Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Theo Chuyên Đề (Có Đáp Án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.12 KB, 71 trang )

Ôn thi TN THPT môn Sinh học theo chuyên đề-Trường THPT Quang Trung-ĐN

PHẦN I : BIẾN DỊ
Câu 1: Trong chọn giống cây trồng, dạng đột biến được sử dụng để tạo nhiều giống cây
trồng mới, thu hoạch chủ yếu về: thân, lá, quả không hạt là:
A Đột biến gen.

B Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

C. Đột biến thể đa bội.

D. Đột biến thể dị bội.

Câu 2.Thể mắt dẹt ở ruồi giấm là do:
A.Lặp đoạn trên NST thường.

B.Chuyển đoạn trên NST thường.

C.Lặp đoạn trên NST giới tính X.

D.Chuyển đoạn trên NST thường.

Câu 3:Cơ thể người chứa bộ NST = 47. Cơ thể đó được gọi là?
A.Thể dị bội.

B.Hội chứng bệnh Đao.

C.Thể đa bội.

D.Hộichứng Claiphentơ.


Câu 4: Trong phiên mã, mạch ADN được dùng để làm khuôn là mạch
A. 3, - 5,
B. mẹ được tổng hợp gián đoạn
C. mẹ được tổng hợp liên tục
D. 5, - 3,
Câu 5: Dạng đột biến nào sau đây gây hậu qủa lớn nhất về mặt di truyền ?
A. Mất cặp nuclêôtit sau bộ 3 mở đầu
B. Đảo vị trí cặp nuclêôtit ở bộ ba kết thúc.
C. Mất cặp nuclêôtit trước mã kết thúc.
D. Thay cặp nuclêôtit ở giữa đoạn gen.
Câu 6 Gen phân mảnh có
A. vùng không mã hoá liên tục.
B. chỉ có exôn.
C. có vùng mã hoá liên tục

.

D. chỉ có đoạn intrôn
Câu 7: Gen A có khối lượng phân tử bằng 450000 đơn vị cacbon và có 1900 liên kết
hydrô.Gen A bị thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X trở thành gen a, thành
phần nuclêôtit từng loại của gen a là :
A. A = T = 401 ; G = X = 349 .

B. A = T = 349 ; G = X = 401 .

C. A = T = 402 ; G = X = 348 .

D. A = T = 348 ; G = X = 402.

1



Ôn thi TN THPT môn Sinh học theo chuyên đề-Trường THPT Quang Trung-ĐN
Câu 8: Tác nhân gây ra đột biến NST:
A. Tất cả các tác nhân trên.
B. Các rối loạn sinh lý, sinh hoá nội bào.
C. Tác nhân hoá học như côxixin, nicotin.
D. Tác nhân vật lý như tia X, Tia cực tím.
Câu 9: Bệnh nào dưới đây là do đột biến NST :
A. Bệnh mù màu

B. Bệnh máu khó đông

C. Bệnh Đao

D. Bệnh bạch tạng

Câu 10: Tinh trùng bình thường của loài có 10 NST thì đột biến thể một nhiễm có số
lượng NST là:
A. 19

B. 21

C. 9

D. 11

Câu 11: Rối loạn phân li của toàn bộ bộ NST trong nguyên phân sẽ làm xuất hiện dòng
tế bào:
A. 2n


B. 4n

C. 2n+2

D. 2n-2

Câu 12: Có 2 dạng đột biến nhiễm sắc thể là :
A. Đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn
B. Đột biến cấu trúc và đột biến số lượng
C. Đột biến một nhiễm và đột biến đa nhiễm
D. Đột biến dị bội và đột biến đa bội
Câu 13: Dạng đột biến phát sinh do không hình thành được thoi vô sắc trong quá trình
phân bào là:
A. Đột biếnchuyển đoạn NST.

B. Đột biến dị bội thể.

C. Đột biến đa bội thể.

D. Đột biến đảo đoạn NST.

Câu 14: Enzim chính tham gia vào quá trình nhân đôi ADN là
A. enzim Restrictaza

B. enzim ADN-polimeraza.

C. enzim ARN-polimeraza.

D. enzim nối ligaza.


Câu 15: Bệnh chỉ tìm thấy ở nam mà không có ở nữ :
A. Bệnh mù màu, hội chứng claifentơ
B. t dính ngón tay 2 và 3, hội chứng đao
C. Bệnh dính ngón tay 2 và 3, hội chứng claifentơ
D. Bệnh khó đông, hội chứng Tơcnơ

2


Ôn thi TN THPT môn Sinh học theo chuyên đề-Trường THPT Quang Trung-ĐN
Câu 16: Hội chứng Đao ở người là thể dị bội thuộc dạng:
A. 2n + 1

B. 2n - 2

C. 2n + 2

D. 2n - 1

Câu 17: Việc loại khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống
được ứng dụng từ dạng đột biến:
A. Lặp đoạn NST.

B. Đảo đoạn NST.

C. Mất đoạn NST.

D. Chuyển đoạn NST.


Câu 18: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc
A. một mạch tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp gián đoạn
B. trong phân tử ADN con có một mạch của mẹ và một mạch mới được tổng hợp.
C. mạch mới được tổng hợp theo mạch khuôn của mẹ.
D. bổ sung; bán bảo toàn.
Câu 19: Cơ chế xảy ra đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể là:
A. Do trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong kì đầu giảm phân I.
B. Do sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
C. Do đứt gãy trong quá trình phân li của nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào.
D. Do đoạn nhiễm sác thể bị đứt quay 1800 rồi lại gắn vào nhiễm sắc thể.
Câu 20: Dạng biến dị nào dưới đây được xem là thường biến
A. Hội chứng Đao

B. Bệnh mù màu ở người

C. Số lượng hồng cầu của những người ở vùng cao nhiều hơn những người ở đồng bằng
D. Bệnh máu khó đông ở người
Câu 21: Thể đột biến thường không tìm thấy ở động vật bậc cao:
A. Thể đa bội

B. Thể dị bội 1 nhiễm

C. Thể đột biến gen lặn

D. Thể dị bội 3 nhiễm

Câu 22: Trong quá trình dịch mã thành phần không tham gia trực tiếp là
A. ADN

B. ribôxôm


C. tARN

D. mARN

Câu 23: Cơ chế phát sinh đột biến dị bội :
A. Trong giảm phân tạo giao tử toàn bộ NST không phân li
B. Trong nguyên phân NST nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành
C. Trong giảm phân tạo giao tử có một vài cặp NST không phân li
D. Cả b và c

3


Ôn thi TN THPT môn Sinh học theo chuyên đề-Trường THPT Quang Trung-ĐN
Câu 24: Rối loạn trong sự phân ly toàn bộ NST trong quá trình nguyên phân từ tế bào
có 2n = 14 làm xuất hiện thể:
A. 2n + 1 = 15

B. 3n = 21

C. 2n – 1 = 13

D. 4n = 28

Câu 25: Sau đột biến, chiều dài số của gen không thay đổi nhưng số liên kết hydrô giảm
1 , đây có thể là dạng đột biến :
A. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit .

B. Mất một cặp nuclêôtit .


C. Thêm một cặp nuclêôtit.

D. Thay thế một cặp nuclêôtit .

Câu 26: Gen không phân mảnh ở sinh vật nhân sơ có
A. đoạn intrôn.

B. vùng mã hoá không liên tục.

C. cả exôn và intrôn.

D. vùng mã hoá liên tục.

Câu 27: Dạng đột biến cấu trúc NST làm thay đổi vị trí của các gen giữa 2 NST của cặp
NST tương đồng gọi là gì?
A. Đảo đoạn

B. Lặp đoạn

C. Mất đoạn

D. Chuyển đoạn

Câu 28: Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi nào sau đây ?
A. Gen đột biến → ARN thông tin biến đổi → Prôtêin biến đổi.
B. ARN thông tin đột biến → Gen đột biến → Prôtêin đột biến.
C. Prôtêin đột biến → Gen đột biến → ARN thông tin đột biến.
D. Gen đột biến → Prôtêin đột biến → ARN thông tin đột biến.
Câu 29: Đột biến được ứng dụng để làm tăng hoạt tính của enzym amilaza dùng trong

công nghiệp bia là đột biến:
A. Lặp đoạn NST.

B. Chuyển đoạn NST.

C. Đảo đoạn NST.

D. Mất đoạn NST.

Câu 30: Đột biến được ứng dụng chuyển gen từ NST này sang NST khác là đột biến:
A. Đảo đoạn NST.

B. Mất đoạn NST.

C. Chuyển đoạn NST.

D. Lặp đoạn NST.

Câu 31: Bệnh nào sau đây thuộc dạng đột biến mất đoạn nhiễm săc thể?
A. Bệnh máu khó đông.

B. Bệnh bạch tạng.

C. Bệnh ung thư máu.

D. Bệnh đao.

Câu 32: Tế bào có kiểu gen AAAA thuộc thể:
A. Dị bội 2n + 2


B. Tứ bội 4n

C. 4n hoặc 3n

4

D. 2n + 2 hoặc 4n


Ôn thi TN THPT môn Sinh học theo chuyên đề-Trường THPT Quang Trung-ĐN
Câu 33: Đặc điểm của cây trồng đa bội :
A. Năng suất cao
B. Khả năng chống chịu tốt với các điều kiện bất lợi
C. Cơ quan sinh dưỡng lớn
D. Cả A, B và C
Câu 34: Hiện tượng được xem là cơ chế của đột biến gen:
A. Nhiễm sắc thể được phân ly trong nguyên phân.
B. Rối loạn tự nhân đôi của ADN.
C. Gen tổ hợp trong quá trình thụ tinh
D. ADN tự nhân đôi vào kỳ trung gian của quá trình phân bào.
Câu 35: Đột biến điểm là
A. sự biến đổi tạo ra những alen mới
B. sự biến đổi tạo tạo nên những kiểu hình mới
C. sự biến đổi một cặp nucleotit trong gen
D. sự biến đổi một hay một số cặp nucleotit trong gen
Câu 36: Phát biểu nào không đúng về đặc điểm mã di truyền?
A. Mã di truyền không có tính đặc hiệu.

B. Mã di truyền có tính thoái hóa.


C. Mã di truyền là mã bộ ba.

D. Mã di truyền có tính phổ biến.

Câu 37: Hội chứng Tocnơ là thể đột biến có ở người:
A. Nam mang NST giới tính XXY

B. Nam mang NST giới tính YO

C. Nữ mang NST giới tính XXX

D. Nữ mang NST giới tính XO

Câu 38: Ở cà chua 2n = 24, thể tam bội có số nhiễm sắc thể là
A. 12 .
B. 24 .
C. 36.
D. 48
Câu 39: Mạch gốc của gen bị đột biến mất một bộ ba ở khoảng giữa. Sau đột biến,
chuỗi pôlypeptit được điều khiển tổng hợp so với gen bình thường sẽ:
A. Tăng 1 axit amin.

B. Không thay đổi số lượng axit amin.

C. Tăng 2 axit amin.

D. Giảm 1 axit amin.

5



Ôn thi TN THPT môn Sinh học theo chuyên đề-Trường THPT Quang Trung-ĐN
Câu 40: Các thể đa bội lẻ không sinh sản hữu tính được vì:
A. chúng thường không có hạt hoặc rất bé.
B. chúng không có cơ quan sinh sản.
C. chúng không tạo ra được giao tử do phân li không bình thường của nhiễm sắc thể
trong quá trình giảm phân.
D.chúng chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng bằng giâm, chiết, ghép.
Câu 41: Một mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau : ....A T X X G T A
A G G...Sau đột biến trình tự nuclêôtit mạch gốc là ....A T G X G T A A X G ...
Đột biến trên thuộc dạng....
A. đảo vị trí cặp nuclêôtit.

B. thay thế cặp nuclêôtit khác loại.

C. thay thế cặp nuclêôtit cùng loại.

D. thay thế cặp nuclêôtit.

Câu 42: Bệnh ung thư máu ở người là do :
A. Đột biến đảo đoạn trên NST số 21

B. Đột biến mất đoạn trên NST số 21

C. Đột biến chuyển đoạn trên NST số 21

D. Đột biến lặp đoạn trên NST số 21

Câu 43: Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ảnh hưởng tới số axit amin trong chuỗi
polipeptit là...

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 44: Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi của ADN là
A. tháo xoắn phân tử ADN
B. bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN
C. lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch
D. cả A,B,C
Câu 45: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm ở người là do...
A. đột biến gen trên nhiễm sắc thể thường.
B. mất đoạn nhiễm sắc thể 21.
C. đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
D. đột biến gen trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 46: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể sau đây, dạng nào thường gây
hậu quả lớn nhất?
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể.

B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.

D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.

6



Ôn thi TN THPT môn Sinh học theo chuyên đề-Trường THPT Quang Trung-ĐN
Câu 47: Xét đột biến số lượng xảy ra ở một cặp NST. Kí hiệu bộ NST của thể một
nhiễm là:
A. 2n-1

B. 2n+2

C. 2n-2

D. 2n+1

Câu 48: Gen là một đoạn ADN
A. Mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
B. Chứa các bộ 3 mã hoá các axitamin
C. Mang thông tin di truyền.
D. Mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định là chuỗi polipéptít hay ARN.
Câu 49: Hội chứng nào sau đây ở người là do đột biến dị bội thể?
A. B,C và D đều đúng

B. Hội chứng Tớcnơ

C. Hội chứng Đao

D. Hội chứng Claiphentơ

Câu 50: Thành phần cấu tạo của operon Lac bao gồm
A. một vùng khởi động (P),một vùng vận hành (O),một nhóm gen cấu trúc và gen điều
hòa ( R)
B. một vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc

C. một vùng khởi động (P),một vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc
D. một vùng khởi động (P) và một nhóm gen cấu trúc
Câu 51: Bằng phương pháp lai xa và đa bội hoá có thể tạo ra thể nào sau đây:
A. Thể song nhị bội B. Thể tam nhiễm

C. Thể tứ nhiễm

D. Thể đơn nhiễm

Câu 52: Hình vẽ sau mô tả dạng đột biến gen nào ?
A T G X

T T G X

T A X G

A A X G

A. Thay thế cặp nuclêôtit cùng loại.

B. Thay thế cặp A - T bằng cặp T - A.

C. Đảo vị trí giữa các cặp nuclêôtit.

D. Thay thế cặp A - T bằng cặp G - X.

Câu 53: Trong tế bào sinh dưỡng của người, thể ba nhiễm có số lượng NST là:
A. 46

B. 48


C. 45

D. 47

Câu 54: Sự rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dục
của cơ thể 2n có thể làm xuất hiện các loại giao tử nào sau đây?
A. n; 2n+1

B. 2n; n

C. n+1; n-1

Câu 55 Sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử 2n của loài tạo thể
A. ba nhiễm kép

B. tam bội

C. tam nhiễm kép
7

D. tam nhiễm

D. n; n+1; n-1


Ôn thi TN THPT môn Sinh học theo chuyên đề-Trường THPT Quang Trung-ĐN
Câu 56: Các dạng đột biến số lượng NST là :
A. Thể mất đoạn , thể chuyển đoạn


B. Thể khuyết nhiễm , thể đa nhiễm

C. Thể dị bội , thể đa bội

D. Thể đảo đoạn , thể lặp đoạn

Câu 57: Đột biến là những biến đổi....
A. trong nhiễm sắc thể.

B. trong vật chất di truyền.

C. ở cấp độ phân tử.

D. ở kiểu hình cơ thể.

Câu 58: Những đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm vật chất di truyền?
A. Mất đoạn và lặp đoạn.

B. Đảo đoạn và chuyển đoạn.

C. Chuyển đoạn và lặp đoạn.

D. Lặp đoạn và chuyển đoạn.

Câu 59: Tinh trùng của một loài thú có 20 nhiễm sắc thể thì thể ba nhiễm kép của loài
này có số nhiễm sắc thể là:
A. 23.

B. 42.


C. 60

D. 21.

Câu 60: Thể đột biến là:
A. Tập hợp các nhiễm sắc thể bị đột biến.
B. Tập hợp các dạng đột biến của cơ thể.
C. Những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình
D. Tập hợp các kiểu gen trong tế bào cơ thể bị đột biến.
Câu 61: Hậu quả di truyền của đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể là:
A. Ít ảnh hưởng đến đời sống sinh vật.

B. Một số tính trạng bị mất đi.

C. Cơ thể chết ngay giai đoạn hợp tử.

D. Gây chết hoặc giảm sức sống.

Câu 62: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được
tổng hợp liên tục còn một mạch được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
Câu 63: Một gen bình thường điều khiển tổng hợp một prôtêin có 498 axit amin. Đột
biến đã tác động trên một cặp nuclêôtit và sau đột biến tổng số nuclêôtit của gen bằng
3000. Dạng đột biến gen xảy ra là:
A. Thêm một cặp nuclêôtit.

B. Mất một cặp nuclêôtit.


C. Thay thế một cặp nuclêôtit.

D. Thay thế 2 cặp nuclêôtit.

8


Ôn thi TN THPT môn Sinh học theo chuyên đề-Trường THPT Quang Trung-ĐN
Câu 64: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của ôpêron, khi môi trường không có chất
cảm ứng thì
A. enzim ARN-polimeraza bám vào vùng khởi động
B. gen cấu trúc hoạt động
C. protêin ức chế bị bất hoạt
D. protêin ức chế hoạt động
Câu 65: Phiên mã là quá trình truyền thông tin di truyền từ
A. ADN sang mARN.

B. mạch mã gốc của gen sang ARN

C. gen sang rARN

D. mạch mã gốc của gen sang tARN.

Câu 66: Cho 1 nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH ( dấu* biểu
hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc
ABCE*FGH thuộc dạng đột biến
A.

mất đoạn


B.chuyển đoạn tương hỗ
C. đảo đoạn có tâm động
D. đảo đoạn ngoài tâm động
Câu 67: Phần lớn các đột biến gen có tính chất:
A. có hại.

B. có lợi.

C. trung tính.

D. có lợi, có hại, trung tính.

Câu 68: Mã di truyền có tính thoái hoá vì
A. có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một axit amin.
B. một bộ ba mã hoá một axit amin.
C. có nhiều bộ ba mã hoá đồng thời nhiều axit amin.
D. có nhiều axit amin được mã hoá bởi một bộ ba.
Câu 69: Trong phiên mã, mạch ADN được dùng để làm khuôn là mạch
A. 3, - 5,

B.

C. mẹ được tổng hợp liên tục

mẹ được tổng hợp gián đoạn
D. 5, - 3,

Câu 70: Ngựa cái 2n = 64 NST cho lai với lừa đực 2n = 62 NST, sinh ra con la có bộ
NST:

A. n + n = 32 NST + 31 NST .
B. 4n = 126 NST .
C. n + 2n = 64 NST + 62 NST .
D. 3n = 93 NST
9


Ôn thi TN THPT môn Sinh học theo chuyên đề-Trường THPT Quang Trung-ĐN
Câu 71:Lai cải củ (2n = 18 NST) với cải bắp (2n = 18 NST). Cải lai F1 được tứ bội nên
có bộ NST:
A. n + n = 9 NST + 9 NST
B. 4n = 26 NST
C. 2n + 2n = 18 NST + 18NST
D. 3n = 93 NST
Câu 72: Nguyên nhân phát sinh đột biến gen là do
A. sự bắt cặp không đúng trong nhân đôi ADN.
B. sai hỏng ngẫu nhiên.
C. tác động của các tác nhân lí-hóa từ môi trường hay tác nhân sinh học.
D. cả A, B, C đều đúng
Câu 73: Thứ tự sắp xếp các vùng chức năng của một opêron là:
A. vùng vận hành, vùng khởi động, vùng chứa các gen gen cấu trúc
B. vùng chứa gen cấu trúc, vùng vận hành, vùng khởi động
C. vùng khởi động, vùng vận hành, vùng chứa các gen cấu trúc
D. vùng vận hành, vùng chứa các gen cấu trúc, vùng khởi động
Câu 74: Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch
còn lại tổng hợp gián đoạn vì
A. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5 , của pôlinuclêôtít
ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5, - 3, .
B. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3 , của pôlinuclêôtít ADN
mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5, - 3, .

C. hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau và có khả năng tự nhân đôi theo nguyên
tắc bổ sung.
D. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3 , của pôlinuclêôtít
ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3, - 5, .
Câu 75: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào
A. ADN.

B. Nhiễm sắc thể.

C. prôtêin.

D.ARN.

Câu 76: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử
A. ADN.

B. Nhiễm sắc thể.

C. prôtêin.

10

D. cacbonhiđrat.


Ôn thi TN THPT môn Sinh học theo chuyên đề-Trường THPT Quang Trung-ĐN
Câu 77: Enzim thực hiện tháo xoắn trong quá trình phiên mã là
A. ARN-polimeraza B. ADN-polimeraza C. ligaza

D. restrictaza


Câu 78: Thể dị bội ( thể lệch bội) là thể có
A. tất cả các cặp NST tương đồng trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể đều
tăng lên hoặc giảm đi.
B. một gen trong một số tế bào sinh dưỡng của cơ thể bị đột biến.
C. số lượng NST ở một hoặc một số cặp NST tương đồng nào đó trong tất cả các tế
bào sinh dưỡng của cơ thể tăng lên hoặc giảm đi.
D. một số NST trong tế bào sinh dưỡng bị đột biến cấu trúc
Câu 79: Loại ARN làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm là
A. rARN

B. tARN.

C. rARN và mARN D. mARN.

Câu 80: Thể song nhị bội là cơ thể có:
A. Tế bào mang bộ nhiễm sắc thể (NST) lưỡng bội 2n.
B. Tế bào mang bộ NST tứ bội.
C. Tế bào chứa 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài bố mẹ khác nhau.
D. Tất cả đều đúng

ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C C A A A A B A C A B B C B C A C D D C
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
A A C D D D A A A C C D D B C A D C D C
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
A B A C A A A D A C A B D C B C B B B C
61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80
D D C D A A D A A A C D C B A B A C D C


TÓM TẮT LÝ THUYẾT CHƯƠNG II – CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
1. CÁC QUY LUẬT MENDEN:
11


Ôn thi TN THPT môn Sinh học theo chuyên đề-Trường THPT Quang Trung-ĐN
1.1 Quy luật phân li:( lai một tính trạng)
Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menden : ( phương pháp phân tích thế hệ lai)
+ Đối tượng nghiên cứu: đậu Hà lan.
Các bước tiến hành:
- tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
- lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai
F1, F2, F3.
- dùng toán xác suất để phân tích kết quả lai đưa ra giả thuyết giải thích.
- dùng thí nghiệm để chứng minh giả thuyết ( lai phân tích).
TN của Menden : P t/c: Hoa đỏ x hoa trắng
F1: 100% Hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn
F2 : 705 hoa đỏ: 224 hoa trắng ( 3hoa đỏ : 1 hoa trắng).
Gỉa thuyết:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định ( cặp alen, cặp gen ). Trong tế bào nhân tố di
truyền không hòa trộn vào nhau.
- Bố mẹ chỉ truyền cho con 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố DT.
- Khi thụ tinh các giao tử kết hợp nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên hợp tử.
Kết quả thí nghiệm của Menden cho thấy : Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính
trạng tương phản thì F1 đồng tính trội, ở F2 có sự phân tính xấp xỉ 3 trội : 1 lặn.
+ Từ phân tích kết quả TN Menden đưa ra qui luật phân li:
“ Mỗi tính trạng do một cặp alen qui định, một có nguồn gốc từ bố , một có nguồn gốc
từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn
vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử

nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tủ chúa alen kia” .
Cơ sở tế bào học : Trong tế bào sinh dưỡng các gen và các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng.
Khi giảm phân tạo giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, mỗi
NST trong từng cặp NST tương đồng cũng phân li đồng đều về các giao tử.
Điều kiện nghiệm đúng:
- Cơ thể đem lai phải thuần chủng.
- Tính trạng phải do một gen qui định, tính trạng phải trội hoàn toàn.
- Số lượng cá thể phải lớn.

1.2. Qui luật phân li độc lập: ( lai hai tính trạng)
TN Menden: Pt/c : Hạt vàng trơn x hạt xanh nhăn
F1: 100% Hạt vàng trơn
12


Ôn thi TN THPT môn Sinh học theo chuyên đề-Trường THPT Quang Trung-ĐN
F2 : 9 V-T, 3 V- N, 3 X- T, 1 X- N.
+ Kết quả thực nghiệm của Menden cho thấy: khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về
hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập thì xác xuất mỗi kiểu hình ở F 2 bằng tích
xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
Nội dung QLPLDL:
Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá
trình hình thành giao tử.
Cơ sở tế bào học:
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và thụ
tinh đưa đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.
Điều kiện nghiệm đúng:
- Các cặp gen qui định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
- Các gen phải tác động riêng rẽ trong sự hình thành tính trạng.
Ý nghĩa:

- Giải thích tính đa dạng của sinh giới do xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Biết được tính trạng di truyền phân li độc lập có thể dự đoán kết quả lai.
Biết được số cặp gen dị hợp tử ở F1: giả sử n cặp
Suy ra: + số loại giao tử của F1: 2n
+ số loại kiểu gen ở F2: 3n ( 1: 2: 1)n
+ số loại kiểu hình ở F2:
+ tỉ lệ kiểu hình ở F2:

2n

( 3: 1)n

2. TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN.
KN: Tương tác gen ( tương tác giữa các gen không alen ) là sự tác động qua lại giữa các gen trong
quá trình hình thành một kiểu hình.
- Các gen không alen là các gen không cùng nằm trên một locut cuả cặp NST tương đồng.
- Gen alen là các alen của cùng một gen.
-Tùy tác động qua lại của các gen mà tỷ lệ phân tính là biến dạng của tỷ lệ 9: 3: 3:1. Có 3 kiểu tác
động:

+ tương tác bổ sung: F2 xuất hiện tỉ lệ 9:3:3:1, 9:6:1, 9:7
+ tương tác át chế:

F2 có tỉ lệ 12:3:1; 13:3; 9:4:3.

+ tương tác cộng gộp: F2 có tỉ lệ: 15:1 hoặc 1:4:6:4:1.
Điều kiện nghiệm đúng:
- Mỗi tính trạng được qui định bởi hai hay nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau.
- Các gen không tác động riêng rẽ trong sự hình thành tính trạng.
Tác động đa hiệu của gen:

- Một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau gọi là gen đa hiệu.
13


Ôn thi TN THPT môn Sinh học theo chuyên đề-Trường THPT Quang Trung-ĐN
VD: Ở đậu Hà lan hoa tím có hạt màu nâu, trong nách lá có một chấm đen, hoa trắng có hạt màu
nhạt, trong nách lá không có chấm đen.
3. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN. do Moocgan phát hiện trên đối tượng Ruồi giấm.
3.1. Liên kết gen:
TN Moocgan: Pt/c: ♀ thân xám cánh dài x ♂ thân đen cánh cụt
F1:
Lai phân tích:
Fb:

100% thân xám cánh dài
♂ F1 thân xám cánh dài x ♀ thân đen cánh cụt
1 thân xám cánh dài : 1 thân đen cánh cụt.

+ GV hướng dẫn cách giải. Chú ý cách viết giao tử.
Nội dung: Các gen trên cùng một NST thường di truyền cùng nhau gọi là nhóm gen liên kết. Số
nhóm gen liên kết bằng số lượng bộ NST đơn bội của loài.
Ý nghĩa: - Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp,Duy trì sự ổn định của loài, chọn lọc được các nhóm
gen quý.
3.2. Hoán vị gen:
TN: : Pt/c: ♀ thân xám cánh dài x ♂ thân đen cánh cụt
F1:
Lai phân tích:

100% thân xám cánh dài
♀ F1 thân xám cánh dài x ♂ thân đen cánh cụt


Fb : 965 thân xám cánh dài, 944 thân đen cánh cụt
206 thân xám cánh cụt, 185 thân đen cánh dài.
Cơ sở tế bào học; Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử các gen có thể đổi chỗ cho nhau do
bắt chéo cromatit trong cặp NST tương đồng → hoán vị gen.
Hoán vị gen cho 4 loại giao tử: 2 giao tử liên kết bằng nhau và 2 giao tử hoán vị bằng nhau và
luôn bé hơn 2 giao tử liên kết.
Tần số hoán vị gen: ( tần số trao đổi chéo).
- Tần số hoán vị gen không bao giờ lớn hơn 50%.
- Thể hiện lực liên kết giữa các gen: gen nằm càng gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng thấp và
ngược lại.
- Cho biết khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST làm cơ sở lập bản đồ di truyền.

Đơn

vị đo khoảng cách gen được tính bằng 1% tần số hoán vị gen gọi là 1 cM.
- Được tính bằng tổng tỉ lệ % cá thể có tái tổ hợp gen.
Ý nghĩa: - Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá
- Đặt cơ sở cho việc lập bản đồ di truyền dựa vào tần số hoán vị gen.
- Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen
kiên kết.
- Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên các NST của một loài.
4. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN.
4.1 . Di truyền liên kết với giới tính:
14


Ôn thi TN THPT môn Sinh học theo chuyên đề-Trường THPT Quang Trung-ĐN
NST giới tính : mang gen qui định giới tính và có thể mang các gen khác.
- Gồm 1 cặp hoặc 1 chiếc.

- Cặp NST có thể tương đồng hoàn toàn ( XX) hoặc tương đồng 1 phần (XY). Đoạn tương
đồng chứa các gen giống nhau, đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho loài.
VD: - Ở ĐV có vú , ruồi giấm : ♀ XX, ♂ XY
- Chim, bướm :♀ XY, ♂ XX.
- Châu chấu: :♀ XX, ♂ OX.
Gen nằm trên NST X: - Kết quả phếp lai thuận nghịch khác nhau.
- Tuân theo qui luật di truyền chéo.
VD: Một số bệnh di truyền do gen trên X: bệnh mù màu, bệnh máu khó đông…
Gen nằm trên NST Y: Tuân theo qui luật di truyền thẳng chỉ biểu hiện ở giới có cặp NST XY.
+ Một tính trạng được gọi là di truyền liên kết với giới tính khi sự di truyền của nó luôn gắn với giới
tính.
Ý nghĩa: Biết được tính trạng do gen nằm trên NST giới tính qui định để sớm phân biệt giới tính
đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất.
4.2 Di truyền ngoài nhân:
- Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định
tính trạng nằm ở ngoài nhân.
nguyên nhân: do khi thụ tinh giao tử đực chỉ truyền nhân mà không truyền tế bào chất cho trứng.
Do vậy gen nằm trong tế bào chất( ti thể, lục lạp) chỉ được mẹ truểnf cho con qua tế bào chất của
trứng.
5. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN KIỂU GEN.
- Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
- Bố mẹ không truyền đạt cho con tính trạng có sẵn mà chỉ truyền kiểu gen.
Mức phản ứng:
- Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
mức phản ứng của kiểu gen.
Đặc điểm:- Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng và ngược lại.
- mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.
- Mức phản ứng do kiểu gen qui định nên di truyền được
Sự mềm dẻo kiểu hình ( thường biến ):
KN: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau

được gọi là sự mềm dẻo của kiểu hình.

Nguyên nhân: Do tác động của điều kiện ngoại cảnh.
Đặc điểm thường biến: biến đổi đồng loạt , định hướng có thể xác định được và không di truyền
15


Ôn thi TN THPT môn Sinh học theo chuyên đề-Trường THPT Quang Trung-ĐN
Ý nghĩa: Sự mềm dẻo kiểu hình ( thường biến) giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi
trường.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG II. CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
1. Để có thể xác định được cơ thể mang kiểu hình trội là đồng hợp hay dị hợp người ta dùng
phương pháp:
A. Phân tích cơ thể lai
B)Tạp giao
C) Lai phân tích
D)Lai thuận nghịch
2. Cho biết A : thân cao, gen a: thân thấp. Các cơ thể lai đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ
kiểu hình tạo ra từ phép lai Aaaa × Aaaa là:
A. 11 thân cao : 1 thân thấp. B. 3 thân cao : 1 thân thấp.
C. 9 thân cao : 7 thân thấp. D. 15 thân cao : 1 thân thấp.
3. Cặp lai nào dưới đây được xem là lai thuận nghịch?
A)♂Aa x ♀aa và ♂AA x ♀aa
B)♂Aa x ♀Aa và ♂aa x ♀AÂ
C)♂AA x ♀AA và ♂aa x ♀aa
D) ♂AA x ♀aa và ♂aa x ♀AA
4. Đặc điểm nào dưới đây của đậu Hà Lan là không đúng:
A. Tự thụ phấn chặt chẽ

B. Không thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau
C. Có nhiều cặp tính trạng tương phản
D. Cho số lượng cá thể ở thế hệ sau lớn
5. Với 2 alen B; b trong quần thể của loài sẽ có những kiểu gen bình thường sau:
A. BB, bb
B) B, b.
C) Bb.
D) BB, Bb, bb.
6. Ở hoa dạ lan, khi lai giữa 2 thứ hoa dạ lan thuần chủng: hoa đỏ (AA) với hoa trắng (aa) ở
F1 thu được các cây đồng loạt có hoa màu hồng. Tính trạng màu hoa hồng được gọi là:
A. Tính trạng trung gian
B) Tính trạng trội không hoàn toàn
B. Tính trạng trội
D) Tính trạng trung gian hay trội không hoàn toàn
7. Điểm độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menden là :
A. Phân tích các thế hệ lai.
B. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.
C. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được.
D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản.
8. Menden đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để :
A. Xác định các cá thể thuần chủng.
B. Kiểm tra giả thuyết nêu ra.
C. Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.
D. Xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn.
9. Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần
chủng quả đỏ và quả vàng được F 1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2. Khi lai giữa
F1 với 1 cây quả đỏ F2 ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A. Toàn quả đỏ
B) 1 quả đỏ, 1 quả vàng
C. 3 quả đỏ, 1 quả vàng

D)100% đỏ hoặc 3 quả đỏ, 1 quả vàng

10. Ở hoa dạ lan, kiểu gen DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd quy
định màu hoa trắng.Lai phân tích cây có màu hoa đỏ ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình
16


Ôn thi TN THPT môn Sinh học theo chuyên đề-Trường THPT Quang Trung-ĐN
A. 1 đỏ, 1 hồng
B)1 hồng, 1 trắng
C)Toàn đỏ
D)Toàn hồng.
11. Theo quan niệm của Menden, mỗi tính trạng của cơ thể do :
A. Một cặp nhân tố di truyền quy định.
B. Một nhân tố di truyền quy định.
C. Hai nhân tố di truyền khác loại quy định.
D. Hai cặp nhân tố di truyền quy định.
Vận dụng giả thuyết sau trả lời các câu hỏi từ 12 đến 15:
Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần
chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì:
12. .Tỷ lệ kiểu gen ở F2:
A. (3:1)n
B. (1:2:1)2
C. 9:3:3:1
D. (1:2:1)n
13 . Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. (3:1)n
B) 9:3:3:1
C) (1:2:1)n
D) (1:1)n

14 . Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là:
A. 3n
B) 2n
C) (1:2:1)n
D) (1:1)n
15 . Số loại kiểu hình ở F2 là
A. 9:3:3:1
B) 2n
C) 3n
D) (3:1)n
16 . F1 sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?
A) n
B) 2n
C) 2n
D) 3n
17 . Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử:
A. 6
B) 8
C) 12
D) 16.
18 . Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng:
A. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối
B. Liên kết giữa các gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng
C. Thay đổi vị trí giữa các gen cùng nằm trên 2 NST khác nhau của cặp NST tương đồng
D. Phân ly ngẫu nhiên của các cặp gen trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh
19. Ở phép lai AaBbCc x AaBbCc, tỉ lệ cơ thể đồng hợp về 3 cặp gen lặn là:

A. 1/64

B. 4/64


C. 9/64

D. 27/64

20. Cho biết phép lai AaBbDd x AaBbdd, xác định số kiểu tổ hợp và số loại kiểu hình:
A. 16 kiểu tổ hợp, 4 loại kiểu hình
C. 18 kiểu tổ hợp, 6 loại kiểu hình
B. 32 kiểu tổ hợp, 8 loại kiểu hình
D. 24 kiểu tổ hợp, 8 loại kiểu hình
21. Ở đậu Hà Lan gen A :hạt vàng, a : hạt xanh, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di
truyền phân ly độc lập với nhau. Cây mọc từ hạt vàng- nhăn giao phối với cây mọc từ hạt xanh
- trơn cho hạt vàng - trơn và xanh - trơn với tỉ lệ 1:1, kiểu gen của 2 cây bố mẹ sẽ là:
A) Aabb x aabb
B) AAbb x aaBB
C) Aabb x aaBb
D) Aabb x aaBB
12 . Theo thí nghiệm của Menden, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh
nhăn với nhau được F1 đều hạt vàng trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh nhăn : 1 vàng trơn.
B. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh nhăn : 1 xanh trơn.
C. 9 vàng trơn : 3 xanh trơn : 3 xanh nhăn : 1 vàng nhăn.
D. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn.
23. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là :
A. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
B. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và
tổ hợp của các alen trong cặp.
C. Sự phân li của các alen trong cặp trong giảm phân.
D. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
24. Theo Menden, nội dung của quy luật phân li là :

A. Mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li về giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ
chứamột nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc mẹ.
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn.
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ 3 trội :1 lặn.
D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.
25. Qui luật phân ly không nghiệm đúng trong điều kiện
A. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
17


Ôn thi TN THPT môn Sinh học theo chuyên đề-Trường THPT Quang Trung-ĐN
B. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
C. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
D. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
26. Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là :
A. số lượng và sức sống của đời lai phải lớn.
B. mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng phải nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
C. các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
D. các gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.
Vận dụng giả thuyết sau trả lời các câu hỏi( 28 – 31)
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a: hạt xanh, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này
di truyền phân ly độc lập với nhau:
27. Lai phân tích 1 cây đậu Hà Lan có kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vàng - trơn :
50% xanh - trơn. Cây đậu Hà Lan đó phải có kiểu gen:
a) Aabb B) AaBB
C) AABb
D) AaBb
28. Cho đậu hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- nhăn đời lai thu được tỉ lệ 3 vàng -trơn:3
vàng- nhăn:1 xanh -trơn:1 xanh - nhăn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb.

C. Aabb x AaBB
B. AaBb x aaBb.
D. AaBb x aaBB.
29. Cho đậu hạt vàng-trơn lai với đậu hạt xanh- trơn đời lai thu được tỉ lệ 1 vàng -trơn:1 xanh
-trơn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb.
C. Aabb x AaBB.
B. AaBB x aaBb.
D. AaBb x AABB.
30 Đời lai có loại kiểu hình hạt xanh- nhăn chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
A. AaBb x Aabb.
C. Aabb x AaBB.
B. AaBB x aaBb.
D. AaBb x AaBb.
31. Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi:
A)Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản
B)Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính
C)Các cặp gen quy định tính trạng nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng
D)Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau
32. Moocgan đã phát hiện hiện tượng hoán vị gen bằng cách lai giữa các ruồi thuần chủng
khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản mình xám, mình đen và cánh dài,cánh cụt và sau đó :
A.Tiến hành cho F1 tạp giao rồi phân tích kết quả lai
B.Quan sát thấy hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST kép tương đồng
trong giảm phân
C.Phân tích kết quả lai phân tích ruồi giấm đực F1 dị hợp tử
D.Phân tích kết quả lai phân tích ruồi giấm cái F1 dị hợp tử
33. Trong thí nghiệm của Moocgan, cho ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài lai với mình
đen, cánh cụt ở F1 thu 100% mình xám, cánh dài.Tiến hành lai phân tích ruồi đực F 1 bằng ruồi
cái mình đen, cánh cụt, dài. ở FB Moocgan thu được kết quả:
A)100% xám,dài

B)41% xám,dài: 41% đen, cụt: 9% xám, cụt:9% đen cụt
C)25% xám,dài: 25% đen, cụt:25% xám, cụt:25% đen cụt
D)50% xám,dài: 50% đen, cụt
34. Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa:
A)Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống
B)tạo biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới
C)tạo điều kiện cho các gen quý trên 2 NST tương đồng có điều kiện tái tổ hợp và DT cùng nhau
D)đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý và hạn chế biến dị tổ hợp

35. Với hai cặp gen không alen A,a và B, b cùng nằm trên một cặp NST. Trong quần thể sẽ có
bao nhiêu kiểu gen khác nhau:
A) 3
B) 10
C) 9.
D) 4
18


Ôn thi TN THPT môn Sinh học theo chuyên đề-Trường THPT Quang Trung-ĐN
Vận dụng giả thuyết sau trả lời các câu hỏi( 36 – 37)
Ở cà chua gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một
cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền:
36. Cho lai giữa hai thứ cà chua thuần chủng thân cao, quả bầu dục và thân thấp, quả tròn ở
thế hệ F2 khi cho F1 tạp giao sẽ thu đựơc tỷ lệ phân tính:
A) 3:1
B) 1:2:1
C) 3:3:1:1
D) 9:3:3:1
37. Phép lai nào xuất hiện tỉ lệ phân tính 75% cao, tròn: 25%thấp bầu dục?
aB aB

Ab Ab
AB AB
AB AB
×
×
×
×
A)
B)
C)
D)
ab ab
aB aB
ab ab
Ab Ab
38. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của hoán vị gen và phân li độc lập
A)Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
B)Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
C)Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
D)Các gen không alen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
39. Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trên cơ sở
A)sự phân ly ngẫu nhiên giữa các cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do của chúng
trong thụ tinh.
B)Thay đổi vị trí của các cặp gen trên cặp NST tương đồng do đột biến chuyển đoạn tương đồng
C)hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST tương đồng trong quá trình
giảm phân
D)Các loại đột biến cấu trúc của các NST ở các tế bào sinh dục liên quan đến sự thay đổi vị trí của
các gen không alen
40. Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tượng hoán vị gen?
A.Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá

B.Đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen
C.Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen
kiên kết
D.Giúp giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc NST
41. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của tần số hoán vị gen?
A.Tần số hoán vị gen được sử dụng làm cơ sở để mô tả khoảng cách giữa các gen khi lập bản đồ
di truyền.
B.Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen
C. Các gen trên NST có xu hướng chủ yếu là liên kết nên tần số hoán vị gen luôn lớn hơn 50%
D.Tần số hoán vị gen thể hiện lực liên kết giữa các gen.
42. Ở cà chua ,tính trạng màu sắc ,hình dạng quả ,mỗi tính trạng do 1 gen quy định .Đem 2 cây
thuần chủng đỏ, tròn và vàng, bầu dục lai với nhau thu được F 1 100% đỏ, tròn .Cho F1 lai với
nhau thì ở F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình trong đó đỏ bầu dục chiếm 9% biết hoán vị gen chỉ
xảy ra ở cơ thể mẹ đem lai. Hãy tính tần số hoán vị gen:
A.Hoán vị gen với tần số 36%
B Hoán vị gen với tần số 20
C.Hoán vị gen với tần số 48%
D.Hoán vị gen với tần số 40%
43. Ở ruồi giấm A: thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp
NST tương đồng
Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp tử thân xám- cánh dài , F 2 thu được 41% mình xám,
cánh cụt; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen cánh cụt. Kiểu gen
của ruồi cái F1 và tần số hoán vị gen f sẽ là:
Ab
Ab
A.
, f= 9%
C.
, f = 18%
aB

aB
AB
AB
B.
, f = 9%
D.
, f = 18%
ab
ab
44. Ở ruồi giấm gen A quy định tính trạng thân xám, a: thân đen; B: cánh dài; b: cánh cụt.
Các gen cách nhau 18 centimogan(cM). Lai giữa ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài
với thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi đực thân xám, cánh dài
19


Ôn thi TN THPT môn Sinh học theo chuyên đề-Trường THPT Quang Trung-ĐN
F1 lai với ruồi cái chưa biết kiểu gen ở F2 thu được kết quả 25% thân xám, cánh cụt: 50% thân
xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh dài. Hãy cho biết kiểu gen của ruồi đực F 1 đem lai?
Ab
AB
Ab
AB
A.
B.
C.
D.
aB
ab
AB
aB

45. Cho lai ruồi giấm cùng có kiểu hình cánh dài, đốt thân dài, lông mềm với nhau, đời lai thu
được tỉ lệ kiểu hình 3 cánh dài, đốt thân dài, lông mềm : 1 cánh ngắn, đốt thân ngắn, lông
cứng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên NST thường. Các tính trạng trên được
chi phối bởi quy luật di truyền
A. liên kết gen không hoàn toàn.
B. liên kết gen hoàn toàn.
C. độc lập.
D. gen đa hiệu.
46. Gen đa hiệu là hiện tượng
A. nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
B. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
C. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 hoặc 1 số tính trạng.
D. nhiều gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 tính trạng
Vận dụng giả thuyết sau trả lời các câu hỏi từ 47 đến 49
Ở đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A và B trong cùng kiểu gen qui định một màu hoa đỏ, các
tổ hợp gen khác chỉ có một trong 2 gen trội trên cũng như kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng.
Cho biết các gen phân li độc lập trong quá trình di truyền.
47. Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của qui luật :
A. Tương tác cộng gộp
C. Tương tác át chế
B. Tương tác bổ sung
D. Trội không hoàn toàn
48. Lai hai giống đậu hoa trắng thuần chủng, F 1 được toàn hoa màu đỏ. Kiểu gen của các cây
đậu thế hệ P sẽ là:
A. AABB x aabb
B. Aabb x aabb
C. aaBB x aabb
D. Aabb x aaBB
49. Cho F1 tự thụ phấn, sẽ thu kết quả phân tính ở F2 :
A. 15 hoa màu đỏ : 1 hoa màu trắng

C. 9 hoa màu đỏ : 7 hoa màu trắng
B. 13 hoa màu đỏ : 3 hoa màu trắng
D. 3 hoa màu đỏ : 13 hoa màu trắng
50. Đặc điểm nổi bật của tương tác giữa các gen không alen là:
A. Xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ
B. Xuất hiện kiểu hình mới chưa có ở bố và mẹ
C. Xuất hiện biến dị tổ hợp
D. Hạn chế biến dị tổ hợp
51. Sự khác biệt cơ bản giữa hai quy luật liên kết gen và hoán vị gen thể hiện :
A. vị trí của các gen trên NST
B. Sự khác biệt giữa cá thể đực và cái trong quá trình di truyền các tính trạng
C. Tính đặc trưng của từng nhóm liên kết gen
D. khả năng tạo các tổ hợp gen mới: liên kết gen hạn chế, hoán vị gen làm xuất hiện biến dị tổ
hợp
52. Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế:
A. 1gen chi phối nhiều tính trạng.
B. nhiều gen không alen qui định nhiều tính trạng
C. nhiều gen không alen cùng chi phối một tính trạng
D. 1 gen bị đột biến thành nhiều alen.
53. Căn cứ vào tần số hoán vị gen, người ta có thể xác định được điều nào sau đây:
A. Vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên cùng một locut.
B. Vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên cùng một NST.
C. Vị trí và khoảng cách tuyệt đối giữa các gen trên cùng một NST
D. Vị trí tương đối và kích thước giữa các gen trên cùng một NST.
54. Tần số hoán vị gen như sau: AB = 49%, AC = 36%, BC = 13%, bản đồ gen được xây dựng
là:
A. ACB B. BAC.
C. CAB.
D. ABC
20



Ôn thi TN THPT môn Sinh học theo chuyên đề-Trường THPT Quang Trung-ĐN
55. Đặc điểm nào sau đây thể hiện qui luật di truyền của các gen ngoài nhân:
A. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ.
B. Mẹ truyền lại tính trạng cho con trai.
C. Bố truyền tính trạng cho con trai.
D. Tính trạng biểu hiện ở nam ít biểu hiện ở nữ.
56. Ý nghĩa thực tiễn của gen nằm trên NST X là:
A. Xác định gen trội hay gen lặn
C. Xác định các kiểu hình tốt
B. Sớm phân biệt đực, cái
D. Điều chỉnh các biến dị có lợi
57. Bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X , để con trai không mắc bệnh này, kiểu
gen của bố mẹ là:

A. XH XH x XhY
B. Xh Xh x XHY

C. XH Xh x XhY
D. XH Xh x XHY

58. Điểm giống nhau của NST thường và NST giới tính là:
A. mang gen quy định giới tính
B. có khả năng tự nhân đôi khi phân bào
C. tồn tại thành từng cặp đồng dạng
D. di truyền thẳng các tính trạng cho các thế hệ sau
59. Bệnh di truyền liên kết với giới tính ở nguời là:
A. Bệnh hồng cầu hình liềm
B. Bệnh mù màu

C. Câm điếc bẩm sinh
D.bạch tạng
60. Kết quả của lai thuận và nghịch là khác nhau, con lai có kiểu hình giống mẹ, nhận xét nào
sau đây là đúng:
A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST thường
B. Tính trạng bị chi phối bởi ảnh hưởng của giới tính
C. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm ở ngoài nhân
D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính
61. Ở ruồi giấm A: quy định thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen cùng
trên một cặp NST tương đồng.
Lai giữa ruồi thuần chúng mình xám, cánh cụt và mình đen, cánh dài, với tần số hoán vị là
18%. Kết quả ở F2 khi cho F1 tạp giao sẽ là:
A.54,5%mình xám, cánh dài: 20,5% mình xám, cánh cụt: 20,5% mình đen cánh dài: 4,5% mình
đen, cánh cụt
B.70,5% mình xám, cánh dài: 4,5% mình xám, cánh cụt : 4,5% mình đen, cánh dài
C.25% mình xám, cánh cụt: 50% mính xám, cánh dài: 25% mình đen, cánh dài
D.41% mình xám, cánh cụt: 41% mình đen, cánh dài: 9%mình xám, cánh dài: 95 mình đen, cánh
cụt
62. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là thường biến :
A. bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
B. lợn có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng.
C. trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
D. tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
63. Kiểu hình được tạo thành là do:
A. sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
B. sự truyền đạt những tính trạng của bố mẹ cho con cái.
C. quá trình phát sinh đột biến.
D. sự phát sinh các biến dị tổ hợp.
64. Tính chất của thường biến là:
A. đồng loạt, định hướng, không di truyền.

B. đồng loạt, không xác định, không di truyền.
C. đồng loạt, xác định, một số trường hợp có thể di truyền.
D. riêng lẻ, không xác định, di truyền.
65. Điều nào sau đây không đúng với mức phản ứng:
21


Ôn thi TN THPT môn Sinh học theo chuyên đề-Trường THPT Quang Trung-ĐN
A. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với những điều kiện
môi trường khác nhau
B. Mức phản ứng không di truyền được.
C. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp
D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng
66. Sự mềm dẻo kiểu hình là:
A. một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen qui định.
B. một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác
nhau.
C. là giới hạn phản ứng của kiểu gen trong điều kiện môi trường khác nhau.
D. là sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen.
67. Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa là:
A. Ý nghĩa gián tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến hóa.
B. Ý nghĩa trực tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến hóa.
C. Gíup sinh vật thích nghi với những thay đổi môi trường
D. Gíup sinh vật thích nghi trong tự nhiên.
68. Biến đổi nào dưới đây không phải là thường biến :
A. Sự thay đổi màu lông theo mùa của 1 số động vật vùng cực
B. Sự tăng tiết mồ hôi của cơ thể khi gặp môi trường nóng
C. Hiện tượng xù lông của động vật khi trời lạnh
D. Hiện tượng xuất hiện màu da bạch tạng trên cơ thể
69. Ở chim và bướm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là

A. XX, con đực là XY.
B. XY, con đực là XX.
C. XO, con đực là XY.
D. XX, con đực là XO.
70. Nhóm gen liên kết là:
A)Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
B)Các gen không alen cùng nằm trên cùng một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
C)Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
D)Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào

ĐÁP ÁN

Câu Câu hỏi
01 – 10
11 - 20
21 – 30
31 – 40
41 – 50
51 – 60
61 - 70

1
C
A
D
C
C
D
C


2
B
D
D
D
A
C
D

3
D
A
B
D
C
B
A

4
B
A
A
D
A
A
A

5
D
B

C
B
D
A
B

22

6
D
C
B
B
B
B
B

7
A
B
B
C
B
A
C

8
B
A
A

B
D
C
D

9
D
A
B
C
C
B
B

10
D
A
D
D
B
C
B


Ôn thi TN THPT môn Sinh học theo chuyên đề-Trường THPT Quang Trung-ĐN
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
+ Quần thể: là một tập hợp các cá thể cùng loài, sống trong một khoảng không gian xác định, ở vào
một thời điểm nhất định và có khả năng giao phối để sinh con cái.
+ Mỗi quần thể sinh vật thường có một vốn gen đặc trưng

+ Quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết có cấu trúc di truyền với tỉ lệ các kiểu gen đồng
hợp ngày càng tăng, còn tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày một giảm.
+ Quần thể giao phối: có nét đặc trưng là sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong
quần thể
+ Định luật Hacđi – Vanbec: phản ánh trạng thái cân bằng di truyền của quần thể giao phối tự do.
Một quần thể được gọi là cân bằng di truyền khi thành phần kiểu gen thoả mãn công thức:
p2(AA) + 2pq(Aa) + q2(aa) = 1 hay ( p + q )2 = 1
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cơ thể sinh vật có kiểu gen AaBbDD, cho tự thụ phấn kéo dài tạo ra số dòng thuần là
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Câu 2: Quần thể tự phối kéo dài sẽ dẫn đến
A. các cá thể trong quần thể sức sống ngày càng giảm
B. quái thai, dị hình
C. năng suất ngày càng thấp
D. thoái hoá giống
Câu 3: Đặc điểm quan trọng nhất của quần thể giao phối là
A. đa dạng về kiểu gen
B. đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
C. đa dạng về kiểu hình
D. phân hoá thành các dòng thuần
Câu 4: Một trong các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec là
A. không xảy ra quá trình đột biến và chọn lọc
B. quần thể có sự du nhập gen lạ
C. có sự phát tán cá thể trong quần thể
D. không giao phối ngẫu nhiên
Câu 5: Một quần thể ban đầu Aa, tự phối qua 1 thế hệ có thành phần kiểu gen
A. 1AA : 2Aa : 1aa

B. 1AA : 1Aa : 2aa
C. 2AA : 1Aa : 1aa
D. 1AA : 2Aa : 2aa
Câu 6: Trong quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Tần số tương
đối của alen A và alen a là
A. A = 0,8 và a = 0,2
B. A = 0,2 và a = 0,8
C. A = 0,6 và a = 0,4
D. A = 0,4 và a = 0,6
Câu 7: Quần thể giao phối có tần số tương đối alen A = 0,3 và tần số tương đối alen a = 0,7, có cấu
trúc di truyền là
A. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
B. 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa
C. 0,09AA : 0,49Aa : 0,42aa
D. 0,49AA : 0,09Aa : 0,42aa
Câu 8: Một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có 100% thể Aa, cho tự phối liên tục qua 3 thế hệ
thì tỉ lệ phần trăm (%) của thể dị hợp là
23


Ôn thi TN THPT môn Sinh học theo chuyên đề-Trường THPT Quang Trung-ĐN
A. 75%
B. 50%
C. 25%
D. 12,5%
Câu 9: Ý nghĩa quan trọng của định luật Hacđi – Vanbec đối với loài giao phối là
A. giải thích tính thích nghi của loài
B. giải thích tính ổn định của loài
C. giải thích tính đa dạng của loài
D. giải thích sự hợp lí tương đối của loài

Câu 10: Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng
A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
B. 0,30AA : 0,00Aa : 0,70aa
C. 0,00AA : 0,60Aa : 0,40aa
D. 0,25AA : 0,10Aa : 0,65aa
Câu 11: Quần thể bò có 64% bò lông đen. Biết bò lông đen do alen D quy định, bò lông vàng do
alen d quy định, tần số tương đối của alen d là
A. 0,4
B. 0,6
C. 0,8
D. 0,16
Câu 12: Cho quần thể giao phối có tần số alen A = 0,9. Xác định tỉ lệ phần trăm (%) thể dị hợp trong
quần thể
A. 9%
B. 18%
C. 20%
D. 22%
Câu 13: Trong một quần thể giao phối, một gen có 3 alen a1, a2, a3 thì sự giao phối tự do tạo ra được
A. 4 tổ hợp kiểu gen
B. 6 tổ hợp kiểu gen
C. 8 tổ hợp kiểu gen
D. 10 tổ hợp kiểu gen
Câu 14: Quần thể có thể dị hợp ngày một giảm là
A. quần thể tự thụ
B. quần thể giao phối
C. loài sinh sản hữu tính
D. loài trinh sản
Câu 15: Trong quần thể giao phối khó tìm thấy hai cá thể giống hệt nhau vì
A. quần thể tự phối
B. quần thể giao phối tự do

C. quần thể ngẫu phối và có vốn gen lớn
D. quần thể thường xuyên đột biến

24


Ôn thi TN THPT môn Sinh học theo chuyên đề-Trường THPT Quang Trung-ĐN
CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
+ Kĩ thuật di truyền: bao gồm các bước
- Tạo ADN tái tổ hợp
- Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào
- Sàng lọc tế bào có ADN tái tổ hợp để nhân thành công
+ Ứng dụng của kĩ thuật di truyền
- Tạo ra một số lượng lớn bản sao của một gen cũng như sản phẩm của nó dung cho
nghiên cứu khoa học và chữa bệnh
- Tạo ra các sinh vật biến đổi gen dung cho các mục đích khác
+ Sinh vật biến đổi gen: là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người tác động và biến đổi
+ Các sinh vật biến đổi gen: có thể được tạo ra dung trong nghành công nghiệp dược phẩm, trong
nông nghiệp để bảo vệ môi trường
+ Bên cạnh lợi ích to lớn của sinh vật biến đổi gen thì vẫn tồn tại những nguy cơ tiềm ẩn đe doạ
an toàn con người và hệ sinh thái. Cần có các biện pháp hạn chế những nguy cơ này
+ Chọn giống vật nuôi cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
- Dựa vào đột biến, biến dị tổ hợp, ADN tái tổ hợp để lai tạo và chọn lọc ra giống vật
nuôi và cây trồng theo đúng mục đích
- Phương pháp tạo giống vật nuôi cây trồng kinh điển chủ yếu dựa vào việc lai tạo ra
nguồn biến dị tổ hợp và qua đó chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn
- Ưu thế lai là hiện tượng con lai có sức sống, khả năng chống chịu cao hơn các dạng
bố mẹ
- Tạo giống lai cho ưu thế lai cao chủ yếu thông qua việc lai các dòng thuần

- Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1 và giảm dần ở các thế hệ sau
+ Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
- Để tạo ra các biến dị di truyền có thể xử lí đối tượng nghiên cứu bằng các tác nhân
gây đột biến với liều lượng và thời gian xử lí thích hợp
- Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến : xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây
đột biến với liều lượng và thời gian thích hợp; chọn lọc các thể đột biến và nhân các
thể đột biến thành các dòng thuần chủng
+ Phương pháp đánh giá và phương pháp chọn lọc
- Tính trạng số lượng đánh giá được bằng các thong số thống kê như giá trị trung bình,
phương sai, độ lệch chuẩn
- Hệ số di truyền nói lên phần biến dị kiểu hình gây nên sự sai khác về kiểu gen. Hệ số
di truyền dao động từ 0 đến 1. Hệ số di truyền càng cao thì áp dụng phương pháp
chọn lọc hang loạt, hệ số di truyền thấp thì áp dụng phương pháp chọn lọc cá thể

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ở lúa hạt dài A là trội so với hạt tròn a, cây cao B trội so với cây thấp b. Có thể khẳng định
chắc chắn kiểu hình nào là thuần chủng?
A. Hạt dài, cây cao
B. Hạt tròn, cây cao
C. Hạt dài, cây thấp
D. Hạt tròn, cây thấp
Câu 2: Tại sao ưu thế lai cao nhất ở F1 và giảm dần ở thế hệ sau?
A. F1 có 100% cơ thể lai dị hợp ở thế hệ sau dị hợp giảm dần
B. F1 trao đổi chất cao nhất, dị tật không xuất hiện so với các thế hệ sau
C. F1 tập trung được các gen trội có lợi, còn ở các thế hệ sau các gen trội giảm
D. F1 hình thành được mâu thuẫn nội bộ cao trong các kiểu gen, thế hệ sau mâu thuẫn đó giảm

25



×