Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Bai 19 khi ap va gio tren trai dat 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.4 MB, 39 trang )

GV:
Trần
Kim
Tuyến

Trường
THCS
Yên
Dương


- Thời tiết là gì ? Khí hậu là gì ?
- Thời tiết và khí hậu giống và khác nhau ở điểm nào?
Thời tiết: là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở 1 địa phương
trong thời gian ngắn nhất định.

Khí hậu: là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở 1 địa phương
trong thời gian dài và trở thành quy luật.
Khác nhau: thời tiết là tình trạng khí quyển trong thời gian ngắn,
khí hậu là tình trạng thời tiết trong thời gian dài.


- Tính nhiệt độ theo độ cao:
Một ngọn núi cao 3000m và ghi nhiệt độ ở các độ cao 1000m,
2000m và 3000m. Khi nhiệt độ ở độ cao 0m là 25 độ C và cứ lên
cao 100m thì nhiệt độ giảm đi 0,6 độ C. Hãy tính nhiệt độ của
ngọn núi đó.

Theo đề bài, ta có:
Nhiệt độ ở độ cao 1000m là:
25 - 1000 / 100 * 0.6 = 25 - 6 = 19 (℃)


Nhiệt độ ở độ cao 2000m là:
25 - 2000 / 100 * 0.6 = 25 - 12 = 13 (℃)
=> Nhiệt độ ở độ cao 3000m là:
25 - 3000 / 100 * 0.6 = 25 - 18 = 7 (℃)


Hình ảnh trên miêu tả về hiện tượng gì ?


1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
a) Khí áp


Em hãy cho biết chiều dày
của khí quyển là bao nhiêu?
Không khí tập trung nhiều
nhất ở đâu ?
Chiều dày của khí quyển lên tới
trên 60.000km, khoảng 90%
không khí tập trung ở độ cao
16km sát mặt đất (tầng đối lưu)

Theo em không khí có trọng
lượng hay không ? Ví dụ minh
chứng ?


Trọng lượng của không khí có
ảnh hưởng gì đến bề mặt Trái
đất ?

Vì khí quyển rất dày nên trọng
lượng của nó (đặc biệt ở tầng đối
lưu) cũng tạo ra một sức ép lớn
lên bề mặt Trái đất. Sức ép đó
gọi là khí áp.
Vậy theo em khí áp là gì ?


1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
a) Khí áp
- Khí áp : là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.


Cho biết dụng cụ và đơn vị đo khí áp ? Có mấy loại
dụng cụ thường dùng để đo khí áp ?

Khí áp kế kim loại
Khí áp kế thủy ngân
Cho biết khí áp trung bình chuẩn ở ngang mực nước
biển là bao nhiêu ?
Khí áp trung bình chuẩn là :760mm Hg – Đơn vị: ápmốt-phe. Nếu khí áp > 760mm Hg: áp cao.
Nếu khí áp < 760mm Hg: áp thấp.


1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
a) Khí áp
- Khí áp : là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
- Dụng cụ đo : khí áp kế. Đơn vị đo : mm thủy ngân
b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất



Quan sát H.50 sgk, cho biết trên bề mặt Trái Đất có
những khu khí áp nào ? Em có nhận xét gì về sự phân
bố các vành đai khí áp trên bề mặt Trái Đất?


1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
a) Khí áp
- Khí áp : là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
- Dụng cụ đo : khí áp kế. Đơn vị đo :mm thủy ngân
b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất
- Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai
khí áp thấp và khí áp cao từ Xích đạo về cực.


Dựa vào hình trên, em
hãy cho biết các đai khí
áp có phân bố liên tục
không? Tại sao?
Các đai khí áp không liên
tục mà bị chia cắt thành
các khu khí áp riêng biệt.
Nguyên nhân chủ yếu là do
sự phân bố xen kẽ giữa lục
địa và đại dương.


Hình ảnh mô tả về sự phân bố của các đai khí áp trên Trái Đất



Áp cao (+): Hình thành những
nơi có nhiệt độ không khí thấp,
không khí co lại, không khí từ
trên cao dồn nén xuống, tại đây
không khí đậm đặc và có xu
hướng lan toả xung quanh
T0 thấp
Không khí dồn nén xuống đậm đặc

Áp cao +

Áp thấp (-) : Hình thành những nơi
có nhiệt độ không khí cao, không
khí giãn nở ra bốc lên cao, tại đây
không khí loãng nên không khí ở
xung quanh có xu hướng dồn vào
T0 cao
Không khí bốc lên cao

- Áp thấp

Dựa vào hình ảnh mô phỏng, cho biết nguyên nhân
hình thành các khu khí áp cao và thấp trên Trái Đất ?


Quan sát H.50 sgk, cho biết
các đai áp thấp nằm ở những vĩ
độ nào ? Xác định trên lược đồ.

600


Áp thấp: 0 , 60 B, 60 N
0

0

0

900
Đai áp cao
Đai áp thấp

300

Đai áp cao

00

Đai áp thấp

300

Đai áp cao

Đai áp thấp
Đai áp cao
900
H 50. Các đai khí áp trên Trái Đất
600



1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
a) Khí áp
- Khí áp : là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
- Dụng cụ đo : khí áp kế. Đơn vị đo :mm thủy ngân
b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất
- Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai
khí áp thấp và khí áp cao từ Xích đạo về cực.
+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và
khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam


Quan sát H.50 sgk, cho biết
các đai áp cao nằm ở những vĩ
độ nào ? Xác định trên lược đồ

600

Áp cao : 300B, 300N
Áp cao : 900B, 900N

900
Đai áp cao
Đai áp thấp

300

Đai áp cao

00


Đai áp thấp

300

Đai áp cao

Đai áp thấp
Đai áp cao
900
H 50. Các đai khí áp trên Trái Đất
600


1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
a) Khí áp
- Khí áp : là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
- Dụng cụ đo : khí áp kế. Đơn vị đo :mm thủy ngân
b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất
- Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai
khí áp thấp và khí áp cao từ Xích đạo về cực.
+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và
khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam
+ Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và
Nam và 900 Bắc và Nam (cực Bắc và Nam)


1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
a) Khí áp


- Khí áp : là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
- Dụng cụ đo : khí áp kế. Đơn vị đo :mm thủy ngân

b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất
- Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp
cao từ Xích đạo về cực.
+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và
Nam
+ Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và nam và 900 Bắc và
Nam (cực Bắc và Nam)

2. Gió và các hoàn lưu khí quyển


Áp cao (+): Hình thành những
nơi có nhiệt độ không khí thấp,
không khí từ trên cao dồn nén
xuống, tại đây không khí đậm đặc
và có xu hướng lan toả xung
quanh
T0 thấp

Áp thấp (-) : Hình thành những nơi
có nhiệt độ không khí cao, không
khí giãn nở ra bốc lên cao, tại đây
không khí loãng nên không khí ở
xung quanh có xu hướng dồn vào
T0 cao

Không khí dồn nén xuống đậm đặc


Áp cao +

Gió

Không khí bốc lên cao

- Áp thấp

Không khí chuyển động như thế nào trong khí quyển ?
Sự chuyển động của không khí sinh ra hiện tượng gì ?


1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
a) Khí áp

- Khí áp : là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
- Dụng cụ đo : khí áp kế. Đơn vị đo :mm thủy ngân

b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất
- Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp
cao từ Xích đạo về cực.
+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và
Nam
+ Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và nam và 900 Bắc và
Nam (cực Bắc và Nam)

2. Gió và các hoàn lưu khí quyển
- Gió là sự chuyển động của không khí từ khu khí áp
cao về các khu khí áp thấp



Áp cao (+): Hình thành những
nơi có nhiệt độ không khí thấp,
không khí từ trên cao dồn nén
xuống, tại đây không khí đậm đặc
và có xu hướng lan toả xung
quanh
T0 thấp
Không khí dồn nén xuống đậm đặc

Áp cao

+

Áp thấp (-) : Hính thành những nơi
có nhiệt độ không khí cao, không
khí giãn nở ra bốc lên cao, tại đây
không khí loãng nên không khí ở
xung quanh có xu hướng dồn vào
T0 cao
Không khí bốc lên cao

- Áp thấp

Sự chênh lệch khí áp càng lớn thì tốc độ của gió như
thế nào ? Nếu áp suất của 2 vùng bằng nhau thì gió sẽ
ra sao ?



Bảng thể hiện 12 cấp gió (thang gió Botpho)
Cấp gió Sức gió

Tốc độ gió (km/h) Biểu hiện thấy được

0

Gió lặng

1

Gần lặng

2-6

Khói lay động

2

Nhẹ

7-12

Gió lướt trên mặt

3

Gió nhỏ

13-18


Cành cây nhỏ lay động, cờ phấp phới

4

Gió vừa

19-26

Cành cây nhỏ bị lung lay, giấy bị cuốn

5

Khá mạnh

27-35

Cây nhỏ đung đưa, nước gợn sóng

6

Mạnh

36-41

Cành cây lớn lung lay

7

To


45-54

Cây to rung chuyển

8

Dữ vừa

55-65

Cành cây nhỏ bị gãy

9

Dữ

66-77

Mái nhà bị hư hại

10

Rất dữ

78-90

Nhà đổ

11


Bão to

91-104

Phá hoại lớn

12

Bão rất to

104 trở lên

Sức phá hoại dữ dội

Khói lên thẳng


Kể tên các lại gió thổi thường
xuyên trên Trái Đất ? Xác
định trên lược đồ
Thảo luận nhóm (4 phút)
Xác định nguyên nhân
hình thành , phạm vi hoạt
động, thời gian hoạt động,
hướng gió thổi (ở nửa cầu
Bắc và Nam)
N 1 : Gió Tín phong
N 2 : Gió Tây ôn đới
N 3 : Gió Đông cực


00


×