Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

DE ON SINH chuân nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.09 KB, 10 trang )

ĐỀ 06 (2016- 2017)
Câu 1: Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:
(1) Thảo nguyên . (2) Rừng Taiga.
(3) Hoang mạc. (4) Đồng rêu hàn đới.
Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt
là:
A. (4), (1), (2), (3).
B. (3), (1), (2), (4).
C. (4), (3), (1), (2).
D. (4), (2), (1), (3).
Câu 2 : Phát biểu không đúng về kích thước quần thể:
A. Kích thước tối đa của quần thể là giới hạn về số lượng mà quần thể có thể đạt được
B. Kích thước quần thể là tổng số cá thể hoặc sản lượng hay tổng năng lượng của các cá thể
trong quần thể
C. Kích thước quần thể là đặc trưng của loài mang tính di truyền
D. Quần thể phân bố rộng nguồn sống dồi dào có kích thước lớn hơn quần thể phân bố ở nơi hẹp
nguồn sống hạn chế
Câu 3: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở động vật, thứ tự nào dưới đây là đúng
A. 1- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau. 2- theo dõi,thống kê kiểu hình. 3-tạo ra các cá thể
có cùng một kiểu gen bằng cách nhân bản vô tính.
B. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen bằng cách cấy truyền phôi. 2- nuôi dưỡng trong các
điều kiện môi trường khác nhau. 3- theo dõi,thống kê kiểu hình.
C. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen bằng cách nuôi cấy mô. 2- nuôi trồng trong các điều
kiện môi trường khác nhau. 3- theo dõi,thống kê kiểu hình.
D. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen bằng cách nhân bản vô tính. 2- theo dõi,thống kê
kiểu hình. 3- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau.
Câu 4: Điều nào dưới đây không đúng khi nói đột biến gen được xem là nguyên liệu chủ yếu
của quá trình tiến hóa?
A. Mặc dù đa số là có hại nhưng trong những điều kiện mới hoặc tổ hợp gen thích hợp nó có thể
có lợi.
B. Phổ biến hơn đột biến NST.


C. Khi xuất hiện sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình nên có tính chọn lọc cao.
D. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.
Câu 5 : Một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khảo sát thì thấy có 10% cá thể ở độ
tuổi trước sinh sản, 40% cá thể ở độ tuổi đang sinh sản, 50% cá thể ở độ tuổi sau sinh sản. Kết
luận nào dưới đây là đúng về quần thể này?
A. Quần thể có cấu trúc ổn định.
B. Quần thể đang có xu hướng tăng số lượng cá thể.
C. Quần thể đang có mật độ cá thể ở mức cao.
D. Quần thể thuộc dạng đang phát triển.
Câu 6: Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách
nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau
×
10cM. Cho phép lai:
. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai
giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có
kiểu gen dị hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A. 8%
B. 42%
C. 16%
D. 34%
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
1. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa thích nghi.
2. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là các loài sinh vật thích nghi tốt với mọi môi trường
1


sống.
3. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là làm phân hóa khả năng sống sót và mức độ thành
đạt sinh sản của các kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
4. Chọn lọc tự nhiên tác dụng trực tiếp lên kiểu hình của sinh vật qua đó gián tiếp làm

biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
5. Áp lực của quá trình chọn lọc tự nhiên càng lớn thì quá trình đào thải diễn ra càng
nhanh và quần thể càng chậm tiến hóa.
6. Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên theo quan điểm của Đácuyn là đào thải các dạng
kém thích nghi
Số câu đúng là:
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Câu 8: Ý nào dưới đây mô tả về chuỗi thức ăn là không đúng?
A. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
B. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng tích trữ càng nhiều.
C. Chuỗi thức ăn có thể bắt đầu bằng sinh vật phân giải ăn mùn bã hữu cơ.
D. Độ đa dạng trong hệ sinh thái tỷ lệ thuận với độ dài của chuỗi thức ăn.
Câu 9: Ở một loài thực vật. alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn với alen a quy định hoa đỏ;
alen B quy định quả dài trội hoàn toàn với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím,
quả tròn thuần chủng. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là không đúng ?
A. Trong tổng hợp cây thu được ở đời con, có số cây kiểu hình hoa tím, quả dài chiếm tỷ lệ 50%
B. Trên mỗi cây lai thu được ở đời con đều chỉ có duy nhất một kiểu hình
C. Trên mỗi cây lai thu được ở đời con có hai loại kiểu hình là hoa tím, quả tròn và hoa tím, quả
dài
D.Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%
Câu 10: Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối.
C. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu
thụ mình.
D. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh

vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
Câu 11: Cho 2 cá thể thuần chủng có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau; F 1 thu được tiếp tục
cho tự thụ phấn bắt buộc đến F4 thu được 180 cây hoa đỏ và 140 cây hoa trắng. Biết tính trạng hoa
đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Tỉ lệ cây đồng
hợp tử trội ở F4 là:
A. 6,25%.
B. 56,25%.
C. 12,5%.
D. 43,75%.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái, nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất.
B. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không.
C. Sự thất thoát vật chất qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
D. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái giảm dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 13: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; khoảng cách giữa gen
quy định màu thân và gen quy định dạng cánh trên NST là 17cM. alen D quy định mắt đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai:
2


XDY × XDXd cho đời con có tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ trong tổng số ruồi đực F1

A. 25%.
B. 6,25%.
C. 18,75%.
D. 12,5%.
Câu 14: Ở một loài thực vật,chiều cao cây do 4 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt
mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất
được F1 có chiều cao trung bình, sau đó cho F1 giao phấn. Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có

chiều cao trung bình ở F2:
A. 190 cm và 35/128
B. 190 cm và 8/128
C. 185 cm và 63/128
D. 185 cm và 127/128
Câu 15: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?
A. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự
nhau.
C. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
Câu 16: Ở ruồi giấm, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn,
quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và khoảng cách giữa hai alen D và e là 20cM. Theo lí
De
De
AaBb dE

dE

thuyết, phép lai
x AaBb
cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen và
tỉ lệ kiểu hình trội về một tính trạng trên lần lượt là
A. 25% và 3,375%
B. 25% và 3,125%
C. 12,5% và 6,75%
D. 12,5% và 6,25%
Câu 17: Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, chức năng nào sau đây không phải là
vai trò của các enzim?
A. nối các đoạn Okazaki với nhau.

B. tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3' - OH tự do.
C. tháo xoắn phân tử ADN.
D. nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi.
Câu 18: Điều nào sau đây là không đúng về quy luật hoán vị gen:
A. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen.
B. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ.
C. Tần số hoán vị giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50%.
D. Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng thấp.
Câu 19: Sự kiện nổi bật nhất về địa chất, khí hậu và sinh vật điển hình ở đại Trung sinh là
A. khí hậu khô, đại lục chiếm ưu thế, cây hạt trần và bò sát ngự trị.
B. khí hậu nóng và ẩm, cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
C. khí hậu khô và lạnh, cây có hoa ngự trị, phân hóa thú, chim và côn trùng.
D. khí hậu khô và lạnh, phát sinh nhóm linh trưởng và xuất hiện loài người.
Câu 20: Ở một loài thực vật xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Gen A: trội hoàn toàn
so với alen a. Gen B trội hoàn toàn so với alen b. Cho các phép lai sau đây:
AB
AB
Ab
AB
Ab
Ab
ab
ab
aB
ab
aB
aB
1/
x
.

2/
x
.
3/
x

3


Ab
aB

Ab
aB

AB
ab

Ab
aB

Ab
aB

Ab
aB

4/
(f = 30%) x
.

5/
(f = 40%) x
.
6/
(f = 50%) x
.
Số trường hợp thỏa mãn tỷ lệ phân li kiểu hình 1 : 2 : 1 ở F1 là:
A. 1.
B. 2.
C. 6.
D. 5.
Câu 21: Quá trình tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ có các đặc điểm:
1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
4. Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5/ → 3/.
5 . Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với
sự phát triển của chạc chữ Y
6. Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.
Số phương án đúng là:
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Câu 22 :Hệ sinh thái nhân tạo khác với hệ sinh thái tự nhiên ở các đặc điểm:
A. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định thấp, dễ bị dịch bệnh, các cá thể
sinh trưởng nhanh, năng suất sinh học cao
B. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định thấp, được con người chăm sóc
nên ít bị dịch bệnh
C. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định cao, năng suất sinh học cao

D. Hệ sinh thái nhân tạo nhờ được áp dụng các biện pháp canh tác và kĩ thuật hiện đại nên các cá
thể sinh trưởng nhanh, năng suất sinh học cao, tính ổn định cao.
Câu 23: Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:
Chất có màu trắng A
sắc tố xanh B
sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi thành
sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính.
Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn alen b
không tạo được enzim có chức năng. Gen A,B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh
thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F 1. Sau đó cho F1 tự thụ
phấn tạo ra cây F2. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F 2 non để trồng thì xác suất để cây này cho hoa
trắng là bao nhiêu:
A. 0,4375
B. 0,250
C. 0,650
D. 0,1875
Câu 24: Ở ruồi giấm, gen A: thân xám, alen a: thân đen, gen B: cánh dài, alen b: cánh cụt cùng nằm
trên một cặp NST thường. Gen D: mắt đỏ, alen d: mắt trắng nằm trên X, không có alen tương ứng
trên Y. Phép lai XDXd x XDY cho F1 thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 7,5%. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ trong tổng số ruồi đực F1 là:
A. 2,5%
B. 15%
C. 32,5%
D. 16,25%
Câu 25: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBbDD × ♀AaBbDd. Giả sử trong quá
trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân
li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường.
Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra
tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 9 và 24.

B. 18 và 24.
C. 18 và 12.
D. 18 và 18.
Câu 26: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai

4


ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt đỏ (P) thu được F1 gồm 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng.
Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, tỷ lệ kiểu hình mắt trắng ở F2 là:
A. 6,25%.
B. 18,75%.
C. 75%.
D. 31,25%.
Câu 27: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì kiểu hình quả dẹt,
nếu thiếu một alen trội nói trên thì cho kiểu hình quả tròn, nếu thiếu cả hai gen trội nói trên thì sẽ cho
kiểu hình quả dài. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa vàng. Cho giao
phấn giữa cây có quả dẹt, hoa đỏ với cây quả dài, hoa vàng đều thuần chủng, thu được F1 đồng loạt
quả dẹt, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 phân li kiểu hình như sau: 9 cây quả dẹt, hoa đỏ; 3 cây
quả tròn, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa vàng; 1 cây quả dài, hoa vàng. Biết các gen quy định các tính
trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Kiểu gen
của cây F1 là:
A. Bb
B. Bb
C. Bb.
D. Aa
Câu 28: Khi nói về mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự biến động số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt có liên quan chặt chẽ với nhau.
B. Trong quá trình tiến hoá, vật ăn thịt hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn con mồi.

C. Vật ăn thịt thường có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước con mồi.
D. Con mồi thường có số lượng cá thể nhiều hơn số lượng vật ăn thịt.
Câu 29: Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực khi thực hiện quá trình tự nhân đôi đã tạo ra 3
đơn vị tái bản . Đơn vị tái bản 1 có 15 đoạn Okazaki, đơn vị tái bản 2 có 18 đoạn Okazaki và đơn
vị tái bản 3 có 20 đoạn Okazaki. Số đoạn ARN mồi cần cung cấp để thực hiện quá trình tái bản
trên là
A.53
B.50
C.56
D.59
Câu 30: Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng… có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các
nguyên tố dinh dưỡng như nitơ(N), photpho(P) và canxi(Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng
nguyên tố cacbon(C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái.
Đó là do:
A. Thực vật có thể tạo ra cacbon của riêng chúng từ nước và ánh sang mặt trời
B. Lượng cacbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động không đáng kể
C. Các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả
cacbon từ môi trường
D. Các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cacbon có nguồn gốc từ không khí
Câu 31: Lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được
F2: 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với mỗi loại
cây hoa trắng F2 thì F3 có thể bắt gặp những tỉ lệ phân ly kiểu hình nào sau đây?
(1)9 hoa đỏ: 7 hoa trắng
(2) 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng
(3) 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(4) 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(5) 3 hoa đỏ: 5 hoa trắng
(6)5 hoa đỏ: 3 hoa trắng
(7)7 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(8) 1 hoa đỏ: 5 hoa trắng

Số lượng tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
Câu 32: Nghiên cứu phả hệ về một bệnh di truyền ở người

5


Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ?
A. Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định
B. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định
C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định
D. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định
Câu 33: Phân tử mARN sơ khai và mARN trưởng thành được phiên mã từ một gen cấu trúc ở tế
bào eukaryote thì loại mARN nào ngắn hơn? Tại sao?
A. Không có loại ARN nào ngắn hơn vì mARN là bản sao của AND, trên đó làm khuôn mẫu sinh
tổng hợp protein
B. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp,mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi
đầu và vùng kết thúc của gen
C. không có loại mARN nào ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã loại bỏ vùng
khởi đầu và vùng kết thúc của gen
D. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi tổng hợp được mARN đã loại bỏ các intron, các
đoạn êxôn liên kết lại với nhau
Câu 34: Đâu là kết luận không đúng về quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất?
A. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành các tế bào sơ khai và những tế bào sống đầu
tiên
B. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai sau đó là cơ thể sinh vật
nhân sơ đầu tiên

C. Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh
vật như ngày nay
D. Tiến hóa hóa học là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ
Câu 35: Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n=46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST
người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào
sau đây là hợp lý?
A. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển
đoạn không tương hỗ
B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 2 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến
C. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến lặp đoạn trên NST 14 dẫn đến kích thước NST 14 dài ra
D. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển
đoạn tương hỗ

6


Câu 36: Ở người, có nhiều loại protein có tuổi thọ tương đối dài. Ví dụ như Hemoglobin trong tế
bào hồng cầu có thể tồn tại hàng tháng. Tuy nhiên cũng có nhiều protein có tuổi thọ rất ngắn, chỉ
tồn tại vài ngày, vài giờ hoặc thậm chí vài phút. Lợi ích của các protein có tuổi thọ ngắn là gì?
(1)Chúng là các protein chỉ được sử dụng một lần
(2)Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nhiên liệu cho tổng hợp các protein khác
(3)Chúng cho phép tế bào kiểm soát quá trình điều hòa hoạt động của gen ở mức sau phiên mã
một cách chính xác và hiệu quả hơn
(4)Các protein tồn tại quá lâu thường làm cho các tế bào bị ung thư
(5)Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nguyên liệu cho tổng hợp các axit nucleic khác
(6)Chúng giúp tế bào tổng hợp các chất tham gia tổng hợp AND
Số nhận định đúng là
A. 1
B. 2
C. 3

D. 4
Câu 37: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào
sau đây là không đúng?
(1) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển…ngăn cản các cá thể của
quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau
(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới
(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các
quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
(4) Cách li địa lí có thể được tạo ra một cách tình cờ và góp phần hình thành nên loài mới
(5) Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư
(6) Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với
nhau
Số phương án đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 38: Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở vì:
(1)Quy tụ mật độ cao có thành phần kiểu gen đa dạng và khép kín
(2)Có khả năng cách li sinh sản và kiểu gen không bị biến đổi
(3)Có tính toàn vẹn di truyền,có tính đặc trưng cao
(4) Là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên
(5) Có khả năng trao đổi gen và biến đổi gen
Phương án đúng là
A. 1,3,4
B. 1,2,3
C. 2,4,5
D. 3,4,5
Câu 39: Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là
A. Thảo nguyên,rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga

B. Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới
C. Rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới,thảo nguyên, đồng rêu hàn đới
D. Đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga,thảo nguyên
Câu 40: Trả lời phương án không đúng về quần thể người:
A. Ở các nước phát triển kích thước dân số ở trạng thái ổn định, ở các nước đang phát triển dân
số chưa ổn định
B. Tăng trưởng của quần thể người là dạng tăng trưởng lý thuyết về sự phát triển khoa học con
người đã chủ động giảm được tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh
C. Biến động dân số của loài người là loại biến động không theo chu kì do đặc điểm sinh học
sinh sản của người và sự chi phối của điều kiện kinh tế xã hội

7


D. Tăng trưởng của quần thể người là tăng trưởng thực tế vì sự tăng dân số của quần thể người
phụ thuộc các điều kiện kinh tế xã hội
Câu 41: Cho các phát biểu sau:
(1)Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi
(2)Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo
(3)Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một số
alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ các alen khác
(4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể
theo thời gian
(5)Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác
có xu hướng làm giảm biến dị di truyền
Tổ hợp câu đúng là
A. 1,2,3,4,5
B. 1,3,4,5
C. 3,4,5
D. 2,3,4

Câu 42: Kết quả được xem là quan trọng nhất của việc ứng dụng kĩ thuật chuyển gen là
A. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp thông qua các quá trình lai giống ở vật nuôi hoặc cây trồng để ứng
dụng vào công tác tạo ra giống mới
B. Tạo ra nhiều đột biến gen và đột biến NST thông qua tác động bằng các tác nhân lí, hóa học
phù hợp
C. Điều chỉnh sửa chữa gen, tạo ra AND và NST mới từ sự kết hợp các nguồn gen khác nhau
D. Giải thích được nguồn gốc các giống vật nuôi và cây trồn g làm nền tảng cho công tác chọn
giống
Câu 43: Cho một hệ sinh thái rừng gồm các loài và nhóm các loài sau: nấm, vi khuẩn, trăn, diều
hâu, quạ, mối, kiến, chim gõ kiến, thằn lằn, sóc, chuột, cây gỗ lớn, cây bụi, cỏ nhỏ. Các loài nào
sau đây có thể xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2
A. Nâm, mối, sóc, chuột, kiến
B. Kiến, thằn lằn, chim gõ kiến, diều hâu
C. Chuột, quạ, trăn, diều hâu, vi khuẩn
D. Chuột, thằn lằn, trăn, diều hâu
Câu 44: Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên
NST giới tính x không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di
truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy có 40%
con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác:
(1)Tần số alen a ở giới cái là 0,4
(2)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%
(3)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể la 48%
(4)Tần số alen A ở giới đực là 0,4
(5)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%
(6)Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang laen a
Số nhận xét đúng là
A.2
B.1
C.4
D.3

Câu 45 : Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn
toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào đúng về kết quả của
phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
(1)Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
(2)Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên
(3)Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
(4)Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4)
(5)Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên
8


(6)Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256
Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 46: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao
phấn với cây thân thấp, hoa trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn
đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ: 18,75% cây thân cao, hoa trắng: 18,75% cây thân
thấp, hoa đỏ: 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Ở F2, lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa đỏ, xác
suất để thu được 1 cây thuần chủng là:
A. 64/243.
B. 1/9.
C. 32/81.
D. 64/729.
Câu 47: Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, đời F1xuất
hiện toàn cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều. Cho đời F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân
li kiểu hình theo tỉ lệ: 6 cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều, 3 cây quả tròn, thơm, lượng
vitamin A ít, 3 cây quả bầu, thơm, lượng vitamin A nhiều, 2 cây quả tròn, không thơm, lượng

vitamin A nhiều, 1 cây quả tròn, không thơm, lượng vitamin A ít, 1 cây quả bầu, không thơm,
lượng vitamin A nhiều. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen điều khiển. Kiểu gen của cơ thể F1 là:
A. Aa Bd//bD.
B. ABC//abc.
C. Bb AC//ac.
D. Bb Ac//aC.
Câu 48: Trong 1 lần nguyên phân của 1 tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sặc thể của cập số 3 và
một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của
quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:
A. (2n+2) và (2n-2) hoặc (2n+2+1) và (2n-2-1).
B. (2n+1+1) và (2n-1-1) hoặc (2n+1-1) và (2n-1+1).
C. (2n+1-1) và (2n-1-1) hoặc (2n+1+1) và (2n-1+1).
D. (2n+1+1) và (2n-2) hoặc (2n+2) và (2n-1-1).
Câu 49: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái
suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguvên nhân sau đây:
(1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi
của môi trường.
(3) Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái.
(4) Sự cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu
nguyên nhân đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 32: Những kết luận nào sau đây thuộc về yếu tố ngẫu nhiên?
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen một cách đột ngột không theo một hướng
xác định.
(2) Hiệu quả tác động thường phụ thuộc vào kích thước quần thể.
9



(3) Một alen nào đó cũng có thể bị loại thải hoàn toàn và một alen bất kì có thể trở nên phổ biến
trong quần thể.
(4) Kết quả có thể dẫn đến hình thành quần thể thích nghi và hình thành loài mới.
(5) Làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
A. (1), (3), (5).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4), (5).
D. (1), (2), (3).
----------------------------------------------------------------

10



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×