Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

Lịch Sử Thế Giới Hiện Đại Từ Năm 1945 Đến Nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.41 KB, 126 trang )

Ngày soạn: 10/8/2015
Tiết: 1

TUẦN 1

Phần I
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Chương I
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
I.Liên Xô
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Học sinh nắm được.
- Những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô
nhanh chóng khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất cho
CNXH.
- Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế và KHKT ( từ năm 1945 đến đầu những
năm 70 của thế kỉ XX )
2.Tư tưởng:
Học sinh hiểu được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô từ
năm 1945 đến đầu những năm 70 đã tạo cho Liên Xô đã tạo cho Liên Xô một thực lực để chống lại âm
mưu phá hoại và bao vây của CNĐQ.
3.Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử trong những
hoàn cảnh cụ thể.
II.Chuẩn bị:
-GV: + Bản đồ châu Âu
+ Tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô và những thành tựu khoa học…
-HS: + Sưu tầm một số tranh ảnh về những thành tựu của Liên Xô, Soạn bài.


III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới: GV giới thiệu bài theo SGK
Hoạt động dạy
Hoạt động 1

Hoạt động học

-Gọi hs lên bảng xác định -HS lên bảng xác
vị trí của Liên Xô trên bản định.
đồ châu Âu.
? Vì sao sau chiến tranh thế
giới thứ hai Liên xô phải
bắt tay vào khôi phục kinh
tế?
?Trong chiến tranh thế giới
thứ hai Liên Xô bị thiệt hại
như thế nào?

-Vì sau chiến tranh
tuy là nước chiến
thắng nhưng Liên Xô
củng chịu những tổn
thất nặng nề về người
và của.
-HS:
+Hơn
27
triệu


Ghi bảng
I.Liên Xô
1.Công cuộc khôi phục kinh tế sau
chiến tranh(1945-1950).
-Đất nước bị chiến tranh tàn phá nặng
nề:
+Hơn 27 triệu người chết
+1710 thành phố bị phá huỷ
+ Hơn 70000 làng mạc bị phá hủy.
-Nhân dân Liên Xô hoàn thành kế
hoạch 5 năm (1946-1950) trướcthời
hạn 9 tháng.
Công nghiệp tăng 73%,một số ngành
nông nghiệp vượt trước chiến tranh.
Năm 1949 Liên Xô chế tạo thành công


người…
+1710 thành phố…
*GV phân tích thêm: + Hơn 70000…
Những tổn thất đó làm cho +32000…
nền kinh tế LX phát triển +65000km…
chậm lại tới 10 năm, Vì
vậy LX phải bắt tay vào
khôi phục kinh tế, hàn gắn
vết thương chiến tranh.
-HS theo dõi

bom nguyên tử.


Hoạt động 2
-Yêu cầu học sinh đọc -HS: đọc thông tin sgk 2.Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở
thông tin sgk
trả lời.
vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã
hội (từ năm 1950….TK XX ).
?Hãy nêu những thành tựu - Kinh tế:
- LX tiếp tục thực hiện thành công các
chủ yếu của Liên Xô Trong + Liên Xô hoàn kế hoạch dài hạn với phương hướng
công cuộc xây dựng thành…
chính của kế hoạch là:
CNXH từ năm 1950 đến +Năm 1950…
+Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
đầu những năm 70 của thế +Hơn 6000…
+Thâm canh trong nông nghiệp.
kỉ XX.
+ Sx nông nghiệp….
+Đẩy mạnh tiến bộ KHKT
=> Đời sống nhân dân +Tăng cường sức mạnh quốc phòng.
Tích hợp MT:Thành tựu được cải thiện…
-Kết quả: CN tăng bình quân hằng năm
của LX trong việc chinh
9,6%. là cường quốc công nghiệp thứ
phục vũ trụ
-KHKT: Năm 1949 hai thế giới sau Mĩ,
Liên Xô…
Năm 1957; năm -Năm 1957 phóng thành công vệ tinh
1961...
nhân tạo.là nước đầu tiên phóng

thành công vệ tinh nhân tạo mở đầu
? LX đã thực hiện chính
kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài
sách đối ngoại như thế
người
nào?
-Năm 1961 phóng tàu “Phương
Đông” lần đầu tiên đưa con người
Quan sát hình 1: vệ tinh
bay vòng quanh Trái Đất.
nhân tạo đầu tiên của LX
và nhận xét thành tựu KH-Về đối ngoại:LX chủ chương duy trì
KT của nước này?
hoà bình thế giới, quan hệ hữu nghị với
GV: giới thiệu về cấu tạo
các nước và ủng hộ cuộc đấu tranh giải
của vệ tinh nhân tạo(1957):
phóng của các dân tộc.
là 1 quả cầu thép nhẵn
bóng, đường kính 58cm,
nặng 83,5 kg. Vệ tinh được
phóng lên bởi tên lửa A.I
do Cô –lô- rep chế tạo, bay
vòng quanh trái đất theo
1quỹ đạo hình bầu dục,
điểm thấp nhất cách mặt
trái đất 227 km, điểm cao


nhất 947 km, thời gian bay

vòng quanh TĐ hết 1 giờ
36 phút. Trải qua 92 ngày
đêm vệ tinh đã quay 1400
vòng quanh TĐ, bay được
60 triệu km và tự bốc cháy
trong khí quyển 4-1-1958.
Những số liệu thu được khi
vệ tinh bay quanh TĐ là
những tài liệu khoa học có
giá trị về những lớp khí
quyển trên cao, về cấu tạo
của tầng điện li và những
hiện tượng vật lý địa cầu
khác.
4.Củng cố:
- Những thành tựu mà LX đạt được trong quá trình khôi phục kinh tế là gì?
- Viêc LX chế tạo thành công bom nguyên tử nói lên điều gì?
5. Hưỡng dẫn tự học ở nhà: Học bài - soạn mục II, III.
IV. Rút kinh nghiệm

Duyệt TTCM

Ngày soạn: 10/8/2015
Tuần: 2
Tiết 2:
Bài 1(tt)
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX.
II.ĐÔNG ÂU
I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:
-HS hiểu rõ hoàn cảnh và quá trình ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu đã hoàn
thành thắng lợi cách mạng dân tộc, dân chủ.


-Nắm được sự hình thành hệ thống XHCN trên thế giới.
2.Tư tưởng:
Thấy rõ những thành tựu to lớn của nhân dân đông Âu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Thấy được LX và các nước Đông Âu đã hình thành hệ thống thế giới mới, hệ thống các nước XHCN…
3.Kĩ năng:
Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích, nhận định và so sánh.
II.Chuẩn bị:
-GV: + Bản đồ các nước Đông Âu. Tranh ảnh có liên quan.
-HS: Soạn bài, sưu tầm tranh ảnh có liên quan.
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Những thành tựu mà LX đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH
3.Dạy bài mới: Chương trình lịch sử 8 chúng ta đã được học cuối năm 1944 đầu 1945 Hồng quân Liên
Xô trên con đường truy đuổi phát xít Đức về tận sào huyệt của chúng ở Bec-lin đã giúp một loạt các
nước Đông Âu giải phóng, hệ thống các nước XHCN đã ra đời….
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi bảng
Hoạt động 1
1.Sự ra đời của các nước dân
Tích hợp GDMT: Vị trí
chủ nhân dân Đông Âu.
địa lí, điều kiện tự nhiên
của các nước ĐÂ

-HS theo dõi lược đồ và
*Giáo viên giới thiệu các lên bảng chỉ vị trí các nước
nước DCND Đông Âu ĐÂ
bằng bản đồ.
-Trong thời kì chiến tranh t/g
=> HS lên bảng chỉ lại
-HS:
thứ 2, nhân dân các nước Đông
+Cuối 1944 - đầu 1945 Âu đấu tranh chống phát xít
? Các nước dân chủ nhân Hồng quân LX tiến vào giành thắng lợi: giải phóng đất
dân Đông Âu ra đời như lãnh thổ Đông Âu truy kích nước, thành lập các nhà nước
thế nào?
phát xít Đức =>
dân chủ nhân dân: Ba Lan
*GV nhấn mạnh việc Nhân dân các nước Đông (7/1944),Ru-ma-ni (8/1944)
thành lập: Cộng hoà Liên Âu nổi dậy khởi nghĩa Tiệp khắc 5-1945….
bang Đức (9/1949) và giành chính quyền =>Một
Cộng hoà dân chủ loạt nhà nước dân chủ nhân -Riêng nước Đức bị chia cắt:
Đức(10/1949)….
dân đã được thành lập: Ba Cộng hoà Liên bang Đức
Lan (7/1944 ), Ru-ma-ni (9/1949)ở phía Tây và Cộng
(8/1944 )….
hoà dân chủ Đức(10/1949) ở
+Riêng Đức bị chia cắt: phía Đông.
? Để hoàn thành các cuộc Cộng hoà Liên bang Đức
cách mạng dân chủ nhân (9/1949)ở phía Tây và
dân, các nước Đông Âu đã Cộng
hoà
dân
chủ - Từ năm 1945 đến năm 1949

thực hiện những nhiệm vụ Đức(10/1949)

phía hoàn thành nhiệm vụ của cuộc
gì?
Đông.
cách mạng dân tộc dân chủ:
+ Xây dựng bộ máy chính
-HS:
quyền dân chủ nhân dân.
+ Tiến hành cải cách ruộng đất.
+ Thực hiện các quyền tự do
dân chủ và cải thiện đời sống


nhân dân…
2.Tiến hành xây dựng chủ
nghĩa xã hội ( từ năm 1950…
(Đọc thêm)
Hoạt động 2
III. Sự hình thành hệ thống
XHCN
-Cơ sở của sự hợp tác giữa LX
và các nước ĐÂ: đều cùng
chung mục tiêu xây dựng
CNXH, đều đặt dưới sự chỉ đạo
của đảng cộng sản và cùng
chung hệ tư tưởng của CN
Mác-lê nin
-8/1/1949 Hội đồng tương trợ
kinh tế (SEV)được thành lập

nhằm đẩy mạnh sự hợp tác,
giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước
XHCN và đánh dấu sự hình
thành hệ thống XHCN

? Hãy nêu những cơ sở
hình thành hệ thống
XHCN

Mục đích ra đời và những
thành tích của HĐ tương
trợ KT?

4.Củng cố: ? Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va ra đời nhằm mục đích gì?
? Nêu những thành tích của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) trong những năm 1951 –
1973.
5.Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài ở nhà:
Học bài, soạn bài 2 – tập trả lời câu hỏi trong bài.
IV. Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................
Duyệt TTCM
Ngày soạn: 25/8/2015
Tiết: 3

Tuần: 3
Bài 2

LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM

90 CỦA THẾ KỈ XX
I.Mục tiêu:
1-Kiến thức:
-Giúp HS nắm được những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô
và các nước Đông Âu.
2-Tư tưởng:
-Thấy rõ tính chất khó khăn, phức tạp, cả những thiếu sót và sai lầm trong công cuộc XD CNXH ở
Liên Xô và các nước Đông Âu.


-Củng cố niềm tin vào thắng lợi của công cuộc CN hoá, hiện đại hoḠcña đất nước theo định hướng
XHCN Thắng lợi dưới sự lãnh đạo của ĐCS.Thấy rõ sự khủng khoảng và tan rã của LX và Đông Âu
củng ảnh hưởng tới Việt Nam
3-Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định so sánh các vấn đề lịch sử.
II-Chuẩn bị:
*Giáo viên:
-Lược đồ các nước SNG , các tư liệu về Liên Xô và các nước Đông Âu giai đoạn này. Các loại tranh
ảnh về thời kì này
*Học sinh::
Đọc trước SGK và nghiên cứu các kênh hình
Sưu tầm tranh ảnh tư liệu thời kì này
III Các bước lên lớp:
1-Ổn định lớp:
2-Kiểm tra bài cũ:
-Hãy nêu những thành tựu mà các nước Đông Âu đạt được trong công cuộc XD XHCN?
-Nêu mục đích ra đời và những thành tích của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)?
3. Bµi míi :
Hoạt động của GV
Hoạt động 1
?Nguyên nhân nào dẫn

đến sự khủng hoảng
của chế độ XHCN ở
Liên Xô?
*GV nhấn mạnh về
kinh tế - xã hội – chính
trị là những nguyên
nhân dẫn đến sự tan dã
của Liên bang Xô Viết
(theo chữ nhỏ)sgk.
?Nguyên nhân nào dẫn
đến công cuộc cải tổ ở
Liên Xô ?

Hoạt động 2
?Trước tình hình đó
Liên Xô đã làm gì ?
*GV nhấn mạnh:
Cải tổ được tuyên bố
…Nhưng do không có
sự chuẩn bị đầy đủ….
?Nội dung cải tổ ở Liên
Xô là gì?

Hoạt động của HS

Ghi bảng
I-Sự khủng hoảng và tan rã của Liên
bang Xô Viết.

-HS


1.Nguyên nhân:
1973 cuộc khủng hoảng dầu mỏ bùng nổ,
làm cho nền kinh tế - xã hội của Liên Xô
ngày càng rơi vào khủng hoảng

-Ban lãnh đạo Liên
Xô chậm sửa đổi,
không tiến hành cải
cách về KT-XH,
không khắc phục
những sai lầm, thiếu
sót.
- HS theo dõi
- HS:
->Đầu những năm 80
nền kinh tế đất nước
ngày càng khó khăn
khủng hoảng trầm
trọng.-HS:

2.Diễn biến:
-3 -1985 Gooc-ba-chốp lên nắm quyền lãnh
đạo và đề ra đường lối cải tổ.
-Do thiếu chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần
thiết và thiếu đường lối đúng đắn nên công
cuộc cải tổ nhanh chóng lâm vào khó khăn
và bế tắc.



? Hậu quả của công
cuộc cải tổ ở Liên Xô
như thế nào?
-Yêu cầu học sinh quan
sát H3 “Cuộc biểu tình
Đòi li khai và đòi độc
lập ở Lít-va” và H4

Hoạt động 3
?Hậu quả sự khủng
hoảng của chế độ
XHCN ở các nước
Đông Âu là gì ?

T3 -1985 Gooc-bachốp lên nắm quyền
lãnh đạo
- HS theo dõi…..sgk
-HS:
+Kinh tế: Suy sụp
+Chính trị: Mất ổn
định
+xã hội: Rối loạn,
nhiều tệ nạn xã hội
gia tăng, mâu thuẫn
xung đột sắc tộc.
=> Chấm dứt chế độ
Xô Viết đã tồn tại 74
năm.
-HS:
Từ cuối những năm

70 đầu 80 lâm vào
khủng hoảng kinh tế,
chính trị gay gắt.
-HS:
-HS:
=>1991 hệ thống các
nước XHCN bị tan rã
và sụp đổ.

3.Hậu quả:
+Kinh tế: Suy sụp
+Chính trị: Mất ổn định
+xã hội: Rối loạn, nhiều tệ nạn xã hội gia
tăng, mâu thuẫn xung đột sắc tộc.
+19-8-1991Cuộc đảo chính Gooc-ba-chốp
không thành, gây hậu quả nghiêm trọng
+21-12-1991. 11 nước cộng hoà kí hiệp
định giải tán Liên bang Xô Viết và thành
lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG)
+Tối 25-12-1991 Tổng thống Gooc-ba-chốp
từ chức.
=> Chấm dứt chế độ XHCN ở Liên bang
Xô Viết sau 74 năm tồn tại.

II-Hậu quả cuộc khủng hoảng và tan rã
của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu.
-Đảng cộng sản Đông Âu mất quyền lãnh
đạo.
-Các thế lực chống CNXH thắng thế nắm
chính quyền.

-Cuối năm 1989 chế độ XHCN sụp đổ ở
hầu hết các nước đông Âu.
-Thực hiện đa nguyên về chính trị.
-28/6/1991, SEV ngừng hoạt động.
-1/7/1991 tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va giải
tán.

4. Củng cố:
- GV y/c HS trình bày lại những biểu hiện của quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ
XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu
-Những hậu quả nặng nềdo sự tan rã của chế độ XHCN ở Đông Âu và hệ thống xã hội chủ nghĩa
thế giới.
5.Hướng dẫn tự học và làm bài ở nhà:
-Viết tiểu luận: Suy nghĩ của em về sự tan rã của của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước
Đông Âu ? (lớp 9a)
-Trả lời các câu hỏi cuối bài và làm bài tập


IV. Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................

DUYỆT TUẦN 3

Ngày soạn: 01/09/2015
Tiết: 4

Tuần: 4


CHƯƠNG II
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
Bài 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG
DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Giúp HS nắm được quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ
thống thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh: những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn và
khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước ở các nước này.
2.Tư tưởng:
- Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh vì sự nghiệp
giải phóng và độc lập dân tộc
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân ta đã giành được những thắng lợi to lớn trong công cuộc
đấu tranh giải phóng dân tộc, nhất là trong nửa sau thế kỉ XX như một đóng góp to lớn, thúc đẩy mạnh
mẽ phong trào giải phóng dân tộc.
3.Kĩ năng: Giúp HS rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp cũng như phân tích sự kiện;
rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ về kinh tế, chính trị ở các châu và thế giới
II.Chuẩn bị:
GV: Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mĩ - latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay Bản
đồ treo tường : châu Á, Phi, Mĩ – latinh
HS: Học bài, soạn bài:
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :Cuộc khủng hoảng và sụp đổ ở các nước Đông Âu diễn ra như thế nào?


3.Dạy bài mới: Sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình chính trị ở châu Âu có nhiều sự biến đổi với
sự ra đời của hàng loạt các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.Còn ở châu Á, Phi, Mĩla-tinh có gì biến
đổi không? Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra như thế nào? Hệ thống thuộc địa chủ nghĩa đế quốc
tan rã ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay để trả lời cho những nội dung trên.

Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi bảng
Hoạt động 1
-HS:Cuộc đtr gpdt tiêu biểu ở I/Giai đoạn từ 1945 đến giữa
? Em hãy trình bày phong trào ĐNA, lan sang Châu Phi và những năm 60 của thế kỉ XX.
đấu tranh giải phóng dân tộc ở MLT
- Đông Nam Á:
các nước châu Á , Phi , Mĩ la - Hệ thống thuộc địa của CNĐQ
+ In-đô-nê-xi-a(17-8-1945),
tinh từ những năm 45 đến cơ bản bị sụp đổ chỉ còn BĐN
+ Việt Nam( 2-9-1945), + Lào
những năm 60 ?
và 2 miền Nam Phi
( 12-10-1945)
-GV: Nói thêm về năm 1960.... - Đông Nam Á:
- Các nước Nam Á và Bắc Phi:
(Nămchâu Phi).
+ In-đô-nê-xi-a(17-8-1945),
+ Ấn Độ ( 1946-1950)
+ Việt Nam( 2-9-1945), + Lào + Ai Cập(1952)…
( 12-10-1945)
- An giê ri và 17 nước châu Phi
- Các nước Nam Á và Bắc Phi: tuyên bố độc lập năm 1960.
+ Ấn Độ ( 1946-1950)
- Mĩla-tinh: 1-1-1959 cách
?Hệ thống thuộc địa của chủ + Ai Cập(1952)…
mạng Cu-Ba giành thắng lợi .
nghĩa đế quốc thực sự sụp đổ - Năm 1960 có 17 nước châu *Kết quả:
vào thời gian nào?

Phi tuyên bố độc lập
Giữa những năm 60 của thế kỉ
*GV nhấn mạnh:
- Mĩla-tinh :1-1-1959 cách XX hệ thống thuộc địa của
Lúc này hệ thống thuộc địa của mạng Cu-Ba giành thắng lợi .
CNĐQ về cơ bản sụp đổ.
CNĐQ chỉ còn tồn tại dưới hai -HS:
hình thức: apacthai
Giữa những năm 60 của thế kỉ
=>Yêu cầu hs lên bảng xác định XX hệ thống thuộc địa của
vị trí các nước giành được độc CNĐQ về cơ bản sụp đổ.
lập trên bản đồ thế giới.
-HS theo dõi, ghi nhận
Hoạt động 2
?Nét nổi bật của giai đoạn này -HS lên bảng xác định =>HS II.Giai đoạn từ giữa những
là gì?
khác nhận xét.
năm 60 đến những năm 70
*GV gọi học sinh lên bảng xác
của thế kỉ XX.
định 3 nước...
-HS:
*GV nhấn mạnh: Sự tan rã của Nét nổi bật của giai đoạn này là Ba nước thuộc địa Bồ Đào Nha
các thuộc địa ở Bồ Đào Nha là phong trào đấu tranh giành độc lần lượt giành độc lập.
một thắng lợi quan trọng của lập của nhân dân các nước: Ghi- -Ghi-nê-Bít-xao(9/1974),
phong trào giải phóng dân tộc ở nê-Bít-xao, Mô-dăm-bích Ăng- -Mô-dăm-bích(6/1975),
châu Phi
gô-la...
- Ăng-gô-la (11/1975)
Hoạt động 3

? Thế nào là chủ nghĩa A-pác- -HS lên bảng xác định.
III.Giai đọan từ những năm
thai?
70 đến giữa những năm 90
*GV giải thích khái niệm
của thế kỉ XX
? Cuộc đấu tranh của nhân dân
-Là giai đoạn đấu tranh xoá bỏ
châu Phi chống chế độ A-pácchế độ phân biệt chủng tộc(Athai diễn ra như thế nào?
-HS theo dõi, ghi nhận.
pác-thai ) chủ yếu ở 3 nước
*GV nói rõ hơn về:
-HS:=>( Tiếng Anh A-pác-thai miền Nam châu Phi
-Rô-đê-di-a (1980)
có nghĩa là sự tách biệt dân tộc ) - nhân dân các nước lần lượt
-Tây Nam Phi (1990)
là một chính sách phân biệt giành chính quyền:
-Cộng hoà Nam Phi (1993) chủng tộc cực đoan và tàn bạo +Rô-đê-di-a(Dim-ba-bu-ê)


ngày nay SGK
?Thắng lợi có ý nghĩa lịch sử
trong giai đoạn này là gì?
=> Năm 1994 Man-đê-la người
da đen đầu tiên được bầu làm
tổng thống
=>HS lên bảng xác định vị trí
ba nước...

của Đảng quốc dân, chính đảng

của thiểu số da trắng cầm quyền
ở Nam Phi thực hiện từ 1948....
HS theo dõi.
-HS:
+ Năm 1993....
+ Năm 1994....
Các dân tộc Á, Phi,MLT củng
cố độc lập, xây dựng và phát
triển đất nước tránh nghèo đói,
lạc hậu
.

(1980)
+TâyNamPhi(Na mi-bi-a)
(1990)
+Cộng hoà Nam Phi (1993)
-Năm 1993 chế độ phân biệt
chủng tộc đã bị xoá bỏ sau hơn
ba thế kỉ tồn tại ở Cộng hoà
Nam Phi.
Hệ thống của CNĐQ bị sụp đổ
hoàn toàn.

4.Củng cố:
?Nêu một cách khái quát các đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm
1945.( HS khá, giỏi )
Gợi ý:
-Phong trào diễn ra với khí thế sôi nổi, mạnh mẽ không gì ngăn nổi.....
-Đông đảo các g/c, các tầng lớp nhân dân tham gia.....
-Phong trào diễn ra dưới sự lãnh đạo của g/c công nhân, phần lớn ở các nước là g/c tư sản dân

tộc...-Hình thức đấu tranh đa dạng, phong phú.....
5.Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài ở nhà:
Lập bảng niên biểu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc....
Chuẩn bị bài 4: Các nước Châu Á
IV. Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
...................................................................................................................
Duyệt tuần 4


Ngày soạn: 04/09/2015
Tiết: 5

Tuần: 5
Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Giúp HS nắm khái quát tình hình châu Á từ sau CTTG II.
-Sự ra đời và các giai đoạn phát triển của nước CHND Trung Hoa từ sau năm 1945 đến nay
2.Tư tưởng: Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế để cùng XDXH văn minh, giàu đẹp.
3.Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, lược đồ và phân tích, so sánh các vấn đề LS
II-Chuẩn bị:
*GV:-Bản đồ Châu Á và lược đồ nước CHND Trung Hoa sau ngày thành lập, Một số tư liệu về lịch sử
TQ hiện đại.
*HS:- Đọc trước SGK và trả lời các câu hỏi cuối mỗi mục, Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan đến
bài, vở BT, vở ghi, SGK
III-Các bước lên lớp:
1-Ổn định lớp:

2-Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của PT GPDT từ sau năm 1945 đến giữa những năm 90? Tác động
của các phong trào đấu tranh ở các khu vực trong thời kỳ này?
3. Bài mới: Châu á là một châu lục có diện tích rộng lớn và dân số đông dân nhất thế giới. Từ sau
CTTG lần thứ 2 đến nay Châu á đã có nhiều biến đổi sâu sắc trải qua quá trình đấu tranh lâu dài, gian
khổ các dân tộc C hâu á dành được độc lập – Từ đó đến nay các nước đang ra sức cũng cố độc lập,
phát triển kinh tế xã hội - Hai nước lớn nhất Châu á là Trung Quốc và ấn Độ Đã đạt được nhữnh thành
tựu lớn trong công cuộc phát triển KT-XH vị thế các nước ngày càng lớn trên trường quốc tế.
Hoạt dộng của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
? PT ĐT GPDT diễn ra như thế -HS nghe GV nêu những vấn I-Tình hình chung:
nào ở các nước châu Á từ sau đề kiến thức trọng tâm cần - Sau 1945 PT ĐT GPDT bùng
nổ, mạnh mẽ, lan rộng toàn châu
1945?
nắm.
Á.
?Kết quả của các PTĐT này?
-Đọc SGK, QS bản đồ
- Cuối những năm 50 phần lớn


? Từ nửa sau thế kỉ XX đến nay -Nêu diễn biến và kết quả của
tình hình châu Á như thế nào?
các PTĐT của nhân dân châu
Á theo thông tin SGK.
? KT các nước Châu á có sự -HS: Nêu những khó khăn và
phát triển như thế nào từ năm phức tạp hiện nay ở một số
nước châu Á.
1945 đến nay?


các nước giành được độc lập.
- Trong suốt nửa sau thế kỉ XX
tình hình châu Á lại không ổn
định.
- Sau chiến tranh lạnh, lại xảy ra
xung đột, li khai, khủng bố.
- Từ nhiều thập kỉ qua kinh tế một
Lớp A- Giải thích tại sao có
Từ
nhiều
thập
kỉ
qua
kinh
tế
số nước châu Á tăng trưởng
thể cho rằng “Thế kỉ XXI sẽ là
một
số
nước
châu
Á........
nhanh ( Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn
thế kỉ của châu Á.”
-Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn quốc, quốc, Trung Quốc…)
*Nhấn mạnh: Sự tăng trưởng
Trung Quốc…
nhanh chóng về kinh tế, nhiều
nước dự đoán rằng “thế kỉ XXI

là thế kỉ của châu Á”
II/Trung Quốc.
HS theo dõi
Hoạt động 2
1. Sự ra đời của nước CHND
-HS theo dõi, ghi nhận.
? Nước CHND Trung Hoa ra - HS dựa vào sgk: Sau thắng Trung Hoa
đời trong hoàn cảnh nào?
01/10/1949 Nước CHND Trung
lợi chống Nhật...
-Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6
Hoa
ra đời. Đây là sự kiện có ý
HS quan sát hình 5, 6 sgk và
sgk:
nghĩa đối với đất nước, nhân dân
trả lời.
? Bức ảnh chụp Mao Trach
Trung Quốc và thế giới
Đông đang làm gì? Sự kiện này -HS:
+ Mao Trach Đông đang đọc
diễn ra vào thời gian nào?
? Hãy cho biết ý nghĩa lịch sử bản tuyên ngôn độc lập.
của sự ra đời nước CHND + Chiều ngày 01/10/1949
-Kết thúc ách nô dịch hơn 100
Trung Hoa
4. Công cuộc cải cách- mở cửa
GV hướng dẫn học sinh đọc -Hệ thống XHCN
( Từ năm 1978 đến nay)
thêm ở nhà mục 2 &3

-12-1978: TQ đề ra đường lối đổi
Hoạt động 3
mới.
?TQ đề ra đường lối mở cửa từ
bao giờ? Nội dung của đường -12-1978: TQ đề ra đường lối -Nội dung: XDCNXH mang màu
sắc TQ, lấy phát triển KT làm
đổi mới.
lối đó là gì?
?Em hãy nêu những kết quả mà -Nội dung: XDCNXH mang trung tâm, thực hiện cải cách mở
TQ đạt được trong 20 năm đổi màu sắc TQ, lấy phát triển KT cửa, hiện đại hoá đất nước.
-Kết quả :
mới?
-HS:
+ Kinh tế : Tăng trưởmg cao nhất
-Gv nêu thêm dẫn chứng SGK. +Kinh tế:
( phần chữ nhỏ )
Tăng trưởmg cao nhất thế giới thế giới 9,6%/năm, tổng giá trị
xuất khẩu tăng 15 gấp lần, tiềm
-Hướng dẫn học sinh xem hình 9,6%/năm....
7 và 8. Nêu nhận xét
+Đời sống nhân dân được lực kinh tế đứng thứ 7 TG.....
+ Đời sống nhân dân được nâng
nâng cao rõ rệt
cao rõ rệt
-HS theo dõi
- học sinh xem hình 7 và 8. - Đối ngoại:
Nêu nhận xét
+Cải thiện quan hệ với nhiều
nước
?Về đối ngoại TQ đạt được -HS:

+Thu hồi chủ quyền đối với Hồng
những thành tựu gì?
+Cải thiện quan hệ....... +Thu Kông (7/1997), Ma Cao
*GV liên hệ việc Trung Quốc
hồi chủ quyền...... +Địa vị của (12/1999).
tranh chấp quần đảo Hoàng Sa
TQ ....
+Địa vị của TQ được nâng cao
của VN hiện nay.


-HS theo dõi
*GV kết luận:
trên trường quốc tế.
Hiện nay TQ là nước có tốc độ
tăng trưởng kinh tế cao vào bậc
nhất thế giới(>9%/năm). năm
2001 GDP đạt 9593,3 tỉ nhân
dân tệ gấp 3 lần năm 1989.
4.Củng cố: - Giải thích tại sao có thể cho rằng “Thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á.”
5-Hướng dẫn tự học ở nhà:-Trả lời các câu hỏi cuối bài và làm bài tập : bài 5
IV. Rút kinh nghiệm:..
...................................................................................................................

Ngày soạn: 10/09/ 2015
Tiết: 6

Tuần 6
Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á


I. Mục tiêu:
1-Kiến thức:
-Giúp HS nắm được tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945.
-Sự ra đời của tổ chức ASEAN và vai trò của nó với sự phát triển của các nước trong khu vực
Đông Nam Á.
2-Tư tưởng: Tự hào về những thành tựu đạt được của ND ta và các nước Đ.N.Á những năm gần đây,
củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác và phát triển các nước.
3-Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và phân tích sự kiện LS.
II-Chuẩn bị:
*GV:-Bản đồ thế giới và lược đồ các nước Đ.N.Á, Một số tranh ảnh, tư liệu về các nước Đ.N.Á, bảng
phụ
*HS:- Đọc trước SGK , nghiên cứu kênh hình, Sưu tầm tư liệu ,tranh ảnh về các nước ĐNA
III-Các bước lên lớp:
1-Ổn định lớp:
2-Kiểm tra bài cũ: PT GPDT các nước Châu Á diễn ra ntn từ sau năm 1945 ? Kết quả.
? Nêu những thành tựu công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc (1978 đến nay )?
3- Bài mới: ĐNA là khu vực lịch sử – văn hoá thống nhất, giàu tiềm năng . Các quốc gia có nhiều nét
tương đồng và có mối quan hệ lâu đời đã được xác lập trong lịch sử. Ngày nay, các quốc gia ĐNA
đang ra sức xây dựng một cộng đồng khu vực phát triển năng động, đầy triển vọng, hoà bình và thịnh
vượng.....
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi bảng
-HS quan sát => lên bảng xác I.Tình hình Đông Nam Á
Hoạt động 1
định.
trước và sau năm 1945.
*Gv treo lược đồ các nước -HS yếu-kém: ( Đọc thông tin *Trước 1945:
Hầu hết các nước Đ.N.Á đều
ĐNA => Gọi HS lê bảng xác SGK trả lời )

là thuộc địa của thực dân
định các nước trong khu vực.
phương Tây (trừ Thái Lan).
? Em biết gì về ĐNA?
-HS: Hầu hết các nước Đ.N.Á *Sau 1945:


?Nét nổi bật của Đ.N.A trước
năm 1945 ntn?
?Nét nổi bật của Đ.N.A sau năm
1945 ntn?
?Từ giữa những năm 50 của thế
kỉ XX, các nước Đ.N.A có sự
phân hoá ntn trong đường lối
đối ngoại?
*GV giải thích cho HS hiểu:
“Chiến tranh lạnh”: Cuộc
chiến tranh không nổ súng,
không đổ máu nhưng luôn gây
tình trạng căng thẳng, đe doạ
dùng bạo lực, bao vây kinh tế,
phá hoại chính trị, chạy đua vũ
trang chuẩn bị chiến tranh.
Hoạt động 2
?Tổ chức ASEAN ra đời trong
hoàn cảnh nào?

đều là thuộc địa của thực dân
phương Tây.
-Sau khi phát xít Nhật đầu hàng

các nước Đ.N.Á nhanh chóng
nổi dậy giành chính quyền:
17/8/1945, nhân dân In-đô-nêxi-a tuyên bố độc lập...

-Các nước Đ.N.Á nhanh
chóng nổi dậy giành chính
quyền In-đô-nê-xi-a, Việt
Nam, Lào 8→10/1945.
-Giữa những năm 50 của TK
XX các nước trong khu vực
lần lượt giành độc lập.
-Cũng từ giữa những năm 50:
-HS đọc thông tin SGK trả lời: Tình hình các nước Đ.N.Á
“Đ.N.A ngày càng trở nên căng căng thẳng và phân hoá do sự
thẳng...”...........
can thiệp của MĨ.
-Học sinh theo dõi, ghi nhớ.

II.Sự ra đời của tổ chức
ASEAN.
-Hoàn cảnh:
+ Do yêu cầu phát triển kinh
tế- xã hội.
+ Hạn chế ảnh hưởng của các
nước bên ngoài đối với khu
vực.
+Ngày 8-8-1967: Hiệp hội các
nước Đ.N.Á được thành lập
tại Băng Cốc (Thái Lan)
-Mục tiêu:

Phát triển kinh tế và văn hoá
thông qua những nổ lực hợp
tác chung giữa các nước thành
viên, trên tinh thần duy trì hoà
bình và ổn định khu vực.
-Nguyên tắc:
( phần chữ nhỏ sgk )

-Hoàn cảnh:
+ Do yêu cầu phát triển kinh tếxã hội.
-Yêu cầu học sinh xác định trên + Hạn chế ảnh hưởng của các
lược đồ 5 nước thành viên và nước bên ngoài đối với khu vực.
quan sát hình 10.
+Ngày 8-8-1967: Hiệp hội các
nước Đ.N.Á được thành lập tại
?Mục tiêu của tổ chức này là gì? Băng Cốc (Thái Lan) ....
?Nguyên tắc cơ bản trong quan
-HS quan sát hình 10 và lên
hệ ASEAN là gì?
*Mối quan hệ cho HS đọc bảng xác định 5nước
- Phát triển kinh tế và văn hoá
thêm
thông
qua
những
nổ
“Lúc này....mổi năm là 11,4%”
lực..............
-Tháng 2 -1967: Hiệp ước thân
thiện và hợp tác ở Đ.N.Á được

ký kết tại Ba-li ( In-đô-nê-xia).....
-HS đọc thêm ở SGK
Hoạt động 3
-HS thông nhất kết quả và cử III.Từ “ASEAN 6” phát
(HS thảo luận)
? Tổ chức ASEAN đã phát triển đại diện lên trình bày trên bảng triển thành “ASEAN 10”.
như thế nào? ( Lập bảng niên phụ.
biểu về quá trình mở rộng - HS quan sát kênh hình: 15-12- Thời gian Tên nước thành
ASEAN theo gợi ý: thời gian, 1998 tại Hội nghị ASEAN VI
viên
họp tại Hà Nội. Các nhà lãnh
tên nước thành viên)


- 1984
- 7/1995
- 7/1997
- 4/1999

- Bru-nây
- Viêt Nam
- Lào và Mi-anma
- Cam-pu-chia
-Hoạt động chủ yếu: Hợp tác
kinh tế, xây dựng một khu vực
Đông Nam Á hoà bình, ổn
định để cùng nhau phát triển
phồn vinh.
- 1992 ASEAN quyết định
biến ĐNA thành khu vực mậu

dịc tự do (AFTA) trong vòng
10-15 năm.
- 1994 ASEAN lập diễn đàn
khu vực (ARF)
Như vậy một chương mới đã
mở ra trong lịch sử khu vực
ĐNA
4.Củng cố:Nêu những nét biến đổi cơ bản của tình hình ĐNA trong thời kì này?
Gợi ý + Cho đến nay các nước ĐNA đều giành được độc lập
+ Từ khi giành được độc lập, các nước ĐNA đều ra sức xây dựng và phát triển nền kinh tế – xã
hội đạt được nhiều thành tựu to lớn( Xingapho- nước phát triển trên thế giới)
+ Từ 1999 đến nay ASEAN đã có 10 thành viên cùng hợp tác hữu nghị giúp đỡ nhau phát
triển, xây dựng 1 ĐNA hùng mạnh
5.Hướng dẫn hoc và tự học ở nhà:
-Trả lời các câu hỏi bài tập và ngh/c trước bài 6 ( Các nước Châu Phi)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................
DUYỆT TUẦN 6


Ngày soạn: 21/09/2015
Tiết: 7

TUẦN: 7
Bài 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Tình hình chung của các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ 2 . Cuộc đấu tranh giành
độc lập và sự phát triển kinh tế xã hội của các nước châu Phi

-Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
-Sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước này
-Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở CH nam Phi
2.Tư tưởng :
Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết tương trợ giúp đỡ và ủng hộ nhân dân châu Phi trong cuộc
đấu tranh giành độc lập chống đói nghèo, bệnh tật.
3.Kĩ năng :
Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ châu Phi, bản đồ thế giới. Hướng dẫn hs khai thác tài liệu,
tranh ảnh để hs hiểu thêm về châu Phi
II.Chuẩn bị:
*GV:-Bản đồ thế giới, bản đồ châu Phi, Một số tranh ảnh về châu Phi
*HS: SGK, Soạn bài
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày sự ra đời của tổ chức ASEAN. Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của ASEAN
-Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10” ntn?
3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới theo SGK
Hoạt động dạy
Hoạt động học

Ghi bảng


Hoạt động1
-Em hãy quan sát lược đồ và tìm
hiểu sgk , em hãy cho biết những
hiểu biết của mình về châu Phi?
* GV nhấn mạnh:
Chính những đặc điểm đó làm

cho châu Phi trở thành miếng mồi
ngon của tư bản phương tây .

-HS lên bảng xác định vị trí châu
Phi trên bản đồ
-HS nêu những hiểu biết của
mình :
-Diện tích : 30,3 tr km2
-Dân số : 838 tr người
-Được bao bọc bởi đại dương
-Có kênh đào Xuy-ê
- Tài nguyên phong phú

I. Tình hình chung :

- Phong trào giải phóng
dân tộc sau năm 1945 bùng
lên mạnh mẽ, tiêu biểu :
+Ai cập: 7-1952 đảo chính
lật đổ chế độ quân chủ
+An-giê-ri:1954-1962 khởi
nghĩa vũ trang lật đổ ách
?Trước chiến tranh thế giới thứ 2
thống trị của thực dân
châu Phi là thuộc địa của những -Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Anh, Pháp.
nước nào
Pháp ,Hà lan ..

?Trong công cuộc xây dựng đất
nước châu Phi đã đạt những thành

tựu và khó khăn gì ?

? Theo em nguyên nhân nào làm
cho châu Phi trở nên đói nghèo,
lạc hậu ? =>Liên hệ hiên nay
Hoạt động 2
GV sử dụng lược đồ châu Phi
Gọi hs lên bảng xác định vị trí
của nước CH Nam Phi
?Em hãy nêu những hiểu biết của
mình về nước CH Nam Phi .
*GV Mặc dù là nước CH nhưng
chính quyền lại nằm trong tay
những người da trắng  chế độ
phân biệt chủng tộc vẫn thực hiện
ở nước CH Nam Phi

+ “Năm châu Phi” 1960Hs dựa sgk trả lời. Xác định sự 17 nước giành độc lập .
kiện “Năm châu Phi “ là tiêu
biểu.
-Về công cuộc xây dựng
-HS:
đất nước:
Đạt nhiều thành tựu. Tuy nhiên Đạt nhiều thành tích. Tuy
vẫn còn gặp nhiều khó khăn: Đói nhiên vẫn còn gặp nhiều
nghèo, nợ nần, xung đột, nội khó khăn: Đói nghèo, lạc
chiến,dịch bệnh thường xuyên hậu, nợ nần, xung đột nội
xảy ra.
chiến , dịch bệnh .
-Hình thành tổ chức khu

- Xung đột, nội chiến
vực là liên minh châu Phi
=> HS liên hệ
(AU).
-HS theo dõi
II. Cộng hoà Nam Phi:
-HS xác định vị trí của CH Nam
Phi trên lược đồ SGK
-HS: Vận dụng kiến thức sgk trả
lời
+Diện tích : 1,2 tr km2
+Dân số : 43,2 tr người (2002)
chủ yếu là người da đen...
+Là nước cực Nam châu Phi
+1662 đầu thế kỉ 19 là thuộc
địa của Hà Lan
+Đầu thế kỉ 19 –1961 là thuộc địa
của Anh .

?Nhân dân Nam Phi đấu tranh
chống chế độ phân biệt chủng tộc CH Nam phi là nước nằm ở cực
như thế nào
nam châu Phi, số dân 43,2 triệu
người., chủ yếu là người da đen,
chế độ phân biệt chủng tộc đã

CH Nam phi là nước nằm
ở cực nam châu Phi; chế
độ phân biệt chủng tộc đã
thống trị cực kì tàn bạo đối

với người da đen và da
màu.
-1961 CH Nam Phi tuyên
bố độc lập
Nhân dân NP dưới sự lãnh
đạo của của tổ chức "Đại
hội dân tộc Phi" (ANC) đã
bền bỉ đấu tranh đòi thủ
tiêu chế độ PBCT.
+1993: Chế độ phân biệt
chủng tộc bị xoá bỏ


-GV sử dụng hình 13: SGK và
cho HS trả lời câu hỏi cuối bài
Đánh giá vai trò của Nen-xơnman-đê-la
GV: Vai trò của ông trong cuộc
đấu tranh chống chế độ phân biệt
chủng tộc và lãnh đạo nước CH
Nam Phi trong công cuộc phát
triển KT-XH nhằm xóa bỏ chế độ
PBCT (Apác- thai)
?Ý nghĩa của phong trào đấu
tranh chống chế độ phân biệt
chủng tộc.

thống trị cực kì tàn bạo đối với +1994:Nen-xơn-man-đê-la
người da đen và da màu.
lên làm tổng thống
Người da đen đã ngoan cường và

bền bỉ đấu tranh chống chế độ
phân biệt chủng tộc của nhân dân
Nam Phi giành thắng lợi năm
1961 ;

*Ý nghĩa:
Chế độ phân biệt chủng tộc đã bị
xoá bỏ ngay tại xào huyệt cuối
cùng của nó sau hơn ba thế kỉ tồn
tại.
HS tóm tắt nội dung sgk
?Hiện nay Nam Phi đã xây dựng -Hiện nay có chiến lược phát triển
và phát triển đất nước như thế kinh tế vĩ mô: giải quyết việc
nào?
làm, phát triển sản xuất, xã hội .
.
-Đó chính là xoá bỏ hậu quả của
chế độ A-pac-thai tồn tại hơn 3
thế kỉ làm cho đời sống kinh tế
người da đen kiệt quệ phải tạo
vốn việc làm, giải quyết dần khó
khăn trong cuộc sống, từng bước
nâng cao phát triển linh tế cho
người da đen
4.Củng cố:
- Những nét đáng lưu ý về tình hình các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ 2
-Tinh thần đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ A-pac-thai .
5.Hướng dẫn học và tự học ở nhà:
-Tìm hiểu các nước Mĩ la tinh trên bản đồ
-Sưu tầm hình ảnh , mẫu chuyện về Phi-đen-ca-xto-rô.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................

Duyệt tuần 7


Ngày soạn: 25/09/2015
Tiết: 8-

Tuần 8
Bài 7: CÁC NƯỚC MỸ LA TINH

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Giúp hs nắm được khái quát tình hình Mĩ la-tinh sau chiến tranh thế giới thứ 2. Đặc biệt là cuộc
đấu tranh giải phóng của nhân dân Cu-ba và những thành tựu mà nhân dân Cu-ba đã đạt về kinh tế, văn
hoá, giáo dục hiện nay .
2.Tư tưởng:
-Thấy được cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân Cu-ba và những thành tựu mà họ đã đạt
được về kinh tế, văn hoá ,xã hội ....từ đó thêm yêu mến và quý trọng nhân dân Cu-ba
-Thắt chặt tình đoàn kết hữu nghị và tinh thần tương trợ giúp đỡ lẫn nhau giữa nhân dân 2 nước
Việt Nam –Cu-ba .
3.Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, xác định vị trí Mĩ la tinh trên bản đồ thế giới
II.Chuẩn bị: -GV: +Bản đồ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ 2 Tranh ảnh, truyện kể về Phi-đen caxto-rô.
-HS:Học bài, Soạn bài
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: -Trình bày những nét cơ bản nổi bật của châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ 2.

Đ.A: - Phong trào giải phóng dân tộc sau năm 1945 bùng lên mạnh mẽ, tiêu biểu :
+Ai cập : 7-1952 đảo chính lật đổ chế độ quân chủ
+An-giê-ri :1954-1962 khởi nghĩa vũ trang lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp.
+ “Năm châu Phi” 1960- 17 nước giành độc lập .
-Về công cuộc xây dựng đất nước:Đạt nhiều thành tích. Tuy nhiên vẫn còn gặp nhiều khó khăn: Đói
nghèo, lạc hậu, nợ nần, xung đột nội chiến , dịch bệnh .
-Hình thành tổ chức khu vực là liên minh châu Phi (AU).
3.Bài mới: Các em có biết châu lục nào non trẻ nhất thế giới (châu Mĩ ) .Đó là châu lục mà
Critxtopclompo tìm ra 1492.Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 1 phần của châu lục này(Mĩ la tinh ) xem


tình hình chính trị của các nước này sau chiến tranh thế giới thứ 2 như thế nào ? Cu- ba đã đấu tranh
như thế nào để giải phóng đất nước ...
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
Hoạt động 1
-1HS lên xác định vị trí Mĩ la-tinh I.Những nét chung:
-GV sử dụng lược đồ châu Mĩ trên bản đồ.
cho hs lên xác định vị trí của
-Từ những thập niên đầu
khu vực Mĩ la-tinh.=> GV
của thế kỉ XIX, nhiều nước
nhận xét.
ở châu Mĩ la-tinh đã giành
?Vì sao gọi khu vực này là Mĩ -HS:
được độc nhưng sau đó lại
la-tinh ?
Từ Mê-hi-cô Trung Mĩ Nam rơi vào vòng lệ thuộc và
Mĩ . đa số nói theo ngữ hệ La tinh trở thành “sân sau” của đế

(TBN) trừ B-ra-xin theo Bồ Đào quốc Mĩ.
Nha
?Em hãy nêu những nét khác -HS:
biệt của Mĩ la tinh đối với Giành độc lập từ tay TBN từ rất
châu Á và châu Phi ?
sớm TK XIX…
?Nét nổi bật của phong trào -HS:
giải phóng dân tộc ở Mĩ la- Sau chiến tranh thế giới thứ 2 cao -Đầu những năm 60 của
tinh sau chiến tranh thế giới trào đấu tranh bùng nổ…“Lục địa thế kỉ XX cao trào đấu
thứ 2?
bùng cháy”. Đặc biệt là Ni-ca-ra- tranh bùng nổ mạnh mẽ.
goa và Chi-lê…
“Lục địa bùng cháy”. Tiêu
HS lên bảng xác định
biểu là cách mạng Cu-ba
-Hệ thống XHCN ở Liên Xô và bùng nổ 1959.
Đông Âu tan rã, mối quan hệ Xô?Tình hình kinh tế – chính trị Mĩ thay đổi  Mĩ có điều kiện
của các nước Mĩ la-tinh từ phản kích Mĩ la-tinh.
những năm 80  nay ntn
Hs xác định vị trí Cu-ba trên bản - Cuối những năm 80 của
đồ.
thế kỉ XX đến nay : xây
dựng và phát triển đất
nước đạt nhiều thành tựu :
củng cố độc lập , chủ
quyền dân chủ , phát triển
kinh tế , liên minh khu
vực, tuy nhiên một số nước
gặp khó khăn: Kinh tế
giảm sút , chính trị không

ổn định (từ đầu những năm
90)
Hoạt động 2
II. Cu Ba-hòn đảo anh
? Nêu những hiểu biết của em HS đọc thông tin SGK(Vị trí địa hùng.
về đất nước Cu-ba
lý...)
* Phong trào cách mạng
?Phong trào cách mạng Cu-ba
Cu-ba.
nổ ra trong hoàn cảnh nào?
- HS:
-GV nhấn mạnh về chế độ độc Sau chiến tranh thế giới thứ hai,
tài Ba-ti-xta ở Cu-ba….
với sự giúp đỡ của Mĩ, tháng
3/1952….
? Cách mạng Cu-ba diễn ra
-26/7/1953 dưới sự chỉ huy
như thế nào?
-HS:
của Phi-đen Ca-xtơ-rô, 135


( HS thảo luận ; LỚP 9A)
? Vì sao nói cuộc tấn công
pháo
đài
Môn-ca-đa
( 26/7/1953 đã mở ra một
giai đoạn mới trong phong

trào đấu tranh của nhân dân
Cu-ba?

Hoạt động 3
? Quá trình xây dựng chế độ
mới và xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở Cu-ba diển ra như thế
nào?
? Trong quá trình xây dựng
chế độ mới và xây dựng
CNXH Cu-ba gặp phải những
khoá khăn gì?

+26/7/1953….
+Từ cuối năm 1958…
+1/1/1959…. -Vì pháo đài Mônca-đa là biểu tượng của chế độ
độc tài
-HS lắng nghe.
-Tinh thần chiến đấu kiên cường,
quả cảm của các chiến sĩ , sự ủng
hộ của nhân dân  Kết quả giành
được thắng lợi

thanh niên tấn công pháo
đài Môn-ca-đa.
-Từ cuối 1959 Phi-đen Caxtơ-rô làm tổng chỉ huy
tiếp tục đấu tranh kiên
cường.
-1/1/1959 chế độ độc tài
Ba-ti-xta bị lật đổ. CM

nhân dân Cu-ba giành
thắng lợi.

-HS đọc thông tin SGK trả lời.

*Cu-ba xây dựng chế độ
mới và xây dựng CNXH.
-Tiến hành những cải cách
dân chủ triệt để: (SGK)
Bộ mặt đất nước thay đổi
căn bản.
-Khó khăn: Chính sách
phá hoại, bao vây, cấm vận
kinh tế của Mĩ, cũng như
sự tan rã của Liên Xô và
hệ thống XHCN…

Chính sách phá hoại, bao vây,
cấm vận kinh tế của Mĩ, củng như
sự tan rã của liên Xô và hệ thống
XHCN…
-HS dựa trên sự hiểu biết của bản
thân trả lời.

4.Củng cố:
Em hãy nêu những những nết nổi bật của tình hình Mĩ la-tinh từ sau năm 1945.
Lớp 9a: ?Hãy trình bày hiểu biết của em về mối quan hệ đoàn kết hữu nghị giữa lãnh tụ
Phi-đen Ca-xtơ-rô, nhân dân Cu-ba với đảng, Chính phủ và nhân dân ta.
- Nêu được: Mối quan hệ Việt Nam-Cu Ba được Chủ tịch Hồ Chí Minh và Chủ tịch Phi đen-caxtơ-rô đã dày công xây đắp, đó là mối quan hệ, thuỷ chung son sắt...
- Những biểu hiện về sự giúp đỡ lẫn nhau giữa hai dân tộc trong sự nghiệp đấu tranh chống chủ nghĩa

đế quốc và các thế lực phản động:
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ đang diễn ra ác liệt, Chủ tịch Phi đen đã đến nơi tuyến đầu (Quảng
trị) để động viên quân dân Việt Nam. Xây dựng bệnh viện tại Việt Nam, chữa bệnh sốt rét cho bộ
đội…
VN ủng hộ cho Cu ba về lương thực
- Hiện nay: Việt Nam và Cu Ba đang làm hết sức mình để củng cố, mở rộng mối quan hệ đoàn kết anh
em, hợp tác toàn diện trên tinh thần hoàn toàn tin cậy lẫn nhau. Sát cánh bên nhau trong các tổ chức và
diễn đàn quốc tế, trong việc bảo vệ những lợi ích chính đáng của mỗi nước và tham gia tích cực vào
những nỗ lực chung, để xây dựng một thế giới tốt đẹp và công bằng hơn.
5.Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài ở nhà:
Chuẩn bị KT 1tiết: ôn các bài 1, 4, 5,7
Học bài, soạn bài mục I và III, bài 8
IV. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................
..........................................................................
....................................................

DUYỆT TUẦN 8


Ngày soạn: 28/09/2015

Tuần 9
Tiết 9

KIỂM TRA 1 TIẾT
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :
Kiểm tra kiến thức học sinh sau khi học xong chương I và chương II.
2.Tư tưởng: Giáo dục học sinh tinh thần tự giác nghiêm túc trong kiểm tra, có ý thức tự đánh giá mình

.
3.Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm, biết phân tích đánh giá sự kiện
II.Chuẩn bị:
1.Thiết lập ma trận:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Cấp
Cấp độ
độ
cao
thấp
Liên Xô và
Tổ chức và
Biết được sự
Thành tựu
các nước
vai trò của
phát triển của
trong công
Đông Âu sau HĐ tương
khoa học – kĩ
cuộc xây

chiến tranh
trọ kinh tế
thuật của Liên
dựng
thế giới thế
xô trong
CNXH ở
hai
những năm 70
Liên xô từ
của thế kỉ XX
1945 đến
những
năm 70
của TKXX
Số câu:
Số câu: 2
Số câu:2
Số câu:1
Số câu:5
Số điểm :
Số điểm: 1
Số điểm:1
Số điểm:2 Số điểm:4
Tỉ lệ %
Tỉ lệ:20%
Tỉ lệ:20%
Tỉ lệ:10% Tỉ lệ:50%
Các nước Á, - Biết
Sự ra đời

Phi, Mĩ lađược tình
của Asean,
tinh từ năm
hình chính
và quá
1945 đến
trị, XH của
trình thành
nay
các nước
lập
Á, Phi, Mĩ
la-tinh
Số câu
Số câu: 4
Số câu:1
Số câu:5
Số điểm
Số điểm: 2
Số điểm 4
Số điểm:6
Tỉ lệ %
Tỉ lệ:40%
Tỉ lệ:10%
Tỉ lệ:50%
Sốcâu:10
Tổng số câu Số câu: 6
Số câu:2
Số câu:1
Số câu:1

Số điểm:10


Tổng số
điểm
Tỉ lệ %

Số điểm: 3
Tỉ lệ:60%

Số điểm:1
Tỉ lệ:20%

2. Đề kiểm tra
Trường THCS PHONG TÂN
Họ và tên:……………………
Lớp 9……
Mơn :

Số điểm 4
Tỉ lệ: 10%

Sốđiểm:2
Tỉ lệ: 10%

Tỉ lệ:100%

KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn : LỊCH SỬ 9
Chữ kí giám thị

Số mật mã

Điểm

Lời phê của giáo
viên

Chữ ký Giám khảo
Số mật mã

I/Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất.(3 điểm)
Câu 1: Người đầu tiên bay vào vũ trụ có tên là gì?
A. Phạm Tuân;
B. Gooc-ba-chốp;
C. Ga-ga-rin;
D. Ba-ti-xta.
Câu 2: Hiện nay tổ chức ASEAN có bao nhiêu thành viên ?
A. 5
B. 6
C. 9
D. 10
Câu 3: Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN thời gian nào?
A. 7 – 1992 ;
B. 7 – 1995 ;
C. 9 – 1997 ;
D. 11 – 2007.
Câu 4: Vì sao năm 1960 được coi là năm châu Phi?
A. Chủ nghóa phân biệt chủng tộc A – pác – thai bò xóa bỏ
B. 17 nước ở châu lục này tuyên bố độc lập.
C. Tổ chức Liên minh châu Phi ra đời.

D. Xóa bỏ được nạn đói, nghèo nàng lạc lậu.
Câu 5: Hội đồng tương trợ kinh tế ( Khối SEV) được thành lập vào thời gian nào?
A. Năm 1945.
B. Năm 1949.
C. Năm 1955.
D. Năm 1959.
Câu 6: Vai trò của Hội đồng tương trợ kinh tế là gì?
A. Bảo vệ hòa bình ở châu Âu.
B. Giúp các nước châu Âu phát triển kinh tế.
C. Thúc đẩy cho sự hợp tác văn hóa giữa các nước châu Âu.
D. Đẩy mạnh hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa và đánh dấu sự hình thành hệ
thống xã hội chủ nghĩa.
Câu 7: Lãnh đạo đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là tổ chức nào?
A. Liên minh châu Phi.
B. Đại hội dân tộc Phi
C. Mặt trận dân tộc giải phóng châu Phi.
D. Đảng cộng sản Nam Phi
Câu 8: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình nổi bật ở các nước châu Phi là gì?
A. Đang phát triển mạnh về kinh tế.


B. Kinh tế phát triển nhưng xã hội khơng ổn định
C. Vẫn còn đói nghèo, lạc hậu và khơng ổn định.
D. Bệnh tật mới phát triển.
III/ Tự luận :(6 điểm) HS làm bài ngay trên mặt sau giấy này
Câu 1:(2điểm) Trình bày những thành tựu trong cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xơ từ
1945 đến những năm 70 của thế kỷ XX?
Câu 2: (4 điểm) Trình bày sự ra đời của tổ chức ASEAN? Qúa trình thành lập ASEAN?
3. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
I/ Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án

C

D

B

B

B

D

III/ Tự luận :(8 điểm)
Câu 1:
Nội dung
Kinh tế: Nhân dân LX đã hồn thành kế hoạch 5 năm(1946-1950) trước thời hạn
9 tháng. Cơng nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh; nơng nghiệp cũng vượt
mức chiến tranh.
Từ 1950 đến những năm 1975 LX thực hiện thắng lợi nhiều kế hoạch dài hạn

nhằm tiếp tục xây dựng CSVC của CNXH
Về cơng nghiệp: đến giữa những năm 70 LX là cường quốc cơng nghiệp đứng
thứ 2/thế giới( sau Mỹ); Nơng nghiệp: sản lượng nơng phẩm trong những năm
1960 tăng bình quan 16%/năm
Về khoa học KT: Năm 1949 chế tạo thành cơng bom ngun tử
Năm 1957: Phóng thành cơng vẹ tinh nhân tạo bay vòng quanh Trái đất
Năm 1961: phóng con tàu Phương đơng đưa nhà du hành Ga ga rin bay vòng
quanh TĐ
Về mặt xã hội: có thay đổi rõ rệt về cơ cấu giai cấp và dân trí
Về qn sự và chính trị: đạt được sự cân bằng chiến lược về qn sự, chính trị ổn
định;

C

Điểm
0.5 đ
0.5đ

0.5đ

0.25đ
0.25đ

Điểm

Nội dung
-Hồn cảnh: + Do u cầu phát triển kinh tế- xã hội.
+ Hạn chế ảnh hưởng của các nước bên ngồi đối với khu vực.
+Ngày 8-8-1967: Hiệp hội các nước Đ.N.Á được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan)
-Mục tiêu:Phát triển kinh tế và văn hố thơng qua những nổ lực hợp tác chung giữa

các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hồ bình và ổn định khu vực.
1984: Bru-nây gia nhập ASEAN là thành viên thứ 6
7/1995; Việt Nam gia nhập là thành viên thứ 7
7/1997: Lào và Mi an ma gia nhập váo tổ chức ASEAN
4/1999: Cam pu chia gia nhập và trở thành viên thứ 10 trong tổ chức ASEAN
Duyệt của tổ chuyên môn

B

0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ

Giáo viên bộ môn


Ngày soạn: 08/10/20145

Tuần: 10
Tiết: 10

Chương III.
MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY .
Bài 9: NƯỚC MỸ.
I.Mục tiêu:

1.Về kiến thức: Giúp hs nắm được những nội dung chính sau :
-Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ đã vươn lên trở thành nước TB giàu mạnh nhất về kinh tế ,
KH-KT và quân sự trong thế giới tư bản .
-Dựa vào đó giới cầm quyền đã thi hành 1 đường lối nhất quán đó là chính sách đối nội phản
động, đẩy lùi mọi phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân và 1 đường lối đối ngoại bành
trướng, xâm lược mưu đồ làm bá chủ thống trị toàn thế giới. tuy nhiên trong hơn ½ thế kỉ qua Mĩ đã
thất bại nặng nề .
2.Về tư tưởng:
Qua bài học giúp cho hs nắm rõ thực chất của chính sách đối nội, đối ngoại của nhà cầm quyền
Mĩ.
3.Về kĩ năng: Giúp hs rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và khái quát vấn đề .
II.Chuẩn bị: GV: Bản đồ nước Mĩ .Tư liệu sgk .
HS: SGK, soạn bài.
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Trong 2 chương vừa qua chúng ta đã nghiên cứu về hệ thống XHCN và phong trào giải phóng
dân tộc ở châu Á, Phi, MLT . Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sang chương mới với các nước TBCN. Bài
đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về NƯỚC MĨ .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1
I.Tình hình kinh tế nước Mĩ
Gọi 1 hs đọc phần chữ nhỏ sgk
sau chiến tranh thế giới thứ 2:
-Em có nhận xét gì về nền kinh
tế Mĩ sau chiến tranh ?
HS đọc sgk  trả lời :

a. Những thập niên đầu: Kinh
Gv nói thêm: 50% tàu bè đi lại
-Nền kinh tế Mĩ phát triển
tế phát triển nhất thế giới :
trên biển là của Mĩ
nhất thế giới (nêu số liệu sgk - Công nghiệp: Chiếm hơn ½
-Là trung tâm kinh tế tài chính
)
sản lượng thế giới
lớn nhất thế giới
HS đọc sgk “Bước ra khỏi
-Tài chính: Chiếm ¾ trữ lượng
cuộc chiến tranh.......trong
vàng thế giới .
thế giới tư bản”.
-Quân sự: Mạnh nhất thế giới tư
HS đọc sgk
bản và độc quyền vũ khí nguyên
?Nguyên nhân nào làm cho nền
tử.
kinh tế Mĩ phát triển như vậy ?
- Nền kinh tế suy sụp tương *Nguyên nhân:
-Cho hs đọc sgk ( phần chữ nhỏ ) đối ( lấy dẩn chứng phần
b.Những thập niên tiếp sau:
?Em hãy cho biết nền kinh tế Mĩ chữ nhỏ SGK ).
Nền kinh tế suy sụp
vào những thập niên 70-80 ?
-HS đọc thông tin SGK trả
*Nguyên nhân : (sgk)
?Những nguyên nhân nào làm

lời
cho địa vị kinh tế của Mĩ bị suy
+Sau khi khôi phục....


×