Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

DE ON SINH chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.44 KB, 7 trang )

ĐỀ 10 (2016 – 2017)
Câu 1: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua
các thế hệ.
B. Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền.
C. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
D. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần.
Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Hai cặp gen này cùng nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, chín sớm (cây Q) lai với cây thân thấp, chín muộn, thu
được F1 gồm 160 cây thân cao, chín sớm; 160 cây thân thấp, chín muộn; 40 cây thân cao, chín muộn; 40 cây
thân thấp, chín sớm. Kiểu gen của cây Q và tần số hoán vị gen là
Ab
Ab
AB
AB
A. aB và 40%
B. aB và 20%
C. ab và 20%
D. ab và 40%
Câu 3: Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn
đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103 kcal, tương đương 10% năng lượng tích
lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với
8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12.108 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng
cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là
A. 6%.
B. 12%.
C. 10%.
D. 15%.
Câu 4: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.


B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các
nhân tố tiến hóa.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối
với tiến hóa.
D. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu
gen của quần thể sẽ không thay đổi.
Câu 5: Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo
ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu
đúng?
(1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe.
(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu
gen khác nhau.
(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB,
aaBB hoặc DDEE, DDee.
(4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen
AaBBDDEe.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
AB
Câu 6: Cho cây (P) có kiểu gen ab tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết trong quá trình hình thành giao tử
đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, trong
AB
tổng số cây thu được ở F1, số cây có kiểu gen aB chiếm tỉ lệ
A. 8% B. 4%
C. 16%
D. 12%
Câu 7: Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A
trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải

hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa.
Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F3 của quần thể này có tần
số alen a là
A. 1/5.
B. 1/9.
C. 1/8.
D. 1/7.
Câu 8: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
1


X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ
với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự
do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 6,25%.
B. 18,75%.
C. 75%.
D. 31,25%.
Câu 9: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa.
Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu
hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1
gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi
trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 4.
B. 1.
C. 2.

D. 3.
Câu 10: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P)
tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ
kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
(4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5.
Câu 11: Ở bò, gen D quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen d quy định lông vàng. Một con bò đực
lông đen giao phối với con bò cái thứ nhất thu được một con bê lông đen thứ nhất. Cũng con bò đực lông
đen đó giao phối với con bò cai thứ hai được một con bê lông đen thứ hai, giao phối với con bò cai thứ ba thì
được một con bê vàng. Theo kết quả này người ta có một số nhận định sau:
(1) Có 4 con bò và bê chắc chắn biết được kiểu gen.
(2) Bò cái thứ hai chắc chắn mang alen lặn, bò cái thứ ba chắc chắn mang alen trội
(3) Trong kiểu gen của 7 con bò và bê nói trên có tổng cộng 4 alen trội và 6 alen lặn trở lên.
(4) Nếu lai phân tích bò cái thứ hai kết quả cho bê con thứ tư có lông đen thì con bò này có kiểu gen đồng
hợp trội.
A. 1.
B.2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực?
A. Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza

B. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung
C. Xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản
D. Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn
Câu 13: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần
chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn
về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là
50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp
về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
(2) Tỉ lệ 3 : 1
(3) Tỉ lệ 1 : 1.
(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1.
(6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 14: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một
cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần
chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại
kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực
và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với
phép lai trên?
2


(1) F2 có 10 loại kiểu gen.
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%
A. (1), (2) và (3).
B. (2), (3) và (5).
C. (1), (2) và (4).
D. (1), (2) và (5).
Câu 15: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 15%. Sau
một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con
chiếm tỉ lệ 20,25%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là
A 0,65 AA : 0,2 Aa : 0,15 aa.
B 0,25 AA : 0,6 Aa : 0,15 aa.
C 0,805 AA : 0,045 Aa : 0,15 aa.
D 0,4225 AA : 0,455 Aa : 0,1225 aa.
Câu 16: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có
đường kính A. 11nm.
B. 30nm.
C. 2nm.
D. 300nm.
Câu 17: Trong các bằng chứng sau đây, những bằng chứng nào được xem là bằng chứng trực tiếp.
(1) Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.
(2) Xác voi ma mút được tìm thấy trong các lớp băng.
(3) Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
(4) Xác sâu bọ sống trong các thời đại trước còn để lại trong nhựa hổ phách.
(5) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu hà lan là biến dạng của lá.
(6) Những đốt xương sống của khủng long được tìm thấy trong các lớp đất đá.
A. (2), (3) và (6)
B. (1), (4) và (5) . C. (1), (3) và (5) .
D.(2), (4) và (6)
Câu18: Khi khảo sát hệ nhóm máu A, B, AB, O của một quần thể ngêi cân bằng : có 14500 người, số ngêi

có nhóm máu A, B, AB và O lần lượt là 3480, 5655, 1740, 3625. Hai vî chång cã nhãm m¸u A thuéc quÇn
thÓ nµy kÕt h«n víi nhau. X¸c suÊt sinh con nhãm m¸u A lµ:
A. 25/144
B. 3/4
C. 119/144
D. 1/4
Câu 19: Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định (gen gồm 2 alen). Hiền và Hoa
đều có mẹ bị bạch tạng, bố của họ không mang gen gây bệnh, họ lấy chồng bình thường (nhưng đều có bố bị
bệnh). Hiền sinh 1 con gái bình thường đặt tên là An, Hoa sinh 1 con trai bình thường đặt tên là Bình. Bình
và An lấy nhau.
Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Hiền, Hoa, và chồng của cả 2 người này đều có kiểu gen dị hợp.
(2) Khả năng An có kiểu gen dị hợp là 1/3.
(3) Khả năng Bình mang alen lặn là 1/3.
(4) Xác suất cặp vợ chồng Bình và An sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng là 1/4.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 20: Cho sơ đồ lưới thức ăn sau:
Cỏ
Nai
Hổ
Thỏ

Cáo

Vi sinh vật

Chuột


Số chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên là
A. 7.
B. 9.
C. 8
D. 6.
Câu 21: Sự biến động số lượng cá thể thỏ và mèo rừng Canađa theo chu kì
A. 3 - 5 năm.
B. 10 - 12 năm.
C. 9 - 10 năm.
D. 3 - 4 năm.
Câu 22: Một quần thể ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,64AA:0,36Aa. Qua một thế hệ ngẫu
phối, theo lý thuyết ở đời con số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là
A. 3,24%
B. 67,24%
C. 70,48%
D. 29,52%
Câu 23: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
3


B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố
tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau
sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.
Câu 24: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy
định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so
với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen

AB D d
AB D
X X
X Y
ab
ab
tương ứng trên Y. Phép lai: ♀
x♂
cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ
chiếm tỉ lệ 3,75 %. Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng
(1). Phép lai tr ên có 28 loại kiểu gen.
(2). Có 12 loại kiểu hình
(3) Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 10 %.
(4) Tần số hoán vị gen bằng 20%.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D.1.
Câu 25: Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:
(1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống
trên cạn.
(2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển
không hoàn chỉnh.
(3) Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.
(4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm
phương tây giao phối vào cuối hè.
(5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích
nên không thể kết hợp được với nhau.
(6) Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình
thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có kích thước rất nhỏ và cho

hạt lép.Đáp án đúng là :
A. (2), (3), (6).
B. (1), (3), (6).
C. (2), (3), (5). D. (2), (4), (5).
Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau
B. ƯTL cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau
C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ
D. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ
Câu 27: Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 4 alen là A 1, A2, A3, A4; lôcut hai có 2
alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen
của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen
tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là:
A. 44
B. 13
C.30
D. 27
Câu 28: Có 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng
không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là
A. 4
B. 8
C. 6
D. 2
Câu 29: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDdEE thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hoá
bằng cônsixin tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng. Tối đa tạo ra bao nhiêu dòng thuần chủng từ cây
nói trên? A. 2 dòng
B. 3 dòng
C. 4 dòng
D. 5 dòng
Câu 30: Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò

A. làm phong phú vốn gen của quần thể. B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. định hướng quá trình tiến hóa.
D. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
Câu 31: Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới
tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong
4


đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái.
Những nhận xét nào sau đây chính xác:
(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4
(2) Trong số con cái, tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp alen a là 36%
(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%
(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4
(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 32: Khi nói về sự phát sinh loài người, xét các kết luận sau
(1) Loài người xuất hiện vào đầu kỉ thứ 4 (Đệ tứ) của đại tân sinh.
(2) Có hai giai đoạn tiến hoá sinh học và tiến hoá xã hội.
(3) Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
(4)Tiến hoá sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu.
Có bao nhiêu kết luận đúng
A. 1.
B . 2.
C. 3
D. 4.
Câu 33: Xét các hệ quả sau đây

(1) Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
(2) Có thể làm tăng tính di truyền của quần thể.
(3) Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
(4) Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.
Đột biến và chọn lọc tự nhiên có bao nhiêu đặc điểm chung
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 34: Trong các hoạt động sau đây:
(1) Đắp đập ngăn sông làm thuỷ điện.
(2) Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp
(3) Khai thác những cây gỗ lớn trong rừng (4) Khai thác đất hoang.
(5) Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa làm sạch mầm bệnh trong đất và nước.
Có bao nhiêu hoạt động điều khiển diễn thế sinh thái theo hướng có lợi cho con người và thiên nhiên: A. 3 .
B. 2.
C. 4
D. 5
Câu 35: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen
quy định

Trong các kết luận sau: có bao nhiêu kết luận đúng
(1) Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tr ên Y
(2) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường.
(3) có 10 người trong phả hệ biết chính xác kiểu gen.
(4) xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là 7/15
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2

Câu 36: Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên ADN?
A. Timin
B. Xitozin
C. Uraxin.
D. Ađênin
Câu 37: Những dạng đột biến nào sau đây chắc chắn làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể?
(1) Đột biến gen
(2) Mất đoạn nhiễm sắc thể
5


(3) Lặp đoạn nhiễm sắc thể
(4) Đảo đoạn ngoài tâm động (5) Chuyển đoạn không tương hỗ
Số phương án đúng là: A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 38: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò thành loài mới?
A. Cách li có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.
B. Không có cách li địa lí thì không có sự hình thành loài mới.
C. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.
D. Cách li địa lí la nhân tố chính quy định hướng biến đổi của loài
Câu 39: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau
đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AaBbDd × aabbdd. B. AaBbDd × AaBbDD. C. AaBbDd × aabbDD. D. AaBbdd × AabbDd.
Câu 40: Hệ sinh thái nông nghiệp
A. Có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. B. có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
C. có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 41: Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp

insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ TB vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ TB người.
(2) Phân lập dòng TB chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào TB vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (2) (4) (3) (1)
B. (1) (2) (3) (4)
C. (2)  (1)  (3)  (4)
D. (1)  (4)  (3)  (2)
Câu 42: Một chuỗi thức ăn của sinh vật trên cạn thường có ít mắt xích là do
A. các loài thân thuộc không ăn lẫn nhau. B. tiêu hao năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn.
C. quần xã có độ đa dạng thấp. D. giữa các loài ngoài các mối quan hệ hỗ trợ còn có mối quan hệ cạnh tranh.
Câu 43: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
A. dịch mã.
B. nhân đôi ADN.
C. phiên mã.
D. giảm phân và thụ tinh.
B
Câu 44: Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaX Y tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong
đó ở một số tế bào, trong giảm phân II NST mang cặp gen Aa không phân ly (Biết các NST còn lại đều
phân ly bình thường trong cả GP I và GP II) thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là:
A. 4
B. 8
C. 10
D. 6
Câu 45:Xét các ví dụ sau:
(1)Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.
(2) Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ.
(3)Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh.

(4)Cú và chồn sống cùng trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.
Ví dụ nào phản ánh mối quan hệ ức chế cảm nhiễm?
A. 1,2,3
B. 1,3
C. 2,3
D. 1,3,4
Câu 46: Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau:

Biết rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện pháp tác
động nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi này?
A. Làm tăng số lượng cá mương trong ao.
B. Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao.
C. Hạn chế số lượng thực vật phù du có trong ao.
D. Thả thêm cá quả vào ao.
Câu 47: Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
6


A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới
sự biến động số lượng cá thể của quần thể.
B. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ
thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.
C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
D. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không
ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 48: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
(3) Trồng các loại cây đúng thời vụ.
(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.

A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 49: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi
trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A thì cho
kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng; khi có toàn alen lặn thì cho
kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu
gen của một cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài này?
(1) Cho cây T tự thụ phấn.
(2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.
(3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen.
(4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
(5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
(6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 50: Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học đã tạo
được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự
biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán
đúng?
(1) Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 3 : 1 thì kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của cùng một gen quy
định.
(2) Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đỏ thì tính trạng màu hoa do
ít nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau.
(3) Cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ thì
kiểu hình hoa đỏ của dòng D là do các alen trội quy định.

(4) Nếu cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con gồm toàn cây hoa trắng.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
------------------------------------------------------------------------------

7



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×