Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Translation

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 37 trang )


CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ CÙNG CÁC BẠN
ĐÃ ĐẾN THAM DỰ BUỔI THUYẾT TRÌNH
CỦA LỚP Y 2005B

Tổng hợp Prôtêin
Tổng hợp Prôtêin
Sự
Sự


Giải
Giải






ARN
ARN

Phần I:
Các thành phần tham gia giải mã

Ribosome và Polyribosome

ARN vận chuyển (tARN)
Phần II:
Quá trình giải mã


Hoạt hóa acid amin

Trùng hợp acid amin tạo polypeptid
Menu
Menu
Back
Back

Menu
Menu
Back
Back

Ribosome và Polyribosome
Ribosome gồm 2 đơn vị dưới (Subunit): đơn vị
dưới lớn (đvd lớn) và đơn vị dưới bé (đvd bé).
Menu
Menu
Back
Back

Ribosome và Polyribosome

Trên 2 đơn vị dưới :lớn
và bé đều có 3 vị trí ký
hiệu là A, P và E

A (Aminoacyl) là nơi
tARN mang acid amin
đến


P (Peptidyl) là nơi hình
thành liên kết peptid

E (exit) là nơi tARN rời
khỏi Ribosome.
Menu
Menu
Back
Back

Trong cùng một thời điểm, trên cùng một
mARN có thể có nhiều Rb đang hoạt động,
gọi là polyribosome hay polysome.
Ribosome và Polyribosome
Menu
Menu
Back
Back

Ribosome và Polyribosome
Menu
Menu
Back
Back


Theo chiều kim đồng hồ:

Đầu gắn acid amin: có bộ ba ACC ló

ra ở đầu 3’, acid amin sẽ gắn với A
(acid amin arm)

Đầu TPsiC: Chứa bộ 3 T-Psi-C. Trong
đó Psi (pseudoridine) là Uraxin đã bị
biến đổi.

Đầu hay thay đổi: chứa từ 4 đến 21
nucl, đầu này không tồn tại ở hầu hết
các tARN và nó không ổn định.

Đầu chứa anticodon: chứa bộ ba đối
mã, ứng với codon trên mARN.

Đầu DHU: chứa dihydrouridine.
Đây là hình dạng tARN bị ép phẳng mà
Holley đưa ra và ông đã nhận được
giải Nobel vào năm 1968.
ARN vận chuyển (Transfer ARN)
Menu
Menu
Back
Back


Tuy nhiên, vào những năm
1970, bằng tia X, người ta
đã khám phá ra rằng, tARN
có hình dạng như chữ L:
đầu gắn acid amin và đầu

anticodon nằm đối diện
nhau, còn đầu TPsiC và
DHU thì gấp khúc dọc theo
trục phân tử
ARN vận chuyển (Transfer ARN)
Menu
Menu
Back
Back

QUÁ TRÌNH GIẢI MÃ
Ở PROKARYOTE
Menu
Menu
Back
Back

Q trình giải mã


Đònh Nghóa:
Đònh Nghóa: Giải mã là sự truyền đạt thông tin di
truyền từ mARN sang chuỗi polypeptid để từ đó hình
thành các phân tử Protein


Đặc điểm
Đặc điểm : đây là quá trình, diễn ra trong bào tương, có thể
chia làm 2 giai đoạn:


Acid amin được hoạt hoá và liên kết với tARN

Trùng hợp acid amin
...... mARN Polypeptid Phân tử Protein
Bắt đầu (initiation)
Kéo dài (elongation)
Kết thúc (termination)
Menu
Menu
Back
Back

HOẠT HÓA ACID AMIN

Trong quá trình hoạt hóa
acid amin, chúng sẽ được
gắn kết với tARN đặc hiệu
nhờ sự xúc tác của các
enzim gọi là aminoacyl-
tRNA synthetase tạo
thành phức hợp aa-tARN.

Quá trình diễn ra theo 2
bước:
1. aa + ATP  aa-AMP +
PP, (pyrophosphate)
2. aa-AMP + tRNA  aa-
tRNA + AMP
Menu
Menu

Back
Back

Nhóm cacboxyl của acid
amin sẽ liên kết với đường
ribose tận cùng của tARN
tại nhóm 3’-OH bằng liên
kết ester-cao năng lượng
(high energy bond), chính
liên kết này cho phép tạo
thành liên kết peptid trong
quá trình giải mã.
HOẠT HĨA ACID AMIN
Menu
Menu
Back
Back

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×