ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
CÔNG NGHÊ BÊ TÔNG TỰ ĐẦM (SELF – COMPACTING – CONCRETE)
Các thành viên trong nhóm 4 lớp vật liệu và cnxd giao thông
1.ĐỖ QUANG HOÀN
2.NGUYỄN VĂN SỰ
3.NGUYỄN VĂN MẠNH
4.HOÀNG ANH NHẬT
5.NGUYỄN QUỐC QUÂN
6.NGHIÊM XUÂN SƠN
I.
II.
III.
IV.
V.
ĐẶT VẤN ĐỀ
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BÊ TÔNG TỰ ĐẦM
VẬT LIỆU CHẾ TẠO BÊ TÔNG TỰ ĐẦM
ƯU ĐIỂM CỦA BÊ TÔNG TỰ ĐẦM VÀ ƯU ĐIỂM CỦA VIỆC SỬ DỤNG PHỤ GIA SIÊU DẺO CỰC MẠNH SIKAVISCOCRETE
QUÁ TRÌNH TẠO RA BT TỰ ĐẦM,THÍ NGHIỆM VÀ ỨNG DỤNG CỦA BÊ TÔNG TỰ ĐẦM
I.Đặt vấn đề
Hình 3: cầu kiền
Hình 2: cầu bãi cháy
II. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BÊ TÔNG TỰ ĐẦM (SCC)
Với khả năng chảy lỏng tuyệt vời cùng với đặc tính chống phân tầng khiến bê tông này ko cần đầm nén.Những tính chất khác như khả năng chịu nén chịu
kéo chống thấm...v.v đã khiến bê tông này càng ngày càng hữu ích và được phát triển rộng rãi
Hình 4: khả năng chảy lỏng của bt
Định nghĩa
Là loại bê tông có khả năng tự đầm được và lấp đầy các góc cạnh của ván khuôn mà không cần tác động lực từ bên ngoài
Không bị phân tầng trong quá trình thi công
Có khả năng lấp đầy các kết cấu cốt thép dầy đặc
Thường có hàm lượng cốt liệu thô thấp và sử dụng kết hợp các loại phụ gia (phụ gia hóa học và pg bột mịn )
Quá trình rắn chắc của bê tông này thường chậm hơn bê tông thường
Hình 5: bê tông bị phân tầng
Hình 6 : kết cấu có cốt thép dầy đặc
Hình 7 : kết cấu bị hư hỏng do bt pt
Phân loại
Theo tính chất của hỗn hợp bê tông tươi
Theo thành phần hóa học
Bê tông tự
Bê tông tự
đầm kiểu bột
đầm kiểu dẻo
Bê tông tự
đầm kiểu kết
hợp
Bê tông tự
đầm chảy sụt
Bê tông tự
Bê tông tự
đầm nhớt
đầm lỏng
Bê tông tự
đầm chống
phân tầng
Bt tự đầm kiểu bột
Bt tự đầm kiểu dẻo
Bt tự đầm kiểu kết hợp
-
tỷ lệ nước CKD (xi măng + bột mịn) thay đổi trong phạm vi rất hẹp
Thể tích tuyệt đối của phần chất kết dính >=0,16 m3/ m3 bê tông
-
Hàm lượng CKD thấp ( từ 300-500 kg/m3 ) và sử dụng phụ gia siêu dẻo
Lượng nước lên 180 l/m3
-
Thành phần bảo gồm cả phụ gia bột mịn và phụ gia siêu dẻo
Thể tích tuyệt đối của CKD >= 0,13 m3/m3 bê tông
III. VẬT LIỆU CHẾ TẠO BÊ TÔNG TỰ ĐẦM
Xi măng
Xi măng pooc
lăng thường
Xi măng gian
Xi măng ít tỏa
belite hàm lượng
nhiệt : hỗn hợp
C2S từ 40-70%
với tro xỉ
Hình 8: xi măng
Hình 9: 1 bao xi măng
Cốt liệu thô
Các yếu tố khác
Cỡ hạt lớn nhất
Bề mặt hạt nên
từ 12 tới 20 mm
ít góc cạnh
giống với yêu
cầu cốt liệu lớn
cho bê tông
thường
Hình 10: đá dăm
Hình 11: sỏi
Cốt liệu mịn
Nó có ảnh hưởng lớn
Phần hạt <0,125 mm
đến tính chất của
trong cốt liệu mịn
Ngoài ra các yếu tố
hỗn hợp bê tông tự
phải được tính vào
khác giống như cát
đầm hơn là với cốt
tp bột mịn trong hh
cho bê tông thường
liệu lớn
bê tông scc
Hình 12: bảng tiêu chuẩn cấp phối cát
Hình 13: cát
Bột đá vôi cơ hạt < 0,125 mm ( > 70% lượng lọt sàng 0,063 mm ) tỷ lệ diện tích từ 2500-8000v cm2/g.
Tro bay giúp tăng tính lưu biến giảm độ nhạy cảm với sự thay đổi của lượng nước tuy nhiên hàm lượng không nên quá lớn.
Bột mịn
Muội silic tăng tính lưu biến tăng khả năng chống chịu phân tầng.tuy nhiên dễ tách nước cũng không nên dùng quá nhiều.
Xỉ lò cao nghiền mịn.giảm nhiệt thủy hóa tuy nhiên có thể làm chậm rắn chắc hàm lượng không nên quá cao.
Hình 14: tro bay
Hình 15 các hạt muội silic
Hình 16 xỉ lò cao nghiền mịn
Phụ gia hóa học
Phụ gia điều
Phụ gia siêu dẻo
chỉnh độ nhớt
Phụ gia cuốn khí
Hình 17: các phi đựng phụ gia
Hình 18: phụ gia chống thấm
Hình 19 : các loại phụ gia khác nhau
Nước
Yêu cầu như đối với bê tông thường.Thường là <180l/m3
Cốt sợi
Có thể dùng cốt sợi thép hay cốt liệu polyme với hàm lượng thích hợp.
Chất tạo màu
Yêu cầu như đối với bê tông thường.
Hình 20: cốt sợi dùng cho bê tông
IV. ƯU ĐIỂM CỦA BÊ TÔNG TỰ ĐẦM VÀ ƯU ĐIỂM CỦA VIỆC SỬ
DỤNG PHỤ GIA SIÊU DẺO CỰC MẠNH SIKAVISCOCRETE
Có độ đẻo độ linh động cao và không phân tầng
Khắc phục được những nhược điểm khi thi công của bê tông nên cải thiện được chất lượng cua bê tông sau khi
thi công
Ưu điểm của bê tông scc
Tiết kiệm công, giảm tiếng ồn trong quá trình thi công
rút ngắn thời gian thi công.Tạo điều kiện cho việc bơm bê tông lên cao.
Tạo ra các loại kết cấu mới
Hình 21: bê tông scc chảy lỏng
Hình 23: thi công bê tông tự đầm
Hình 22: việc bơm bê tông lên cao
Hình 24 nhà cao tầng có kết cấu phức tạp