CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP NHẬN BIẾT CHẤT HỮU CƠ - VÔ CƠ
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP NHẬN BIẾT CHẤT HỮU CƠ - VÔ CƠ
Bài 1: Tách riêng các kim loại Ag, Cu ra khỏi hỗn hợp.
Bài 2: Có hỗn hợp bột CaO, MgO làm thế nào để tách riêng các oxit ra khỏi hỗn hợp.
Bài 3: Có hỗn hợp Al và một số kim loai: Cu, Ag, Pb, bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng Al ra khỏi hỗn hợp
kim loại.
Bài 4: Có hỗn hợp bột MgO và Fe
2
O
3
bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng oxit ra khỏi hỗn hợp.
Bài 5: Có hỗn hợp gồm Al
2
O
3
, SiO
2,
Fe
2
O
3.
Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng oxit ra khỏi hỗn hợp.
Bài 6: a) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 4 kim loại sau : Al, Zn, Cu, Fe.
b) Có 4 oxit riêng biệt sau: Na
2
O, Al
2
O
3
, Fe
2
O
3
và MgO. Làm thế nào có thể nhận biết từng oxit bằng phương
pháp hóa học với điều kiện chỉ đuợc dùng thêm 2 chất.
Bài 7: Chỉ dùng một hóa chất, nêu phường pháp nhận biết 4 mẫu kim loại là Mg, Zn, Fe, Ba.
Bài 8: Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp dạng bột: (Al+Al
2
O
3
), (Fe+Fe
2
O
3
) và (FeO và Fe
2
O
3
). Dùng phương pháp hóa học để
nhận biết chúng. Viết phương trình phản ứng.
Bài 9: Chỉ đuợc dùng thêm một thuốc thử, hãy tìm cách nhận biết các dung dich (mất nhãn) sau đây: NH
4
HSO
4
,
Ba(OH)
2
, BaCl
2
, HCl, NaCl, H
2
SO
4
. Viêt các phương trình phản ứng.
Bài 10: Chỉ dùng thêm nước, hãy nhận biết 4 chất rắn: Na
2
O, Al
2
O
3
, Fe
2
O
3
, Al chứa trong các lọ riêng biệt. Viết các
phương trình phản ứng.
Bài 11: Có thể nhận biết các dung dịch sau đấy chỉ bằng giấy quỳ tím được không? Nếu có, hãy giải thích: H
2
SO
4
,
Ba(OH)
2
, BaCl
2
, HCl, NaCl, NaOH.
Bài 12: Có 4 lọ mất nhận được đánh số từ 1 đến 4 chứa các dung dịch : KI, AgNO
3
, HCl, Na
2
CO
3
. Hãy xác định số
của mỗi dung dịch nếu biêt :
- Cho chất trong lọ 1 vào các lọ đều thấy có kết tủa.
- Chất trong lọ 2 chỉ tạo kết tủa với 1 trong 3 chất còn lại.
- Chất trong lọ 3 tạo một kết tủa và một khí bay ra với 2 trong 3 chất còn lại.
Bài 13: Có 4 lọ mất nhãn A, B, C, D chứa các dung dịch : HCl, CaCl
2
, NaHCO
3
, Na
2
CO
3
.
Hãy xác định các chất trong mỗi lọ và giải thích, nếu biết:
- Cho chất trong lọ A vào lọ C thấy có kết tủa.
- Cho chất trong lọ C vào lọ D thấy có khí bay ra.
- Cho chất trong lọ B vào lo D thấy có khí bay ra.
Bài 14: Có 2 dung dich: dung dịch A và dung dịch B. Một dung dịch chỉ chứa 2 loại
cation và anion trong số các ion sau :
K
+
( 0.15 mol); Mg
2+
(0,1 mol); NH
4
+
(0.25 mol); H
+
(0.2 mol); Cl
-
(0.1 mol); SO
4
2-
(0.075 mol); NO
3
-
(0.25 mol);
CO
3
2-
(0.15 mol).
Bài 15: Chỉ có nước và khí CO
2
làm thế nào nhận biết các chất rắn sau: NaCl, Na
2
CO
3,
CaCO
3,
BaSO
4
. Trình bày cách
nhận biết mỗi chất và viết phương trình phản ứng.
Bài 16: Dung dịch A chứa các ion: Na
+
, SO
4
2-
, SO
3
2-
, CO
3
2-
. Bằng những phản ứng hóa học nào có thể nhận biết từng
loại ion có trong dung dịch.
Bài 17: Chỉ dung một kim loại để nhận biết cấc dung dich sau: AgNO
3,
NaOH, HCl, và NaNO
3.
Trình bày cách tiến
hành và viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa.
Bài 18: Dùng một hóa chất để phân biệt các dung dịch sau: BaCl
2
, Na
2
SO
4
, Na
3
PO
4
, HNO
3
. Viết các phương trình
phản ứng minh họa.
Bài 19: Dùng một hóa chất để phân biệt các dung dịch sau: H
2
SO
4
, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
và FeSO
4
. Viết phương trình
phản ứng hóa học minh họa.
Bài 20: a) Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong các dung dịch sau đây: Na
2
SO
4,
KHCO
3
, Mg(HCO
3
)
2
, Na
2
SO
3,
Ba(HCO
3
)
2
. Trình bày cách nhận biết từng dung dịch, chỉ dung cách đun nóng.
b) Chỉ dung một hóa chất, hãy cho biết cách phân biệt sắt (III) oxit và sắt từ oxit. Viết phuwong trình phản
ứng.
Bài 21: a) Dùng phản ứng hóa học để nhận biết từng kim loại sau: Al, Ca, Mg và Na.
b) Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt (không có nhãn) là : Na
2
CO
3,
CaCO
3,
Na
2
SO
4
, CaSO
4.
2H
2
O. Làm
thế nào để có thể nhận biết từng chất đựng trong mỗi lọ, nếu ta chỉ dung nước và dung dich HCl.
- 1 -
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP NHẬN BIẾT CHẤT HỮU CƠ - VÔ CƠ
Bài 22: Có 5 dung dịch đựng riêng biệt sau: HCl, HNO
3
đặc, NaNO
3
, NaOH, AgNO
3
.Hãy nhận biết các dung dịch
bằng phương pháp hóa học với điều kiện chỉ dung kim loại để nhận biết.
Bài 23: Dùng 2 hóa chất để nhận biết 4 chất bột là K
2
O, BaO, P
2
O
5
, và SiO
2
. Viết phương trình phản ứng.
Bài 24: Dùng một hóa chất để phân biệt các dung dịch sau: BaCl
2,
KI, Fe(NO
3
)
2,
AgNO
3
và Na
2
CO
3.
Viêt các phương
trình hóa học minh họa.
Bài 25: Có một hỗn hợp chất rắn gồm (NaOH, Na
2
CO
3,
NaHCO
3
) chô hỗn hợp tan vào nước được dung dịch A. Hãy
nhận biết các ion có trong dung dịch A.
Bài 26: Có 4 cốc đựng 4 chất sau: nước, dung dich NaCl, dung dịch HCl, dung dich Na
2
CO
3.
Không dung hóa chất nào
khác, hãy nhận biết từng chất.
Bài 27: Cho các oxit kim loại : K
2
O, Al
2
O
3,
CaO, MgO. Nếu cách phân biệt từng oxit khi chỉ đuợc dùng thêm một hóa
chất. Viết các phương trình phản ứng.
Bài 28: Có 6 gói bột màu trắng tương tự nhau: CuO, FeO, Fe
3
O
4
, MnO
2
, Ag
2
O và hỗn hợp Fe và FeO. CHỉ dùng thêm
dung dich HCl có thể phân biệt 6 gói bột trên đó không? Nếu được hãy tình bày cách phân biệt.
Bài 29: Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Fe, Ag, Al. Nếu chỉ có H
2
SO
4
loãng ( không được dùng bất kì chất nào khác kể cả
quỳ tím nước nguyên chất, có thể nhận biết được những kim loại nào)?
Bài 30: Dùng 1 hóa chất để phân biết 4 chất rắn: NaCl, Na
2
CO
3,
BaCO
3
, BaSO
4.
Viết các phương trình hóa học để
minh họa.
Bài 31: Có 4 lọ đựng dung dich NaHCO
3
, CaCl
2
, Na
2
CO
3,
Ca(HCO
3
)
2.
Không dung hóa chất nào khác, hãy phân biệt 4
lọ mất nhãn trên.
Bài 32: Trong một dung dịch chứa các ion Ca
2+
, Mg
2+
, SO
4
2-
, Na
+
và Cl
-
. Bằng phản ứng hóa học và hiện tượng nào
chứng tỏ sự có mặt các ion này trong dung dịch.
Bài 33:Có 4 kim loại dưới dạng bột: Mg, Al, Fe, Al đựng trong 4 lọ mất nhãn. Dùng các phản ứng hóa học cần thiết
để xác định từng kim loại ấy.
Bài 34: Chỉ dung nước, khí cacbonic hãy nêu phương pháp nhận biết 5 lọ bột trắng mất nhãn là : NaCl, Na
2
SO
4
,
CaCO
3
, Na
2
CO
3
, BaSO
4.
Bài 35: a) Có 3 ống nghiệm, mỗi ống có 2 cation và 2 anion trong số các ion sau: NH
4
-
, Na
+
,Ag
=
, Ba
2+
, Mg
2+
, Al
3+
và
Cl
-
, S
2-
, NO
3
-
,SO
4
2-
,PO
4
3-
, CO
3
2-
.
Hãy cho biết các cation và anion trong mỗi ống nghiệm ( các ion trong các ống nghiệm không được giống nhau)
b) Có 5 ống nghiệm đựng riêng biệt 5 dung dich không màu là : NaCl, BaCl
2
, Ba(NO
3
)
2,
Ag
2
SO
4
và H
2
SO
4
.
Không dung hóa chất nào khác, làm thế nào để xác định được từng chất trong ống nghiệm?
Bài 36: Có 4 ống nghiệm đánh số 1 ,2 ,3 ,4 chứa một trong 4 dung dịch sau đây: Na
2
CO
3,
FeCl
2
, HCl và NH
4
HCO
3
. Lây ống 1 đổ vào ống 3 thấy có kết tủa xuất hiện, lấy ống 3 đổ vào ống 4 thấy có khí bay ra.
Xác định các hóa chất trong các ống nghiệm.
Bài 37: a) Có các ion Al
3+
, Na
+
, Mg
2+
trong cùng một duna dịch. Làm thế nào để tách riêng biệt chúng khỏi nhau. Viết
các phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi tách.
b) Có 3 chất rắn màu trắng sau: Na
2
CO
3
, MgCO
3
, BaCO
3
. Làm thế nào để có thể phân biệt chúng.
Bài 38: a) Dùng 1 hóa chất phân biệt các dung dịch sau: K
2
CO
3
, K
2
SO
4
, K
2
SO
3
, K
2
S, K
2
SiO
3
.
b) Cho 5 oxit kim loại sau đựng trong 5 lọ mất nhãn CuO, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
và Ag
2
O; bằng phản ứng hóa
học, háy dung các hóa chất cần thiết để nhận biết từng oxit kim loại nói trên.
Bài 39: Có 5 lọ mất nhãn A, B, C, D, E chứa các dung dịch HCl, H
2
SO
4
, BaCl
2
, NaCl, Na
2
CO
3
. Xác định chất chứa
trong mỗi lọ, giải thích nếu biết:
- Đổ chất trong lọ A vào chất trong lọ B thì có kết tủa.
- Đổ chất trong lọ A vào chất trong lọ C thì có khí bay ra.
- Đổ chất trong lo B vào chất trong lọ D thì có kết tủa.
Bài 40: Có 4 lọ mất nhã được đánh số từ 1 đến 4 chứa các dung dịch: AgNO
3
, ZnCl
2
, HCl, Na
2
CO
3
. Biết chất trong lọ
2 tạo khí với chất trong lọ 3 nhưng không phản ứng với chất trong lọ 4. Xác định chất chứa trong mỗi lọ và giải thích.
Bài 41: Có 4 cốc chứ riêng biêt : nước nguyên chất, nước cững tạm thời, nước cứng vĩnh cửu, nước cứng toàn phần.
Bằng phương pháp hóa học hãy xác định các loại nước nào chứa trong mỗi cốc.
Bài 42: Có 4 chất màu trắng tương tự nhau là NaCl, AlCl
3,
MgCO
3
, BaCO
3
. Chỉ được dùng nước và các thiết bị cần
thiết (lò nung, bình điện phân …). Hãy trình bày cách nhận biết từng chất trên.
Bài 43: Có 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch, lo X gồm NaHCO
3
và K
2
CO
3
, lọ 2 gồm KHCO
3
và Na
2
SO
4,
lọ Z gồm
Na
2
CO
3
và K
2
SO
4
. Nêu cách nhẫn biết các lọ, nếu chỉ dùng dung dịch BaCl
2
và HCl.
- 2 -
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP NHẬN BIẾT CHẤT HỮU CƠ - VÔ CƠ
Bài 44: a) Cho 4 dung dịch sau: (NH
4
)
2
SO
4
, NH
4
NO
3
, FeSO
4
, AlCl
3
. Hãy chọn một kim loại để nhận ra các dung dịch
trên.
b) Có 3 dung dịch mất nhãn được đánh số 1, 2, 3 chứa các chất sau: HCl, K
3
PO
4
, BaCl
2
.
- Nếu đổ cốc 1 vào cốc 2 không có hiện tượng gì xảy ra, nếu đổ côc 3 vào hỗn hợp thu được thì cũng không có
hiện tượng gì xảy ra.
- Nếu đổ cốc 2 vào cốc 3 thì không có hiện tượng gì xảy ra. Nếu đổ cố I vào hỗn hợp thu được thì cũng không
có hiện tượng gì xảy ra.
Xác định cốc nào đựng HCl.
Bài 45: a) Nhận biết các hóa chất trong các lọ mất nhãn : HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
và H
3
PO
4
chỉ được dùng thêm đồng và
một muố tùy ý.
b) Làm thế nào để nhận biết đuợc 3 axit H
2
SO
4
, HCl, HNO
3
cùng tồn tại trong dung dịch loãng.
Bài 46: Có 5 lọ đựng khí riêng biệt đựng các khí sau:
a) O
2
, Cl
2
, HCl, O
3
, SO
2
.
b) N
2
, H
2
, Cl
2
, F
2
, CO
2
.
Làm thế nào để nhận biết từng khí.
Bài 47: Nhận biết các khí sau trong các lọ riêng biệt bằng phương pháp hóa học: O
2
, O
3
, N
2
, Cl
2
, NH
3.
Bài 48: Có 6 bình đựng các khí N
2
, H
2
, CO
2
, CO, Cl
2
, O
2
. Hãy nhận biết các khí trong bình bằng phương pháp hóa
học.
Bài 49: Dung dich A chứa các ion Na
+
, NH
4
+
, HCO
3
-
.CO
3
2-
, SO
4
2-
. Chỉ có quỳ tím và các dung dịch HCl, Ba(OH)
2
hãy
nhận biết các chất trong dung dịch A.
Bài 50: a) Làm thế nào phân biết được hai khí O
2
và O
3
ở hai bình mất nhãn.
c) Có 3 mẫu phân hóa học không ghi nhãn là phân đạm NH
4
NO
3
, phân kali KCl, và phân supephotphat
Ca(H
2
PO
4
)
2
. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học.
Bài 51: Có 3 lọ đựng 3 dung dich HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
. Hay trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các lọ đựng
dung dịch axit trên.
Bài 52: Có 3 lọ đựng 3 dung dich HCl, H
2
SO
3
, H
2
SO
4
. Chỉ dùng 1 hóa chất hãy trình bày phương pháp hóa học để
nhận biết các lọ đựng dung dịch axit trên.
Bài 53: a) Có 5 bình khí N
2
, O
2
, CO
2
, H
2
và CH
4
. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng khí.
b) Trong một bình chứa hỗn hợp khí: CO,CO
2
, SO
2
, SO
3
, và H
2.
Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết
từng khí.
Bài 54: Dùng một kim loại, hãy phân biệt các dung dịch: axit HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
và H
3
PO
4
. Viết phương trình phản
ứng minh họa.
Bài 55: Làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khsi trong hỗn hợp gồm: CO, SO
3
, CO
2
bằng phương pháp hóa
học. Viết phương trình phản ứng.
Bài 56: a) Có hỗn hợp chứa Al, Mg, Fe, Hãy tình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.
b) Hãy dùng phương pháp hóa học để tách các chất trong hỗn hợp Al
2
O
3
, Fe
2
O
3
và CaCO
3
. Viết các phương
trình phản ứng.
Bài 57: a) Có dung dịch FeSO
4
lẫn tạp chất là CuSO
4
. Làm thế nào để loại bỏ tạp chất bằng phương pháp hóa học,
b) Nếu bạc có lẫn tạp chất là những kim loại kẽm, thiếc, chì, bằng cách nào để có thể loại nhưungx tạp chất?
Viết các phương trình phản ứng hóa minh họa.
Bài 58: Có một hỗn hợp bột các kim loai bạc và đồng. Hãy trình bày các phương pháp hóa học tách riêng được kim
loại bạc và đồng. Viết các phương trình hóa học phản ứng.
Bài 59: Có hỗn hợp A gồm (Mg và Fe) vòa dung dịch B gồm Cu(NO
3
)
2
và dung dịch AgNO
3
lắc đều cho đến khí phản
ứng xong thu được hỗn hợp C gồm 3 kim loại và dung dịch D gồm 2 muối.Hãy trình bày cách tách từng kim loại trong
hỗn hợp C và từng muối khỏi dung dịch D.
Bài 60: Trình bày cách tách rời từng chất sau đấy ra khỏi hỗn hợp chất rắn và viết đầy đủ các phương trình phản ứng
hóa học xảy ra: AlCl
3
, FeCl
3
, BaCl
2
.
Bài 61: Trình bày phương pháp tách:
a) Fe
2
O
3
ra khỏi hỗn hợp Fe
2
O
3
, Al
2
O
3
, SiO
2
ở dạng bột.
b) Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe ở dạng bột.
Với môt trường chỉ dùng duy nhất mộ duna dịch chứa một hóa chất và lượng oxit hoặc kim loại cần tách vẫn
giữ nguyên khối lượng ban đầu. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và ghi rõ điều kiện.
- 3 -
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP NHẬN BIẾT CHẤT HỮU CƠ - VÔ CƠ
Bài 62: Một loai muối ăn lẫn tạp chất là Na
2
SO
4
, NaBr, MgCl
2
, CaCl
2
và CaSO
4
. Hãy trình bày phương pháp hóa học
để lấy NaCl tinh khiết.
Bài 63: Cho hỗn hợp bột các kim loại Cu, Fe, Ag, Al. Hãy dùng phương pháp hóa học (kể cả điện phân nếu cần) để
tách riêng từng kim loai ra khỏi hỗn hợp ban đầu.
Bài 64: Bằng phương pháp hóa học , hãy trình bày cách tách các chất: Al
2
O
3
, Fe
2
O
3
, SiO
2
ra khỏi hỗn hợp của chúng.
Bài 65:Một hỗn hợp gồm Al
2
O
3
, CuO, Fe
2
O
3
dùng phương pháp hóa học để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.
Bài 66: Có hỗn hợp dạng bột gồm 4 kim loại: Cu, Al, Fe, Mg. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim
loại ra khỏi hỗn hợp. Viết các phương trình phản ứng.
Bài 67: Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp: CuO, MgO, Al
2
O
3
(lượng kim
loại khổng dooir sau khi tahcs).
Bài 68: Nêu phương pháp tinh chế Cu trong một mẫu quặng Cu có lẫn Fe, Al và S.
Bài 69: a) Nêu phương pháp tách hỗn hợp khí Cl
2
, H
2
và CO
2
thành từng chất nguyên chất.
c) Nêu phương pháp tách hỗn hợp đá vôi, vôi sống, thạch cao và muối ăn thành từng chất nguyên chất.
Bài 70: a) Trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp nào có thể tách được khí N
2
và CO
2
ra khỏi hỗn hợp khí gồm
N
2
, O
2
, CO, CO
2
.
b) Một hỗn hợp có chứa: Ag, Fe, Ag, Au. Hãy nếu phương pháp tách riêng Ag, riêng Au từ hỗn hợp trên.
Bài 71: Một hỗn hợp M có chứa 3 muối MgCO
3
, K
2
CO
3
, BaCO
3
. Viết phương trình điều chế 3 kim loại riêng biệt.
Bài 72: Trình bày phương pháp điều chế các kim loại riêng biệt từ hỗn hợp gồm CuS, FeS
2
, Al
2
O
3
, MgCO
3
.
Bài 73: Từ các chất khác nhau tác dụng với H
2
SO
4
, bằng những phản ứng hóa học nào có thể điều chế được FeSO
4
hoặc Fe
2
(SO
4
)
3
.
Bài 74: a) Từ hỗn hợp gồm Al
2
O
3
có lẫn SiO
2
, MgCO
3
. Hãy điều chế kim loại Al từ hỗn hợp trên.
b) Trình bày hai phương pháp điều chế hai muối đồng riêng biệt tan trong nước từ hỗn hợp đồng bạc. Viết các
phương trình phản ứng.
Bài 75: Từ hỗn hợp chứa CuO, CaCO
3
, Fe
2
O
3
, Al
2
O
3
được phép sử dụng dung dịch HCl, Fe, Al, nhiệt và dụng cụ
phòng thí nghiệm. Hãy trình bày ba phương pháp điều chế Cu nguyên chất.
Bài 76: a) Từ phèn nhôm-kali bằng những phản ứng nào thu được Al(OH)
3
, KOH.
b) Chỉ có bơm khí CO
2
, dung dịch NaOH không rõ nồng độ và 2 cốc thủy tính chia độ, hãy điều chế dung dich
Na
2
CO
3
không có lẫn NaOH không có lẫn NaOH hoặc muối axit mà không dùng thêm một phương tiên hoặc một hóa
chất nào khác.
Bài 77: a) Hãy trình bày 5 phản ứng khác nhau có thể tạo ra HCl trực tiếp từ Cl
2
.
b) Cho các nguyên liệu : đá vôi, nước, không khí, muối ăn, có đủ điều kiện kĩ thuật cần thiết, hãy trình bày
phản ứng: điều chế NaOH, nước Javel, clorua vôi, amoniac và natri cacbonat.
Bài 78: a) Từ hai dung dịch CuSO
4
và MgSO
4
, viết các phương trình tạo thành Cu và Mg.
b) Từ hỗn hợp duna dịch A chứ KCl, MgCl
2
, AlCl
3
. Viết quá trình tách, điều chế thành các kim loại riêng biệt.
Bài 79: a) Cu có lẫn ít Ag, viết phương trình phản ứng điều chế Cu(NO
3
)
2
từ loại Cu trên.
b) Cho các hóa chất Cu, HCl, KOH, Hg(NO
3
)
2
, H
2
O, hãy viết các phương trình điều chế CuCl
2
(tình khiết).
Bài 80: Chỉ có nước, các chất xúc tác và các trang thiết bị thí nghiệm cần thiêt, hãy trình bày các điều chế tửng kim
loại có trong hỗn hợp FeS
2
và CuS.
Bài 81: Từ NaCl, Na
2
S, Fe, H
2
O không khí với các điều kiện cần thiết hãy viết phương trình phản ứng điều chế các
chất sau: Na
2
SO
3
, FeCl
2
, Fe
2
(SO
4
)
3
, NH
4
NO
3
.
Bài 82: Từ FeS
2
, vôi sống, nước và các thiết bị thí nghiệm, chất xác tác cần thiết, hãy điều chế FeSO
4
.
Bài 83: a) Viết các phương trình phản ứng trong quá trình sản xuất đồng từ quặng CuFeS
2
.
b) Hãy nêu ba phương pháp khác nhau để điều chế Cu kim loại từ duna dịch chứa 3 muối là : CuCl
2
, NaCl,
AlCl
3
. Viết phương trình phản ứng hóa học minh họa.
Bài 84: Từ muối ăn, pirit, không khí, nước, với các điều kiện thích hợp, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế
các chất: Fe, FeSO
4
, NaNO
3
, NH
4
NO
3
, FeCl
2
.
Bài 85: Hãy điều chế CuSO
4
từ Cu bằng 3 phương pháp và điều chế Cu từ CuSO
4
bằng 2 phương pháp.
Bài 86: Từ nguyên liệu chính là FeS
2
, quặng boxit ( AL
2
O
3
có lẫn một ít Fe
2
O
3
và các tạp chất trơ khác), không khí,
than đá và các hóa chất phụ khác, hãy trình bày phương pháp điều chế sắt kim loại và muối nhôm sunfat.
Bài 87: Có 3 dung dịch muối sau: NaCl, CuCl
2
, FeCl
3
. Trình bày những phương pháp điều chế kim loại từ mỗi duna
dịch trên. Viết các phương trình phản ứng.
Bài 88: Hỗn hợp A gồm : Na
2
CO
3
,MgCO
3
, BaCO
3
, FeCO
3
. Chỉ dùng dung dịch HCl và các phương pháp cần thiết hãy
nêu các điều chế từng kim loại từ hỗn hợp nói trên.
- 4 -
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP NHẬN BIẾT CHẤT HỮU CƠ - VÔ CƠ
Bài 89: a) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết hỗn hợp các chất sau: (Fe+Fe
2
O
3
); (Fe+FeO); (FeO+Fe
2
O
3
).
b) Chỉ dùng một hóa chất để phân biệt cá duna dịc sau: NH
4
Cl, FeCl
2
, FeCl
3
, Al
2
(SO
4
)
3
.
Bài 90: Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 loại ion dương và 1 loại ion âm. Tổng số các loại ion
trong cả 4 dung dịch gồm: Na
+
, Ba
2+
, Mg
2+
,Pb
2+
, SO
4
2-
, Cl
-
, CO
3
2-
, NO
3
-
.
a) 4 dung dịch đó là dung dịch gì?
b) Nhận biết từng dung dịch.
Bài 91: Bằng phản ứng hóa học, hãy tự chứng mình sự có mặt đồng thời các anion trong dung dịch chứa các muối
NaCl, Na
2
SO
4
, NaNO
3
, và Na
3
PO
4.
Bài 92: a) Nhận biết các cation trong dung dịch hỗn hợp các chất sau: AlCl
3
, NH
4
NO
3
, BaCl
2
, và MgCl
2
.
c) Chỉ dùng một loại hóa chất, hãy phân biệt các lọ dung dịch sau: NH
4
Cl, MgCl
2
, FeCl
2
, NH
4
Al(SO
4
)
2
,
FeNH
4
(SO
4
)
2
.
Bài 93: Dùng phương pháp nào để chúng minh khi đốt cháy sắt trong khí clo thu được FeCl
3
, nhưng khi nung bột Fe
với S thì thu được FeS.
Bài 94: Nhận biết các dung dịch sau đấy chỉ bằng phenolphtalein:
a) H
2
SO
4
, MgCl
2
, BaCl
2
, NaOH, Na
2
SO
4
.
b) NaOH, HCl, H
2
SO
4
, BaCl
2
, NaCl.
Bài 95: Hãy nhận biết 3 lọ mất nhãn chứa 3 dung dịch muối: Na
2
SO
3
, NaHSO
3
, Na
2
SO
4
bằng phương pháp hóa học.
Bài 96: Có 6 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: K
2
CO
3
, (NH
4
)
2
SO
4
, FeSO
4
, Fe
2
(SO
4
)
2
, Al
2
(SO
4
)
3
,
MgSO
4
. Chỉ dùng một hóa chất có thể nhận biết 6 dung dịch trên hay không?
Bài 97: Có các lọ riêng đựng dung dịch NH
4
NO
3
, Al(NO
3
)
3
, Pb(NO
3
)
2
, FeCl
3
, HCl và KOH. Không dùng hóa chất nào
khác, hãy nhận biết từng dung dịch.
Bài 98: Chỉ dùng một axit thông dụng và một bazo thông dụng , hãy phân biệt 3 hợp kim sau đây:
a) Hợp kim Cu-Ag b) Hợp kim Cu-Al c) Hợp kim Cu-Zn.
Bài 99: Hãy nêu phương pháp nhận biết cá dung dịch mất nhãn sau đây: AlCl
3
, NaCl, MgCl
2
, H
2
SO
4
. Chỉ được dùng
thêm một loại hóa chất để nhận biết.
Bài 100: Chỉ được dùng kim loại, hãy nhận biết các dung dịch sau đây: HCl, HNO
3
đặc, AgNO
3
, KCl, KOH.
Bài 101: Có 5 dung dịch sau: NH
4
Cl, FeCl
2,
FeCl
3,
AlCl
3
và MgCl
2
, hãy dùng một hóa chất để nhận biệt từng dung
dịch.
Bài 102: Dùng thuốc thử thích hợp để phân biệt các chất sau:
a) Các dung dịch NaCl, NaBr, NaI, NaOH, HCl.
b) HCl, NaOH, NaNO
3
, NaBr.
Bài 103: Dùng thuốc thử thích hợp, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
a) NaCl, NaBr, KI, HCl, H
2
SO
4
, KOH.
b) Na
2
SO
4
, H
2
SO
4
, NaOH, KCl, NaNO
3
.
Bài 104: Không dùng hóa chất nào khác, hãy phân biệt các dung dịch sau: HCl, AgNO
3
, Na
2
CO
3,
CaCl
2
.
Bài 105: Không dùng hóa chất nào khác hãy phân biệt 4 dung dịch chứa các hóa chất sau: NaCl, NaOH, HCl,
phenolphthalein.
Bài 106: Có 5 dung dịch sau: NH
4
Cl, FeCl
2
, FeCl
3
, AlCl
3
và MgCl
2
. Hãy dùng một hóa chất nhận biết các dung dịch
trên.
Bài 107: Chỉ dùng HCl và H
2
O hãy nhận biết các chất sau đấy đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: Ag
2
O, BaO,
MgO, MnO
2
, Al
2
O
3
, FeO, Fe
2
O
3
và CaCO
3
.
Bài 108: Trong mỗi dung dịch có các ion: Ca
2+
, Na
+
, Mg
2+
, HCO
3
-
, Cl
-
. Hãy nếu và giải thích:
- Trong dung dịch có thể có những chất nào?
- Khi cô cạn dung dịch có thể thu đuơcj những chất rắn nào?
- Khi nung hỗn hợp chất rắn sau khi cô cạn có thể thu được những chất gì?
Bài 109: Không dùng hóa chất nào khác, hãy phân biệt các dung dịch sau: HCl, MgSO
4
, NaOH, BaCl
2
, NaCl.
Bài 110: Dung dịch A có chứa các ion Na
+
, NH
4
+
, HCO
3
-
, CO
3
2-
,SO
4
2-
,(không kể các ion H
+
, OH
-
) của nước. Chỉ dùng
quỳ tím và các dung dịch HCl, Ba(OH)
2
có thể nhận biết các ion trong dung dịch A không?
Bài 111: Có 6 ống nghiệm được đánh số đựng các dung dịch không theo thứ tự: natri nitrat,
đồng clorua, natri sunfat, kali cacbonat, bari nitrat và canxi clorua. Hãy xác định số của từng dung dịch. Biết rằng khi
trộn các dung dịch số 1 với số 3 , số 1 với số 6, số 2 với số 3, số 2 với số 6 và số 4 với số 6 thì cho kết tủa. Cho dung
dịch AgNO
3
tác dụng với dung dịch 2 cũng cho kết tủa. Hãy xác định các dung dịch trong ống nghiệm.
- 5 -