Mục lục
Mục lục
CHƢƠNG 1: LỜI NÓI ĐẦU
CHƢƠNG 2: NỘI DUNG
Vị Trí Và Quy Mô
I.
1. Vị trí địa lý:
2. Quy mô:
II. Quy Hoạch Mạng Điện Trung Thế 22kv ( Tỷ Lệ 1/2000 )
1. Văn bản pháp lý :
2. Nội dung quy hoạch :
3. Các bƣớc thiết kế :
a.
Bƣớc 1: Chia khu vực đặt các phụ tải
b. Bƣớc 2: Tính toán công suất các trạm biến áp:
c.
Bƣớc 3: Tổng hợp số lƣợng các trạm biến áp:
d. Bƣớc 4: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạng điện trung thế:
e.
III.
Bƣớc 5: Vẽ sơ đồ triển khai mạng điện trung thế
Quy Hoạch Mạng Điện Hạ Thế 22kv ( Tỷ Lệ 1/500 )
1. Văn bản pháp lý :
2. Nội dung quy hoạch :
3. Các bƣớc thiết kế :
IV.
Chọn Tiết Diện Dây Dẫn
1. Đối với điện áp trung thế
2. Đối với điện áp hạ thế
CHƢƠNG 3: KẾT LUẬN
CHƢƠNG 1: LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển của khoa học – kỹ thuật, điện năng là một nguồn năng
lƣợng không thể thiếu. Công nghiệp sản xuất tiêu thụ điện năng ảnh hƣởng đến tất cả các
lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân. Công nghiệp điện là nền tảng và là động lực để kinh
tế xã hội nâng cao đời sống nhân dân. Theo đó, nhu cầu sử dụng điện năng trong đời sống
hằng ngày càng cần thiết
Trong các đô thị lớn, do có tốc độ đô thị hóa cao, dân số ở đây ngày một tăng
nhanh, các công trính giao thông đòi hỏi ngày càng mở rộng diện tích đô thị ngày càng bị
thu hẹp. Vì vậy việc phát triển một sơ đồ mạch điện hợp lý là một khuynh hƣớng tất yếu
để giải quyết tình trạng điện quá tải
Với nhu cầu sử dụng điện ngày càng cao, đòi hỏi ngành công nghiệp năng lƣợng
điện phải đáp ứng kịp thời theo sự phát triển đó. Hệ thống điện ngày càng phức tạp và
việc thiết kế cung cấp có nhiệm về đề ra những phƣơng án cung cấp điện hợp lý và tối
ƣu. Một phƣơng án cung cấp điện tối ƣu sẽ giảm đƣợc chi phí đầu tƣ xây dựng hệ thống
điện và chi phí vận hành tổn thất điện năng đồng thời là hệ thống vận hành đơn giản,
thuận tiện trong quá trình sửa chữa.
Khu dân cƣ ấp 2, xã Nhơn Đức, không phải là một điểm đô thị rộng lớn nhƣng
cũng không phải một khu vực nhỏ. Việc thiết kế, quy hoạch mạng điện phù hợp cho khu
dân cƣ là điều cơ bản nhất mà một nhà quy hoạch mạng điện đô thị cần phải làm.
Với những định hƣớng về nhu cầu điện năng cho hiện tại và tƣơng lai. Nhóm đã
đề xuất phƣơng án thiết kế mạng điện. Đáp ứng yêu cầu cơ cản nhất về một hệ thống điện
tiêu chuẩn, từ đó xây dựng nên đề án cuối cùng. Đó là những lý do mà nhóm quyết định
quy hoạch mạng lƣới điện cho khu nhà ở ấp 2, xã Nhơn Đức, huyện Nhà Bè, thành phố
Hồ Chí Minh.
CHƢƠNG 2: NỘI DUNG
Vị Trí Và Quy Mô
I.
1. Vị trí địa lý:
Nằm phía Đông Nam của Thành phố Hồ Chí Minh.
●
Khu đất thuộc ấp 2 xã Nhơn Đức, huyện Nhà Bè, TP HCM
●
Hƣớng Bắc giáp đƣờng dự kiến ( theo quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè
đến năm 2020)
●
Hƣớng Đông giáp rạch Ống Theo ( hiện trạng )
●
Hƣớng Nam giáp rạch Tôm ( hiện trạng )
●
Hƣớng Tây giáp rạch Ngọn Đình ( hiện trạng)
2. Quy mô:
●
Tổng diện tích khoảng 44.8 ha.
●
Các công trình bao gồm khu nhà liên kế, nhà biệt thự, chung cƣ. Ngoài ra còn có
một số công trình công cộng nhƣ nhà trẻ, trung tâm văn hóa, trƣờng tiểu học, trạm
ý tế, khu công viên, canh xanh…
II.
Quy Hoạch Mạng Điện Trung Thế 22kv ( Tỷ Lệ 1/2000 )
1. Văn bản pháp lý :
● QCXDVN 01 – 2008
● 11 TCN 18 – 2006 :Quy phạm trang thiết bị điện
● TCXDVN 333 - 2005 : Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình công cộng và kỹ
thuật hạ tầng đô thị
● TCXDVN 259 – 2001:Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đƣờng, đƣờng
phố,quảng trƣờng đô thị
2. Nội dung quy hoạch :
● Khu dân cƣ Phƣớc Kiển, Huyện Nhà Bè dùng nguồn điện quốc gia 22KV cấp từ
trạm 110/22KV Nhà Bè.
● Dân số 9800 ngƣời.
● Lƣới điện 22kV thiết kế đi ngầm là lƣới điện mạch vòng nhằm nâng cao độ tin cậy
cung cấp điện và phân phố đến các trạm hạ thế.
● Xây dựng các phát tuyến mới 22KV đi ngầm để cấp điện cho khu vực. Các tuyến
trung thế đƣợc đấu thành mạch vòng và tổ chức theo đƣờng ngắn nhất nhằm tăng
độ tin cậy - an toàn trong cung cấp điện, giúp tiết kiệm đƣợc kinh phí xây dựng.
● Nguồn điện chiếu sáng là 400V đƣợc lấy từ trạm biến áp.
● Tủ điều khiển đƣợc đặt trên vỉa hè. Đèn chiếu sáng thành phố là loại đèn cao áp
250W, độ cao từ 8-12M.
● Các trạm hạ thế đƣợc bố trí trong công viên hay trong các công trình công cộng tại
ví trí trung tâm các phụ tải.
3. Các bƣớc thiết kế :
a. Bƣớc 1: Chia khu vực đặt các phụ tải
Chia thành 8 khu vực:
● KV1: 10 Chung cƣ 20 tầng.
● KV2: 10 Chung cƣ 20 tầng, Trung tâm thƣơng mại
● KV3: 7 Chung cƣ 10 tầng.
● KV4: 44 căn biệt thự, vƣờn hoa, mầm non.
● KV5: 16 căn biệt thự, 101 nhà liên kế, vƣờn hoa, mầm non.
● KV6: 16 căn biệt thự, trƣờng tiểu học, y tế, trung tâm văn hóa.
● KV7: 17 căn biệt thự, 164 nhà liên kế, mầm non, vƣờn hoa.
● KV trung tâm: công viên trung tâm
b. Bƣớc 2: Tính toán công suất các trạm biến áp:
Công thức tính phụ tải điện sinh hoạt cho công trình:
Ptt = Po x H
Stt =
Trong đó:
Ptt: Công suất tác dụng tính toán.
Po: Suất phụ tải tính toán từng hộ.
H: Số hộ dân.
Stt: Công suất biểu kiến tính toán.
Cos : Hệ số công suất. Lấy cos
=0.9
Công thức tính phụ tải điện cho công trình công cộng, dịch vụ thương mại:
Ptt = Po x F
Stt =
Trong đó:
Ptt: Công suất tác dụng tính toán.
Po: Suất phụ tải tính toán.
F: Diện tích sử dụng.
Stt: Công suất biểu kiến tính toán.
Cos : Hệ số công suất. Lấy cos
ST
T
TÊN
SỐ
TRẠ
LƯỢN
M
BIẾN
SỐ HỘ
TIÊU THỤ
ÁP
G ( HỘ,
M2
SÀN,..)
=0.9
CÔNG
SUẤT
PHỤ
TẢI
CÔNG
SUẤT
TÍNH
TOÁN(KW
)
CÔN
G
SUẤT
BIỂU
KIẾN
CHỌN
SC
TRẠM
(KVA)
KHU VỰC 1
1
T1
2
T2
3
T3
4
T4
2CC 25
TẦNG
2CC 25
TẦNG
3CC 20
TẦNG
2CC 20
TẦNG
200 HỘ
200 HỘ
240 HỘ
160 HỘ
4KM/H
Ộ
4KM/H
Ộ
4KM/H
Ộ
4KM/H
Ộ
800
889
1000
800
889
1000
960
1067
2x1000
640
711
800
KHU VỰC 2
5
T5
6
T6
7
T7
8
T8
9
T9
10
T10
TTTM-DV
5 TẦNG
2CC 20
TẦNG
2CC 20
TẦNG
2CC 20
TẦNG
2CC 20
TẦNG
2CC 20
TẦNG
28000
160 HỘ
160 HỘ
160 HỘ
160 HỘ
160 HỘ
50W/M2
4KW/H
Ộ
4KW/H
Ộ
4KW/H
Ộ
4KW/H
Ộ
4KW/H
Ộ
1400
1556
2x1000
640
711
800
640
711
800
640
711
800
640
711
800
640
711
800
640
711
800
480
533
560
220
244
KHU VỰC 3
11
T11
12
T12
4CC 10
TẦNG
3CC 10
TẦNG
160 HỘ
120 HỘ
4KW/H
Ộ
4KW/H
Ộ
KHU VỰC 4
13
T13
5KW/H
BIỆT THỰ
44 HỘ
VƢỜN HOA
4000
5W/M2
20
22
MẦM NON
2300
30W/M2
69
77
309
343
303
337
80
89
Ộ
TỔNG
CỘNG
400
KHU VỰC 5
NHÀ LIÊN
KẾ
14
101 HỘ
3KW/H
Ộ
5KW/H
BIỆT THỰ
16 HỘ
MẦM NON
2400
30W/M2
72
80
VƢỜN HOA
5000
5W/M2
25
28
480
533
T14
TỔNG
Ộ
560
CỘNG
KHU VỰC 6
BIỆT THỰ
TRƢỜNG
TIỂU HỌC
15
T15
Y TẾ
TT VĂN
HÓA
16 HỘ
5KW/H
Ộ
80
89
5600
30W/M2
168
187
4200
30W/M2
126
140
4200
30W/M2
126
140
500
556
85
94
492
547
TỔNG
CỘNG
560
KHU VỰC 7
BIỆT THỰ
NHÀ LIÊN
KẾ
16
T16
17 HỘ
164 HỘ
5KW/H
Ộ
3KW/H
Ộ
MẦM NON
2300
30W/M2
69
77
VƢỜN HOA
4000
5W/M2
20
22
666
740
800
235
261
320
TỔNG
CỘNG
KHU VỰC TRUNG TÂM
CÔNG
17
T17
VIÊN
TRUNG
47000
5W/M2
TÂM
c. Bƣớc 3: Tổng hợp số lƣợng các trạm biến áp:
STT
THIẾT BỊ
ĐƠN VỊ
SỐ LƯỢNG
1
TRẠM BIẾN ÁP 22/0.4 KV 1000 KVA
TRẠM
4
2
TRẠM BIẾN ÁP 22/0.4 KV 800 KVA
TRẠM
8
3
TRẠM BIẾN ÁP 22/0.4 KV 560 KVA
TRẠM
3
4
TRẠM BIẾN ÁP 22/0.4 KV 400 KVA
TRẠM
1
5
TRẠM BIẾN ÁP 22/0.4 KV 320 KVA
TRẠM
1
d. Bƣớc 4: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạng điện trung thế:
e. Bƣớc 5: Vẽ sơ đồ triển khai mạng điện trung thế
III.
Quy Hoạch Mạng Điện Hạ Thế 22kv ( Tỷ Lệ 1/500 )
1. Văn bản pháp lý :
● QCXDVN 01 – 2008
● 11 TCN 18 – 2006 : quy phạm trang bị điện
● TCXDVN 333 - 2005 : chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình công cộng và kỹ
thuật hạ tầng đô thị
● TCXDVN 259 – 2001 tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đƣờng, đƣờng phố,
quảng trƣờng đô thị
2. Nội dung quy hoạch :
● Diện tích khu đất: 2.77 Ha gồm:
-
101 nhà liên kế
-
16 biệt thự
-
1 vƣờn hoa
-
1 mầm non
● Tổng công suất điện tiêu thụ của khu dân cƣ là: 533 kW
● Mạng lƣới điện hạ thế 0.4KV phân phối đến các hộ tiêu thụ, đƣợc chạy ngầm trên
vỉa hè.
● Nguồn điện chiếu sáng lấy từ trạm biến áp 560 kV
● Tủ điều khiển chiếu sáng đƣợc đặt trên vỉa hè
● Đèn chiếu sáng là loại đèn cao áp công suất 250W cao từ 8-10M
3. Các bƣớc thiết kế :
a. Mạng hạ thế cho hộ tiêu thụ:
● Đƣợc phân phối qua các tủ điện hạ thế ( Tủ composite).
● Tủ hạ thế thƣờng đƣợc đặt tại các góc đƣờng, tại mỗi công trình.
b. Mạng hạ thế cho tủ chiếu sáng:
Theo TCXDVN 259-2001: Sử dụng đèn Sodium áp suất cao (đèn phóng điện),
phân bố ánh sáng rộng:
● Loại đèn sử dụng:
● Sodium cao áp (High Pressure Sodium - HPS) 250W/220V hoặc 150W/220V hoặc
100W/220V quang thông :
-
≥ 32.000 lm (lumen) (với bóng 250W/220V) hoặc
-
≥ 16.500 lm (lumen) (với bóng 150W/220V) hoặc
-
≥ 10.000 lm (lumen) (với bóng 100W/220V).
● Xác định bố trí đèn một phía, hay 2 phía ( so le ): TCXDVN 259 – 2001 trang 7:
-
Bố trí 1 bên khi bề rộng đƣờng không quá 12 m và h > l
-
Bố trí so le ( đƣờng 2 chiều ) khi bề rộng đƣờng không quá 24 m và h > (2l / 3)
-
Hai bên đối diện : bề rộng đƣờng không quá 48 m và h > l/2
● Theo trục đƣờng: khi đƣờng đôi có phân cách ở giữa ( bề rộng đƣờng không quá
18m)
● Tính khoảng cách giữa các đèn:
bd = R Ltb l e k /
Trong đó:
: hệ số sử dụng của đèn, theo số liệu của nhà sản xuất qui định và phƣơng pháp đặt
đèn (chọn = 0,25 – 0,45)
bd : quang thông của đèn
k : hệ số dự trữ của đèn k=1,5
e : khoảng cách giữa hai đèn
l : chiều rộng đƣờng
R : tỷ số giữa độ rọi và độ chói trung bình (chọn R=14)
ltb >= giá trị yêu cầu bảng 3 , TCXDVN 259 – 2001
● Tính toán quang thông tổng:
F = E.S.K/U
E: Độ rọi trung bình (lx)
S: Diện tích
K: Hệ số dự trữ + bù : 1.5
U: Hiệu suất bộ đèn: 0,35 – 0,5 : 0,45
F: Quang thông tổng (lm)
⇨
Số bộ đèn: N = F/Fboden
⇨
Công suất (W): Ptt = N x Pboden
⇨
Hay Công suất (W) : Ptt = F / H .(H: Quang hiệu lm/W )
Quan
CS Bộ
g
đèn
thông
đèn
F=E.S.K/
S ( m2 )
Đƣờng
B1
32000
3581
32000
3709
32000
4522
32000
8438
32000
2405
32000
2972
STT
1
2
8
95493.33
2.98
250
746.04
5
0.45
8
98906.67
3.09
250
772.71
5
0.45
8
120586.67
3.77
250
942.08
5
0.45
8
225013.33
7.03
250
1757.92
5
0.45
8
64133.33
2.00
250
501.04
5
0.45
8
79253.33
2.48
250
619.17
0.45
8
52133.33
1.63
250
407.29
0.45
8
186000
5.81
250
1453.13
1.
32000
1955
Đƣờng
D1
0.45
1.
Đƣờng
C3
5
1.
Đƣờng
C2
N
1.
Đƣờng
C1
Pbd.N
E
1.
Đƣờng
B4
(w)
U
1.
Đƣờng
B3
U
Ptt=
1.
Đƣờng
B2
K
( Pbd)
5
1.
32000
6975
5
THIẾT BỊ
Tủ điều khiển thiết bị chiếu sáng ngoài trời
bao gồm cả thiết bị đóng cắt tự động
Cột đèn cao áp bát giác 8-12m, bóng M 125250W
ĐƠN VỊ
SỐ LƯỢNG
Bộ
1
Bộ
28
TỔNG CÔNG SUẤT ĐIỆN CHIẾU SÁNG: 7000 W
● Vẽ sơ đồ triển khai mạng điện trung thế
IV.
Chọn Tiết Diện Dây Dẫn
1. Đối với điện áp trung thế
Các bước tính toán:
● Tính dòng làm việc max trên mỗi đƣờng dây
I lv max =
Trong đó:
√
Stt max: là công suất biểu kiến lớn nhất mạch.
Uđm: là điện áp định mức of mạch điện.
● Tiết diện tính toán:
S=
Trong đó:
S: là tiết điện cáp tính toán.
I lv max: là dòng điện lớn nhất
Jkt: là mật độ dòng điện kinh tế
Tra bảng mật độ dòng điện kinh tế chọn J kt
Căn cứ vào điều kiện thực tế địa hình khu dân cƣ và căn cứ vào Quy định kỹ
thuật "-QĐKT-12/2006", kiến nghị sử dụng của công trình loại cáp đồng chôn
ngầm cho tuyến đƣờng dây, chọn mật độ kinh tế cho dòng điện Jkt = 2,5 với số
giờ sử dụng phụ tải cực đại trong năm trên 1000 tới 3000 h
Từ đó ta tính đƣợc:
Stt max
(kvA)
1000
1000
1000
800
1000
800
800
800
800
800
800
560
400
560
560
800
320
A_1
1_ 2
2_3
3_4
4_5
5_6
6_7
7_8
8_9
9_10
10_11
11_12
12_13
13_14
14_15
15_16
16_17
U
đm(kV)
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
I lvmax
( A)
26.24
26.24
26.24
20.99
26.24
20.99
20.99
20.99
20.99
20.99
20.99
14.70
10.50
14.70
14.70
20.99
8.40
2. Đối với điện áp hạ thế
Các bước tính toán:
● Tính dòng làm việc max trên mỗi đƣờng dây
I lv max =
√
Trong đó:
Stt max: là công suất biểu kiến lớn nhất mạch.
Uđm: là điện áp định mức of mạch điện.
● Tính dòng điện dây dẫn cho phép
Jkt
2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
S
(mm2)
10.50
10.50
10.50
8.40
10.50
8.40
8.40
8.40
8.40
8.40
8.40
5.88
4.20
5.88
5.88
8.40
3.36
Cáp ngầm: Icpdd = I lvmax/ (K4.K5.K6.K7)
Với Icplv ≥ Icpdd
Vậy ta chọn K4= 0.8, K5= 0.8, K6=1.0, K7=1.0
⇨ K = 0.64
Stt max (kvA)
U
đm(kV)
A_1
1000
22
1_ 2
1000
22
2_3
1000
22
3_4
800
22
4_5
1000
22
5_6
800
22
6_7
800
22
7_8
800
22
8_9
800
22
9_10
800
22
10_11
800
22
I lvmax (
A)
K4+K5+K6+K
7
26.24
0.64
26.24
0.64
26.24
0.64
20.99
0.64
26.24
0.64
20.99
0.64
20.99
0.64
20.99
0.64
20.99
0.64
20.99
20.99
0.64
0.64
I cpdd
41.0049
9
41.0049
9
41.0049
9
32.8039
9
41.0049
9
32.8039
9
32.8039
9
32.8039
9
32.8039
9
32.8039
9
32.8039
11_12
560
22
12_13
400
22
13_14
560
22
14_15
560
22
15_16
800
22
16_17
320
22
14.70
10.50
0.64
0.64
14.70
0.64
14.70
0.64
20.99
8.40
0.64
0.64
Từ đó ta có đƣợc tiết diện của dây sau khi tra bảng:
A_1
1_ 2
2_3
3_4
4_5
5_6
6_7
7_8
8_9
S (mm2)
2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
9
22.9627
9
16.402
22.9627
9
22.9627
9
32.8039
9
13.1216
9_10
10_11
11_12
12_13
13_14
14_15
15_16
16_17
2.5
2.5
1.5
1.5
1.5
1.5
2.5
1.5
CHƢƠNG 3: KẾT LUẬN
Thông qua môn học "Quản lý mạng điện và hệ thống thông tin liên lạc" và thực tế
tính toán thiết kế em đã rút ra đƣợc nhiều kết quả sau:
1- Biết cách tính toán thiết kế một mạng điện cụ thể.
2- Đây là dịp cho em rèn luyện kỹ năng tính toán vốn rất còn hạn chế của mình ngày
càng đƣợc tốt hơn. Trong quá trình học tập và làm đồ án mặc dù đã có rất nhiều cố
gắng nhƣng không sao tránh khỏi những thiếu sót dù lớn hay nhỏ. Nhƣng bù lại
chúng em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ và chỉ bảo của các thầy trong bộ môn Quản lý
mạng điện và hệ thống thông tin liên lạc, đặc biệt là thày giáo Trần Đình Cƣơng đã
tận tình chỉ bảo cho chúng em những vƣớng mắc thƣờng gặp phải trong học tập cũng
nhƣ trong cuộc sống. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy đã tận tình giúp đỡ
em hoàn thành công việc của mình!