Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Đáp án môn kế toán quản trị đánh giá trách nhiệm quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.43 KB, 15 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ SÀI GÒN
KHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH

MÔN HỌC: KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
CHUYÊN ĐỀ :

ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
NHÓM 11 - Lớp: D13 _MAR02


BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
Họ và Tên

MSSV

Phần trăm đóng
góp

NGUYỄN THỊ THUỲ LINH (NT)

DH71300622

100%

VÕ TRANG THANH TRÚC

DH71301438

100%

NGUYỄN VĂN PHÁT



DH71300916

100%

LÊ THỊ HUỲNH TRÂN

DH71301366

100%

NGUYỄN TẤN SANG

DH71301075

100%

VŨ TUYẾT PHƯƠNG

DH71300945

100%

NGUYỄN PHƯƠNG THẮNG

DH71301209

100%

LÂM THÁI AN (TT)


DH71300062

100%

NGUYỄN TRẦN GIA HUY

DH71300468

100%

TỪ ĐỨC HUY (TT)

DH71300472

100%

TT ( Thuyết trình) : Thái An , Đức Huy


Bài 7.2:
1. A (

ROI=100/1000=0,1 )

2. B ( ROI=200/3000=0,67 )
3. C ( ROI=400/10000=0,04 )
4. A ( Vì ROI X cao nhất )
5. B
6. C

7. C
8. D
9. D
10. B
11. D
12. A ( ROI=150/1500=0,1 )
13. A
14. B ( 1500/3500=0,43 )
15. D
Bài 7.4:
Có tài liệu về chi phí và doanh thu của doanh nghiệp Quyết Thắng ở năm trước
như sau:
Số lượng sản phẩm tiêu thụ
Doanh thu ( 20.000 Sp x 50 )
Biến phí ( 20.000 Sp x 30 )
Tổng định phí hoạt động
Vốn hoạt động bình quân trong năm

(Đơn vị tính:1.000 đ)
20.000 sản phẩm
1.000.000
600.000
320.000
500.000


Yêu cầu:
1.

Hãy tính chi tiêu ROI theo công thức.

Đối với các câu hỏi dưới đây hãy xác định chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận doanh thu
và hệ số quay vòng vốn sẽ biến động vốn như thế nào, khi các tình huống thay đổi
và sau đó tính ROI. Các câu hỏi dưới đây được thực hiện độc lập với nhau và đều
căn cứ vào số liệu năm trước.
a)
b)
c)
d)

e)

2.

Doanh nghiệp có khả năng tiết kiệm chi phí nhân công trực tiếp 10.000 mỗi
năm, do việc thuê mướn nhân công rẻ hơn.
Bằng việc áp dụng phương pháp tồn kho kịp thời ( JIT ) doanh nghiệp có thể
giảm mức tồn kho bình quân 100.000
Doanh thu tăng lên 100.000, giá bán, vốn hoạt động không đổi.
Doanh nghiệp phát hành kỳ phiếu, sử dụng số tiền phát hành này để mua
125.000 thiết bị sản xuất, tiền lãi của kỳ phiếu hàng năm là 15.000. Doanh
thu không đổi, thiết bị mới có khả năng làm giảm chi phí sản xuất mỗi năm
là 5.000.
Doanh nghiệp đầu tư 180.000 tiền mặt (lấy từ các khoản phải thu) để mua
đất nhằm mục đích xây dựng nhà xưởng trong tương lai.

Nếu doanh nghiệp muốn tỷ lệ hoàn vốn ROI là 26% thì giá phải bán là bao nhiêu
để thỏa mãn yêu cầu này ?

Công thức liên quan




Công thức ROI =
Công thức ROI = x

1. Số lượng: 20.000 sản phẩm

Tỉ suất lợi nhuận
trên doanh thu

Số lần quay
vòng của vốn
Đơn vị tính: triệu đồng


Chỉ tiêu

A

Doanh thu

Tổng định
phí sản xuất

C
1.000
Tăng lên
100

D

1.000

600

600

600

320

320

600
Giảm chi
phí SX
mỗi năm
là 5
320

500
Giảm 100
do giảm
mức tồn
kho bình
quân
80

500

500

Mua máy
móc thiết

500
DN đầu tư
180 tiền mặt
để xây nhà
xưởng

1.000
• 600
• giảm 10 do

Biến phí

B
1.000

tiết kiệm
chi phí
nhân công
trực tiếp
320

500
Vốn hoạt
động bình
quân
90


bị SX
tăng 125
180

Lợi nhuận
Tỷ suất lợi
nhuận trên
doanh
thu(%)
Hệ số vòng
quay vốn
(lần)
Tỷ lệ hoàn
vốn đầu
tư(ROI)
2.

85
Trả lãi kỳ
phiếu là

E
1.000

320

80

9%


8%

16.4%

1570
7%

2

2.5

2.2

1.6

1.47

18%

20%

36%

11.2%

11.76%

8%



- Định giá bán theo quan điểm chi phí trực tiếp



Tỷ lệ phần tiền tăng thêm =
= X 100% = 75%
Giá bán =
= = 0.0525 triệu đồng = 52.500 đồng


Bài 7.6:
Hai phân xưởng A và B là hai đơn vị được phân quyền của Công Ty chế biến bánh
kẹo Baby. Phân xưởng A sản xuất kẹo, phân xưởng B đóng gói và phân phối kẹo
với giá bán 1.500 đ/bịch. Phân xưởng A chuyển giao 60% sản lượng cho phân
xưởng B, số còn lại phân xưởng A bán trực tiếp ra ngoài. Tài liệu về chi phí và
doanh thu dự kiến của năm 200x như sau:
Phân xưởng A

Phân xưởng B

Lượng tiêu thụ

4.000.000 bịch

Toàn bộ lượng nhận của phân
xưởng

Biến phí

200 đ/bịch


400 đ/bịch

Định phí

800.000 ng.đ

400.000 ng.đ

Yêu cầu:
Tính lãi gộp của các phân xưởng A và B theo từng phương pháp tính lãi chuyển
nhượng dưới đây :

1. Theo

thị giá với thị giá của sản phẩm của phân xưởng A là 700 đ/bịch.

2. Theo

tổng chi phí

3. Theo

tổng chi phí cộng thêm tỷ lệ phần tăng thêm 40%.

4. Theo

giá thương lượng với giá thương lượng là 600 đ/bịch.

5. Theo


giá kép dựa trên thị giá và tổng chi phí.


Giải
1. Phương

pháp thị giá
Đơn vị : 1.000 đồng

Phân xưởng A
Doanh thu bán ra ngoài

1.120.000

(1.600.000 bịch x 0,7 đ/bịch)
Doanh thu bán cho phân xưởng B

1.680.000

(2.400.000 bịch x 0,7 đ/bịch)
Tổng doanh thu

2.800.000

(-) Biến phí ( 4.000.000 bịch x 0,2)

800.000

(-) Định phí


800.000

Lãi gộp

1.600.000
1.200.000

Phân xưởng B
Doanh thu ( 2.400.000 x 1,5/bịch)
(-) Chi phí chuyển từ phân xưởng A

3.600.000
1.680.000

(2.400.000 bịch x 0,7/bịch)
Các khoản biến phí khác

960.000

Định phí

400.000

Lãi gộp

3.040.000
560.000



2. Phương

pháp tổng chi phí
Đơn vị: 1.000 đồng

Phân xưởng A
Doanh thu bán ra ngoài

1.120.000

(1.600.000 bịch x 0,7 đ/bịch)
Doanh thu bán cho phân xưởng B

960.000

(2.400.000 bịch x 0,4 đ/bịch)
Tổng doanh thu

2.800.000

(-) Biến phí ( 4.000.000 bịch x 0,2đ)

800.000

(-) Định phí

800.000

Lãi gộp


1.600.000
480.000

Phân xưởng B
Doanh thu ( 2.400.000 x 1,5/bịch)
(-) Chi phí chuyển từ phân xưởng A

3.600.000
960.000

(2.400.000 bịch x 0,4/bịch)
Các khoản biến phí khác

960.000

Định phí

400.000

Lãi gộp

2.320.000
1.280.000


3. Phương pháp tổng chi phí cộng thêm 40%
Phân xưởng A
Doanh thu bán ra ngoài

1.120.000


(1.600.000 bịch x 0,7 đ/bịch)
Doanh thu bán cho phân xưởng B

1.344.000

(2.400.000 bịch x 0,56 đ/bịch)
Tổng doanh thu

2.464.000

(-) Biến phí ( 4.000.000 bịch x 0,2đ)

800.000

(-) Định phí

800.000

Lãi gộp

1.600.000
864.000

Phân xưởng B
Doanh thu ( 2.400.000 x 1,5/bịch)
(-) Chi phí chuyển từ phân xưởng A

3.600.000
1.344.000


(2.400.000 bịch x 0,4/bịch)
Các khoản biến phí khác

960.000

Định phí

400.000

Lãi gộp

2.704.000
896.000


4. Phương

pháp thương lượng
Đơn vị: 1.000 đồng

Phân xưởng A
Doanh thu bán ra ngoài

1.120.000

(1.600.000 bịch x 0,7 đ/bịch)
Doanh thu bán cho phân xưởng B

1.440.000


(2.400.000 bịch x 0,6 đ/bịch)
Tổng doanh thu

2.560.000

(-) Biến phí ( 4.000.000 bịch x 0,2đ)

800.000

(-) Định phí

800.000

Lãi gộp

1.600.000
960.000

Phân xưởng B
Doanh thu ( 2.400.000 x 1,5/bịch)
(-) Chi phí chuyển từ phân xưởng A

3.600.000
1.440.000

(2.400.000 bịch x 0,6/bịch)
Các khoản biến phí khác

960.000


Định phí

400.000

Lãi gộp

2.800.000
800.000


5. Phương

pháp giá kép

Đối với hàng chuyển nhượng, phân xưởng A được tính theo giá thị trường và phân
xưởng B được tính theo chi phí sản xuất.
Đơn vị: 1.000 đồng
Phân xưởng A
Doanh thu bán ra ngoài

1.120.000

(1.600.000 bịch x 0,7 đ/bịch)
Doanh thu bán cho phân xưởng B

1.680.000

(2.400.000 bịch x 0,4 đ/bịch)
Tổng doanh thu


2.800.000

(-) Biến phí ( 4.000.000 bịch x 0,2đ)

800.000

(-) Định phí

800.000

Lãi gộp

1.600.000
1.200.000

Phân xưởng B
Doanh thu ( 2.400.000 x 1,5/bịch)
(-) Chi phí chuyển từ phân xưởng A

3.600.000
960.000

(2.400.000 bịch x 0,4/bịch)
Các khoản biến phí khác

960.000

Định phí


400.000

Lãi gộp

2.320.000
1.280.000


Bài 7.8:
Tại một công ty thương mại có hai bộ phận kinh doanh, phía Bắc (B) và phía Nam
(N), văn phòng Công ty tại Thành phố Hồ Chí Minh. Mỗi bộ phận đều kinh doanh
hai sản phẩm X và Y. báo cáo kết quả hoạt động của các năm qua, được chi tiết như
sau:
Đơn vị tính : triệu đồng
Toàn
Bộ phận Công ty
Bộ phận phía Nam
Chỉ tiêu
Bắc
Nam
SP X
SP Y
Công ty
Doanh thu
750
150
600
400
200
(-) Biến phí

405
45
360
260
100
Số dư đảm phí
345
105
240
140
100
(-) Định phí bộ phận
168
90
20
52
78
Số dư bộ phận
177
27
150
120
48
(-) Định phí chung
120
Lợi tức thuần
57
Yêu cầu:
1.
2.


3.

Lợi tức thuần của Công ty sẽ tăng lên bao nhiêu? Nếu doanh thu của khu
vực phía Nam tăng lên 75 triệu/năm. (Giả sử định phí chung không đổi)
Giả sử doanh thu của bộ phận phía Bắc tăng lên 50 triệu trong năm tới,
doanh thu của bộ phận phía Nam không đổi và định phí không đổi.
a. Hãy lập bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng
bộ phận và của toàn Công ty. ( cột số tiền và tỷ lệ %)
b. Bạn có nhận xét gì về chỉ tiêu số dư đảm phí và số dư bộ phận của bộ
phận phía Bắc của Công ty trên báo cáo mới lập?
Công ty muốn quảng cáo cho một trong hai sản phẩm trong kỳ tới ở bộ phận
phía Nam. Chi phí quảng cáo là 8 triệu và các nhà nghiên cứu tiếp thị chỉ rõ
rằng với quá trình đẩy mạnh quảng cáo này sẽ làm doanh thu của sản phẩm
X tăng lên 70 triệu đồng hoặc doanh thu của sản phẩm Y tăng lên 60 triệu
đồng, theo bạn nên quảng cáo cho sản phẩm nào? Vì sao?


Giải
1.

Doanh thu công ty tăng 75 triệu
Doanh thu: 825.000.000
Lợi tức thuần tăng: 75.000.000
(Định phí chung không đổi)
Lợi tức thuần: 132.000.000

2.

a/

TOÀN CÔNG TY

BỘ PHẬN CÔNG TY
NAM

Số tiền

Tỷ lệ

Số tiền

Tỷ lệ

Doanh thu

825

100%

675

100%

(-)Biến phí

405

49,1%

360


53,3%

Số dư đảm phí

420

50,9%

315

46,7%

(-)Định phí

168

90

Số dư bộ phận

252

225

(-)Định phí chung

120

Lợi tức thuần


132

TOÀN CÔNG TY

BỘ PHẬN CÔNG TY
BẮC

Số tiền

Tỷ lệ

Số tiền

Tỷ lệ

Doanh thu

800

100%

200

100%

(-)Biến phí

405


50.6%

45

22.5%


Số dư đảm phí

395

49.4%

155

(-)Định phí

168

78

Số dư bộ phận

227

77

(-)Định phí chung

120


Lợi tức thuần

105

77.5%

b/ Bộ phận phía Bắc công ty B:
- Số dư đảm phí tăng, chiếm tỉ trọng cao so với doanh thu (77.5%)
->Lợi nhuận tăng.
- Số dư bộ phận tăng -> Số dư toàn công ty tăng theo -> Lợi tức thuần tăng.
3.

Định phí tăng 8 triệu.
Doanh thu SX X: 70.000.000
Doanh thu SX Y: 60.000.000
BỘ PHẬN PHÍA NAM
SP X

SP Y

Doanh thu

470

260

(-)Biến phí

260


100

Số dư đảm phí

210

160

(-)Định phí bộ phận

28

60

Số dư bộ phận

182

100

Sau khi quảng cáo.
Số dư bộ phận SP X tăng: 62
Số dư bộ phận SP Y tăng: 52
*

=> Chọn SP X




×