CÁCH SỬ DỤNG INSULIN
Lịch sử của insulin
• Paul Langerhans (1869): mô tả tiểu đảo tụy nhưng không biết chức năng.
• Etienne Lancereaux (1887) : tụy có liên quan đến đái tháo đường.
• Josef von Mehring, Oska Mikowski (1889): cắt tụy dẫn đến đái tháo đường.
• George Ludwig Zuelzer (1906): tiêm chất chiết xuất từ tụy của dê cho bệnh nhân ĐTĐ đang chết dần, có cải thiện nhưng
xuất hiện tác dụng phụ và hết thuốc.
• Nicolae Paulescu (1916): chiết xuất và tinh lọc được chất tiết từ tụy, tiêm vào máu động vật đái tháo đường làm giảm
đường huyết và hết đường niệu.
• 1921 Frederick Banting , Charles Best, James Collip, John Macleod khám phá ra insulin.
• 1922 điều trị thành công trên người. Leonard Thompson 14 tuổi.
• 1923 Frederick Banting và John Macleod đạt giải nobel.
• 1936 Hagedorn phát hiện ra protamine.
• 1946-1950 Nordisk sản xuất thành công NPH insulin (Neutral Protamine Hagedorn)
• 1978-1980: Insulin người tái tổ hợp DNA
• 1980-1990 insulin analog được nghiên cứu
• 1996 : insulin Lispro, Aspart, Glargine, Glulisine, Detemir, Degludec.
Cấu trúc insulin
• Insulin do tế bào bêta của tụy tiết ra.
• Là một protein gồm 51 aa phân làm 2 chuỗi peptid. Chuỗi A gồm 21 aa và chuỗi B gồm 30 aa nối với nhau bởi 2
cầu nối SS
Tổng hợp insulin
• Insulin ban đầu được tổng hợp ở dạng “preproinsulin” trên ribosome trong tế bào beta trong đảo Langerhans của tuyến
tụy. Preproinsulin bao gồm: một peptide tín hiệu chứa 24 acid amin (SP), chuỗi B, peptide C với 31 acid amin (C) và chuỗi
A nối với nhau theo thứ tự SPBCA.
• Khi vận chuyển qua lưới nội chất, peptide tín hiệu bị phân cắt tạo ra proinsulin (BCA).
• Proinsulin bị phân cắt tại liên kết giữa chuỗi B và peptide C và giữa chuỗi A và peptide C. Kết quả cuối cùng của quá trình
phân cắt tạo thành insulin.
Bài tiết và chuyển hóa insulin
• Bình thường sau ăn có carbohydrat, 8-10ph insulin bắt đầu được tiết ra, đạt nồng độ đỉnh trong máu là 30-45ph, khoảng
90-120ph sẽ trở về nồng độ insulin nền.
• Insulin nền là lượng insulin do cơ thể tiết ra liên tục trong 24 giờ mà không chịu sự kích thích từ bên ngoài.
• Tụy người trưởng thành tiết 40-50 UI insulin mỗi ngày.
• Nồng độ insulin cơ bản khi nhịn đói là 10µUI/ml (0.4 ng/ml hay 61 pmol/l).
• Insulin được chuyển hóa ở gan,thận. Thời gian bán hủy 35ph.
Tác dụng của insulin
•
•
•
•
•
Tăng sự thu nạp và chuyển hóa glucose ở mô cơ, mỡ.
Tăng chuyển glucose thành glycogen, giảm tân sinh đường ở gan,
Kích thích sự tổng hợp protein và ngăn chặn ly giải protein ở cơ
Ức chế sự ly giải mô mỡ và sự phóng thích acid béo.
Đưa kali từ ngoại bào vào trong tế bào
Các loại insulin
Theo thời gian tác dụng:
• Insulin tác dụng rất nhanh: Insulin Lispro, Aspart, Glulisine
• Insulin tác dụng ngắn: Regular insulin
• Insulin tác dụng trung bình : NPH insulin
• Insulin tác dụng kéo dài (Long-acting): Glargine, Detemir,
• Insulin tác dụng dài mới (siêu dài) Degludec, Glargine U300, PEGylated lispro
• Insulin hỗn hợp (Pre-mixed): Mixtard 30HM, Humulin M3, Scilin 30/70
Insulin tác dụng rất
Asp
Pro
Phe
Phe
Asp
Thr
Lys
B30
Gly
Ar
G
Tyr B28
Thr
A21 Asn Cys
A1 Gly Ile Val
nhanh (analog)
Gl
l
Cy
s Val
Tyr
Asn Glu
Glu
L
Leu
Gln
u
rLeGluAu
Gln
Cys
Tyr
Cys
Thr
Ser
a
Val Leu
l
Leu
Ser
Ile Cys
Aspart
e Ty
His
Ser
B1
Phe Val
Asn Gln
Pro
His
Phe Gly
Phe
Tyr
Thr
Ar
G
A1
Gl
lu
B30
B28
Lys
Thr
Gly
Cys
Leu
A21
Gly
Cys
Asn
Cy
s Val
Tyr
Ile
Glu
Val
u Ty
Leu
Glu
Aul
Tyr
n
C
Cys
Thr
Ile
Ser
Ser
Cys
a
Val
y
Ser
s
B1
Val
Asn
Glu
Lys
Thr
Gln
Tyr
Thr
Pro
B30
Cys
Leu
Phe
His
Phe
Phe
Gly
A21
Ar
G
Asn
Cys
A1 Gly Ile Val
Gl
Cy
s Val
Tyr
Le
Asn Glu
Glu
uTy rLe
Leu
Gln
Gln
Aul
Glu
a
Cys
Tyr
Cys
Thr
Ser
Ile
Ser
Cys
Val Leu
Leu
His
Lys
B1
Phe
Val
Ser
Asn
Gln
B3
Leu
His
Gly
lu
B29
Tăng sự hấp thu vào máu
G ul
Leu
His
Leu
Cys
Gly
Hạn chế gắn kết với nhau
Dạng monomer
rLe
Gln
Gl
Lispro
Le
Asn
Glulisine
Insulin tác dụng rất nhanh
•
Thời gian bắt đầu tác dụng sớm hơn
Đỉnh tác dụng gần với insulin sinh lý
Tiêm nhiều mũi
Insulin tác dụng kéo dài: Glargine
Lantus được tiêm dưới da là dung dịch acid hòa tan (pH
4.0)3
Arg
Phe
Phe
Tyr
Gly
Arg
Gl
Thr
Arg
Gly
Pro
+
Gly
Thr
Kết tủa vi hạt của insulin glargine ở mô dưới da (pH 7.4)3
Cys
Lys
A21
Asn
Cys
Val
Tyr
B30
Leu
A1 Gly Ile Val
Asn Glu
Tyr
Glu
Leu
Leu
Gln
Vi hạt này sẽ phóng thích từ từ các phân tử insulin glargin
Gln
Ala Glu
Cys
Tyr
hexamer→Dimer →Monomer rồi hấp thu vào máu( phóng
Val
Leu
Cys
Thr
Ser
Ile
Ser
Cys
Leu
His
Ser
Gly
B1
Phe
Val
thích ổn định )3
Asn
Gln
His
Leu
Cys
Tác động kéo dài3
Insulin tác dụng kéo dài: Determir
Phe
Phe
Gly
Arg
Tyr
Glu
Thr
Gly
Pro
Cys
Lys
Val
TLhyr
Cys
Asn
Leu
Tyr
s
Gly
Asn
Ile
Tyr
Glu
Val
Leu
Leu
Glu
Ala Glu
Gln
Gl
Val
Tyr
n
C
Version June 2014
Leu
Leu
Cys
Ile
Ser
Thr
His
Ser
Cys
Ser
y
s
Gly
Cys
Phe
Val
Asn
Gln
His
Leu
Cơ chế chính
•
•
Tự liên kết (dạng lục phân)
Nhánh bên chứa acid béo liên kết với
albumin tại nơi tiêm
Cơ chế phụ
Hamilton-Wessler et al. Diabetologia
1999;42:1254–63
•
•
Gắn kết với albumin trong tuần hoàn
Tính đệm, chống lại tình trạng hấp thu không ổn định
Insulin tác dụng dài mới (siêu dài)
Degludec:
• Đa phân tử lục phân
• Kéo dài 42-52 tiếng
Glargine U300
• Glargine đậm đặc, dạng bào chế mới
• Kéo dài 36 tiếng
PEGylated lispro
• Lispro gắn kết với phân tử polyethylene glycol
Ngừng phát triển vì lý do an toàn
Theo nguồn gốc công nghệ sản xuất
`
• - Insulin người: Regular insulin, Humulin N (NPH insulin)
• - Insulin analogue: Insulin Lispro, Aspart, Glargine, Glulisine, Detemir.
Các dạng đóng gói insulin
Bút insulin
Lọ 10ml (U40: 40IU/ml)=400IU
Dễ dùng hơn ống tiêm
Lọ 10ml (U100: 100IU/ml)=1000IU
Bệnh nhân dễ chấp nhận và tuân thủ
Lấy liều chính xác hơn
Lấy được tới liều 1 đơn vị
Các loại insulin tại Việt Nam
Chỉ định điều trị insulin
• Đái tháo đường type 1
• Đái tháo đường type 2: thất bại với thuốc viện hạ đường huyết, suy gan, suy thận, biến chứng cấp (nhiễm trùng nặng,
nhồi máu cơ tim cấp,..)
• Hôn mê tang đường huyết
• Có thai, trẻ em
• Phẫu thuật
Biến chứng của insulin
• Hạ đường huyết: biến chứng thường gặp nhất khi tiêm insulin. Có thể gặp trong các trường hợp: tiêm quá liều insulin, bỏ
bữa ăn hoặc ăn muộn sau tiêm insulin, vận động mạnh, uống rượu nhiều, dùng thuốc ức chế bêta
• Hiện tượng Somogyi (tăng đường huyết do phản ứng): do quá liều insulin. Tại thương điểm quá liều insulin dẫn đến hạ
đường huyết gây phóng thích nhiều hocmon điều hòa ngược gây tăng đường huyết phản ứng. Hiện tượng này có thể
xảy ra vào bất kì lúc nào trong ngày nhưng thường thấy vào giữa đêm và sáng đo đường huyết thấy cao.Có thể nhầm với
thiếu liều insulin.Nếu đo đường huyết vào giữa đêm (khoảng 3h sang) có thể thấy có lúc đường huyết hạ thấp trong hiện
tượng Somogyi)
Biến chứng của insulin(tt)
• Dị ứng: ngứa, mề đay, phù nề, phản vệ, hầu như không gặp với insulin người
• Đề kháng insulin do kháng thể: thường chỉ gặp khi dùng insulin động vật. Dùng insulin người hầu như không gây hiện
tượng này
• Loạn dưỡng mô mỡ: teo mô mỡ hoặc phì đại mô mỡ. Phòng ngừa: luân chuyển vị trí tiêm
• Tăng cân
Vị trí tiêm insulin dưới da
Cánh tay
Bụng (hấp thu nhanh
nhất và ổn định nhất)
Lưng dưới
Mông(hấp thu kém nhất)
Đùi
Đùi
Cách sử dụng insulin
ĐTĐ type 1:
Liều khởi đầu: 0.25-0.5 IU/kg/ngày.
Insulin tác dụng nhanh ( hoặc insulin ngắn) dùng trước bữa ăn. Không nên dùng loại tác dụng nhanh trước khi đi ngủ
tránh hạ đường huyết đêm.
Insulin tác dụng trung bình (NPH, Lente) dùng 1 lần hoặc tối đa là 2 lần ( sáng, chiều)
Insulin tác dụng dài dùng 1 lần / ngày
Hiệu chỉnh liều insulin với lượng cacbohydrat hấp thụ, đường huyết trước bữa ăn và mức độ tập thể dục
Phác đồ sử dụng insulin ở bệnh nhân ĐTĐ type 1
Dạng tiêm dưới da
Trước ăn sáng
Qui ước
Insulin nhanh (30%) + bán chậm
Insulin nhanh (30%) + bán chậm
(70%) (2/3 tổng liều)
(70%) (1/3 tổng liều)
Insulin nhanh/bán chậm
Insulin nhanh
Tích cực
Trước ăn trưa
Trước ăn chiều
Trước khi ngủ(22 giờ)
Insulin bán chậm
Insulin nhanh/bán chậm
Insulin nhanh
Insulin nhanh/bán chậm
Insulin nhanh/bán chậm
Insulin nhanh
Insulin nhanh
Insulin bán chậm
Insulin nhanh/bán chậm
Insulin nhanh
Insulin nhanh
Insulin bán chậm