Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Giáo Án Ngữ Văn 12 (Chương Trình Cơ Bản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.05 KB, 112 trang )

Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản

Trường THPT Nguyễn Công Trứ

Tiết: 1-3.

KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ
CMT8- NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp Học sinh nắm được
1. Kiến thức:
Nắm được một số nét tổng quát về các chặng đường phát triển, những thành tựu chủ yếu và
những đặc điểm cơ bản của văn học VIỆT NAM (VHVN) từ CMT8 năm 1945 đến năm 1975
và những đổi mới bước đầu của VHVN giai đoạn từ năm 1975, nhất là từ năm 1986 đến hết
thế kỷ XX.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện năng lực tổng hợp, khái quát, hệ thống hoá các kiến thức đã học về VHVN từ
CMT8 năm 1945 đến hết thế kỷ XX
3. Thái độ, tư tưởng:
Có quan điểm lịch sử, quan điểm toàn diện khi đánh giá văn học thời kỳ này; không khẳng
định một chiều mà cũng không phủ nhận một cách cực đoan
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án .
- Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, đàm thoại với cá nhân, tập thể, thảo luận
nhóm…
2. Chuẩn bị của học sinh:
Đọc SGK, TLTK để củng cố kiến thức cũ và chuẩn bị cho bài mới theo HDHB.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: 1 phút
- Ổn định trật tự, điểm danh học sinh trong lớp
2. Kiểm tra bài cũ: không


3. Giảng bài mới: 82 phút
- Tạo tâm thế tiếp thu bài mới.
- Giới thiệu bài:
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN

HĐ1:
- Hãy tóm tắt những
nét chính về tình
hình lịch sử, xã hội,
văn hoá có ảnh
hưởng đến sự hình
thành và phát triển
của VHVN
giai
đoạn 1945-1975?

HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH

NỘI DUNG

HĐ1:
I- KHÁI QUÁT VHVN TỪ CMT8 NĂM
- Đọc thầm SGK, thảo 1945 ĐẾN NĂM 1975:
luận
1-Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn
- Tóm tắt ý và phát hoá:
biểu

- Đường lối văn nghệ của Đảng góp phần tạo
nên một nền văn học thống nhất về khuynh
hướng tư tưởng, về tổ chức và quan niệm nhà
văn kiểu mới.
- Hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
và đế quốc Mĩ kéo dài suốt 30 năm.
- Nền kinh tế nước ta còn nghèo nàn và chậm
phát triển. Giao lưu văn hoá chủ yếu giới hạn
trong các nước XHCN.
2- Quá trình phát triển và những thành tựu
chủ yếu:
- Văn học VIỆT Đọc thầm SGK, phát a) Chặng đường từ 1945 đến 1954:
NAM
1945-1975 biểu :
- Một số tác phẩm trong hai năm 1945-1946
phát triển qua mấy - 3 chặng: 1945-1954; phản ánh được không khí hồ hởi, vui sướng
chặng?
1955-1964; 1965-1975 đặc biệt của nhân dân ta khi đất nước giành


Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản

- Những tác phẩm
đáng chú ý trong
năm độc lập đầu
tiên? Cảm hứng
chung ?

- Sự kiện lịch sử nào
đánh dấu sự chuyển

biến lớn của VH ở
cuối năm 1946?
- Trong văn xuôi
những thể loại nào
đóng vai trò tiên
phong của văn học
kháng chiến chống
Pháp?
- Thử lý giải vì sao
từ 1950 trở đi, văn
xuôi tạo được bước
phát triển mới?
- Nêu tên những
bài/tập thơ hay ra
đời trong KCCP?

- Các tác phẩm Dân
khí miền Trung, Huế
tháng Tám, Vui Bất
tuyệt, Ngọn quốc kì,
Hội
nghị
non
sông,..phản ánh được
không khí hồ hởi, vui
sướng đặc biệt của
nhân dân ta khi đất
nước giành được độc
lập.
- Cuộc toàn quốc

kháng
chiến
19/12/1946
- Truyện ngắn và kí

- Cuộc KC đã tạo
được thế và lực mới;
nhà văn tích luỹ vốn
sống và nghệ thuật ..
-Cảnh khuya, Cảnh
rừng Việt Bắc, Rằm
tháng giêng,..( Hồ Chí
Minh), Bên khia sông
Đuống ( Hoàng Cầm),
Tây Tiến (Quang
Dũng),..Đặc biệt là tập
- Nêu một số nét thơ Việt Bắc của Tố
chính về hoàn cảnh Hữu.
lịch sử, xã hội chặng
1955-1964?
- MB bước vào giai
đoạn xây dựng hoà
bình và CNXH. MN
- Nêu tên một số TP tiến hành cuộc kháng
tiêu biểu cho các chiến chống đế quốc
loại hình văn học Mĩ và bè lũ tay sai
chặng đường 1955- ( HS đọc thầm SGK
1964?
và nêu)
- Nêu một số nét

chính về hoàn cảnh - MB vừa xây dựng
lịch sử, xã hội chặng CNXH vừa chống
1965-1975?
chiến tranh phá hoại
của Mĩ. MN tiếp tục
- Nêu tên một số TP cuộc chiến tranh giải
tiêu biểu cho các phóng.
loại hình văn học ( HS đọc thầm SGK
chặng đường 1955- và nêu)
1964?

Trường THPT Nguyễn Công Trứ

được độc lập.
- Từ cuối 1946 đến 1954 văn học tập trung
phản ánh cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp.
+ Truyện ngắn và ký sớm đạt được thành
tựu: Một lần tới Thủ đô, Trận phố Ràng (Trần
Đăng), Đôi mắt, Ở rừng (Nam Cao); Làng
(Kim Lân); Thư nhà (Hồ Phương),…
Từ năm 1950, xuất hiện những tập truyện,
ký khá dày dặn: Vùng mỏ (Võ Huy Tâm);
Xung kích (Nguyễn Đình Thi); Đất nước
đứng lên (Nguyên Ngọc),…
+ Thơ ca đạt nhiều thành tựu xuất sắc: Cảnh
khuya, Cảnh rừng Việt Bắc, Rằm tháng
giêng,..( Hồ Chí Minh), Bên khia sông Đuống
( Hoàng Cầm), Tây Tiến (Quang Dũng),..Đặc
biệt là tập thơ Việt Bắc của Tố Hữu.

+ Một số vở kịch ra đời phản ánh kịp thời
hiện thực CM và KC.
b) Chặng đường từ 1955 đến 1964:
- Văn xuôi mở rộng đề tài, bao quát khá nhiều
vấn đề, nhiều phạm vi của hiện thực đời sống:
+ Cuộc kháng chiến chống Pháp
+ Hiện thực đời sống trước CM
+ Công cuộc xây dựng CNXH.
- Thơ ca phát triển mạnh mẽ, nhiều tập thơ
xuất sắc ra đời.
- Kịch nói có bước phát triển mới
c) Chặng đường từ 1965 đến 1975:
Chủ đề bao trùm của VH là đề cao tinh thần
yêu nước, ngợi ca chủ nghĩa anh hùng CM
- Văn xuôi tập trung phản ánh cuộc sống
chiến đấu và lao động, khắc hoạ khá thành
công hình ảnh con người VIỆT NAM anh
dũng, kiên cường và bất khuất.
+ Truyện ký CMMN đạt nhiều thành tựu nổi
bật.
+ Truyện ký ở miền Bắc cũng phát triển
mạnh
- Thơ đạt được bước tiến mới trong mở rộng,
đào sâu chất liệu hiện thực đồng thời tăng
cường sức khái quát, chất suy tưởng và chính
luận. Đặc biệt là sự xuất hiện đông đảo và
những đóng góp đặc sắc của thế hệ các nhà
thơ trẻ.
- Kịch nói có những thành tựu mới, gây được
tiếng vang



Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản

- Cho HS đọc SGK
và tóm tắt những
đóng góp của xu
hướng văn học tiến
bộ, yêu nước và CM
MN
- Nhìn một cách
quát văn học
1945- hết TK
mang những
điểm nào?

- Đọc thầm SGK và
tóm tắt những đóng
góp của xu hướng văn
học tiến bộ, yêu nước
và CM MN

bao
VN - Đọc thầm SGK và
XX nêu 3 đặc điểm
đặc

- Yc HS đọc thầm
SGK và phát biểu về - Đọc thầm SGK và
những phương diện nêu

thể hiện của khuynh
hướng sử thi và cảm
hứng lãng mạn. Lấy
một số TP các em đã
học để minh hoạ.

- Thử phân biệt cảm
hứng lãng mạn trong
văn học thời kỳ này
với văn học lãng - Làm việc theo nhóm
mạn trước 1945?

Trường THPT Nguyễn Công Trứ

d) Văn học vùng địch tạm chiếm (19461975):
Xu hướng văn học tiến bộ, yêu nước và cách
mạng có những đóng góp đáng ghi nhận trên
cả hai bình diện chính trị-xã hội và văn học.
3) Những đặc điểm cơ bản:
a) Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng
CM hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung
của đất nước.
Văn học VIỆT NAM 1945-1975 như một
tấm gương phản chiếu những vấn đề lớn lao,
trọng đại nhất của đất nước và cách mạng:
đấu tranh thống nhất đất nước và xây dựng
CNXH.
b) Nền văn học hướng về đại chúng.
Hướng về đại chúng, TP văn học thường
ngắn gọn, nội dung dễ hiểu, chủ đề rõ ràng,

sử dụng những hình thức nghệ thuật quen
thuộc với nhân dân, ngôn ngữ bình dị, trong
sáng, dễ hiểu.
c) Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng
sử thi và cảm hứng lãng mạn.
+ Khuynh hướng sử thi thể hiện:
* Đề tài là những vấn đề có ý nghĩa lịch sử và
tính chất toàn dân tộc
* Nhân vật chính là những con người đại diện
cho tinh hoa và khí phách, phẩm chất và ý chí
của dân tộc; gắn bó số phận cá nhân với số
phận đất nước; luôn đặt bổn phận, trách
nhiệm, nghĩa vụ công dân, ý thức chính trị,
tình cảm lớn, lẽ sống lớn lên hàng đầu
* Lời văn thường mang giọng điệu ngợi ca,
trang trọng và lấp lánh vẻ đẹp tráng lệ, hào
hùng.
+ Cảm hứng lãng mạn là cảm hứng khẳng
định cái tôi đầy tình cảm, cảm xúc và hướng
tới lý tưởng ( ở thời kỳ này là ngợi ca cuộc
sống mới, con người mới, ca ngợi chủ nghĩa
anh hùng CM và tin tưởng vào tương lai tươi
sáng của đất nước.
+ Khuynh hướng sử thi kết hợp với cảm hứng
lãng mạn làm cho văn học thấm nhuần tinh
thần lạc quan, đồng thời đáp ứng được yêu
cầu phản ánh hiện thực đời sống trong quá
trình vận động và phát triển cách mạng.



Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản

HĐ2:
- Hãy tóm tắt những
nét chính về tình
hình lịch sử, xã hội,
văn hoá đã thúc đẩy
đổi mới văn học giai
đoạn 1986 đến hết
TK XX?

- Văn học phát triển
qua mấy chặng? Nêu
một số thành tựu cơ
bản của các thể
loại ?
( GV so sánh từng
thể loại ở các thời
kỳ, giai đoạn để HS
thấy được một cách
cụ thể hơn)

- Hãy thử nêu các
phương diện đổi mới
của văn học từ 1986
trở đi ?

Trường THPT Nguyễn Công Trứ

HĐ2:

II- VÀI NÉT KHÁI QUÁT VHVN TỪ
- Đọc SGK và nêu NĂM 1975 ĐẾN HẾT TK XX
những nét chính về 1) Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá:
hoàn cảnh xã hội sau - Với chiến thắng 30.04.1975, lịch sử dân tộc
1975.
ta mở ra một thời kỳ mới-thời kỳ độc lập, tự
do và thống nhất đất nước. Tuy nhiên từ 1975
đến 1985 đất nước ta lại gặp phải những khó
khăn và thử thách mới.
- Từ năm 1986, Đảng ta đề xướng và lãnh
đạo công cuộc đổi mới toàn diện. Tiếp xúc và
giao lưu văn hoá được mở rộng. Sự nghiệp
đổi mới thúc đẩy nền văn học cũng phải đổi
mới để phù hợp với nguyện vọng của nhà văn
và người đọc cũng như quy luật phát triển
khách quan của văn học.
2) Những chuyển biến một số thành tựu ban
đầu:
- Từ sau 1975, thơ không tạo được sự lôi
cuốn, hấp dẫn như các giai đoạn trước nhưng
- Đọc SGK và thảo vẫn có những tác phẩm được bạn đọc chú ý.
luận. Chú ý nhấn mạnh - Từ sau 1975, văn xuôi có nhiều khởi sắc,
những thành tựu cơ bộc lộ ý thức đổi mới cách viết về chiến
bản của từng thể loại tranh, cách tiếp cận hiện thực đời sống.
và nêu ví dụ minh hoạ.
Từ năm 1986, văn học chính thức bước vào
chặng đường đổi mới, gắn bó, cập nhật hơn
đối với những vấn đề của đời sống hằng
ngày. Nhiều tác phẩm tạo được tiếng vang
lớn

- Từ sau năm 1975, kịch nói phát triển mạnh
mẽ. Các vở Hồn Trương Ba da hàng thịt (Lưu
Quang Vũ) và Mùa hè ở biển (Xuân Trình),
…tạo được sự chú ý
3- Một số phương diện đổi mới trong văn
học:
- Văn học đổi mới vận động theo khuynh
hướng dân chủ hoá, mang tính nhân bản,
nhân văn sâu sắc.
-Văn học phát triển đa dạng hơn về đề tài,
- Đọc SGK và nêu
chủ đề; phong phú và mới mẻ hơn về thủ
pháp nghệ thuật
- Đề cao cá tính sáng tạo của nhà văn, đổi
mới cách nhìn nhận, cách tiếp cận con người
và hiện thực đời sống, đã khám phá con
người trong những mối quan hệ đa dạng và
phức tạp, thể hiện con người ở nhiều phương
diện của đời sống, kẻ cả đời sống tâm linh.
Nhìn tổng thể cái mới của văn học giai
đoạn này là tính chất hướng nội, quan tâm
nhiều hơn tới số phận cá nhân trong những
hoàn cảnh phức tạp, đời thường.
Bên cạnh những thành tựu, quá trình đổi
mới văn học cũng xuất hiện những khuynh


Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản

Trường THPT Nguyễn Công Trứ


hướng tiêu cực, những biểu hiện quá đà,
thiếu lành mạnh
- Đọc SGK và nêu
- Quá trình đổi mới
cũng bộc lộ những
khuynh hướng lệch
lạc nào?
HĐ3:
HĐ3:
- Nêu những thành - Đọc SGK và nêu
tựu nổi trội và một
số biểu hiện hạn chế
của văn học VN
1945-1975?

III- KẾT LUẬN:
- Văn học VIỆT NAM từ 1945 đến 1975
đã kế thừa và phát huy mạnh mẽ những
truyền thống tư tưởng lớn của văn học dân
tộc, và đạt được nhiều thành tựu nghệ thuật ở
nhiều thể loại, tiêu biểu nhất là thơ và truyện
ngắn. Tuy nhiên do hoàn cảnh chiến tranh,
văn học giai đoạn này cũng có nhiều hạn chế.
- Từ năm 1986, văn học đổi mới mạnh mẽ
phù hợp với nguyện vọng của nhà văn và
người đọc, phù hợp với quy luật khách quan
của văn học và gặt hái được những thành tựu
bước đầu.
- Cho HS đọc Ghi - 1 HS đọc, lớp lắng * CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP:

nhớ
nghe.
- Như Ghi nhớ
- Làm việc nhóm
- Gợi ý giải bài tập:
- Hãy vạch một số ý
+ Vấn đề mà Nguyễn Đình Thi đề cập là vấn
chính cho đề bài
đề mới quan hệ giữa văn nghệ và kháng
luyện tập
chiến:
+ Văn nghệ phụng sự kháng chiến (trong
hoàn cảnh có chiến tranh)
+ Hiện thực cách mạng và kháng chiến đem
đến cho văn nghệ cảm hứng sáng tạo mới,
chất liệu mới.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 2 phút
- HS đọc lại bài , học thuộc Ghi nhớ, viết một đoạn văn ngắn cho đề bài luyện tập
- Chuẩn bị bài mới: Tiết sau: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG ĐẠO LÝ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................


Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản

Trường THPT Nguyễn Công Trứ

Tiết 4.


NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG - ĐẠO LÝ
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Nắm được cách viết bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lý, trước hết là kỹ năng tìm hiểu
đề và lập dàn ý.
- Có ý thức và khả năng tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những quan niệm
sai lầm về tư tưởng, đạo lý.
B.Phương pháp giảng dạy:
- Tái hiện,thảo luận nhóm, phát vấn, gợi tìm
C.Phương tiện thực hiện:
- Sách giáo khoa, sách GV, giáo án, Tài liệu tham khảo...
D.Cách thức thực hiện:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
3. Tiến hành tiết dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1:GV HS đọc ngữ liệu, lần I.Tìm hiểu đề và lập dàn ý:
hướng dẫn HS tìm lượt thảo luận các vấn 1.Tìm hiểu đề:
hiểu đề và lập dàn ý đề GV đưa ra:
a.Khảo sát ví dụ:
dựa trên ngữ liệu
Đề: Anh (chị) hãy trả lời câu hỏi sau
SGK.
của nhà thơ Tố Hữu:
GV chia lớp thành 2 Nhóm1:
“Ơi! Sống đẹp là thế nào hỡi bạn”
nhóm để thảo luận:
-Câu thơ Tố Hữu nêu

(Một khúc ca)
lên vấn đề gì?
* Vấn đề NL: lối sống đẹp của con người.
-Thế nào là lối sống -Sống đẹp: sống tích cực, có lý tưởng, có
đẹp?
tâm hồn, có trí tuệ
-Để sống đẹp cần rèn - Để sống đẹp, cần:
luyện những phẩm + lý tưởng đúng đắn
chất nào?
+ tâm hồn lành mạnh
Nhóm2:
+ trí tuệ sáng suốt
-Những thao tác lập + hành động hướng thiện
luận cần được sử dụng * Thao tác lập luận
trong đề bài trên?
+ giải thích (sống đẹp là gì?)
- Tư liệu làm dẫn + phân tích (các khía cạnh sống đẹp)
chứng thuộc lĩnh vực + chứng minh (nêu tấm gương người tốt)
nào trong đời sống?
+ bình luận (bàn về cách sống đẹp; phê
GV hướng dẫn HS rút phán lối sống ích kỷ)
ra kết luận
- Dẫn chứng chủ yếu dùng tư liệu thực tế.
b.Các bước tìm hiểu đề:
HS ghi nhớ
- Xác định vấn đề cần nghị luận: tư tưởng,
đạo lý được nêu.
- Tìm luận điểm, luận cứ cho vấn đề cần
nghị luận.
- Dự kiến thao tác lập luận cho bài văn

GV đặt câu hỏi gợi ý:
HS trả lời và tìm ra 2.Lập dàn ý:
dàn bài cụ thể:
a.Ví dụ:
-Giới thiệu vấn đề * Dàn ý tham khảo:
Từ các ý tìm được trong phần (1.a), hãy
theo cách nào?
- Mở bài:
lập dàn ý cho đề bài trên.( dàn bài tham
+ giới thiệu quan niệm khảo)
- Sắp xếp các luận sống đẹp
b.Dàn bài chung:
điểm, luận cứ tìm + trích dẫn nguyên Thường gồm 3 phần


Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản

được theo trật tự thích
hợp?
-Ý nghĩa lối sống đẹp
và tác dụng giáo dục
của đề bài?

văn câu thơ Tố Hữu
- Thân bài:
+ Giải thích : sống đẹp
+ Phân tích:các khía
cạnh biểu hiện lối
sống đẹp (lý tưởng,
GV hướng dẫn rút ra tâm hồn, trí tuệ, hành

dàn bài chung
động),có dẫn chứng
minh hoạ.
+ Phê phán lối sống cá
nhân, thiếu ý chí, nghị
lực.
+ Xác định phương
hướng, biện pháp
phấn đấu để có lối
sống đẹp
- Kết bài:
+ Sống đẹp là chuẩn
mực cao nhất trong
nhân cách con người.
+ Thế hệ trẻ cần phấn
đấu rèn luyện, nâng
cao nhân cách.
HS ghi nhớ
*Hoạt động 3: GV
cho HS luyện tập để
củng cố kiến thức:
Bài 1: GV phát phiếu HS điền vào phiếu trả
trả lời trắc nghiệm cho lời trắc nghiệm
HS và kiểm tra khả
năng tiếp thu kiến thức
của HS qua phiếu trả
lời

Bài 2: GV có thể đặt
ra một số yêu cầu cụ

thể cho HS:
a.Lập dàn ý
b.Viết thành bài văn
nghị luận hoàn chỉnh
-GV cho HS chia
nhóm thảo luận dàn ý
sau đĩ định hướng trở
lại để HS viết thành
bài văn hoàn chỉnh
- GV kiểm tra, nhận
xét, cho điểm một số
bài làm của HS

Trường THPT Nguyễn Công Trứ

- Mở bài: giới thiệu tư tưởng đạo lý cần
bàn.
- Thân bài:
+ Giải thích tư tưởng đạo lý đó
+ Phân tích mặt đúng, bác bỏ mặt sai
+ Phương hướng phấn đấu
- Kết bài:
+ Ý nghĩa của tư tưởng, đạo lý trong đời
sống.
+ Rút ra bài học nhận thức và hành động
về tư tưởng đạo lý.

III.Luyện tập:
1.Bài tập 1/SGK/21-22
a.VĐNL: phẩm chất văn hoá trong mỗi

con người.
- Tên văn bản: Con người có văn hoá
b.TTLL:
- Giải thích: văn hoá là gì? (đoạn 1)
- Phân tích: các khía cạnh văn hoá (đoạn
2)
- Bình luận: sự cần thiết phải có văn hoá
(đoạn3)
c.Cách diễn đạt trong văn bản rất sinh
động, lôi cuốn:
- Để giải thích, tác giả sử dụng một loạt
câu hỏi tu từ gây chú ý cho người đọc.
- Để phân tích và bình luận, tác giả trực
tiếp đối thoại với người đọc, tạo quan hệ
gần gũi, thẳng thắn.
- Kết thúc văn bản, tác giả viện dẫn thơ
HS chia nhóm thảo Hy lạp, vừa tóm lược được các luận điểm,
luận dàn ý.
vừa tạo ấn tượng nhẹ nhàng, dễ nhớ.
2.Bài tập 2 SGK/22
HS tiếp tục hoàn
chỉnh bài tập ở nhà

5. Củng cố - dặn dò


Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản

Trường THPT Nguyễn Công Trứ


- Nắm vững các bước tìm hiểu đề và lập dàn ý
- Làm bài tập về nhà
- Chuẩn bị bài mới: Tuyên ngôn độc lập ( Hồ Chí Minh)
6. Rút kinh nghiệm - Bổ sung:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................


Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản

Trường THPT Nguyễn Công Trứ

Tiết:5-.

TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
-Hồ Chí MinhA. Mục tiêu cần đạt:Giúp học sinh:
- Hiểu được những nét khái quát về sự nghiệp văn học, quan điểm sáng tác và những
đặc điểm cơ bản trong phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh.
- Thấy được giá trị nhiều mặt và ý nghĩa to lớn của bản Tuyên ngôn độc lập. Hiểu vẻ
đẹp của tư tưởng và tâm hồn Hồ Chí Minh qua bản Tuyên ngôn độc lập.
B. Phương pháp giảng dạy:
- Phần tác giả: Hướng dẫn học sinh ở nhà đọc kỹ sách giáo khoa và trả lời câu hỏi trong
phần Hướng dẫn học bài. GV nêu câu hỏi, HS trả lời và thảo luận; sau đó GV nhấn mạnh khắc
sâu những ý chính
- Phần tác phẩm :Nêu vấn đề, gợi mở, phát vấn, đàm thoại kết hợp với diễn giảng. Hoạt
động song phương giữa GV và HS trong quá trình tiếp cận
C. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV, Casset, tài liệu tham khảo, giáo án.
D. Cách thức thực hiện:

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
PHẦN 1: Tác giả
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1: Tìm Hs rút ra những ý I. Vài nét về tiểu sử:
hiểu những nét chính chính về tiểu sử của
( Hs tham khảo SGK )
về cuộc đời và quá HCM và gạch chân
trình hoạt động CM trong SGK.
của NAQ - HCM.
II. Sự nghiệp văn học:
*Hoạt động 2:Tìm Hs xem Sgk và đánh 1.Quan điểm sáng tác:
hiểu sự nghiệp văn chéo ngoài lề 3 ý
a. Coi văn học là một vũ khí chiến đấu
học.
chính, sau đó phát phục vụ cho sự nghiệp cách
- Quan điểm sáng tác biểu
b. Hồ Chí Minh luôn chú trọng tích chân
của HCM có những
thực và tính dân tộc của văn học
nét nổi bật nào?
c. Người luôn chú ý đến mục đích và đối
tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và
hình thức của tác phẩm.
2. Di sản văn học
- Khái quát di sản văn Hs đọc Sgk và gạch
* Lớn lao về tầm vóc tư tưởng, phong

học NAQ - HCM
dưới 3 mục:mđ, nd,t/p phú về thể loại và đa dạng về phong cách
Gv:Sáng tác của tiêu biểu ,nhắc lại ý nghệ thuật.
HCM gồm 3 bộ phận ngắn gọn
a. Văn chính luận:
lớn, cho hs nêu lên
- Mục đích: Đấu tranh chính trị nhằm tiến
những nét chính và
công trực diện kẻ thù, thực hiện những
xác định giá trị văn
nhiệm vụ CM của dân tộc.
chương của từng bộ
-Nội dung: Lên án chế độ thực dân Pháp
phận.
và chính sách thuộc địa, kêu gọi thức tỉnh
Hãy trình bày mđ ,nd
người nô lệ bị áp bức liên hiệp lại trong mặt
của văn chính luận?
trận đấu tranh chung.
Kể tên một số t/phẩm
- Một số t/phẩm tiêu biểu:
tiêu biểu?
+ Các bài báo đăng trên tờ báo:
GV giới thiệu kq 1 số
Người cùng khổ, Nhân đạo...
t/phẩm.
+ Bản án chế độ thực dân Pháp: áng
văn chính luận sắc sảo nĩi lên nỗi thống khổ



Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản

Gv:Các truyện ngắn
thường dựa trên một
sự,câu chuyện cũ cơ
sở thật đẻ từ đĩ hư
cấu tái tạo để thực
hiện dụng ý nghệ
thuật của mình
Hãy kể 1 số truyện,

của
NAQHCM.Nêu nội dung.
Nét nổi bật nghệ
thuật của thể loại này
là gì?
GV cho hs tìm hiếu
trong sgk để nắm nội
dung của ba tập thơ

*Hoạt động 3:Tìm
hiểu phong cách NT
của NAQ - HCM.
Gv dẫn chứng minh
hoạ
Yêu cầu rút ra kết
luận chung và đọc
phần ghi nhớ

Trường THPT Nguyễn Công Trứ


của người dân bản xứ, tố cáo trực diện chế
độ thực dân Pháp, kêu gọi những người nô
lệ đứng lên chống áp bức.
+ Tuyên ngôn độc lập: Có giá trị lịch
sử lớn lao, phản ánh khát vọng độc lập, tự
do và tuyên bố nền độc lập của dân tộc VN.
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến,
không có gì quý hơn độc lập, tự do.
b. Truyện và ký:
- Truyện ngắn: Hầu hết viết bằng tiếng
Pháp xb tại Paris
khoảng từ 1922-1925:
Pari (1922), Lời than vãn của bà Trưng Trắc
(1922), Con người biết mùi hun khói
(1922), Vi hành (1923), Những trị lố hay là
Varen và Phan Bội Châu (1925) ...
+ Nội dung: Tố cáo tội ác dã man, bản
chất tàn bạo xảo trá của bọn thực dân phong kiến ... đề cao những tấm lòng yêu
nức và cách mạng.
+ Nghệ thuật: Bút pháp hiện đại nghệ
thuật trần thuật linh hoạt, xây dựng được
những tình huống độc đáo, hình tượng sinh
động, sắc sảo.
- Ký : Nhật ký chìm tàu (1931), Vừa đi
vừa kể chuyện(1963)...
c.Thơ ca: Có giá trị nổi bật trong sự
nghiệp sáng tác của NAQ-HCM, đóng góp
quan trọng trong nền thơ ca VN.
Nhật ký trong tù (133 bài).

Thơ HCM (86 bài)
Thơ chữ Hán HCM (36 bài)
3. Phong cách nghệ thuật:
* Phong cách độc đáo, đa dạng
- Văn chính luận: Ngắn gọn, súc tích, lập
luận chặt chẽ, lý lẽ đanh thép
- Truyện và ký:
Nét đặc sắc: giàu tính sáng tạo, chất trí tuệ
và tính hiện đại
- Thơ ca: Kết hợp hài hoà giữa cổ điển và
hiện đại.
III. Kết luận: ( Xem sách )

Hs đọc SGK và ghi
nhớ
6. Rút kinh nghiệm - Bổ sung:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................


Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản

Trường THPT Nguyễn Công Trứ

Tiết:6.

GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Nhận thức được sự trong sáng của tiếng Việt là một trong những phẩm chất của tiếng

Việt, là kết quả phấn đấu lâu dài của ông cha ta. Phẩm chất đó được biểu hiện ở nhiều phương
diện khác nhau.
- Có ý thức giữ gìn và phát huy sự trong sáng của tiếng Việt, quý trọng di sản của cha
ông; có thói quen rèn luyện các kỹ năng nói và viết nhằm đạt được sự trong sáng; đồng thời
biết phê phán và khắc phục những hiện tượng làm vẩn đục tiếng Việt
B.Phương pháp giảng dạy:
- Phân tích ngữ liệu, thảo luận, nhận xét, luyện tập
C. Phương tiện thực hiện:
- SGK, SGK, G/án, tài liệu tham khảo.
D. Tiến trình tiết dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1:H.dẫn hs
I. Sự trong sáng của tiếng Việt
tìm hiểu sự trong sáng HS đọc ví dụ và thảo So sánh nội dung 3 ví dụ :
của TV
luận.
- Câu a: Diễn đạt không rõ nội dung:
- Cho HS đọc 3 ví dụ
vừa thiếu ý, vừa không mạch lạc-->
trong SGK và so sánh
câu không trong sáng
nội dung.
- Câu b,c: diễn đạt rõ nội dung, quan
hệ giữa các bộ phận mạch lạc: câu
HS suy nghĩ rồi nêu
trong sáng

lên nhận xét của * Sự trong sáng của tiếng Việt trước hết
- Qua so sánh nội dung mình
bộc lộ ở chính hệ thống các chuẩn mực
các ví dụ , em có nhận
và qui tắc chung ở sự tuân thủ các
xét gì?
chuẩn mực và qui tắc đó.
Hệ thống chuẩn mực, qui tắc ở các lĩnh
vực: ngữ âm, chữ viết,từ ngữ , câu, lời
nói bài văn
- Trong quá trình giao HS suy nghĩ và nêu - Mượn tiếng nước ngoài như: tiếng Hán,
tiếp, chúng ta có vay lên ý kiến của mình: tiếng Pháp...
mượn hay sử dụng -Có vay mượn
* Sự trong sáng của tiếng Việt là không
ngôn ngữ nước ngoài -không lạm dụng
lai căng,pha tạp những yếu tố của ngôn
như thế nào để đảm bảo
ngữ khác.Tuy nhiên, vẫn dung hợp
sự trong sáng của tiếng
những yếu tố tích cực đối với tiếng Việt.
Việt?
Qua lời nói trong đoạn hội thoại ta thấy:
GV: Cho HS đọc đoạn
Lão Hạc và ông Giáo thể hiện ứng xử có
văn hội thoại (SGK) và HS đọc và nhận xét
văn hoá và lịch sự
nhận xét.
Học sinh thảo luận và
• Sự trong sáng của tiếng Việt còn
nói lên ý kiến của

được biểu hiện ở tính văn hoá,
mình
lịch sự của lời nói.

*Hoạt động 2:Tìm
hiểu về trách nhiệm giữ
gìn sự trong sáng của

II. Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng
của tiếng Việt
Muốn đạt được sự trong sáng khi sử dụng


Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản

TV
- Ttrách nhiệm của mỗi
người Việt Nam giữ gìn
sự trong sáng của tiếng
Việt ?
HS tự giải các bài tập
và lên bảng trình bày
*Hoạt động 3: H.dẫn
HS đọc và giải các bài
tập trong SGK

HS tự tìm và trình
bày phương án mà
mình chọn
GV hướng dẫn HS tìm

các phương án thích
hợp để đảm bảo tính
trong sáng cho đoạn
văn

HS lần lượt làm và
trình bày bài tập trên
GV giúp HS thay thế bảng
các từ ngữ lạm dụng

GV hướng dẫn HS chọn
và phân tích câu văn

Trường THPT Nguyễn Công Trứ

tiếng Việt mỗi cá nhân phải:
- Có tình cảm yêu mến và ý thức quí
trọng tiếng Việt
- Có những hiểu biết về chuẩn mực và
qui tắc của tiếng Việt ở các phương diện
phát âm, chữ viết, dùng từ , đặt câu, tạo
lập văn bản, giao tiếp
- Có những cách sử dụng mới ,sáng tạo
riêng ( VD: Bệnh viện máy tính, Ngân
hàng đề thi..)
III- Luyện tập
Bài tập 1(tr 33):Hai nhà văn sử dụng từ
ngữ về các nhân vật:
-Kim Trọng: rất mực chung tình
-Thuý Vân: cô em gái ngoan

- Thúc Sinh: sợ vợ
.....
Có tính chuẩn xác trong cách dùng từ ngữ
Bài tập 2(tr 34):
Đoạn văn đã bị lược bỏ một số dấu câu
nên lời văn không gãy gọn, ý không được
sáng sủa, Cĩ thể khôi phục lại những dấu
câu vại các vị trí thích hợp sau:
Tơi có lấy ví dụ về một dòng
sông.Dòng sông vừa trôi chảy,vừa phải
tiếp nhận- dọc đường đi của mìnhnhững dòng chảy khác.Dịng ngôn ngữ
cũng vậy- một mặt nó phải giữ bản
sắc cố hữu của dân tộc, nhưng nó
không được phép gạt bỏ, từ chối
những gì thời đại đem lại.
Bài tập 3(tr34)
- Thay file thành từ Tệp tin
- Từ hacker chuyển dịch thành kẻ
đột nhập trái phép hệ thống máy
tính
Bài tập 1(tr 44)
- Câu a : không trong sáng do lẫn
lộn giữa trạng ngữ với chủ ngữ của
động từ
- Câu b,c,d: là những câu trong
sáng: thể hiện rõ các thành phần
ngữ pháp và các quan hệ ý nghĩa
trong caâu

4- Củng cố - Dặn dò:

- Các phương diện cơ bản về sự trong sáng của tiếng Việt
- Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
- Nắm kỹ các kiến thức của bài học
- Làm bài tập 2.tr44
- Soạn bài : NĐC, ngoâi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc
5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung


Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản

Trường THPT Nguyễn Công Trứ

Tiết 7-8..

BÀI VIẾT SỐ 1- NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
Đề bài:
I.TRẮC NGHIỆM

(Thời gian làm bài: 45 phút)

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của văn học Việt Nam giai đoạn
1945- 1975?
A. Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận
mệnh chung của đất nước.
B. Nền văn học luôn hướng về đại chúng.
C. Nền văn học có nhịp độ phát triển hết sức mau lẹ.
D. Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
Câu 2:“ Tiếng nói là thứ của cải vô cùng lâu đời và vô cùng quý báu của dân tộc. Chúng
ta phải giữ gìn nó, quý trọng nó, làm cho nó phổ biến ngày càng rộng khắp”.Tác giả câu
nói trên là:

A. Phạm Văn Đồng
C. Hồ Chí Minh
B. Lê Duẩn
D. Võ Nguyên Giáp.
Câu 3: Các đề làm văn sau đây, đề nào thuộc loại nghị luận về một tư tưởng, đạo lý?
A. Đề 1: Phải chăng“ Cái nết đánh chết cái đẹp „?
B. Đề 2: Bài học đạo lý mà anh chị rút ra cho bản thân từ nhân vật Huấn Cao trong tác
phẩm Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân.Đề 3: Hãy trình bày quan điểm của mình
trước cuộc vận động“ nói không với những tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích
trong giáo dục „.
C. Đề 4: Tuổi trẻ học đường suy nghĩ và hành động để góp phần giảm thiểu tai nạn giao
thông.
Câu 4: Bài thơ nào không thuộc trong tập Nhật ký trong tù của HCM?
A. Chiều tối,
C. Mới ra tù tập leo núi,
B. Ngắm trăng,
D. Đi đường.
II. TỰ LUẬN:
Anh (chị) hãy trả lời câu hỏi sau của nhà thơ Tố Hữu:
Ôi ! Sống đẹp là thế nào, hỡi bạn?

..........HẾT........


Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản

Trường THPT Nguyễn Công Trứ

Tiết.9-10.


TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
-Hồ Chí MinhA. Mục tiêu cần đạt:Giúp học sinh:
- Hiểu được những nét khái quát về sự nghiệp văn học, quan điểm sáng tác và những
đặc điểm cơ bản trong phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh.
- Thấy được giá trị nhiều mặt và ý nghĩa to lớn của bản Tuyên ngôn độc lập. Hiểu vẻ
đẹp của tư tưởng và tâm hồn Hồ Chí Minh qua bản Tuyên ngôn độc lập.
B. Phương pháp giảng dạy:
- Phần tác phẩm :Nêu vấn đề, gợi mở, phát vấn, đàm thoại kết hợp với diễn giảng. Hoạt
động song phương giữa GV và HS trong quá trình tiếp cận
C. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV, Casset, tài liệu tham khảo, giáo án.
D. Cách thức thực hiện:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
PHẦN II: Tác phẩm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1: Tìm Hs xem phần tiểu dẫn, I. Giới thiệu chung
hiểu hoàn cảnh ra trả lời câu hỏi
1. Hoàn cảnh ra đời
đời, mục đích sáng
(SGK)
tác và giá trị của bản
3. Mục đích:
Tuyên ngôn độc lập.
- Tuyên bố nền độc lập của dân tộc.
- Ngăn chặn âm mưu xâm lược của các
nước thực dân, đế quốc.

Gv bổ sung thêm để
4 .Giá trị của bản TNĐL
hoàn chỉnh các ý .
a.Về lịch sử
Là một văn kiện có giá trị lịch sử to lớn:
tuyên bố chấm dứt chế độ thực dân ,phong
kiến ở nước ta và mở ra kỷ nguyên mới độc
lập tự do dân tộc.
b.Về văn học:
TNĐL là bài văn chính luận ngắn gọn, súc
tích, lập luận chặt chẽ, đanh thép, lời lẽ
hùng hồn & đầy sức thuyết phục -áng văn
bất hủ .
Xác định & nhận xét Đọc thầm sgk, trình 5.Bố cục: gồm 3 đoạn .
bố cục của Bản bày .
- Đoạn 1:Cơ sở pháp lý của bản tuyên ngôn
Tuyên ngôn để định
- Đoạn 2: Cơ sở thực tiễn của bản tuyên
hướng phân tích
ngôn.
Cho hs nghe thu băng
- Đoạn 3: Lời tuyên bố độc lập
lời của Bác đọc bản
---> Bố cục cân đối ,kết cấu chặt chẽ .
TNĐL
II. Đọc -Hiểu văn bản:
*Hoạt động 2: Đọc
1.Cơ sở pháp lý &chính nghĩa của bản
hiểu đoạn 1.
Hs đọc phần I nhận TN:

- Tại sao mở đầu.. xét lời mở đầucủa bản Nêu và khẳng định quyền con người và
Bác lại trích dẫn 2 TN
quyền dân tộc:
bản TN của Mĩ và
- Trích dẫn 2 bản TN:
Pháp? Việc trích dẫn
+ Tuyên ngôn độc lập của Mĩ (1776)
ấy có ý nghĩa gì ?
+ Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền
- Lập luận của Bác
của Pháp (1791)


Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản

sáng tạo ở điểm nào ?
tập trung ở từ ngữ
nào ?
- Với cách lập luận
trên, HCM đã đập tan
âm mưu gì của Pháp?
Gv bổ sung , sơ kết
đoạn 1
*Hoạt động 3:
Từ cơ sở pháp lý, bản
TN tiếp tục đưa ra
những vấn đề gì
,nhằm mục đích gì ?
Trên thực tế Bác đã
đưa ra luận cứ

l/chứng nào để bác
bỏ?
(gợi ý tội ác trong
hơn 80 năm đô hộ
nước ta, trong 5 năm
40 - 45 )

Hs cần hiểu trích như
thế để làm gì?

Suy nghĩ & trao đổi
bạn cùng bàn ,trả lời

Học sinh đọc thêm 1
lần nữa để phát biểu,

Hs nghe đoạn2 của
bảnTN ,trả lời
(hình thành các hệ
thống ý về tội ác...)

Gv nhận xét giá trị
đoạn trích

Y/c hs nhận xét thái
độ của t/giả khi kể tội Hs thảo luận nhóm,
ác của thực /dân Pháp trả lời

Hs nghe tiếp đoạn
băng

Hs tập trung vào đoạn
trích, phân ý trả lời
Lập trường chính
nghĩa của dân tộc ta
thể hiện ntn ?

Trường THPT Nguyễn Công Trứ

-> nêu lên nguyên lý cơ bản về quyền bình
đẳng, độc lập của con người .
* Ý nghĩa của việc trích dẫn:
- Có tính chiến thuật sắc bén, khéo
léo, khoá miệng đối phương.
-Khẳng định tư thế đầy tự hào của dân
tộc( đặt 3 cuộc CM, 3 nền độc lập, 3 bản
TN ngang tầm nhau.)
* Lập luận sáng tạo :" Suy rộng ra.." “ -> từ
quyền con người nâng lên thành quyền dân
tộc.
* Tóm lại: Với lời lẽ sắc bén, đanh thép,
Người đã xác lập cơ sở pháp lý của bản TN,
nêu cao chính nghĩa của ta. Đặt ra vấn đề
cốt yếu là độc lập dân tộc.
2.Cơ sở thực tiễn của bản TN:
a. Tội ác của Pháp:
*Tội ác 80 năm: lợi dụng lá cờ tự do, bình
đẳng..nhưng thực chất cướp nước, áp bức
đồng bào ta, trái với nhân đạo& chính
nghĩa.
-Chứng cứ cụ thể :

+ Về chính trị: không có tự do, chia để
trị , đầu độc , khủng bố.
+ Về kinh tế: bóc lột dã man
-Đoạn văn có giá trị của bản cáo trạng súc
tích, đanh thép, đầy phẫn nộ đ/v tội ác tày
trời của thực dân
*Tội ác trong 5 năm(40-45)
- Bán nước ta 2 lần cho Nhật (bảo hộ?)
- Phản bội đồng minh, không đáp ứng
liên minh cùng Việt Minh để chống Nhật,
thậm chí thẳng tay khủng bố, giết nốt tù
chính trị ở Yên Bái, Cao Bằng.
*Lời kết án đầy phẫn nộ, sôi sục căm thù.
vừa:
->vạch trần thái độ nhục nhã của
P(quì gối , đầu hàng , bỏ chạy..)
->đanh thép tố cáo tội ác tày trời (từ
đó,...từ đó..)
Đó là lời khai tử dứt khoát cái sứ mệnh bịp
bợm của th/d P đ/v nước ta ngót gần một thế
kỷ.
b. Dân tộc VN (lập trường chính nghĩa)
- Gan góc chống ách nô lệ của Pháp trên
80 năm ...
- Gan góc đứng về phe đồng minh chống
Phát xít.
- Khoan hồng với kẻ thù bị thất thế.
-Giành độc lập từ tay Nhật chứ không
phải từ P .
*PP biện luận ch/chẽ, lôgích, từ ngữ s/sảo.



Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản

Trường THPT Nguyễn Công Trứ

Cấu trúc đặc biệt, nhịp điệu dồn dập, điệp
Từ cách trình bày của
ngữ "sự thật " như chân lý không chối cãi
t/g, em nh/xét cách
được. Lời văn biền ngẫu.
biện luận ?
hs suy nghĩ ,trả lời
c.Phủ định chế độ thuộc địa thực dân P
& k/định quyền độc lập, tự do của dân tộc
-Phủ định dứt khoát, triệt để...(thoát ly
hẳn, xoá bỏ hết.....) mọi đặc quyền , đặc lợi
của th/d P đ/v đất nước VN.
-Khẳng định m/mẽ quyền đl, td của dân
tộc
*Hành văn: hệ thống móc xích-> k/đ tuyệt
*Hoạt động 4:Tìm
đối
hiểu lời tuyên bố độc Hs đọc đoạn cuối,thảo 3.Lời tuyên bố độc lập trước thế giới:
lập
luận trả lời.
- Lời tuyên bố thể hiện lý lẽ đanh thép
vững vàng của HCT về quyền dân tộc - tự
do ( trên cơ sở l/luận pháp lý, thực tế , bằng
ý chí mãnh liệt của d/tộc )

*Hoạt động 5:Tổng
-Tuyên bố dứt khoát triệt để .
kết, củng cố.
Hs xem phần ghi nhớ. III. Tổng kết:
- Hãy chỉ ra những cơ
Với tư duy sâu sắc, cách lập luận
sở để chứng tỏ rằng
chặt chẽ, ngôn ngữ chính xác, dẫn chứng cụ
dân tộc VN xứng
thể, đầy sức thuyết phục, thể hiện rõ phong
đáng được hưởng tự
cách chính luận của HCM, TNĐL đã khẳng
do, độc lập?
định được quyền tự do, độc lập của dân tộc
Nhận xét lời tuyên bố
VN.
chính thức về mặt
TNĐL có giá trị lớn lao về mặt l/sử, đánh
l/luận
dấu một trong những trang vẻ vang bậc nhất
- Hướng dẫn HS tổng
trong l/sử đấu tranh k/cường, b/khuất giành
độc lập tự do từ trước đến nay và là một áng
kết.
văn bất hủ của nền v/học dân tộc.
4. Củng cố và luyện tập
- Nắm h/cảnh s/tác, đốitượng, mục đích s/tác ?
- Phong cách chính luận HCM thể hiện ntn qua TNĐL?
5. Dặn dò : Soạn bài “Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt”- tiết 2
6. Rút kinh nghiệm - Bổ sung:

..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................


Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản

Trường THPT Nguyễn Công Trứ

Tiết 11.

GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Nhận thức được sự trong sáng của tiếng Việt là một trong những phẩm chất của tiếng
Việt, là kết quả phấn đấu lâu dài của ông cha ta. Phẩm chất đó được biểu hiện ở nhiều phương
diện khác nhau.
- Có ý thức giữ gìn và phát huy sự trong sáng của tiếng Việt, quý trọng di sản của cha
ông; có thói quen rèn luyện các kỹ năng nói và viết nhằm đạt được sự trong sáng; đồng thời
biết phê phán và khắc phục những hiện tượng làm vẩn đục tiếng Việt
B.Phương pháp giảng dạy:
- Phân tích ngữ liệu, thảo luận, nhận xét, luyện tập
C. Phương tiện thực hiện:
- SGK,SGV, TKBG
D. Tiến trình tiết dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
3. Tiến hành bài dạy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Nội dung cần đạt
II. Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng
*Hoạt động 2:Tìm
của tiếng Việt
hiểu về trách nhiệm giữ Học sinh thảo luận và Muốn đạt được sự trong sáng khi sử dụng
gìn sự trong sáng của nói lên ý kiến của tiếng Việt mỗi cá nhân phải:
TV
mình
- Có tình cảm yêu mến và ý thức quí
- Ttrách nhiệm của mỗi
trọng tiếng Việt
người Việt Nam giữ gìn
- Có những hiểu biết về chuẩn mực và
sự trong sáng của tiếng
qui tắc của tiếng Việt ở các phương diện
Việt ?
phát âm, chữ viết, dùng từ , đặt câu, tạo
lập văn bản, giao tiếp
- Có những cách sử dụng sáng tạo riêng
( VD: Bệnh viện máy tính, Ngân hàng đề
thi..)
III- Luyện tập
*Hoạt động 3: H.dẫn HS tự giải các bài tập Bài tập 1(tr 33):Hai nhà văn sử dụng từ
HS đọc và giải các bài và lên bảng trình bày ngữ nói về các nhân vật:
tập trong SGK
-Kim Trọng: rất mực chung tình
-Thuý Vân: cô em gái ngoan
- Thúc Sinh: sợ vợ
.....
Có tính chuẩn xác trong cách dùng từ ngữ

Bài tập 2(tr 34):
HS tự tìm và trình Đoạn văn đã bị lược bỏ một số dấu câu
GV hướng dẫn HS tìm bày phương án mà nên lời văn không gãy gọn, ý không được
các phương án thích mình chọn
sáng sủa, Có thể khôi phục lại những dấu
hợp để đảm bảo tính
câu vào các vị trí thích hợp sau:
trong sáng cho đoạn
Tôi có lấy ví dụ về một dòng sông.Dòng
văn
sông vừa trôi chảy,vừa phải tiếp nhậndọc đường đi của mình- những dòng
sông khác.Dòng ngôn ngữ cũng vậy- một
mặt nó phải giữ bản sắc cố hữu của dân


Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản

Trường THPT Nguyễn Công Trứ

tộc, nhưng nó không được phép gạt bỏ,
từ chối những gì thời đại đem lại.
Bài tập 3(tr34)
- Thay file thành từ Tệp tin
GV giúp HS thay thế
- Từ hacker chuyển dịch thành kẻ
các từ ngữ lạm dụng
HS lần lượt làm và
đột nhập trái phép hệ thống máy
trình bày bài tập trên
tính

bảng
Bài tập 1(tr 44)
- Câu a : không trong sáng do lẫn
lộn giữa trạng ngữ với chủ ngữ của
GV hướng dẫn HS chọn
động từ
và phân tích câu văn
- Câu b,c,d: là những câu trong
sáng: thể hiện rõ các thành phần
ngữ pháp và các quan hệ ý nghĩa
trong câu
4- Củng cố - Dặn dò:
- Các phương diện cơ bản về sự trong sáng của tiếng Việt
- Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
- Nắm kỹ các kiến thức của bài học
- Làm bài tập 2.tr44
- Soạn bài : NĐC, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc
5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
6. Rút kinh nghiệm - Bổ sung:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................


Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản

Trường THPT Nguyễn Công Trứ

Tiết:12.


NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU, NGÔI SAO SÁNG TRONG VĂN NGHỆ
CỦA DÂN TỘC
- Phạm Văn Đồng A.Mục tiêu bài học:
-Tiếp thu được cách nhìn nhận, đánh giá đúng đắn, sâu sắc mới mẻ của PVĐ về con người và
thơ văn NĐC từ đó thấy rõ ràng trong bầu trời văn nghệ của dân tộc Việt Nam, NĐC là một vì
sao “càng nhìn càng sáng”.Thấy sức thuyết phục, lôi cuốn của bài văn: các lý lẽ xác đáng, lập
luận chặt chẽ, ngôn từ trong sáng, giàu hình ảnh, giàu nhiệt huyết, kết hợp hài hoà giữa sự trân
trọng những giá trị văn hoá truyền thống với những vấn đề trọng đại đang đặt ra cho thời kỳ
mình
-Củng cố kỹ năng viết bài văn nghị luận
-Hiểu và trân trọng cụ Đồ Chiểu
B.Trọng tâm và Phương pháp:
I.Trọng tâm:
- Giá trị sáng tác văn học của NĐC,Nghệ thuật nghị luận của TP
II.Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận
C.Chuẩn bị:
1.Công việc chính:
@.Giáo viên:
SGK, SGV, GA, Tài liệu: Tuyển tập thơ văn NĐC, Công cụ : tranh ảnh
@.Học sinh:
Học bài cũ, Chuẩn bị bài mới (Đọc, soạn)
2.Nội dung tích hợp:
Những đoạn trích Truyện Lục Vân Tiên đã học ở THCS, Văn tế
nghĩa sĩ Cần Giuộc (lớp 11), kỹ năng làm văn nghị luận
D.Tiến trình:
1.Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút: Nêu quan điểm sáng tác và phong cách
nghệ thuật của Hồ Chí Minh?
2 .Bài mới:
Ý kiến: thơ văn Nguyễn Đình Chiểu thô, không hay, ít tính nghệ thuật(so với Truyện Kiều)
(Khoan khoan ngồi đó chớ ra-Nàng là phận gái ta là phận trai (Lục Vân Tiên)?

Hoạt động thầy trò
Yêu cầu cần đạt
@ Đọc tiểu dẫn?Nêu kiến thức cơ bản về tác I.Tìm hiểu chung:
giả?
1.Tác giả
#GV nói thêm: Quá trình tham gia cách
Phạm Văn Đồng( 1906-2001).
mạng:
-Quê: Đức Tân, Mộ Đức, Quảng Ngãi.
+ Tham gia cách mạng từ năm 1925.
-PVĐ là nhà hoạt động cách mạng xuất sắc(đặc
+ Gia nhập hội “ Việt Nam thanh niên cách biệt trong lĩnh vực chính trị,ngoại giao)
mạng đồng chí hội”( 1926).
-PVĐ có những tác phẩm quan trọng về văn
+ 1927 về nước hoạt động.
học nghệ thuật
+1929 bị bắt đày ra Côn Đảo.
*Tác phẩm tiêu biểu: “ Tổ quốc ta, nhân dân
+1936 ra tù tiếp tục hoạt động.
ta và người nghệ sĩ”. Trong tác phẩm này có
+ Tham gia chính phủ lâm thời 1945.
bài viết về: Nguyễn Trãi, Nguyễn Đình Chiểu,
 Sau đó liên tục giữ chức: Bộ trưởng
Hồ Chí Minh. Và các bài: Hiểu biết, khám phá
bộ ngoại giao(1954), Phó thủ tướng,
và sáng tạo để phục vụ tổ quốc và chủ nghĩa
Thủ tướng chính phủ(1955xã hội(1968), Tiếng Việt một công cụ cực kì
19981).Chủ tịch hội đồng bộ
lợi hại trong công cuộc cách mạng tưtưởng,
trưởng( 1981-1987). Đại biểu quốc

văn hóa( 1979)…
hội từ khoá I đến khoá VII.Mất năm
2.Văn bản
2001.
a.Hoàn cảnh ra đời
@Vì sao sáng tác của PVĐ sâu sắc?(vì có
-Bài viết đăng trên tạp chí văn học số 7-1963,
vốn sống,tầm nhìn và nhân cách)à Để viết
nhân kỉ niệm ngày mất của Nguyễn Đình


Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản

văn bản nghị luận văn học tốt cần: hiểu biết
văn học, cuộc sống, có quan niệm đúng đắn
về cuộc sống con người!!
• Đọc tiểu dẫn? Nêu kiến thức cơ bản
về hoàn cảnh ra đời TP?
GV nói thêm về: - Mĩ-Nguỵ thay đổi chiến
thuật , chiến lược chuyển từ chiến tranh đặc
biệt sang chiến tranh cục bộ.
- Những nhà sư tự thiêu: Hoà thượng Thích
Quảng Đức(Sài-Gòn 11/6/1963), Tu sĩ Thích
Thanh Huệ tại trường Bồ Đề ( Huế
13/8/1963), cuộc đồng khởi Bến Tre-nơi
NĐC trút hơi thở: Anh ở ngoài kia anh có
nghe-Quê ta sông dậy tiếng chèo ghe-Ghe
đưa trăm xác đi đòi mạng-Rầm rập ngày
đêm lên Bến Tre(Lá thư Bến Tre-Tố Hữu)
• Xác định bố cục văn bản?Vị trí từng

phần?
• Nêu nội dung phần mở bài?
• Nêu 3 luận điểm chính phấn thân bài?

• Nêu nội dung phần kết bài?

@HS đọc!
@GV đọc - nhấn mạnh lại cách đọc

Hs phát hiện điều đặc biệt đầu tiên của phần
mở đầu?
Cách đặt vấn đề của PVĐ?

##: GV bình giảng !(đọc STK)
*Chốt lại nghệ thuật ĐẶT VẤN ĐỀ:!

@Phát hiện LUẬN ĐIỂM 1?
(Thảo luận nhóm)

Trường THPT Nguyễn Công Trứ

Chiểu.( 3/7/1888).
- Năm 1963, tình hình ở miền Nam có nhiều
biến động lớn..Phong trào Đồng Khởi…
b.Nội dung chủ đề(luận đề)
-Thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu
c.Bố cục: 3 phần
Phần mở bài: từ đầu đến “một trăm năm”. Nêu
vấn đề:Ngôi sao Nguyễn Đình Chiểu một nhà
thơ lớn của nước ta, đáng lẽ phải sáng tỏ hơn

nữa trong bầu trời văn nghệ của dân tộc, nhất là
trong lúc này.
Phần thân bài: tiếp đến “ còn vì văn hay của “
Lục Vân Tiên”.
-Luận điểm 1: Con người và quan niệm văn
chương của Nguyễn Đình Chiểu .
-Luận điểm 2: Thơ văn yêu nước của Nguyễn
Đình Chiểu.
-Luận điểm 3: Truyện Lục Vân Tiên của
Nguyễn Đình Chiểu.
Phần kết bài: phần còn lại. Khẳng định con
người và sự nghiệp thơ văn của NĐC.Qua đó
thể hiện tình cảm đối với NĐC
II.Đọc-Hiểu văn bản
1.Đọc văn bản:
2.Tìm hiểu văn bản:
a.Phần mở đầu (Nêu vấn đề)
- Cách đặt vấn đề trực tiếp và nêu lí do :
+ Một là “ chỉ biết Nguyễn Đình
Chiểu là tác giả của Lục Vân Tiên và hiểu Lục
Vân Tiên khá thiên lệch về nội dung và văn
…” .
+ Hai là “ còn rất ít biết thơ văn của
Nguyễn Đình Chiểu”.
- Nội dung vấn đề : Nguyễn Đình Chiểu
là một nhân cách trong sáng, một nhà thơ yêu
nước, tác gia văn học cần được nghiên cứu tìm
hiểu và đề cao hơn nữa.
-->lập luận so sánh hình ảnh(sao trên trời),nêu
phản đề

b. Cách triển khai vấn đề :
* Luận điểm 1: Nguyễn Đình Chiểu là
nhà thơ yêu nước .
- Luận cứ 1 : tư tưởng, quê hương,
thời cuộc và mất mát riêng .
+ Nhà nho.
+ Nhà thơ mù : dùng văn thơ làm vũ
khí chiến đấu.
→ Vẻ đẹp tấm gương trong sáng : tinh thần yêu
nước căm thù giặc .
- Luận cứ 2 : quan điểm thơ văn .
+ Cuộc đời và thơ Nguyễn Đình
Chiểu là một chí sĩ yêu nước hi sinh phấn đấu


Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản

@Nêu các luận cứ 1 cm luận điểm 1??
@Nêu các luận cứ 2 cm luận điểm 1??
*Cách sắp xếp các luận cứ như thế nào?
# GV đọc lời bình STK!!

@Nêu các luận cứ 1 cm luận điểm 2??
@Nêu các luận cứ 2,3 cm luận điểm 2??
*Cách sắp xếp các luận cứ như thế nào?
# GV đọc lời bình STK!!
@Nêu các luận cứ 1 cm luận điểm 3??
@Nêu các luận cứ 2 cm luận điểm 3??
*Cách sắp xếp các luận cứ như thế nào?
# GV đọc lời bình STK!!

@Phần kết có điều gì đặc biệt? Đọc to!
# GV đọc lời bình STK!!

@ Cảm nhận của em về NT TP?
@ Hs đọc ghi nhớ SGK?

Trường THPT Nguyễn Công Trứ

vì một nghĩa lớn .
+ Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu là
thơ văn chiến đấu, đánh thẳng vào giặc ngoại
xâm và tôi tớ của chúng .
* Luận điểm 2 : Nội dung thơ văn yêu
nước Nguyễn Đình Chiểu .
- Luận cứ 1: Thơ văn Nguyễn Đình
Chiểu ca ngợi những người anh hùng cứu
nước.
- Luận cứ 2 : Đánh giá tác phẩm “ Văn
tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”
+ “ Khúc ca của những người anh
hùng thất thế nhưng vẫn hiên ngang” .
+“Sống đánh giặc, thác cũng đánh
giặc” .
+“Muôn kiếp nguyện được trả thù
kia”
- Luận cứ 3 “Xúc cảnh” : đoá hoa, hòn
ngọc, …
* Luận điểm 3 : Đánh giá tác phẩm lớn
nhất của Nguyễn Đình Chiểu : Lục Vân
Tiên .

- Luận cứ 1 : giá trị nội dung .
- Luận cứ 2 : giá trị nghệ thuật.
→ Người ta say sưa nghe Lục Vân Tiên không
chỉ về nội dung mà vì văn hay của Lục Vân
Tiên.
c. Kết thúc vấn đề :
Khẳng định vị trí của Nguyễn Đình Chiểu
trong lịch sử văn học, trong đời sống tâm hồn
dân tộc và trong cuộc kháng chiến chống Mĩ
III.Tổng kết –Luyện tập
1.Tổng kết: Ghi nhớ SGK
2. Luyện tập
Bài 1: Viết bài văn nghị luận bày tỏ ý kiến của
anh chị về việc việc đưa TP “Văn tế nghĩa sĩ
Cần Giộc” vào SGK để học.

@HS thực hiện bài tập?
@GV đọc các tham khảo HS nghe!
4.Củng cố Học tập cách viết văn bản nghị luận của Phạm Văn Đồng
5. Dặn dò
*Soạn bài :Đọc thêm :Mấy ý nghĩ về thơ,Đô-xtoi-ép-xki
*Câu hỏi kiểm tra:
@Phân tích nghệ thuật trong văn bản?
6.Rút kinh nghiệm:


Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản

Trường THPT Nguyễn Công Trứ


..........................................................................................................................................................
Bài đọc thêm:13-14.

MẤY Ý NGHĨ VỀ THƠ
Nguyễn Đình Thi
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm được những đặc trưng cơ bản của thơ.
- Thấy được nét tài hoa của Nguyễn Đình Thi trong nghệ thuật lập luận, đưa dẫn chứng,
sử dụng từ ngữ, hình ảnh ... để làm sáng tỏ từng vấn đề đặt ra.
B. Phương tiện thực hiện:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên bản thiết kế, phiếu thảo luận .
C . Cách thức tiến hành:
Tổ chức tiết dạy theo hướng kết hợp các phương pháp đọc hiểu, gợi tìm ; kết hợp với
các hình thức trao đổi thảo luận nhóm ( 6 nhóm), trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp.
1. Giới thiệu bài mới.
Thơ ca là một loại hình nghệ thuật độc đáo phát khới từ trái tim và hướng đến trái tim
con người. Trong lịch sử phát triển của nó, thơ ca được con người hiểu và nhận thức không
hoàn toàn giống nhau. Ở nước ta, trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp,
văn nghệ sĩ lúc bấy giờ không khỏi không còn những vướng mắc về mặt tư tưởng và quan niệm
sáng tác. Để phục vụ kháng chiến tốt hơn nữa, thơ ca phải cần được nhìn nhận, định hướng
trên nhiều phương diện. Trong hội nghị tranh luận văn nghệ ở Việt Bắc (tháng 9 năm 1949),
Nguyễn Đình Thi đã tham gia tranh luận với bài “Mấy ý nghĩ về thơ”. Bài viết đã thể hiện một
quan niệm đúng đắn về thơ nói chung, thơ ca kháng chiến nói riêng.
2. Hướng dẫn đọc thêm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:(5 phút)
I . Đặc trưng cơ bản nhất của thơ:

Giúp hs rút ra đặc trưng
- Đặc trưng cơ bản nhất của thơ là thể
cơ bản nhất của thơ và
hiện tâm hồn con người.
quá trình ra đời của 1 bài
- Quá trình ra đời của một bài thơ:
thơ
Rung động thơ -> Làm thơ
TT1: Yêu cầu hs chú ý 3 - Căn cứ vào SGK để
+ Rung động thơ: là khi tâm hồn ra
đoạn đầu của bài trích để trả lời câu hỏi 1.
khỏi trạng thái bình thường do có sự va
trả lời câu hỏi 1 (SGK).
chạm với thế giới bên ngoài và bật lên
TT2: Thế nào là “rung
những tình ý mới mẻ.
động thơ” và “làm thơ”?
- Căn cứ vào SGK để
+ Làm thơ: là thể hiện những rung
trả lời câu hỏi GV
động của tâm hồn con người bằng lời
nói (hoặc chữ viết )
Hoạt động 2: (10 phút)
II. Những đặc điểm của ngôn ngữ Giúp hs nắm Những đặc
hình ảnh thơ: Gồm
điểm của ngôn ngữ + Phải gắn với tư tưởng - tình cảm
hình ảnh thơ
+ Phải có hình ảnh.( Vừa là hình
TT1: Phát phiếu thảo luận, - Thảo luận theo
ảnh thực, sống động, mới lạ về sự

yêu cầu các nhóm thảo nhóm, ghi đầy đủ vào
vật vừa chứa đựng cảm xúc thành
luận.
phiếu thảo luận.
thực)
TT2: Sau 7 phút, GV tổng - Đại diện nhóm thảo
+ Phải có nhịp điệu ( bên ngoài
hợp các phiếu thảo luận, luận tốt nhất trình
và bên trong, các yếu tố ngôn ngữ
chọn nhóm thảo luận tốt bày trước lớp, các
và tâm hồn)
nhất trình bày trước lớp. nhóm khác có thể
Nếu thiếu, GV bổ sung. góp ý thêm
(Nếu có thời gian, GV đưa
dẫn chứng )


Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản

Trường THPT Nguyễn Công Trứ

Hoạt động 3 ( 3 phút )
Giúp HS nắm những nét
đặc sắc về nghệ thuật của
bài tiểu luận.
TT1: Đặt câu hỏi
TT2:Củng cố, hoàn thiện
Hoạt động 4: ( 2 phút )
Giúp hs nắm giá trị bài
tiểu luận.

TT1: Yêu cầu hs trả lời
câu hỏi 5 (SGK)
TT2: Củng cố, hoàn thiện

III. Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài
tiểu luận:
- Phong cách: Chính luận - trữ tình,
- HS căn cứ SGK để nghị luận kết hợp với yếu tố tuỳ bút, lý
phát biểu trả lời câu luận gắn với thực tiễn.
hỏi của GV
IV. Giá trị của bài tiểu luận:
- Việc nêu lên những vấn đề đặc trưng
bản chất của thơ ca không chỉ có tác
- HS suy ngẫm và trả dụng nhất thời lúc bấy giờ mà ngày nay
lời câu hỏi
nó vẫn còn có giá trị bởi ý nghĩa thời
sự, tính chất khoa học đúng đắn, gắn bó
chặt chẽ với cuộc sống và thực tiễn
sáng tạo thi ca
3. Dặn dò: Soạn bài Nghị luận về một hiện tượng đời sống
4. Rút kinh nghiệm - bổ sung:
PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM
Bài: MẤY Ý NGHĨ VỀ THƠ
Nhóm số: .......... Lớp 12 ...

Nội dung thảo luận: Nêu ngắn gọn những đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ - hình ảnh thơ.
............................................................................
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. .
............................................................................
............................................................................

.......................................................................
............................................................................
............................................................................
.........................................................................
............................................................................
............................................................................
.........................................................................
............................................................................
............................................................................
.........................................................................
............................................................................
............................................................................
.........................................................................
............................................................................
............................................................................
.........................................................................
............................................................................
............................................................................
.........................................................................
............................................................................
............................................................................
.........................................................................
..........................................................................


Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản

Trường THPT Nguyễn Công Trứ

Bài đọc thêm:


ĐÔ-XTÔI-ÉP-XKI
X. Xvai -gơ
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh
- Thấy được những nét chính về tính cách và số phận của Đôtx
- Thấy được tài năng vẽ chân dung bằng ngôn ngữ rất tài hoa của X. Xvai - gơ.
B. Phương pháp giảng dạy :
- Thảo luận nhóm , phát vấn , quy nạp .
C. Phương tiện thực hiện:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, một số tài liệu liên quan đến Đôtx, bản thiết kế
D. Tiến trình dạy- học :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Giới thiệu bài mới :
3. Tiến hành tiết dạy:
.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1: Hướng Hs tóm tắt văn bản
I. Đọc- hiểu văn bản :
dẫn Hs tóm tắt nhanh
1.Chân dung Đô-xtôi-ép-xki : mộc
văn bản
tính cách mâu thuẫn và một số phận
ngang trái .
Gọi 1 hs tóm tắt
Hs tìm ra từ đoạn trích 1. Số phận nghiệt ngã :
Tìm hiểu câu 1
nét nổi bật mà Xvai-gơ + Trước cửa tò vò của ngân hàng , ông
Cho biết chân dung đã khắc hoạ chân dung đứng chờ ngày lại ngày...

của Đô-xtôi-ép-xki có Đô-xtôi-ép-xki
qua + Là người khách chuyên cần cửa hiệu
những nét gì đặc biệt ? đoạn trích
cầm đồ
-Nét chung của chân Tổ1,2 tìm hiểu, phân + Làm việc suốt đêm trong cơn đau đẻ
dung
tích số phận nghiệt của vợ
-Nét cụ thể
ngã .
+ Sống giữa giống người chấy rận
( Phân nhóm làm việc ) Tổ3,4 tìm hiểu, phân + Bệnh tật ...
tích tính cách mâu  Những yếu tố biểu hiện đẩy nhân
thuẫn
vật vào chỗ tận cùng của nghiệt ngã
Hs thảo luận, khái quát đầy bi kịch .
vấn đề
2. Tính cách mâu thuẫn :
+ Tình cảm mãnh liệt trong cơ thể yếu
đuối của con bệnh thần kinh
+ Phải tìm đến những cơ hội“thấp hèn”
để cho tròn khát vọng cao cả .
+ Số phận vùi dập thiên tài nhưng thiên
tài tự cứu vãn bằng lao động và tự đốt
cháy trong lao động ( Lao động là sự
giải thoát và là nỗi thống khổ của ông )
+ Chịu hàng thế kỷ dằn vặt để chắt lọc
nên những vinh quang cho Tổ quốc , dân
tộc mình (sứ giả của xứ sở , mang lại
cho đất nước sự hoà giải , kiềm chế lần
cuối sự cuồng nhiệt của các mâu thuẫn

thời đại )
 Nơi tận cùng của bế tắc, Đôtx đã
toả sáng cho vinh quang của Tổ quốc
và dân tộc.


Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản

*Hoạt động 2:Tìm
hiểu các câu 2,3,4.
Hướng dẫn học sinh
đọc vài đoạn và phát
hiện chi tiết nghệ thuật
đặc sắc .
Trong VB yếu tố nghệ
thuật nào có tính chất
chủ đạo ,yếu tố nghệ
thuật nào có tính hỗ trợ
đắc lực ?
Chân dung con người
hiện ra trên cái nền
như thế nào ?

Trường THPT Nguyễn Công Trứ

HS đọc và phát hiện 2.Nghệ thuật viết chân dung văn học :
vấn đề theo gợi ý của - Đối lập : cấu trúc câu , hoàn cảnh ,
Gv.
tính cách ...
- So sánh, ẩn dụ : cấu trúc câu , hình

ảnh so sánh ẩn dụ có tính hệ thống .
- Bút pháp vẽ chân dung văn học :
Gắn hình tượng con người trên khung
cảnh rộng lớn
 Thể loại đứng ở ngả ba :
Tiểu sử -tiểu thuyết -chân dung văn học
 Ngòi bút viết chân dung rất tài hoa
Hs nhận xét chung về giàu chất thơ trong văn xuôi chứng tỏ
bút pháp của nhà văn . tấm lòng kính trọng của X.Xvai-gơ
dành cho Đô-xtôi-ép-xkithật lớn lao
biết chừng nào.
*Hoạt động 3
II. Luyện tập :
Hướng dẫn hs về nhà Hs về nhà thực hiện Tìm những câu văn chứng tỏ sức hút của
thực hiện luyện tập .
luyện tập .
nhân vật với tác giả và với cả nước Nga
+ Với sự thành kính xuất thần...ông báo
trước sứ mệnh thiêng liêng của sự hoà
giải nước Nga.
+ Sự hứng khởi thật không giới hạn ,một
vòng hào quang chói lọi bao quanh cái
của người bị hành khổ này .
+...Giấc mơ thiêng liêng của Đô-xtôi-épxki được thực hiện trong đám tang của
ông : sự đoàn kết của tất cả những người
Nga .
4. Dặn dò : - Chuẩn bị bài Nghị luận về một hiện tượng đời sống .
5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung:



×