vật thể ( tự nhiên và nhân tạo );
vật liệu và chất.
- Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
- Các vật thể tự nhiên được hình thành như thế nào? Các vật thể nhân tạo được làm ra từ
đâu?
2. Kĩ năng :
- Giúp cho học sinh làm được thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất.
- Biết cách sử dụng mỗi chất để làm gì? Biết dựa vào tính chất của chất để nhận biết và
sử dụng an toàn khi dùng hóa chất.
- Phân biệt được chất và hỗn hợp.
- Nhận biết được tính chất vật lí khác nhau của mỗi chất.
3. Thái độ:
- Giúp học sinh rèn luyện được tính cẩn thận.
- Nghiêm túc khi thực hiện thí ngiệm.
- Nhanh nhẹn trong việc nhận biết và phân loại các chất theo tính chất của chất.
II./ Chuẩn bị:
1. Của giáo viên:
- Một số mẫu chất: lưu huỳnh, photpho đỏ, nhôm, đồng, muối tinh.
- Chai nước khoáng và 5 ống nước cất.
- Dụng cụ để làm thí nghiệm đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh và đun nóng hỗn hợp
nước muối.
- Dụng cụ thử tính dẫn điện.


- Chuẩn bị các tranh vẽ từ hình 1.1 đến 1.4
2. Của học sinh:
- Mỗi tổ mang theo một chai nước khoáng và một ít nước cất.
- Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phương pháp:
Quan sát tìm tòi, đàm thoại.
IV./ Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1p )
- Giữ trật tự lớp.
2. Kiểm tra bài củ: ( 3p )
- Câu hỏi: Để học tốt môn Hóa Học cần phải làm gì?
- Trả lời : Để học tốt môn Hóa Học cần phải:
• Biết làm thí nghiệm Hóa Học, biết quan sát hiện tượng trong thí nghiệm, trong thí nhiên
cũng như trong cuộc sống.
• Có hứng thú say mê, chủ động, chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng
tạo.
• Cũng phải nhớ nhưng nhớ một cách chọn lọc thông minh.
• Phải học thêm sách, rèn luyện lòng ham thích đọc sách và cách đọc sách.
3. Bài mới: ( 1p )
a. Vào bài: ở bài học trước chúng ta đã biết môn hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến
đổi của chất. Trong bài này ta sẽ làm quen với chất.
b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của Học Sinh Hoạt động của Giáo Viên Ghi bảng
Hoạt động 1: ( 10p )
I./ Chất có ở đâu?
- HS trả lời, nhận xét.
- HS thảo luận và trả lời.
Hoạt động 2: ( 10p )
II./ Tính chất của chất:
- HS thông qua ví dụ của

GV để nhận biết được tính
chất của chất. Chia nhóm
tiến hành làm thí nghiệm để
biết rõ hơn về tính chất của
chất.
- HS trả lời sau khi làm thí
nghiệm, bổ sung.
Hoạt động 3: ( 15p )
III./ Chất tinh khiết:
- HS quan sát để tìm ra sự
khác biệt giữa nước khoáng
và nước cất theo sự hướng
dẫn của GV.
- HS đọc thông tin ở mục
II.1, thảo luận nhóm trả lời
- GV: Yêu cầu HS tự nghiên
cứu thông tin trong SGK trả
lời câu hỏi: vật thể tự nhiên
là gì? Vật thể nhân tạo là gì?
Cho ví dụ?
- GV: Các vật thể được làm
từ vật liệu. Mọi vật liệu đều
là chất hay hỗn hợp một số
chất. Vậy, chất có ở đâu?
- GV: chỉ rõ cho HS nhận
biết được đâu là chất, đâu là
hỗn hợp chất.
-GV: lấy một số VD thực tế
để HS thấy được mỗi chất
có những tính chất nhất

định. Tiến hành làm thí
nghiệm để phân tích rõ hơn
tính chất của chất cho HS
biết.
- GV: Yêu cầu HS tự nghiên
cứu thông tin trong SGK trả
lời câu hỏi: Làm thế nào để
biết được tính chất của chất?
- GV: nhắc lại cho HS nhớ
biểu thức tính khối lượng.
m = D . V
Cần xác định m và V để tính
ra D của một chất.
- GV : cho HS quan sát nước
khoáng và nước cất để nhận
biết được chúng có những
tính chất gì giống nhau.
- GV : cho HS đọc từng mục
trong bài và nêu ra nhận xét
Bài 2: Chất
I. Chất có ở đâu:
Chất có ở khắp nơi, ở đâu có
vật thể là ở đó có chất.
II. Tính chất của chất.
1. Mỗi chất có những tính
chất nhất định:
Mỗi chất có những tính chất
vật lý và hóa học nhất định.
2. Việc tìm hiểu tính chất
của chất có lợi:

- Giúp phân biệt chất này
với chất khác.
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích
hợp trong đời sống và sản
xuất.
III. Chất tinh khiết.
1. Hỗn hợp:
Hai hay nhiều chất trộn lẩn
nhau gọi là hỗn hợp.
VD: Nước tự nhiên, nước
muối.
2. Chất tinh khiết:
các câu hỏi:
 Hỗn hợp là gì? Nước
đường có phải là hỗn hợp
không? Cho ví dụ về một số
hỗn hợp? Đại diện nhóm trả
lời, bổ sung.
 Hỗn hợp và chất tinh khiết
có gì khác nhau?
- HS xem thông tin mục II.2
trả lời câu hỏi.
- HS đọc thông tin mục II.3.
Người ta dựa vào tính chất
nào của muối và nước mà có
thể tách muối ra khỏi nước.
HS trả lời, nhận xét.
Hoạt động 4: ( 3p )
- Củng cố bài học

- HS làm bài tập 1,2,3,4,5/4
SGK
Hoạt động 5: ( 2p )
Dặn dò:
- HS về nhà học bài và làm
các bài tập còn lại vào vở.
- Đọc và tìm hiểu nội dung
bài tiếp theo.
của mình về từng nội dung
trong từng mục.
- GV : đưa ra câu hỏi, quan
sát và đưa ra nhận xét về
phần trả lời của HS.
- GV : Ngoài dựa vào nhiệt
độ sôi người ta còn dựa vào
nhũng tính chất nào để tách
chất ra khỏi hỗn hợp? Cho
ví dụ minh họa.
Chất tinh khiết là chất không
pha trộn với bất kỳ một chất
nào khác.
VD: Nước cất.
3. Tách chất ra khỏi hỗn
hợp:
Dựa vào sự khác nhau về
tính chất vật lý có thể tách
một chất ra khỏi hỗn hợp.
V./ Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×