MẠCH ĐIỀU KHIỂN VÀ BẢO VỆ
ĐỘNG CƠ HẠ THẾ 400VAC
•Nhóm 2
www.dpm.vn
1
2
•
www.dpm.vn
10
9
8
Lời cảm ơn
Các ký hiệu của bản vẽ
•
Thuyết minh mạch
•
Thông số các thiết bị trong mạch
•
Thao tác cô lập cách ly và cấp nguồn cho mạch và động cơ
•
Bảo dưỡng mạch điều khiển
•
Kiểm tra và xử lý một số lỗi thường gặp
•
Thảo luận và ghi chú
•
7
6
5
4
3
2
1
1
www.dpm.vn
•
Chức năng của mạch
3
1.Chức năng
Mạch điều khiển và bảo vệ động cơ hạ thế có 2 chức năng chính:
- Điều khiển đóng, cắt nguồn điện cho động cơ.
-
Bảo vệ động cơ khi có sự cố:
-
Bảo vệ ngắn mạch
Bảo vệ quá tải
Bảo vệ chạm đất
www.dpm.vn
4
www.dpm.vn
5
2
•
Các loại bản vẽ liên quan
2. Các loại bản vẽ liên quan
2.1.Gồm có 3 loại bản vẽ chính thường gặp
Bản vẽ 1 sợi MCC & PC thể hiện các điểm chính sau:
- Tên động cơ.
- Vị trí của khay tủ cấp nguồn cho động cơ.
- Loại mạch điều khiển.
- Công suất động cơ.
- Các bảo vệ của động cơ.
www.dpm.vn
6
2. Các loại bản vẽ liên quan
Bản vẽ Typical
-
Những bản vẽ thường gặp sau:
Type : A-1, A-2
: B-1, B-2, B-2-1, B-3
: C-1, C-2, C-3, C-4
: M, M-1, M-2, M-3, M-4
: H, H-1
- Thể hiện các thiết bị điều khiển và bảo vệ trong mạch.
- Thể hiện kết nối giữa các thiết bị trong mạch.
- Thể hiện các terminal kết nối với thiết bị, hệ thống bên ngoài.
Bản vẽ Connection
- Là bản vẽ kết nối từ bên ngoài vào mạch thông qua các
terminal.
www.dpm.vn
7
2. Phân loại bản vẽ
2.2.Phân loại bản vẽ
Có nhiều cách phân loại bản vẽ, ở đây ta nêu 2 cách phân loại bản vẽ sau:
1) Phân loại dựa vào công suất động cơ
•
Động cơ có công suất 0.18÷2,2 (kW) thường sử dụng bản vẽ typical A-1, A-2
•
Động cơ có công suất 3÷28,5( kW) thường sử dụng bản vẽ typical B-1, B-2, B-3
•
Động cơ có công suất 30÷75 (kW) thường sử dụng bản vẽ typical C-1, C-2, C-3, C-4, H, H-1.
•
Động cơ có công suất 90÷150 (kW) thường sử dụng bản vẽ typical M, M-1, M-2, M-3, M-4.
2) Dựa vào những thiết bị trong mạch
www.dpm.vn
8
2. Phân loại bản vẽ
Typical type A-1
www.dpm.vn
9
2. Phân loại bản vẽ
Typical type A-2 so với A-1
www.dpm.vn
10
2. Phân loại bản vẽ
Sự khác nhau cơ bản giữa typical A và B là:
- Biến dòng & các đồng hồ.
- Các Tranducer.
www.dpm.vn
11
2. Phân loại bản vẽ
Typical type B-2 so với B-1
www.dpm.vn
12
2. Phân loại bản vẽ
Typical type B-2-1 so với B-2
www.dpm.vn
13
2. Phân loại bản vẽ
Typical type B-3 so với B-2-1
Không điều khiển ở remote, và
không có đồng hồ ở CSS
Thiếu 1 Transducer
www.dpm.vn
14
2. Phân loại bản vẽ
Sự khác nhau cơ bản giữa typical B và C là:
- Có bảo vệ quá dòng chạm đất 51G.
- Có CB cấp nguồn sấy cho động cơ.
www.dpm.vn
15
2. Phân loại bản vẽ
Typical type C-2 so với C-1
www.dpm.vn
16
2. Phân loại bản vẽ
Typical type C-3 so với C-2
không đưa tín hiệu contactor 88x về
ECS
www.dpm.vn
17
2. Phân loại bản vẽ
Typical type C-4 so với C-2
www.dpm.vn
18
2. Phân loại bản vẽ
Sự khác nhau cơ bản giữa typical C và M là:
- Không có vị trí test.
- Có rơ le lock out 86x và nút reset .
- Kết nối gắn liền nên không đưa ra/vô .
www.dpm.vn
19
2. Phân loại bản vẽ
Typical type M-1 so với M thì M-1 đưa ra / vô được và có vị trí test
www.dpm.vn
20
2. Phân loại bản vẽ
Typical type M-2 so với M-1
không có nguồn sấy và 51G
www.dpm.vn
21
2. Phân loại bản vẽ
Typical type M-3 so với M-1
www.dpm.vn
22
2. Phân loại bản vẽ
Type H và H-1 khác hẳn với các type còn lại là mạch khởi động qua MBA tự ngẫu.
Type H-1 và H khác nhau ở điểm có thêm 1 Tranducer.
www.dpm.vn
23
www.dpm.vn
24
3. Các ký hiệu của bản vẽ
•M∼: Động cơ không đồng bộ 3 pha
•49: Rơ le nhiệt bảo vệ quá tải
•52: CB 3 pha bảo vệ ngắn mạch
•LS1,LS2: Công tắc hành trình
•CTR: Máy biến áp điều khiển
•CT, TI: máy biến dòng
•ZCT: máy biến dòng thứ tự không
•PF, SF: Cầu chì điều khiển
•88: Contactor chính
•88SX, 88S, 88MX, 88M, 88RX, 88R: Rơle trung gian
•FX: Rơle trung gian báo lỗi
•51G: Rơle bảo vệ chạm đất
•S43: Rơle trung gian báo tín hiệu Remote
•Control Bus Bar1: Thanh cái cấp nguồn điều khiển
•Control Bus Bar2: thanh cái báo lỗi
•CSS: Hộp nút nhấn ngoài site
•DCS: Distributed Control System: Hêê thống điều khiển phân tán
•ECS: Electric Control System: Hêê thống điều khiển điêên
www.dpm.vn
25