Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Trắc nghiệm Sán lá ruột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.11 KB, 2 trang )

Kích thước của trứng sán lá ruột:
@A. (130x75) ∝m
B. (27x20) ∝m
C. (35x55) ∝m
D. (40x60) ∝m
E. (60x90) ∝m
Ngoài người, vật chủ chính của sán lá ruột có thể là:
A. Gà, vịt
@B. Lợn
C. Trâu, bò
D. Chuột
E. Chó, mèo
Sán lá ruột trưởng thành ký sinh ở vị trí nào sau đây trong cơ thể người:
A. Dạ dày
B. Tá tràng
C. Hổng tràng
D. Manh tràng
@E. Trực tràng
Vật chủ phụ thứ I của sán lá ruột:
A. Cá giếc
B. Tôm
C. Cua
@D. Ốc
E. Lươn
Loài ốc nào sau đây là vật chủ phụ thứ I của sán lá ruột:
A. Bythinia
B. Limnea
C. Bulimus
@D. Planorbis
E. Melania
Trứng sán lá ruột sau khi bài xuất ra khỏi cơ thể người phát triển thành ấu trùng lông


khi gặp môi trường thích hợp nào sau đây:
A. Đất xốp, nhiều khí O2
B. Đất cát, nhiều khí O2
@C. Nước ngọt (sông, ao, hồ...)
D. Nước biển
E. Nước lợ (đầm, phá)
Thời gian từ khi ấu trùng lông của sán lá ruột xâm nhập vào ốc và hoàn tất sự phát
triển trong cơ thể ốc là:
A. 1 tháng
@B. 2 tháng
C. 3 tháng
D. 4 tháng
E. 5 tháng
Người nhiễm sán lá ruột do ăn các loại thực phẩm nào sau đây chưa nấu chín:
@A. Các loại rau thuỷ sinh ngó sen, rau muống, củ ấu...
B. Gỏi cá giếc
C. Tôm sống
D. Cua nướng
E. Nem thịt lợn
Thời gian từ khi nhiễm nang ấu trùng sán lá ruột đến khi phát triển con trưởng thành:
A. 1 tháng
B. 2 tháng
@C. 3 tháng
D. 4 tháng


E. 5 tháng
Khi nhiễm với số lượng ít sán lá ruột bệnh nhân có triệu chứng:
@A. Mệt mõi, thiếu máu nhẹ, đôi khi đau bụng tiêu chảy
B. Mệt mõi, thiếu máu nặng, phù, đau bụng dữ dội

C. Sụt cân, phù, thiếu máu, đi cầu phân nhầy máu
D. Sụt cân, phù, thiếu máu, tiêu chảy ồ ạt
E. Sụt cân, phù, thiếu máu, đau hạ sườn phải, sốt.
Khi nhiễm với số lượng nhiều sán lá ruột bệnh nhân có triệu chứng:
@A. Đau bụng vùng hạ vị, tiêu chảy, mệt mõi, sụt cân, phù
B. Đau bụng vùng thượngû vị, tiêu chảy, mệt mõi, sụt cân, phù
C. Đau bụng vùng hạ sường phải, tiêu chảy, mệt mõi, sụt cân, phù
D. Đau bụng vùng hạ vị, đi cầu phân nhầy máu, sốt
E. Đau bụng vùng hạ sường phải, đi cầu phân nhầy máu, sốt, mệt mõi.
Trong bệnh sán lá ruột, bạch cầu toan tính có thể tăng đến:
@A. 20-25%
B. 26-30%
C. 31-35%
D. 36-40%
E. 41-45%
Chẩn đoán bệnh sán lá ruột dựa vào:
A. Siêu âm bụng
B. Xét nghiệm máu bạch cầu toan tính tăng
@C. Xét nghiệm phân tìm trứng
D. Triệu chứng lâm sàng và tiền sử ăn các loại thực vật thuỷ sinh chưa nấu chín
E. Chẩn đoán miễn dịch: tìm kháng thể trong máu.
Thuốc nào sau đây được dùng để điều trị bệnh sán lá ruột:
A. Mebendazol
B. Albendazol
C. Metrnidazol
@D. Niclosamide
E. Emetin




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×