Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Cẩm Nang Thi Tuyển Vietcombank 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 20 trang )

www.giangblog.com - Copyright by Nguyen Le Giang (Mail: )

1


CẨM NANG THI TUYỂN VIETCOMBANK

PHÁT HÀNH TẠI WWW.GIANGBLOG.COM

TIỂU SỬ TÁC GIẢ

Là tác giả của nhiều ấn phẩm bán chạy trên toàn quốc (Click vào từng cuốn
nếu bạn quan tâm):
1. Tuyển tập đề thi vào các ngân hàng
2. Tuyển tập câu hỏi phỏng vấn ngân hàng (song ngữ Việt - Anh)
3. Cẩm nang thi tuyển – phỏng vấn vào Vietinbank
4. Cẩm nang thi tuyển vào Sacombank (2015)
5. Cẩm nang thi tuyển – phỏng vấn vào Viettel
6. Cẩm nang thi & phỏng vấn BIDV (2016)
7. Cẩm nang thi tuyển HDBank (2015)
8. Cẩm nang thi tuyển Vietcombank (2015)
9. Cẩm nang thi tuyển Agribank (2015)
10. Cẩm nang thi tuyển ngân hàng 2016 (Dành cho Tín dụng)
11. Cẩm nang Đề thi – Phỏng vấn MB
12. Cẩm nang Giao dịch viên ngân hàng 2016
Admin của:






Rất cảm ơn bạn đã đón đọc và ủng hộ. Theo dõi các bài viết khác tại:
Facebook của GiangBLOG

Facebook của Sách

/>
/>
Mọi phản hồi và góp ý xin liên hệ:
Email:
Hoặc SĐT: 098.939.0127
Nếu trong lúc tôi bận không thể nhấc máy, vui lòng để lại tin nhắn!
Xin trân trọng!

giangblog.com - ThiNganHang.com Copyright by Nguyen Le Giang

2


MỤC LỤC
I.

THÔNG TIN CHUNG

II.

SƠ LƢỢC VÒNG THI VÀO VIETCOMBANK

III. CÁC VỊ TRÍ TUYỂN DỤNG CỦA VIETCOMBANK
IV. VÒNG THI VIẾT VÀO VIETCOMBANK
A. TRẮC NGHIỆM KINH TẾ HỌC – HIỂU BIẾT CHUNG

 Kinh tế học – Dạng chọn đáp án Đúng nhất
 Kinh tế học – Dạng chọn Đúng Sai
 Hiểu biết chung
 Tổng hợp trắc nghiệm vị trí Giao dịch viên/Kế toán/Ngân quỹ
B. GIẢI ĐỀ THI VIETCOMBANK CÁC NĂM (2008 – 2016)
 Đề thi tuyển NV Tín dụng và Kế toán của Vietcombank Thành
Công - Năm 2008
 Đề thi nghiệp vụ Giao dịch viên/Tín dụng vào Vietcombank –
Ngày 7/7/2012
 Đề thi Vietcombank Chi nhánh Thanh Hoá 2012
 Đề thi vị trí Tín dụng vào Vietcombank tại Bắc Giang – Bắc
Ninh
 Đề thi Tín dụng vào Vietcombank khu vực Hà Nội – Ngày
8/8/2012
 Đề thi Vietcombank (Các vị trí) - Ngày thi: 15/8/2015
 Đề thi Vietcombank (QLRR/Phê duyệt TD/CV Chính sách) –
Ngày thi 29/11/2015
C. PHẦN THI TIẾNG ANH
 Đề thi Anh Văn Vietcombank ngày 23-9-2012 Khu vực Tây Nam
Bộ
 Đề thi Anh Văn VCB – Ngày 29/11/2015 (Ảnh chụp + Đề thi)
 Tài liệu tiếng Anh Moody – VCB
 Đề thi Anh Văn VCB 2015 – Dành cho Ngân quỹ

www.giangblog.com - Copyright by Nguyen Le Giang (Mail: )

3


CẨM NANG THI TUYỂN

VIETCOMBANK 2016
I.

THÔNG TIN CHUNG

Ngân hàng TMCP
Ngoại Thƣơng Việt Nam
Vietcombank
Site: www.vietcombank.com.vn
Address: 198 Trần Quang Khải, Hoàn
Kiếm, Hà Nội

Slogan: Chung niềm tin vững tương lai

Mã cổ phiếu: VCB
Ngày niêm yết: 30/6/2009 (Tại sàn HoSE)
Ngày thành lập: 30/10/1962 (53 năm thành lập)
Vốn điều lệ (Tính đến 31/12/2015): 26.650 tỷ VNĐ (26,65 nghìn tỷ VNĐ)
Tổng tài sản (Tính đến 31/12/2015): 674 nghìn tỷ VNĐ
Chủ tịch HĐQT: Ông Nghiêm Xuân Thành
Tổng giám đốc: Ông Phạm Quang Dũng
Số điểm giao dịch (CN/PGD): 440 điểm
Số CBNV: 15.000 nhân viên
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), được thành lập và chính
thức đi vào hoạt động ngày 01/4/1963, tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam).
Vietcombank là ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn
thực hiện thí điểm cổ phần hoá, Vietcombank chính thức hoạt động với tư cách là một
ngân hàng TMCP vào ngày 02/6/2008 sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ phần
hóa thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Ngày 30/6/2009, cổ phiếu

Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính thức được niêm yết tại Sở Giao dịch
Chứng khoán TPHCM.
Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank hiện là một
ngân hàng đa năng, hoạt động đa lĩnh vực, cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ
tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế; trong các hoạt động truyền thống
như kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài trợ dự án…cũng như mảng dịch vụ
ngân hàng hiện đại: kinh doanh ngoại tệ và các công vụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân
hàng điện tử…
Sau hơn nửa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Vietcombank hiện có gần 14.000 cán bộ
nhân viên, với hơn 400 Chi nhánh/Phòng Giao dịch/Văn phòng đại diện/Đơn vị thành
viên trong và ngoài nước, gồm 1 Hội sở chính tại Hà Nội, 1 Sở Giao dịch, 1 Trung tâm

www.giangblog.com - Copyright by Nguyen Le Giang (Mail: )

4


CẨM NANG THI TUYỂN VIETCOMBANK

PHÁT HÀNH TẠI WWW.GIANGBLOG.COM

Đào tạo, 89 chi nhánh và hơn 350 phòng giao dịch trên toàn quốc, 2 công ty con tại Việt
Nam, 2 công ty con và 1 văn phòng đại diện tại nước ngoài, 6 công ty liên doanh, liên
kết. Bên cạnh đó, Vietcombank còn phát triển một hệ thống Autobank với hơn 2.100
máy ATM và trên 49.500 điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS) trên toàn quốc. Hoạt
động ngân hàng còn được hỗ trợ bởi mạng lưới hơn 1.800 ngân hàng đại lý tại trên 155
quốc gia và vùng lãnh thổ.
Vietcombank liên tục được các tổ chức uy tín trên thế giới bình chọn và đánh giá là
―Ngân hàng tốt nhất Việt Nam‖.


-------------------------

II. SƠ LƢỢC VÒNG THI VÀO VIETCOMBANK
1. Yêu cầu về Hồ sơ tuyển dụng
(1)

Đơn xin dự tuyển viết tay ghi rõ mã số vị trí xin dự tuyển.

(2)

Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu (nhận tại nơi nộp hồ sơ hoặc download tại
đây).

(3)

Bản gốc: Sơ yếu lý lịch tự thuật khai trong năm hiện tại có chứng nhận của
cơ quan có thẩm quyền; Giấy chứng nhận sức khoẻ năm hiện tại.

(4)

Bản sao công chứng: Bằng tốt nghiệp Đại học/Cao học; Bảng kết quả học
tập Đại học/Cao học; Chứng chỉ ngoại ngữ Anh văn C hoặc tương đương;
Chứng chỉ tin học B; Giấy khai sinh; Các chứng chỉ về thành tích đặc biệt
trong học tập (nếu có).

(5)

02 ảnh 4x6 gần nhất (không nhận ảnh kỹ thuật số).

(6)


02 phong bì dán sẵn tem, địa chỉ, điện thoại liên hệ.

Ngoài ra, tuỳ thuộc vị trí đặc thù sẽ có yêu cầu bổ sung thêm các hồ sơ khác.
Ghi chú:


Yêu cầu ứng viên trực tiếp đến nộp hồ sơ, không liên hệ qua điện thoại.



Chỉ những hồ sơ đủ tiêu chuẩn mới được gọi tham gia thi tuyển.



Không hoàn trả hồ sơ
Nguồn: Website VCB ( />
2. Vòng thi nghiệp vụ


Vòng 1: Sơ tuyển hồ sơ (Nhận đúng chuyên ngành theo TB, nhận offline).



Vòng 2: Thi 2 bài test trong 1 buổi sang
+ Test Nghiệp vụ + IQ (Hiểu biết chung + Kinh tế vi mô/vĩ mô)
+ Test Tiếng Anh

giangblog.com - ThiNganHang.com Copyright by Nguyen Le Giang


5


CẨM NANG THI TUYỂN VIETCOMBANK



PHÁT HÀNH TẠI WWW.GIANGBLOG.COM

Vòng 3: Phỏng vấn trực tiếp.

(Có thể phỏng vấn 2 lần nếu tuyển cấp chi nhánh trở lên)
3. Vòng phỏng vấn (Vòng cuối)

III. CÁC VỊ TRÍ TUYỂN DỤNG CỦA VIETCOMBANK
Có rất nhiều vị trí, tuy nhiên GiangBLOG chỉ liệt kê những vị trí hay tuyển dụng.
TT
1.

Vị trí
Giao
dịch
viên

Yêu cầu ứng tuyển

Mô tả công việc
-

-


Trực tiếp giao dịch với
khách hàng để tư vấn cung
cấp các dịch vụ, bán
kèm/bán chéo tất cả các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng.
Thực hiện các công việc tác
nghiệp: hoạch toán nghiệp
vụ mua bán và chuyển đổi
ngoại tệ, kế toán tiền vay,
đối chiếu tra soát, in/chấm
sổ phụ, sao kê, xác nhận số
dư tài khoản...

Độ tuổi & ngoại hình
-

Tuổi đời < 30 tuổi (Đối với những người
đang làm việc tại các NHTM, TCTD khác
không quá 35 tuổi). Có hộ khẩu thường trú
hoặc nơi ở ổn định. Ngoại hình cân đối,
khoẻ mạnh, có khả năng tư duy tốt. Nam
cao 168 cm, Nữ cao 158 cm trở lên.

Trình độ chuyên môn
-

Tốt nghiệp Đại học loại khá trở lên, hệ
chính quy tại các trường: Đại học Kinh tế
quốc dân (chuyên ngành Ngân hàng – Tài

chính; Kế toán - Kiểm toán); Đại học Ngoại
thương (chuyên ngành Tài chính - Ngân
hàng); Học viện Tài chính (chuyên ngành
Tài chính – Tín dụng; Kế toán), Học viện
Ngân hàng; các trường Đại học nước ngoài
(chuyên ngành Kế toán, Tài chính, Ngân
hàng, Quản trị kinh doanh).

Trình độ ngoại ngữ
-

Có trình độ Anh văn C trở lên hoặc chứng
chỉ tương đương (TOEFL-PBT 550 điểm
trở lên, TOEFL-CBT 213 điểm trở lên,
TOEFL-IBT 80 điểm trở lên, IELTS 6.0
trở lên, TOEIC 650 trở lên).

Trình độ tin học
-

Chứng chỉ B trở lên, sử dụng thành thạo các
chương trình Tin học văn phòng (Word;
Excel).

giangblog.com - ThiNganHang.com Copyright by Nguyen Le Giang

6


CẨM NANG THI TUYỂN VIETCOMBANK


2.

Tín
dụng

-

(CV
QHKH) -

-

-

Xây dựng kế hoạch kinh
doanh; kế hoạch phát triển
khách hàng ;
Thực hiện tư vấn, tiếp thị,
cung cấp sản phẩm dịch vụ
ngân hàng tới khách hàng;
Chịu trách nhiệm tăng
trưởng tín dụng, chất lượng
tín dụng, tăng trưởng huy
động vốn, chỉ tiêu lợi nhuận
Quản lý quan hệ khách hàng
và chăm sóc bán hàng...

PHÁT HÀNH TẠI WWW.GIANGBLOG.COM


Độ tuổi & ngoại hình
-

Có sức khỏe tốt, ngoại hình khá, tuổi đời <
30.

Trình độ chuyên môn
-

Tốt nghiệp hệ chính quy các trường đại học
Ngoại thương, Kinh tế Quốc dân, Học viện
Ngân hàng, Học viện tài chính, các trường
đại học nước ngoài chuyên ngành: kinh tế,
ngân hàng, tài chính, kế toán, kiểm toán.

Trình độ ngoại ngữ
-

Anh văn C hoặc chứng chỉ tương đương
(TOEFL - PBT 550 điểm trở lên, TOEFL CBT 213 điểm trở lên, TOEFL - IBT 80
điểm trở lên, IELTS 6.0 trở lên, TOEIC 650
điểm trở lên).

Trình độ tin học
3.

Cán bộ
Xử lý
nợ


-

-

-

-

Chứng chỉ B trở lên.

Triển khai phân tích, đánh Trình độ
giá; tư vấn và hỗ trợ
- Tốt nghiệp Đại học loại khá trở lên thuộc
Chi nhánh thực hiện các
các chuyên ngành Kinh tế, Tài chính, Ngân
biện pháp xử lý thu hồi nợ
hàng, Tín dụng, Luật: (i) trong nước (các
có vấn đề và các công việc
trường Học viện Ngân hàng, Học viện Tài
khác phát sinh liên quan đến
chính, Đại học Kinh tế quốc dân, Đại học
Ngoại thương, Đại học Luật HN, khoa Luật
xử lý thu hồi nợ có vấn đề
trường Đại học quốc gia, Đại học Kinh tế
tại Chi nhánh;
TP. HCM, Đại học Ngân hàng TP. HCM,
Rà soát, tập hợp hồ sơ nợ có
Đại học Kinh tế - Luật TP. HCM, Đại học
vấn đề; trình hội đồng xử lý
Tài chính – Marketing TP. HCM); (ii) nước

dự phòng rủi ro, bán nợ cho
ngoài: Các trường Đại học có uy tín.
VAMC của các Chi nhánh - Tiếng Anh bằng C trở lên hoặc tương
được phân công phụ trách
đương
theo đúng quy định;
- Thành thạo vi tính văn phòng.
Tổng hợp các loại báo cáo Kinh nghiệm
nợ có vấn đề; Phân tích,
thống kê, báo cáo Ban lãnh

-

đạo và các cơ quan, Ban /
ngành liên quan theo yêu cầu.

Có kinh nghiệm thực tế tối thiểu 02 năm tại
vị trí cán bộ tín dụng, cán bộ thu hồi nợ tại
VCB hoặc tại các TCTD trong nước.
Có kiến thức thực tế về lĩnh vực tài chính,
ngân hàng, tín dụng, luật.

giangblog.com - ThiNganHang.com Copyright by Nguyen Le Giang

7


CẨM NANG THI TUYỂN VIETCOMBANK

PHÁT HÀNH TẠI WWW.GIANGBLOG.COM


-

4.

Nhân
viên
ngân
quỹ

-

-

-

Trực tiếp thu chi và quản lý
tiền mặt, kim loại quý, giấy
tờ có giá, ấn chỉ quan trọng,
tài sản thế chấp của khách
hàng và của chi nhánh.
Cân đối số dư tiền mặt,
ngoại tệ đủ đáp ứng nhu cầu
chi thu cho khách hàng tại
chi nhánh, Phòng giao dịch
và máy ATM
Cập nhật chế độ thông tin và
giám định tiền thật, tiền giả.
Thực hiện việc tiếp quỹ,
điều chuyển tiền mặt đi/đến

từ chi nhánh đầu mối và các
Chi nhánh, Phòng giao dịch,
công ty...

Có khả năng làm việc độc lập trong điều
kiện cường độ cao, sẵn sàng đi công tác dài
ngày.
Kỹ năng phân tích, trình bày tốt.

Ngoại hình
-

Sức khoẻ tốt, ngoại hình khá; Lý lịch rõ
ràng, phẩm chất đạo đức tốt.

Trình độ chuyên môn
-

Tốt nghiệp Đại học chính qui chuyên ngành
Kinh tế, Tài chính ngân hàng, Kế toán kiểm toán, Quản trị kinh doanh, Thương
mại; Tin học quản lý, Hệ thống thông tin
quản lý ( nhân viên tin học) học lực khá trở
lên.

Trình độ ngoại ngữ
-

Anh văn trình độ C trở lên hoặc chứng chỉ
tương đương (TOEFL-PBT 550 điểm trở
lên; TOEFL-CBT 213 điểm trở lên;

TOEFL-IBT 80 điểm trở lên; IELTS 6.0 trở
lên; TOEIC 650 điểm trở lên.

Trình độ tin học
5.

Nhân
viên Kế
toán
-

-

Tin học trình độ B trở lên.

Nắm vững kiến thức về Kế Trình độ chuyên môn
toán, kiểm toán, các luật về
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành: Tài
Thuế
chính, Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh
Thực hiện hạch toán kế toán
doanh.
các hoạt động nghiệp vụ,
thống kê, phân tích, tổng Trình độ ngoại ngữ
hợp cân đối, báo cáo kế toán - Trình độ Anh văn bằng C hoặc chứng chỉ
theo định kỳ.
tương đương (TOEFL-PBT 550 điểm trở
lên, TOEFL-CBT 213 điểm trở lên,
TOEFL-IBT 80 điểm trở lên, IELTS 6.0
điểm trở lên, TOEIC 650 điểm trở lên.


Thực hiện giao dịch và cung
cấp dịch vụ

Trình độ tin học
-

Tin học trình độ B, sử dụng thành thạo tin
học văn phòng.

giangblog.com - ThiNganHang.com Copyright by Nguyen Le Giang

8


CẨM NANG THI TUYỂN VIETCOMBANK

PHÁT HÀNH TẠI WWW.GIANGBLOG.COM

IV. VÒNG THI VIẾT VÀO VIETCOMBANK
(1) Kinh nghiệm ôn thi viết VCB
 Bài thi nghiệp vụ Tín dụng / Giao dịch viên / Ngân quỹ / Tin học
sẽ có:
45 – 50 câu trắc nghiệm trong 60 phút
(Kiến thức về: Kinh tế vĩ mô + Nghiệp vụ (Luật + Kiến thức) + Sản phẩm VCB + Hiểu
biết chung)
Ngoài ra, xác suất thấp: Có 1 câu tự luận dạng phát biểu cảm nghĩ hoặc là 1 bài tập nhỏ!
Phần trắc nghiệm của VCB yêu cầu tư duy để chọn đáp án, cũng có những câu hỏi bẫy
nên bạn hãy đọc kỹ đề bài nhé.


 Bài thi Anh Văn (Vị trí Ngân quỹ không phải thi Anh Văn)
Dạng đề 1: 60 câu chọn từ đúng nhất / 60 phút
Dạng đề 2: 45 câu chọn từ đúng nhất + 1 bài reading / 60 phút
Mẫu đề Anh Văn như ở PHẦN THI TIẾNG ANH

(2) Kinh nghiệm khi đi thi







Để điện thoại bật 3G, trước khi làm bài, bạn gạt sang chế độ máy bay. Khi nào
có thể tra được thì chuyển sang 3G để tra. Tất nhiên nên luyện trước kỹ năng
bấm điện thoại 1 tay, và chỉ nên tra những câu hỏi ngắn thôi. (Lưu ý: Bình quân
có 6 giám thị trông thi: 4 người trong phòng và 2 giám thị hành lang)
Nếu suy nghĩ 15s – 20s mà không ra đáp án  Bạn hãy chuyển câu tiếp
theo và Note câu vừa bỏ qua ra nháp  Vì có xác suất câu sau là đáp án cho câu
trước.
Nên đến sớm 15 phút  Cái này là chắc chắn cần thiết vì VCB sẽ loại các ứng
viên đến muộn 10 phút.
Mang theo 1 chai nƣớc Lavie nhỏ  Tác dụng của việc uống nước là bổ sung
O2 cho cơ thể  Giúp bạn đỡ căng thẳng và lấy lại tinh thần trước những câu
hỏi khó

(3) Kinh nghiệm học kiến thức Hiểu biết chung
Hãy tìm đọc các tin bài dạng nhƣ ảnh Inforgraphic trong link sau:
/>
(4) Kinh nghiệm học các kiến thức khác


giangblog.com - ThiNganHang.com Copyright by Nguyen Le Giang

9


CẨM NANG THI TUYỂN VIETCOMBANK

PHÁT HÀNH TẠI WWW.GIANGBLOG.COM

Hãy thử dùng cách vẽ/viết ra bản đồ dạng Mindmap (như hình dưới) để ôn bài
Hoặc cách 2 là bạn HÃY viết ra 1 tờ giấy A3 các kiến thức cần nhớ. Sau đó dán tờ
giấy A3 này ở khu vực bạn hay nhìn tới.

 Hãy dành ra 15 phút trƣớc khi đi ngủ để đọc lại toàn bộ kiến thức bạn đã viết từ
các tờ giấy A3 trên tường.
Hãy đọc nhiều loại kiến thức khác nhau trong ngày  Do bộ não của chúng ta được
cấu tạo để ghi nhớ những thông tin khác nhau ở những vùng khác nhau, bạn đừng
“chày cối” học CHỈ 1 MÔN trong ngày, hãy HỌC MỖI MÔN 1 ÍT, điều này giúp
bạn không thấy nhàm chán và nhớ kiến thức dễ dàng hơn.

giangblog.com - ThiNganHang.com Copyright by Nguyen Le Giang

10


CẨM NANG THI TUYỂN VIETCOMBANK

PHÁT HÀNH TẠI WWW.GIANGBLOG.COM


(5) Chế độ ăn uống
Hãy ăn nhiều thức ăn có Vitamin và giúp sản sinh nhiều nơ ron để nhớ lâu. Như:



Cà chua

Khoai tây

Ngô

Socola

A. TRẮC NGHIỆM KINH TẾ HỌC + HIỂU BIẾT CHUNG
TT

Dành cho mọi vị trí
KIẾN THỨC KINH TẾ HỌC – CHỌN 1 ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT

1.

Nếu GDP bình quân thực tế của năm 2000 là 18,073$ và GDP bình quân thực tế của
năm 2001 là 18,635$ thì tỷ lệ tăng trƣởng của sản lƣợng thực tế trong thời kỳ này là
bao nhiêu?
a) 3.0%
b) 3.1%
c) 5.62%
d) 18.0%
e) 18.6%
Trả lời: (b) 3.1%

Tỷ lệ tăng trưởng sản lượng thực tế năm nay (hay Tốc độ tăng trưởng kinh tế) được tính
theo công thức:

Trong đó:


yt-1: Sản lượng thực tế năm trước (= 18,073$)



yt: Sản lượng thực tế năm nay (= 18,635$)

giangblog.com - ThiNganHang.com Copyright by Nguyen Le Giang

11


CẨM NANG THI TUYỂN VIETCOMBANK

PHÁT HÀNH TẠI WWW.GIANGBLOG.COM

gt: Tỷ lệ tăng trưởng sản lượng thực tế năm nay (so với năm trước) (Hay Tốc độ
tăng trưởng kinh tế)



(18,635 – 18,073) x 100%
t

g =


=

3.1%

18,073
2.

Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao, nên:
a) Giảm lượng cung tiền, tăng lãi suất
b) Giảm chi ngân sách và tăng thuế
c) Các lựa chọn đều sai
d) Các lựa chọn đều đúng
Trả lời: (d) Các lựa chọn đều đúng
Lưu ý:


Ý a tự hiểu là: ―Tăng lãi suất‖ = ―Tăng lãi suất cơ bản của NHTƯ‖  Tăng lãi
suất cho vay của các NHTM;



Ý b tự hiểu là: ―Tăng thuế‖ = ―Tăng thuế suất Thuế thu nhập doanh nghiệp‖

Kiềm chế lạm phát dựa vào 2 mục tiêu: Giảm bớt lượng tiền trong lưu thông và gia tăng
cung cấp hàng hóa dịch vụ trong xã hội.

3.

-


Giảm bớt lƣợng tiền trong lƣu thông: Ngừng phát hành tiền; Tăng tỷ lệ dự trữ bắt
buộc; Nâng lãi suất tái chiết khấu và lãi suất tiền gửi; NHTƯ bán các chứng từ có
giá/ bán vàng/ngoại tệ cho các NHTM; Giảm chi tiêu thường xuyên và cắt giảm đầu
tư công; Tăng tiền thuế tiêu dùng nhằm giảm bớt nhu cầu chi tiêu cá nhân trong xã
hội.

-

Gia tăng hàng hóa dịch vụ cung cấp trong xã hội: Ưu đãi tín dụng thông qua ưu
đãi lãi suất; Giảm thuế đầu tư, thuế nhập khẩu nguyên vật liệu và máy móc thiết bị và
thuế thu nhập doanh nghiệp từ đó giảm bớt chi phí đầu vào lên làm tăng năng suất lao
động.

Mức sống của chúng ta liên quan nhiều nhất đến:
a) Mức độ làm việc chăm chỉ của chúng ta
b) Nguồn cung tư bản của chúng ta, vì tất cả những gì có giá trị đều do máy móc sản
xuất ra
c) Nguồn tài nguyên thiên nhiên của chúng ta, vì chúng giới hạn sản xuất
d) Năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta bằng chính những gì chúng ta
sản xuất ra
Trả lời: (d) Năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta bằng chính những gì chúng
ta sản xuất ra

giangblog.com - ThiNganHang.com Copyright by Nguyen Le Giang

12


CẨM NANG THI TUYỂN VIETCOMBANK


PHÁT HÀNH TẠI WWW.GIANGBLOG.COM

Sự khác biệt về mức sống có nguyên nhân ở sự khác nhau về năng suất lao động của mỗi
chúng ta (số lượng hàng hóa được làm ra trong mỗi một giờ lao động của một công
nhân).
Người lao động sản xuất ra được lượng hàng hóa và dịch vụ lớn hơn trong một đơn vị
thời gian, thì người đó được hưởng mức sống cao; còn những lao động có năng suất kém
hơn, thì hầu hết người đó phải chịu cuộc sống khó khăn.
(Do đó, tốc độ tăng năng suất lao động của một quốc gia quyết định tốc độ tăng thu
nhập bình quân của quốc gia đó).
4.

Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở:
a) Mục đích sử dụng
b) Thời gian tiêu thụ
c) Độ bền trong quá trình sử dụng
d) Các lựa chọn đều đúng
Trả lời: (a) Mục đích sử dụng
Sản phẩm trung gian: Là những loại sản phẩm sử dụng làm đầu vào để sản xuất ra sản
phẩm khác và sử dụng 1 lần trong quá trình sản xuất đó (giá trị của chúng được chuyển
ngay một lần vào giá trị sản phẩm mới).
Sản phẩm cuối cùng: Là những sản phẩm đáp ứng nhu cầu sử dụng cuối cùng của nền
kinh tế như tiêu dùng, đầu tư, xuất khẩu, ...

5.

Ngân hàng Trung Ƣơng có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách:
a) Mua hoặc bán trái phiếu chính phủ
b) Mua hoặc bán ngoại tệ

c) Cả hai lựa chọn đều đúng
d) Cả hai lựa chọn đều sai
Trả lời: (c) Cả hai lựa chọn đều đúng
-

Với tƣ cách là đại lý cho Chính Phủ, NHTƯ thay mặt Chính phủ: tổ chức thu thuế,
thay mặt trong các thỏa thuận tài chính, viện trợ, vay mượn, chuyển nhượng và thanh
toán với nước ngoài. Với tư cách này nó có thể thay mặt Chính phủ phát hành trái
phiếu, cổ phiếu, GTCG,… trong và ngoài nƣớc. Bằng việc mua (bán) trái phiếu
Chính phủ, NHTƯ đã làm trực tiếp tăng (giảm) lượng cung ứng tiền cho nền kinh tế.

-

Với tƣ cách Ngân hàng của Chính phủ, NHTƢ đƣợc giao nhiệm vụ quản lý dự
trữ quốc gia (vàng, ngoại tệ,…). NHTƯ có thể can thiệp vào thị trường ngoại tệ
bằng cách mua/bán ngoại tệ tạo ra 2 tác động là thay đổi cung ứng tiền tệ và thay đổi
tỷ giá hối đoái của đồng tiền trong nước. Từ đó tác động đến tổng cầu, sản xuất, thu
nhập, giá cả và kinh tế vĩ mô nói chung.

giangblog.com - ThiNganHang.com Copyright by Nguyen Le Giang

13


CẨM NANG THI TUYỂN VIETCOMBANK

6.

PHÁT HÀNH TẠI WWW.GIANGBLOG.COM


Thành phần nào sau đây thuộc lực lƣợng lao động:
a) Học sinh trường trung học chuyên nghiệp
b) Người nội trợ
c) Bộ đội xuất ngũ
d) Sinh viên năm cuối
Trả lời: (c) Bộ đội xuất ngũ
Lực lượng lao động bao gồm tất cả những người đang ở trong độ tuổi lao động (thường
là lớn hơn một độ tuổi nhất định (trong khoảng từ 14 đến 16 tuổi) và chưa đến tuổi nghỉ
hưu (thường trong khoảng 65 tuổi) đang tham gia lao động. Những người không được
tính vào lực lượng lao động là những học sinh, sinh viên, người nghỉ hưu, những cha mẹ
ở nhà, những người trong tù, những người không có ý định tìm kiếm việc làm.

7.

Hoạt động nào sau đây của ngân hàng Trung Ƣơng sẽ làm tăng cơ sở tiền tệ (tiền
mạnh)
a) Bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
b) Cho các ngân hàng thương mại vay
c) Hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại
d) Tăng lãi suất chiết khấu
Trả lời: (c) Hạ tỷ lệ dự trữ bẳt buộc với các ngân hàng thương mại
- a SAI vì Bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối làm làm cho cơ số tiền tệ giảm đi dẫn
đến mức Cung tiền giảm đi.
- b SAI vì khi NHTƯ cho các ngân hàng thương mại vay chỉ nhằm làm bù đắp thiếu
hụt thanh khoản tạm thời trong ngắn hạn của các NHTM. Không ảnh hưởng đến cơ sở
tiền tệ của nền kinh tế.
- c ĐÚNG vì thay đổi tỷ lệ dự trữ bẳt buộc với các NHTM ảnh hưởng trực tiếp đến số
nhân tiền tệ (m=1+s/s+ER+RR) trong cơ chế tạo tiền của các NHTM. Hạ tỷ lệ dự trữ
bẳt buộc (các NHTM phải dự trữ ít đi khi cho vay ra)  khả năng cho vay của các
NHTM tăng, lãi suất cho vay của NHTM giảm, từ đó làm cho lƣợng Cung ứng tiền

tăng. (Tỷ lệ DTBB hiện đang được quy định là 3%. Tức NHTM cho vay 100 đồng thì
phải giữ lại trong két 3 đồng)
- d SAI vì NHTƯ tăng lãi suất chiết khấu sẽ hạn chế việc các NHTM vay tiền tại
NHTƯ làm cho khả năng cho vay của các NHTM giảm từ đó làm cho mức cung tiền
trong nền kinh tế giảm.

8.

Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân thƣơng mại của một
nƣớc:
a) Đồng nội tệ xuống giá so với đồng ngoại tệ

giangblog.com - ThiNganHang.com Copyright by Nguyen Le Giang

14


CẨM NANG THI TUYỂN VIETCOMBANK

PHÁT HÀNH TẠI WWW.GIANGBLOG.COM

b) Sự gia tăng của đầu tư trực tiếp nước ngoài
c) Thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng
d) Các lựa chọn đều sai
Trả lời: (d) Các lựa chọn đều sai
Cán cân thương mại ghi lại những thay đổi trong xuất khẩu và nhập khẩu của một quốc
gia trong một khoảng thời gian nhất định (quý hoặc năm) bằng mức chênh lệch giữa xuất
khẩu và nhập khẩu. Khi mức chênh lệch nhỏ hơn 0, xuất khẩu ròng/thặng dư thương mại
mang giá trị âm thì cán cân thương mại thâm hụt.
 a SAI vì nội tệ được coi là giảm giá so với các đồng tiền ngoại tệ thì sức cạnh tranh

quốc tế của hàng hoá trong nước được cải thiện, xuất khẩu có lợi thế hơn nhập khẩu
nên cán cân thương mại thời kỳ này sẽ được cải thiện và thặng dư. Ngược lại, khi nội
tệ tăng giá thực so với đồng ngoại tệ thì sức cạnh tranh quốc tế của hàng hoá trong
nước sẽ bị hạn chế, nhập khẩu sẽ có lợi thế hơn xuất khẩu vì vậy cán cân thương mại
thời kỳ này sẽ nghiêng về nhập siêu và có nguy cơ bị thâm hụt.
 b SAI vì sự gia tăng đầu tư trực tiếp nước ngoài dẫn đến xuất khẩu máy móc, thiết bị
thuộc khối FDI tăng lên làm tốc độ tăng xuất khẩu cao hơn tốc độ tăng nhập khẩu
nên thặng dư cán cân thương mại.
 c SAI vì khi Thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng thì nhu cầu tiêu
dùng tăng lên dẫn đến nhu cầu nhập khẩu ở các nước này tăng nên xuất khẩu trong
nước sẽ có lợi hơn, cán cân thương mại nghiêng về xuất siêu, xuất khẩu ròng dương,
thặng dư cán cân thương mại.
 Tất cả các lựa chọn đều sai (d là Đáp án)
9.

Những yếu tố nào sau đây có ảnh hƣởng đến tổng cung dài hạn:
a) Thu nhập quốc gia tăng
b) Xuất khẩu tăng
c) Tiền lương tăng
d) Đổi mới công nghệ
Trả lời: (d) Đổi mới công nghệ
Hàm cung Qs chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố sau:
Qx = f(Px, Pi, Te, G, E, N)
Trong đó:


Px: là giá của chính hàng hóa, dịch vụ đó.




Pi: giá của các nhân tố đầu vào



Te (Technology): công nghệ

giangblog.com - ThiNganHang.com Copyright by Nguyen Le Giang

15


CẨM NANG THI TUYỂN VIETCOMBANK

PHÁT HÀNH TẠI WWW.GIANGBLOG.COM



G (Government’s policy): chính sách của chính phủ



E (Expectations): kỳ vọng của nhà sản xuất



N (Number of sellers): số lượng người bán trên thị trường.

Vậy yếu tố ảnh hưởng đến cung dài hạn (trong các yếu tố trên) là Đổi mới công nghệ
(Te) (Đáp án d)
10. Những trƣờng hợp nào sau đây có thể tạo ra những áp lực lạm phát:

a) Cán cân thanh toán thặng dư trong một thời gian dài
b) Giá của các nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều
c) Một phần lớn các thâm hụt ngân sách được tài trợ bởi ngân hàng trung ương
d) Các lựa chọn đều đúng.
Trả lời: (d) Các lựa chọn đều đúng
a ĐÚNG vì khi cán cân thanh toán tổng thể thặng dư trong một thời gian dài, tức là
luồng vốn nước ngoài đổ vào trong nước tăng lên. Lúc này sẽ có hai khả năng xảy ra:
(1) NHTƯ sẽ phải cung ứng thêm tiền để mua ngoại tệ để nhằm giữ tỷ giá không bị giảm
xuống để khuyến khích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu, mặt khác để tăng cường dự
trữ ngoại hối quốc gia. Như vậy, tác động không mong muốn là cung tiền tăng lên,
đường LM dịch chuyển sang phải (mô hình IS-LM) làm sản lượng cân bằng trong
nền kinh tế thay đổi làm lạm phát sẽ tăng lên.

i

LM 0

IS
A
i0

O

B
E

Y0 Y1

LM1


Y

(2) Nếu NHTƯ không vì mục tiêu giữ cho đồng nội tệ được định giá thấp để khuyến
khích xuất khẩu và giả định rằng dự trữ ngoại hối đã đủ mức cần thiết và không cần
tăng thêm trong trường hợp cán cân tổng thể thặng dư thì vẫn có một lượng ngoại tệ
tăng lên trong nền kinh tế. Với những nền kinh tế bị đô la hóa ở mức độ cao tổng
phương tiện thanh toán của nền kinh tế trong TH này vẫn tăng lên vì nó bao gồm 2
phần là Tổng phương tiện thanh toán bằng nội tệ và tổng phương tiện thanh toán
bằng ngoại tệ. Khi tổng phương tiện thanh toán tăng lại gây sức ép lên giá cả và đẩy
lạm phát tăng lên.

giangblog.com - ThiNganHang.com Copyright by Nguyen Le Giang

16


CẨM NANG THI TUYỂN VIETCOMBANK

PHÁT HÀNH TẠI WWW.GIANGBLOG.COM

b ĐÚNG vì giá hàng nhập khẩu bị tác động bởi 2 thành phần là giá nhập khẩu trên thị
trường thế giời và tỷ giá danh nghĩa. Nếu tỷ giá danh nghĩa tăng sẽ làm giá hàng NK tăng
và ngược lại. Mặt khác hàng nhập khẩu có thể là hàng hóa phục vụ cho sản xuát trong
nước hoặc phục vụ tiêu dùng. Nếu là hàng nhập khẩu phục vụ sản xuất, khi tỷ giá tăng
lên dẫn đến các chi phí yếu tố đầu vào tăng lên, sản phẩm đầu ra cũng tăng giá. Nếu là
hàng nhập khẩu tiêu dùng khi tỷ giá tăng dẫn đến giá của hàng hóa tính bằng nội tệ tăng
nên cũng là nguyên nhân gây ra lạm phát.
c ĐÚNG vì khi ngân sách bị bội chi có thể được bù đắp bằng phát hành tiền hoặc vay nợ,
đều gây ra nguy cơ lạm phát.
11. GDP thực tế và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu:

a) Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước
b) Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm gốc
c) Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước
d) Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc
Trả lời: (d) Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc
GDP danh nghĩa (Nomial GDP = GDPn) là tổng sản phẩm nội địa theo giá trị sản
lượng hàng hoá và dịch vụ cuối cùng tính theo giá hiện hành. Sản phẩm sản xuất ra trong
thời kỳ nào thì lấy giá của thời kỳ đó
GDPn (GDP danh nghĩa) = ∑PitQit
GDP thực tế (Real GDP = GDPr) là tổng sản phẩm nội địa tính theo sản lượng hàng
hoá và dịch vụ cuối cùng của năm nghiên cứu còn giá cả tính theo năm gốc do đó còn gọi
là GDP theo giá so sánh.
GDPr (GDP thực tế) = ∑Pi(t-1)Qit
GDP danh nghĩa = GDP thực tế khi và chỉ khi: Chỉ số giá của năm hiện hành (Pit)
bằng Chỉ số giá của năm gốc (Pi(t-1))
12. Nếu NHTƢ giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối lƣợng
tiền tệ sẽ:
a) Tăng
b) Giảm
c) Không đổi
d) Không thể kết luận
Trả lời: (d) Không thể kết luận
-

NHTƯ giảm tý lệ dự trữ bắt buộc tức là tăng khả năng tạo tiền, thì cung về tín dụng
của các NHTM cũng tăng lên, khối lượng tín dụng và khối lượng thanh toán có xu
hướng tăng, đồng thời tăng () xu hướng mở rộng khối lượng tiền.

giangblog.com - ThiNganHang.com Copyright by Nguyen Le Giang


17


CẨM NANG THI TUYỂN VIETCOMBANK

-

PHÁT HÀNH TẠI WWW.GIANGBLOG.COM

NHTƯ nâng lãi suất tái chiết khấu buộc các NHTM cũng phải nâng lãi suất tín dụng
của mình lên để không bị lỗ vốn. Do lãi suất tín dụng tăng lên, giảm cầu về tín dụng
và kéo theo giảm cầu về tiền tệ (nhu cầu về giữ tiền của nhân dân giảm đi) xu hướng
thu hẹp () khối lượng tiền tệ.

 Do đề bài không cho biết lượng tăng giảm cụ thể là bao nhiêu nên không thể kết
luận khối lƣợng tiền tệ thay đổi nhƣ thế nào!
13. Trên đồ thị, trục hoành ghi sản lƣợng quốc gia, trục tung ghi mức giá chung, đƣờng
tổng cầu AD dịch sang phải khi:
a) Nhập khẩu và xuất khẩu tăng
b) Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng
c) Chính phủ cắt giảm các khoản trợ cấp và giảm thuế
d) Các lựa chọn đều đúng
Trả lời: (b) Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng
(P)

AD (giả sử thu nhập)

P0 A"
P1


A

A'
B'

A"

B

AD sẽ dịch chuyển theo nguyên tắc: nếu các
yếu tố tác động làm tăng tổng cầu thị đường
AD sẽ dịch chuyển sang phải (lên trên); nếu
các yếu tố tác động làm giảm tổng cầu thị
đường AD sẽ dịch chuyển sang trái (xuống
dưới).
Tổng cầu trong nền kinh tế:

Y0 Y1

(Y)

AD = C + I + G + X - IM
AD = C0 + I0 + G0 + X0 + [MPC.(1-t) MPM].Y

a SAI vì nhập khẩu và xuất khẩu tăng => X ; IM => chưa kết luận được AD hay
AD↓
b ĐÚNG vì Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng => G => AD
c SAI Chính phủ cắt giảm các khoản trợ cấp và giảm thuế => T↓; Tr↓ => chưa kết luận
được C hay C↓ vì C = C + MPC (Y – T + Tr)
14. Trên đồ thị, trục hoành ghi sản lƣợng quốc gia, trục tung ghi mức giá chung, đƣờng

tổng cung AS dịch chuyển khi:
a) Mức giá chung thay đổi
b) Chính phủ thay đổi các khoản chi ngân sách
c) Thu nhập quốc gia không đổi
d) Công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể

giangblog.com - ThiNganHang.com Copyright by Nguyen Le Giang

18


CẨM NANG THI TUYỂN VIETCOMBANK

PHÁT HÀNH TẠI WWW.GIANGBLOG.COM

Trả lời: (d) Công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể
Tổng cung (AS) là tổng giá trị hàng hoá/dịch vụ mà các doanh nghiệp sẽ sản xuất và đưa
ra bán trên thị trường trong một thời kỳ nào đó tương ứng với mỗi mức giá cả, mỗi mức
chi phí và mỗi điều kiện sản xuất khác nhau. Các nhân tố tác động đến cung (AS):
Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí
Doanh thu = Lượng hàng sản xuất (Q) x Giá bán (P)
a SAI vì Giá bán hàng hoá trên thị trường   lợi nhuận   quy mô sản xuất  
tổng cung AS  và ngược lại. Giá bán hàng hoá thay đổi: Đường tổng cung sẽ di chuyển
dọc theo chính nó
b SAI vì Chính phủ thay đổi các khoản chi ngân sách chỉ làm thay đổi tổng cầu AD
c SAI vì Thu nhập quốc gia không đổi  Doanh thu không đổi  Lợi nhuận không đổi
 Quy mô SX giữ nguyên
 AS không đổi
d ĐÚNG vì Công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể  sản lượng tiềm năng  
tổng cung AS 

 Đường AS sẽ dịch chuyển sang phải (hoặc xuống dưới)
15. Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn:
a) Dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tùy theo diễn biến trên thị trường ngoại hối
b) Dự trữ ngoại tệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm
c) Dự trữ ngoại tệ của quốc gia không thay đổi, bất luận diễn biến trên thị trường
ngoại hối
d) Dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng
Trả lời: (a) Dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tùy theo diễn biến trên thị trường ngoại
hối
Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn hay còn gọi là chế độ tỷ giá linh hoạt là một
chế độ trong đó giá trị của một đồng tiền được phép dao động trên thị trường ngoại hối.
Trong chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn, sự biến động củatỷ giá luôn phản ánh những thay
đổi trong quan hệ cung cầu trên thị trường ngoạihối. Chính phủ tham gia thị trường ngoại
hối với tư cách là một thành viên bình thường, nghĩa là chính phủ có thể mua vào hay
bán ra một đồng tiền nhất định để phục vụ cho mục đích hoạt động của chính phủ chứ
không nhằm mục đích can thiệp ảnh hưởng lên tỷ giá hay để cố định tỷ giá.
16. Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể, tốc độ tăng giá trong nƣớc
tăng nhanh hơn giá thế giới, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nƣớc sẽ:
a) tăng

giangblog.com - ThiNganHang.com Copyright by Nguyen Le Giang

19


CẨM NANG THI TUYỂN VIETCOMBANK

PHÁT HÀNH TẠI WWW.GIANGBLOG.COM

b) giảm

c) Không thay đổi
d) Không thể kết luận
Trả lời: (b) giảm
Nếu tốc độ tăng giá trong nước tăng nhanh hơn giá thế giới tức là giá của đồng nội tệ
tăng lên so với đồng ngoại tệ (tỷ giá hối đoái giảm) sẽ làm cho xuất khẩu giảm đi, nhập
khẩu tăng lên, giá cả hàng xuất khẩu của quốc gia đó trở nên đắt hơn, hàng nhập khẩu từ
nước ngoài trở nên rẻ hơn  Sức cạnh tranh của hàng hoá trên thị trường quốc tế sẽ bị
giảm sút.
17. Khi đầu tƣ nƣớc ngoài vào Việt Nam tăng, nếu các yếu tố khác không đổi, Việt Nam
sẽ:
a) Thặng dư hoặc thâm hụt cán cân thanh toán
b) Tăng xuất khẩu ròng
c) Tăng thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài
d) Các lựa chọn đều đúng
Trả lời: (d) Các lựa chọn đều đúng
a ĐÚNG vì Cán cân thanh toán bao gồm 4 thành phần: Tài khoản vãng lai, Tài khoản
vốn, Thay đổi trong dự trữ ngoại hối NN, Mục sai số. Tài khoản vãng lai bao gồm các
giao dịch ròng về hàng hóa, dịch vụ, thu nhập đầu tư và chuyển giao. Tài khoản vốn bao
gồm đầu tư trực tiếp nước ngoài, đầu tư gián tiếp ròng và các dòng dịch chuyển tài chính
khác. Khi đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng làm thâm hụt tài khoản vãng lai do nhập khẩu
(máy móc, thiết bị, công nghệ) nhiều hơn xuất khẩu. Nguồn ngoại tệ nước ngoài chảy
vào trả cho các khoản nhập khẩu và thâm hụt này sẽ làm thặng dư tài khoản vôn. Vì vậy,
thâm hụt thương mại (tài khoản vãng lai) thường đi cùng với thặng dư trên tài khoản vốn.
b ĐÚNG vì Nguồn vốn quan trọng để bổ sung để bổ sung ngoại tệ góp phần làm tăng
khả năng cạnh tranh xuất khẩu của nước nhận đầu tư, mở rộng thị trường xuất khẩu, thu
lợi nhuận từ các công ty nước ngoài; thích nghi nhanh hơn với các thay đổi trên thị
trường thế giới.
c ĐÚNG vì đầu tư trực tiép nước ngoài đồng nghĩa với việc đưa vốn và tài sản từ nước
ngoài vào trong nước làm thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài tăng.
 Các lựa chọn đều đúng (Đáp án d)

18. Nếu các yếu tố khác không đổi, lãi suất tăng thì sản lƣợng cân bằng sẽ:
a) Tăng
b) Giảm
c) không thay đổi

giangblog.com - ThiNganHang.com Copyright by Nguyen Le Giang

20



×