Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Nghiên cứu giải quyết các khiếu nại về đất đai tại tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.23 KB, 143 trang )

MỤC LỤC
Trang
Lời cam ñoan.......................................................................................................ii
Lời cảm ơn ........................................................................................................ iii
Mục lục .............................................................................................................. iv
Danh mục các chữ viết tắt.................................................................................. vii
Danh mục bảng ................................................................................................viii
Danh mục sơ ñồ và biểu ñồ................................................................................. ix
PHẦN I MỞ ðẦU .............................................................................................. 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài ................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu ........................................................................... 3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .................................................... 5
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................. 5
2.1.1 Các khái niệm cơ bản............................................................................ 5
2.1.2 Phân loại các khiếu nại về ñất ñai ....................................................... 10
2.1.3 Thẩm quyền giải quyết khiếu nại ........................................................ 12
2.1.4 Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại .................................................. 14
2.1.5 Vai trò, trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước trong
công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại về ñất ñai ........................ 18
2.1.6 Hệ thống các văn bản pháp luật ñể làm căn cứ giải quyết khiếu nại
liên quan ñến ñất ñai........................................................................... 25
2.2 Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ 28
2.2.1 Tình hình công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo ở
nước ta trong những năm qua.............................................................. 28
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế



Page iv


2.2.2 Kinh nghiệm tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của một số
tỉnh, thành phố tại Việt Nam ............................................................. 36
2.2.3 Bài học kinh nghiệm ........................................................................... 40
PHẦN III PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 42
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ....................................................................... 42
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên của tỉnh Hưng Yên ................................................ 42
3.1.2 ðiều kiện kinh tế-xã hội của tỉnh Hưng Yên ....................................... 46
3.1.3 ðánh giá chung về ñịa bàn nghiên cứu................................................ 48
3.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 50
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu, thông tin.................................. 50
3.2.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu, thông tin ............................... 51
3.2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................. 52
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 53
4.1 Thực trạng khiếu nại và giải quyết khiếu nại về ñất ñai tại tỉnh
Hưng Yên .................................................................................................. 53
4.1.1 Công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại ................................... 53
4.1.2 Các hình thức khiếu nại và giải quyết khiếu nại về ñất ñai tại
tỉnh Hưng Yên ............................................................................58
4.1.3 ðánh giá về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại về ñất ñai
tại tỉnh Hưng Yên hiện nay ................................................................ 68
4.1.4 Tình hình thực hiện các giải pháp về tăng cường hiệu quả của công
tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại về ñất ñai tại tỉnh Hưng Yên ... 72
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến việc giải quyết các khiếu nại về ñất ñai tại tỉnh
Hưng Yên .................................................................................................... 82
4.2.1 Các nguyên nhân dẫn ñến phát sinh khiếu nại về ñất ñai ..................... 82
4.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến việc giải quyết khiếu nại về ñất ñai tại

tỉnh Hưng Yên ................................................................................... 85
4.3 Giải pháp tăng cường công tác giải quyết các khiếu nại về ñất ñai tại tỉnh
Hưng Yên trong thời gian tới. ...................................................................... 86
4.3.1 Căn cứ ñề xuất giải pháp ..................................................................... 86
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page v


4.3.2 Các giải pháp ...................................................................................... 86
PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 97
5.1 Kết luận ....................................................................................................... 97
5.2 Kiến nghị ..................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 101

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa ñầy ñủ

CBCC

Cán bộ, công chức


ðVT

ðơn vị tính

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HðND

Hội ñồng nhân dân

QSDð

Quyền sử dụng ñất

UBND

Uỷ ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vii


DANH MỤC BẢNG

Số bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Công tác tiếp công dân của nước ta trong nhưng năm vừa qua................ 30

3.1

Hiện trạng sử dụng ñất năm 2012 ........................................................... 45

3.2

Diện tích, dân số và mật ñộ dân số của tỉnh Hưng Yên ........................... 48

4.1

Thống kê số lượt tiếp công dân giai ñoạn 2011-2014 .............................. 54

4.2

Tổng hợp các vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền .................................. 57

4.3

ðánh giá của công dân trong lĩnh vực tiếp công tại Trụ sở Tiếp
công dân của tỉnh và ở cơ sở ................................................................... 70


4.4

Kết quả tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về khiếu nại,
tố cáo ........................................................................................... 74

4.5

Về việc viết ñơn của công dân ................................................................ 75

4.6

Kết quả ñánh giá việc tiếp công dân, xử lý, theo rõi giải quyết ñơn ........ 77

4.7

Việc tiếp công dân của thủ trưởng cơ quan ............................................. 79

4.8

Nguyên nhân của việc giải quyết khiếu nại không ñảm bảo về mặt
thời gian ................................................................................................. 80

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page viii


DANH MỤC SƠ ðỒ VÀ BIỂU ðỒ
Số hình

Sơ ñồ 2.1

Tên hình

Trang

Sơ ñồ về việc giải quyết khiếu nại ................................................ 17

Biểu ñồ 2.1 Tổng số ñơn thư tiếp nhận và xử lý ở nước ta ............................... 32
Biểu ñồ 2.2 Tổng hợp số lượng các vụ việc khiếu nại, tố cáo ñược
giải quyết ............................................................................ 34
Sơ ñồ 3.1

Vị trí ñịa lý tỉnh Hưng Yên ........................................................... 42

Biểu ñồ 3.2 Cơ cấu kinh tế tỉnh Hưng Yên năm 2014 ...................................... 47
Biểu ñồ 4.1 Tổng hợp kết quả giải quyết khiếu nại trong thời gian qua ............ 55
Biểu ñồ 4.2 Phân tích các vụ việc khiếu nại ñã ñược giải quyết ....................... 56

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page ix


PHẦN I
MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Khiếu nại là một trong những quyền cơ bản của công dân, là một hình thức
biểu hiện trực tiếp của nền dân chủ XHCN ñược Hiến pháp ghi nhận. ðiều 30
Hiến pháp năm 2013 quy ñịnh: “Mọi người có quyền khiếu nại, tố cáo với cơ

quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về những việc làm trái pháp luật của cơ
quan, tổ chức, cá nhân”. Quyền khiếu nại có vị trí ñặc biệt quan trọng trong hệ
thống các quyền công dân. Thực hiện quyền khiếu nại là thực hiện quyền dân
chủ trực tiếp. Một mặt, quyền khiếu nại là quyền tự vệ, phản kháng hợp pháp
trước các hành vi vi phạm pháp luật; Mặt khác, thông qua việc thực hiện
quyền khiếu nại công dân tham gia vào quá trình kiểm tra, giám sát xã hội;
kiểm tra, giám sát Nhà nước và công tác giải quyết khiếu nại là một trong
những chức năng chính của hoạt ñộng quản lý nhà nước
Thực tế cho thấy, khiếu nại hành chính trong lĩnh vực ñất ñai ñã và ñang
là một hiện tượng phổ biến, nhức nhối trong xã hội. ðặc biệt khi Nhà nước thực
hiện cơ chế quản lý mới bằng việc chia lại ñất cho nhân dân. Do nhiều nguyên
nhân mà tình trạng khiếu nại ñất ñai những năm qua ñã gây nhiều bức xúc trong
dư luận, có xu hướng tăng về số lượng và phức tạp về nội dung. Khiếu nại về ñất
ñai tập trung chủ yếu là các khiếu nại về bồi thường, tái ñịnh cư; khiếu nại về
cấp, thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất; khiếu nại về quyết ñịnh xử lý vi
phạm hành chính về vi phạm chế ñộ quản lý, sử dụng ñất ñai; khiếu nại việc giải
quyết tranh chấp về ñất ñai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Các cấp ủy ðảng và chính quyền tỉnh Hưng Yên rất quan tâm, coi trọng
ñến công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân. Tuy nhiên, tại tỉnh Hưng
Yên hiện nay khiếu nại hành chính trong lĩnh vực ñất ñai vẫn diễn biến phức tạp
có chiều hướng gia tăng, với nhiều vụ, việc diễn ra gay gắt, kéo dài, ñông người
ñi khiếu nại, khiếu nại vượt cấp; có những vụ, việc có tổ chức hoặc do nhiều
người cùng liên kết, gây sức ép ñòi các cơ quan nhà nước giải quyết. ða số các
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 1


trường hợp khiếu nại có liên quan ñến việc Nhà nước thu hồi ñất ñể thực hiện các
dự án phát triển kinh tế - xã hội, như ñòi ñược bồi thường ñất ở, nâng giá bồi

thường, tăng tiền hỗ trợ, bố trí tái ñịnh cư, giải quyết việc làm; ñòi lại ñất cũ,
tranh chấp ñất ñai, nhà ở. ðiển hình là 158 công dân xã Xuân Quan (huyện Văn
Giang) có ñơn khiếu nại về việc tổ chức cưỡng chế ngày 24/4/2012 ñể phục vụ
thi công Dự án ñầu tư xây dựng Khu ñô thị Thương mại - Du lịch Văn Giang;
công dân một số xã thuộc huyện Ân Thi (Dự án ñường cao tốc Hà Nội - Hải
Phòng); công dân xã Thanh ðặng, huyện Văn Lâm khiếu nại, tố cáo liên quan
ñến việc chia ruộng ñất năm 1993.
Từ thực trạng khiếu nại và giải quyết khiếu nại hiện nay tại tỉnh Hưng
Yên, cùng những vấn ñề của pháp luật khiếu nại trước yêu cầu của cải cách hành
chính, của hội nhập quốc tế và bảo ñảm quyền, lợi ích hợp pháp của công dân,
ñảm bảo ổn ñịnh tình hình an ninh, chính trị của ñịa phương… Trên cơ sở nghiên
cứu các vấn ñề lý luận, phân tích những hạn chế, tồn tại của thực tiễn công tác
giải quyết khiếu nại hành chính trong lĩnh vực ñất ñai tại tỉnh Hưng Yên ñể ñưa
ra những giải pháp phù hợp. Vì vậy, tôi ñã chọn ðề tài: "Nghiên cứu giải quyết
các khiếu nại về ñất ñai tại tỉnh Hưng Yên" làm ñề tài cho luận văn tốt nghiệp
cao học của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng tình hình khiếu nại, giải quyết khiếu nại về ñất ñai của
tỉnh Hưng Yên, từ ñó ñề xuất các giải pháp nhằm giải quyết nhanh, dứt ñiểm các
khiếu nại về ñất ñai tại ñịa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về khiếu nại và giải quyết khiếu nại
liên quan ñến ñất ñai.
- ðánh giá thực trạng tình hình khiếu nại, giải quyết khiếu nại về ñất ñai,
tại ñịa bàn tỉnh Hưng Yên hiện nay.
- ðề xuất hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giải quyết các
khiếu nại về ñất ñai tại Hưng Yên trong thời gian tới
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế


Page 2


1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng công tác tiếp công dân, xử lý ñơn thư và công tác giải quyết
khiếu nại về ñất ñai tại tỉnh Hưng Yên hiện nay?
- Việc thực hiện Luật Khiếu nại, Luật ðất ñai và các quy ñịnh khác
của pháp luật trong việc giải quyết khiếu nại về ñất ñai tại tỉnh Hưng Yên
như thế nào?
- Nguyên nhân nào dẫn ñến phát sinh khiếu nại về ñất ñai? ðặc thù
khiếu nại về ñất ñai tại tỉnh Hưng Yên?
- Nguyên nhân nào dẫn tới việc ngày càng gia tăng các vụ khiếu nại về
ñất ñai?
- Có những tồn tại gì trong việc giải quyết khiếu nại về ñất ñai của các cơ
quan hành chỉnh nhà nước?
- Giải pháp nào ñể nâng cao chất lượng của việc giải quyết khiếu nại về
ñất ñai của các cơ quan hành chính tại tỉnh Hưng Yên hiện nay?
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu hai vấn ñề chủ yếu sau:
- Tình hình khiếu nại hành chính về ñất ñai của nhân dân tỉnh Hưng Yên
trong những năm vừa qua.
- Việc giải quyết khiếu nại về ñất của các cơ quan hành chính nhà nước tại
tỉnh Hưng Yên.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về nội dung
Luận văn ñi sâu nghiên cứu những vấn ñề lý luận và thực trạng về pháp
luật khiếu nại; tình hình khiếu nại về ñất ñai của công dân tỉnh Hưng Yên; thực
tiễn công tác giải quyết khiếu nại về ñất ñai của các cơ quan hành chính tại tỉnh
Hưng Yên ñể ñưa ra những giải pháp phù hợp.

* Phạm vi không gian
Luận văn ñược tiến hành nghiên cứu tại tỉnh Hưng Yên.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 3


* Phạm vi về thời gian
Thời gian nghiên cứu: Số liệu chính sử dụng trong ñề tài 03 năm (từ năm
2011 ñến hết năm 2014).
Nội dung nghiên cứu ñược tiến hành tìm hiểu từ tháng 01/2014 – ñến nay.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 4


PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Các khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Khiếu nại hành chính về ñất ñai
Theo Khoản 1, ðiều 2 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 quy ñịnh: Khiếu
nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do
Luật này quy ñịnh, ñề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại
quyết ñịnh hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước,
của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc quyết ñịnh kỷ
luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết ñịnh hoặc hành vi ñó là trái
pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Từ khái niệm khiếu nại
ñược quy ñịnh trong Luật Khiếu nại có thể ñưa ra ñược khái niệm khiếu nại hành

chính như sau: Khiếu nại hành chính là việc cá nhân hay tổ chức khiếu nại ñối
với các quyết ñịnh hay hành vi hành chính của cơ quan nhà nước, người có chức
vụ thực hiện trong lĩnh vực hành chính nhà nước nhằm bảo vệ các quyền, lợi ích
hợp pháp của chính bản thân hoặc tổ chức mình (Lê Thị Hương và cộng sự, Học
viện Hành chính, 2011).
Trong Luật ñất ñai cũng không ghi rõ khái niệm Khiếu nại hành chính
về ñất ñai. Tuy nhiên trong lĩnh vực quản lý và sử dụng ñất ñai, việc giải
quyết khiếu nại nhằm ñảm bảo cho mọi quan hệ giữa Nhà nước và người sử
dụng ñất và giữa những người sử dụng ñất với nhau ñược thực hiện theo ñúng
chính sách, pháp luật ñất ñai. Do vậy có thể hiểu khái niệm khiếu nại hành
chính về ñất ñai như sau:
Khiếu nại hành chính về ñất ñai là việc công dân, cơ quan, tổ chức ñề
nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết ñịnh hành chính,
hành vi hành chính trong quản lý ñất ñai của cơ quan hành chính nhà nước, của
người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước khi có căn cứ cho rằng

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 5


quyết ñịnh hoặc hành vi ñó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp
của mình.
2.1.1.2 Người khiếu nại
Người khiếu nại là công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức
thực hiện quyền khiếu nại (Quốc hội, 2011).
Bên cạnh ñó, các công dân, tổ chức nước ngoài cũng ñược hưởng quyền
khiếu nại. Tuy nhiên, công dân Việt nam vẫn là chủ thể sử dụng quyền khiếu nại
thường xuyên và tích cực nhất.
2.1.1.3 Người giải quyết khiếu nại

Người giải quyết khiếu nại là cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết khiếu nại (Quốc hội, 2011).
Luật Khiếu nại không trực tiếp quy ñịnh nguyên tắc về thẩm quyền giải
quyết khiếu nại, song cũng qui ñịnh rõ ðiều 7 Luật Khiếu nại: “Khi có căn cứ
cho rằng quyết ñịnh hành chính, hành vi hành chính là trái pháp luật, xâm phạm
trực tiếp ñến quyền, lợi ích hợp pháp của mình thì người khiếu nại khiếu nại lần
ñầu ñến người ñã ra quyết ñịnh hành chính hoặc cơ quan có người có hành vi
hành chính hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy ñịnh của Luật tố
tụng hành chính.
Trường hợp người khiếu nại không ñồng ý với quyết ñịnh giải quyết lần
ñầu hoặc quá thời hạn quy ñịnh mà khiếu nại không ñược giải quyết thì có quyền
khiếu nại lần hai ñến Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại lần ñầu hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy
ñịnh của Luật tố tụng hành chính.
Trường hợp người khiếu nại không ñồng ý với quyết ñịnh giải quyết
khiếu nại lần hai hoặc hết thời hạn quy ñịnh mà khiếu nại không ñược giải
quyết thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy ñịnh của
Luật tố tụng hành chính”
2.1.1.4 Giải quyết khiếu nại
Giải quyết khiếu nại là việc thụ lý, xác minh, kết luận và ra quyết ñịnh giải
quyết khiếu nại (Quốc hội, 2011).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 6


2.1.1.5 Giải quyết khiếu nại về ñất ñai
Theo Khoản 3, ðiều 21 Luật ðất ñai năm 2013 quy ñịnh: “Chính phủ, Ủy
ban nhân dân các cấp thực hiện quyền ñại diện chủ sở hữu về ñất ñai theo thẩm
quyền quy ñịnh tại Luật này” Như vậy người ñại diên quản lý ñất ñai là Chính

phủ và UBND các cấp, UBND các cấp thực hiện việc quản lý ñất ñai của mình
bằng các quyết ñịnh hành chính, hành vi hành chính và áp dụng cho các ñối
tượng sử dụng ñất. Người sử dụng ñất có quyền khiếu nại quyết ñịnh hành chính,
hành vi hành chính về quản lý ñất ñai, việc giải quyết khiếu nại về ñất ñai ở cấp
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc về trách nhiệm của UBND các cấp.
- Việc giải quyết khiếu nại về ñất ñai ñược qui ñịnh tại ðiều 204, Luật ðất
ñai năm 2013 “Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết ñịnh hành chính, hành
vi hành chính về ñất ñai thực hiện theo quy ñịnh của pháp luật về khiếu nại”.
Như vậy căn cứ theo Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 trình tự giải quyết khiếu
nại về ñất ñai ñược thực hiện theo như sau:
+ Trường hợp khiếu nại quyết ñịnh hành chính, hành vi hành chính về
quản lý ñất ñai do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thành phố, thành phố
thuộc tỉnh giải quyết lần ñầu mà người khiếu nại không ñồng ý với quyết ñịnh
giải quyết thì có quyền khởi kiện tại Toà án nhân dân hoặc tiếp tục khiếu nại ñến
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trong trường hợp khiếu
nại ñến Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì quyết ñịnh của
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là quyết ñịnh giải quyết
cuối cùng.
+ Trường hợp khiếu nại quyết ñịnh hành chính, hành vi hành chính về
quản lý ñất ñai do Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giải
quyết lần ñầu mà người khiếu nại không ñồng ý với quyết ñịnh giải quyết thì có
quyền khởi kiện tại Toà án nhân dân;
+ Thời hiệu khiếu nại quyết ñịnh hành chính, hành vi hành chính về quản
lý ñất ñai là ba mươi ngày, kể từ ngày nhận ñược quyết ñịnh hành chính hoặc biết
ñược có hành vi hành chính ñó. Trong thời hạn bốn mươi lăm ngày, kể từ ngày
nhận ñược quyết ñịnh giải quyết khiếu nại lần ñầu mà người khiếu nại không
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 7



ñồng ý thì có quyền khiếu nại ñến cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khởi
kiện tại Tòa án nhân dân (Quốc hội, 2011).
- Với trường hợp tranh chấp ñất ñai ñã ñược UBND cấp xã, phường, thị
trấn hòa giải nhưng không thành thì UBND cấp quận, huyện, thành phố, thành
phố thuộc tỉnh ra quyết ñịnh giải quyết tranh chấp ñất ñai. Việc giải quyết khiếu
nại ñược thực hiện như sau:
+ Tranh chấp ñất ñai mà ñương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong
các loại giấy tờ quy ñịnh tại ðiều 100 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn
liền với ñất thì do Tòa án nhân dân giải quyết.
+ Tranh chấp ñất ñai mà ñương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không
có một trong các loại giấy tờ quy ñịnh tại ðiều 100 của Luật ðất ñai năm 2013
này thì ñương sự chỉ ñược lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp
ñất ñai theo quy ñịnh sau ñây:
1. Nộp ñơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại UBND cấp có thẩm quyền
theo quy ñịnh tại khoản 3 ðiều này.
2. Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy ñịnh của pháp
luật về tố tụng dân sự.
+ Trường hợp ñương sự lựa chọn giải quyết tranh chấp tại UBND cấp
có thẩm quyền thì việc giải quyết tranh chấp ñất ñai ñược thực hiện như sau:
1. Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia ñình, cá nhân, cộng ñồng dân cư với
nhau thì Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết; nếu không ñồng ý với quyết ñịnh
giải quyết thì có quyền khiếu nại ñến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc
khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy ñịnh của pháp luật về tố tụng hành chính.
2. Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn ñầu tư
nước ngoài thì Chủ tịch UBND cấp tỉnh giải quyết; nếu không ñồng ý với
quyết ñịnh giải quyết thì có quyền khiếu nại ñến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy ñịnh của pháp
luật về tố tụng hành chính.


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 8


+ Người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp ñất ñai tại khoản 3 ðiều này
phải ra quyết ñịnh giải quyết tranh chấp. Quyết ñịnh giải quyết tranh chấp có
hiệu lực thi hành phải ñược các bên tranh chấp nghiêm chỉnh chấp hành. Trường
hợp các bên không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành (Quốc hội 2013).
Tóm lại là: Khi người khiếu nại bị một quyết ñịnh hành chính về ñất ñai
tác ñộng thì sẽ có 03 trường hợp xảy ra:
Trường hợp 1: ðồng ý với quyết ñịnh hành chính hoặc hành vi hành chính
về ñất ñai và thực hiện.
Trường hợp 2: Khởi kiện quyết ñịnh hành chính về ñất ñai ñó ra Tòa án.
Trường hợp 3: Khiếu nại quyết ñịnh hành chính về ñất ñai ñó ñến cơ quan
ban hành quyết ñịnh hành chính (khiếu nại lần 1) (trừ trường hợp khiếu nại quyết
ñịnh giải quyết tranh chấp ñất ñai).
Sau khi nhận ñược quyết ñịnh giải quyết khiếu nại (lần 01), lúc này cũng
sẽ xảy ra 03 trường hợp.
Trường hợp 1: ðồng ý với quyết ñịnh giải quyết khiếu nại và thực hiện.
Trường hợp 2: Khởi kiện quyết ñịnh giải quyết khiếu nại ra Tòa án.
Trường hợp 3: Khiếu nại quyết ñịnh giải quyết khiếu nại ñến cơ quan cấp
cao hơn cấp ra quyết ñịnh giải quyết khiếu nại (lần 01)
Khi có quyết ñịnh giải quyết khiếu nại (lần hai), người khiếu nại hết quyền
khiếu nại (chỉ có quyền khởi kiện quyết ñịnh giải quyết khiếu nại (lần hai) ra Tòa
án cùng cấp). Các cơ quan hành chính nhà nước sẽ chấm dứt việc thụ lý giải
quyết khiếu nại (ðiều 11, Luật Khiếu nại, 2011).
2.1.1.6 Quyết ñịnh hành chính
Quyết ñịnh hành chính là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước

hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước ban hành
ñể quyết ñịnh về một vấn ñề cụ thể trong hoạt ñộng quản lý hành chính
nhà nước ñược áp dụng một lần ñối với một hoặc một số ñối tượng cụ thể
(Quốc hội, 2011).

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 9


2.1.1.7 Hành vi hành chính
Hành vi hành chính là hành vi của cơ quan hành chính nhà nước, của
người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước thực hiện hoặc không
thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo quy ñịnh của pháp luật (Quốc hội, 2011).
2.1.2 Phân loại các khiếu nại về ñất ñai
Khiếu nại quyết ñịnh hành chính trong quản lý ñất ñai: Là trường hợp
người khiếu nại nhận thấy quyền và lợi ích về ñất ñai, tài sản gắn liền với ñất ñai
của mình bị xâm phạm bởi các quyết ñịnh hành chính trong quản lý ñất ñai. Theo
Chương IV, V, VI, VII, Luật ðất ñai năm 2013 và thực tế thực trạng khiếu nại về
ñất ñai ở nước ta hiện nay thường thể hiện ở các nội dung chủ yếu sau:
2.1.2.1 Khiếu nại về bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, cấp ñất tái
ñịnh cư
ðể thực hiện chính sách phát triển kinh tế, xã hội ñất nước, Nhà nước ñã
tiến hành thu hồi ñất, giải phóng mặt bằng phục vụ cho các dự án phát triển. Tuy
nhiên vấn ñề bồi thường và hỗ trợ và tiến hành tái ñịnh cư cho những diện bị thu
hồi ñất ở nhiều ñịa phương gặp không ít khó khăn, vướng mắc. Một số dự án
chưa có khu tái ñịnh cư hoặc chưa giải quyết tái ñịnh cư ñã quyết ñịnh thu hồi ñất
ở. Những trường hợp bị thu hồi ñất ở thì tiền bồi thường không ñủ ñể mua ñất ở
mới tại khu tái ñịnh cư. Giá ñất bồi thường thấp hơn giá ñất cùng loại trên thị
trường, ñặc biệt là ñối với ñất nông nghiệp trong khu vực ñô thị, khu dân cư nông

thôn. Tiền bồi thường ñất nông nghiệp thường không ñủ ñể nhận chuyển nhượng
diện tích ñất nông nghiệp tương tự hoặc không ñủ ñể nhận chuyển nhượng ñất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ñể chuyển sang làm ngành nghề khác. Nhìn
chung các ñịa phương chưa coi trọng việc lập khu tái ñịnh cư chung cho các dự
án trên cùng ñịa bàn, một số khu tái ñịnh cư ñã ñược lập nhưng không bảo ñảm
ñiều kiện tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ, giá nhà ở tại khu tái ñịnh cư còn tính quá
cao nên tiền nhận bồi thường không ñủ trả cho nhà ở tại khu tái ñịnh cư. Các quy

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 10


ñịnh của pháp luật về ñất ñai ñể giải quyết vấn ñề tái ñịnh cư ñã khá ñầy ñủ
nhưng các ñịa phương thực hiện chưa tốt, thậm chí một số ñịa phương chưa quan
tâm giải quyết nhiệm vụ này dẫn ñến tình trạng khiếu nại kéo dài.
2.1.2.2 Khiếu nại về việc cấp, thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
Dạng khiếu nại này phát sinh một phần từ sai sót của cơ quan có thẩm
quyền, như: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất sai sót về tên chủ sử dụng,
sơ ñồ thửa ñất, diện tích… Có những trường hợp, không cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất mà không có lý do chính ñáng hoặc lý do không rõ ràng. Các
cơ quan có thẩm quyền trong quá trình giải quyết lại không giải thích rõ cho dân
hiểu lý do tại sao không cấp giấy. Quá trình giải quyết hồ sơ diễn ra chậm, gây
phiền hà, sách nhiễu… gây khó khăn cho người sử dụng ñất. Một nguyên nhân
khác là do quy hoạch treo hoặc do người dân không chấp nhận dù lý do không
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là chính ñáng….
2.1.2.3 Khiếu nại quyết ñịnh xử phạt vi phạm hành chính về vi phạm chế ñộ
quản lý, sử dụng ñất ñai
Là trường người khiếu nại khiếu nại quyết ñịnh xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực ñất ñai của cơ quan quản lý có thẩm quyền. Một số bộ phận người

dân không nắm rõ về Luật ðất ñai và Luật Khiếu nại nên phát sinh tình trạng vi
phạm pháp luật hoặc các trường hợp lấn chiếm, vi phạm quy tắc xây dựng. Một số
người mặc dù khá am hiểu pháp luật nhưng vẫn cố tình vi phạm, khi bị phát hiện
và xử phạt thì ngoan cố khiếu nại. Bên cạnh ñó cũng có phần trách nhiệm của các
cơ quan có thẩm quyền trong quá trình giải quyết, như : Ra quyết ñịnh xử phạt sai
ñối tượng, bị nhầm lẫn, sai tên chủ sử dụng; việc thi hành quyết ñịnh xử phạt có sai
sót hoặc sai pháp luật; việc ra quyết ñịnh không ñúng căn cứ pháp luật; việc ra
quyết ñịnh quá nhẹ hoặc quá nặng (về mức phạt hoặc hình thức phạt) hoặc thiếu
trách nhiệm, thiếu khách quan.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 11


2.1.2.4 Khiếu nại việc giải quyết các tranh chấp về ñất ñai
Là trường hợp người khiếu nại có sự tranh chấp về ñất ñai với ñối tượng
khác, việc tranh chấp nay ñược cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ra quyết
ñịnh giải quyết tranh chấp về ñất ñai. Người khiếu nại nhận thấy quyết ñịnh trên
xâm phạm lợi ích trực tiếp của mình và khiếu nại quyết ñịnh giải quyết tranh
chấp về ñất ñai. Khiếu nại trong lĩnh vực này có các dạng, như:
* Khiếu nại việc giải quyết tranh chấp ñòi lại ñất cũ:
- ðòi lại ñất khi bị cơ quan có thẩm quyền ra quyết ñịnh thu hồi.
- ðòi lại ñất, tài sản của dòng họ, của người thân trong các giai ñoạn khác
nhau, qua các cuộc ñiều chỉnh ñã giao cho người khác sử dụng.
- ðòi lại ñất cũ do trước kia thực hiện chính sách "nhường cơm sẻ áo” của
Nhà nước trong những năm 1981 – 1986 (ñã nhường ñất cho người khác sử dụng
nay họ ñòi lại).
- ðòi lại ñất khi thực hiện hợp tác hóa nông nghiệp, theo mô hình sản xuất
tập thể quản lý tập trung.

* Khiếu nại việc giải quyết tranh chấp ranh giới sử dụng ñất.
* Khiếu nại việc giải quyết tranh chấp nhà ñất do ñã cho mượn, cho thuê,
cho ở nhờ….
2.1.3 Thẩm quyền giải quyết khiếu nại
Theo quy ñịnh của Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011
của Quốc hội. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các cấp.
2.1.3.1 Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Thủ
trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thành phố, thành phố
thuộc tỉnh
Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn (sau ñây gọi chung là cấp xã); Thủ
trưởng cơ quan thuộc UBND huyện, quận, thành phố, thành phố trực thuộc tỉnh

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 12


(sau ñây gọi chung là cấp huyện) có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần ñầu ñối
với quyết ñịnh hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách
nhiệm do mình quản lý trực tiếp (Quốc hội, 2011).
2.1.3.2 Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Giải quyết khiếu nại lần ñầu ñối với quyết ñịnh hành chính, hành vi hành
chính của mình.
- Giải quyết khiếu nại lần hai ñối với quyết ñịnh hành chính, hành vi hành
chính của Chủ tịch UBND cấp xã, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND cấp huyện
ñã giải quyết lần ñầu nhưng còn khiếu nại hoặc khiếu nại lần ñầu ñã hết thời hạn
nhưng chưa ñược giải quyết (Quốc hội, 2011).
2.1.3.3 Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Giải quyết khiếu nại lần ñầu ñối với quyết ñịnh hành chính, hành vi hành

chính của mình.
- Giải quyết khiếu nại lần hai ñối với quyết ñịnh hành chính, hành vi hành
chính của Chủ tịch UBND cấp huyện, Giám ñốc sở và cấp tương ñương ñã giải
quyết lần ñầu nhưng còn khiếu nại hoặc khiếu nại lần ñầu ñã hết thời hạn nhưng
chưa ñược giải quyết.
- Giải quyết tranh chấp về thẩm quyền giải quyết khiếu nại giữa các cơ
quan, ñơn vị thuộc phạm vi quản lý của mình (Quốc hội, 2011).
Khi người khiếu nại nhận ñược quyết ñịnh giải quyết khiếu nại về ñất ñai
(lần 1) của Chủ tịch UBND tỉnh mà không nhất trí thì có 02 quyền:
Một là: Khởi kiện quyết ñịnh giải quyết khiếu nại (lần 1) của Chủ tịch
UBND tỉnh ra Tòa án nhân dân tỉnh.
Hai là: Khiếu nại lần hai ñến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Có nghĩa Chủ tịch UBND tỉnh chỉ giải quyết khiếu nại (lần một) ñối với
quyết ñịnh hành chính, hành vi hành chính của mình là hết thẩm quyền của cấp

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 13


tỉnh, việc giải quyết khiếu nại tiếp theo thuộc thẩm quyền của các Bộ, cơ quan
ngang bộ thuộc Chính phủ có liên quan (ðiều 23, Luật Khiếu nại, 2011)
2.1.4 Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2013, các cơ quan
hành chính Nhà nước chỉ thụ lý giải quyết khiếu nại 02 lần (lần 1 và lần 2). Sau
khi có quyết ñịnh giải quyết khiếu nại (lần 2) thì chấm dứt không thụ lý giải
quyết khiếu nại; căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ quy ñịnh quy trình giải quyết khiếu nại hành chính, trình tự,
thủ tục giải quyết khiếu nại, gồm các bước chính như sau:
2.1.4.1 ðối với khiếu nại giải quyết lần ñầu

Bước 1: Tiếp nhận ñơn khiếu nại
Người khiếu nại phải gửi ñơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ
quan hoặc người có thẩm quyền giải quyết.
Bước 2: Thụ lý ñơn khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận ñược ñơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của mình, cơ quan nhận ñơn thụ lý ñể giải quyết; trường hợp không thụ lý
ñể giải quyết thì nêu rõ lý do.
- Công bố quyết ñịnh xác minh nội dung khiếu nại.
Bước 3: Tổ chức gặp gỡ, ñối thoại với người khiếu nại; thẩm tra, xác minh
nội dung khiếu nại.
ðại diện cơ quan giải quyết trực tiếp gặp gỡ, ñối thoại với người khiếu
nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan ñể làm rõ nội dung
khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại.
Cơ quan giải quyết thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị
khiếu nại, người có quyền lợi ích liên quan biết thời gian, ñịa ñiểm, nội dung việc
gặp gỡ, ñối thoại.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 14


Khi gặp gỡ, ñối thoại, ñại diện cơ quan giải quyết nêu rõ nội dung cần ñối
thoại; người tham gia ñối thoại có quyền phát biểu ý kiến, ñưa ra những bằng
chứng liên quan ñến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc gặp gỡ, ñối thoại ñược lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của
những người tham gia; tóm tắt kết quả về những nội dung ñã ñối thoại, có chữ ký
của người tham gia; trường hợp người tham gia ñối thoại không ký xác nhận thì
phải ghi rõ lý do.
Trong quá trình xem xét giải quyết khiếu nại, cơ quan giải quyết tiến hành

thẩm tra, xác minh nội dung khiếu nại.
Bước 4: Ra quyết ñịnh giải quyết khiếu nại.
Quyết ñịnh giải quyết khiếu nại ñược gửi cho người khiếu nại, người bị
khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần ñầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ
lý ñể giải quyết; ñối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể
kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý ñể giải quyết. Ở vùng
sâu, vùng xa, ñi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần ñầu không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý ñể giải quyết; ñối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý
ñể giải quyết.
2.1.4.2 ðối với khiếu nại giải quyết lần hai
Bước 1: Tiếp nhận ñơn khiếu nại
Người khiếu nại phải gửi ñơn kèm theo bản sao quyết ñịnh giải quyết
khiếu nại lần ñầu và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan hoặc người có
thẩm quyền giải quyết.
Bước 2: Thụ lý ñơn khiếu nại
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận ñược khiếu nại thuộc thẩm
quyền giải quyết của mình, cơ quan thụ lý ñơn ñể giải quyết và thông báo bằng
văn bản cho người khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần ñầu biết; trường hợp
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 15


không thụ lý ñể giải quyết thì thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại và nêu
rõ lý do.
- Công bố quyết ñịnh xác minh nội dung khiếu nại.
Bước 3: Thẩm tra, xác minh vụ việc khiếu nại.
Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, cơ quan giải quyết có các

quyền sau:
Yêu cầu người khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu và những bằng chứng
về nội dung khiếu nại;
Yêu cầu người bị khiếu nại giải trình bằng văn bản về những nội dung
khiếu nại;
Yêu cầu người giải quyết khiếu nại lần ñầu, cá nhân, cơ quan, tổ chức hữu
quan cung cấp thông tin, tài liệu và những bằng chứng liên quan ñến nội dung
khiếu nại;
Mời người bị khiếu nại, người khiếu nại ñến ñể tổ chức ñối thoại (nếu cần);
Xác minh tại chỗ (nếu cần);
Trưng cầu giám ñịnh, tiến hành các biện pháp khác theo quy ñịnh của
pháp luật.
Cá nhân, cơ quan, tổ chức khi nhận ñược yêu cầu nêu trên phải thực hiện
ñúng các yêu cầu ñó.
Bước 4: Ra quyết ñịnh giải quyết khiếu nại.
Quyết ñịnh giải quyết khiếu nại lần 2 ñược gửi cho người khiếu nại, người
bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần ñầu, người có quyền, lợi ích liên
quan, người ñã chuyển ñơn ñến, cơ quan quản lý cấp trên trong thời hạn chậm
nhất là 7 ngày, kể từ ngày có quyết ñịnh giải quyết.
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý
ñể giải quyết; ñối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể
kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý ñể giải quyết. Ở vùng
sâu, vùng xa, ñi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá
60 ngày, kể từ ngày thụ lý ñể giải quyết; ñối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý
ñể giải quyết.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 16



STT

TRÁCH
NHIỆM

1

Chuyên
viên phụ
trách tiếp
công dân

2

Chuyên
viên phụ
trách xử lý
ñơn

3

4

5

Trưởng
ñoàn xác
minh khiếu
nại


6

Cơ quan
xác minh
ñơn khiếu
nại; người
giải quyết
khiếu nại

7

Chủ tịch
UBND

8

Văn thư,
lưu trữ

MẪU 02-TCD

Tiếp nhận ñơn thư

(Giấy biên nhận thông tin, tài liệu))

Bổ
sung

MẪU SỐ 01/XLð

(Phiếu ñề xuất thụ lý ñơn)

MẪU SỐ 03-XLð
(Phiếu hướng dẫn gửi ñơn khiếu nạ

Phân loại, ñề xuất hướng xử lý

MẪU SỐ 02-KN
(Thông báo về việc không thụ lý
giải quyết khiếu nại)

MẪU SỐ 03-KN

Chủ tịch,
UBND cấp có
thẩm quyền,
người ñược
giao nhiệm vụ
xác minh ñơn
khiếu nại

Cơ quan
ñược giao
nhiệm vụ
xác minh
khiếu nại

BIỂU MẪU GIẢI
QUYẾT
KHIẾU NẠI


SƠ ðỒ QUY TRÌNH

(Quyết ñịnh về việc giao nhiệm vụ
xác minh nội dung khiếu nại)

Phê duyệt

MẪU SỐ 04-KN
(Quyết ñịnh về xác minh nội dung
khiếu nại)

MẪU SỐ 02-KN
(Thông báo về việc thụ lý giải quyết
khiếu nại)

Thông báo thụ lý
Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện

Báo cáo kết quả xác
minh nội dung
khiếu nại

Báo cáo kết luận, ñề xuất

ðạt

Soát xét

MẪU SỐ 05, 06, 07,

08, 09, 10-KN

Bổ
MẪU SỐ 11-KN
sung Báo cáo kết quả xác minh nội dung
khiếu nại

MẪU SỐ 14-KN
Ban hành văn bản giải quyết
Công bố văn bản giải quyết và
theo dõi việc thi hành
Lưu hồ sơ

Biên bản ñối thoại

MẪU SỐ 15,16-KN
(Quyết ñịnh về việc giải quyết
khiếu nại của...)
(Lần ñầu hoặc lần hai)

Lưu hồ sơ giải quyết
khiếu nại

Sơ ñồ 2.1 Sơ ñồ về việc giải quyết khiếu nại
(nguồn: Thanh tra Chính phủ, 2013, 2014)

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 17



2.1.5 Vai trò, trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước trong công
tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại về ñất ñai
Quan ñiểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh khi sinh thời thể hiện trong việc giải
quyết khiếu nại “sớm chừng nào, hay chừng ấy”, cần giải quyết khiếu nại ngay từ
cơ sở nơi phát sinh khiếu nại, tố cáo của dân. Tại Hội nghị công tác thanh tra toàn
miền Bắc ngày 5/3/1960, Người căn dặn “Các cô, các chú phải làm thế nào ñừng
ñể nhiều thư khiếu nại gửi thẳng ñến Bác, vì các ñịa phương giải quyết không tốt
nên họ phải ñưa ñến Bác” (ðỗ Thị Mười, 2012).
Lời căn dặn ñó là vô cùng thấm thía và ñáng cho chúng ta suy nghĩ, xem
xét ñể có một cái nhìn ñúng ñắn về tình hình ñơn thư vượt cấp hiện nay. Khi người
dân phát hiện ra việc làm sai trái của cán bộ, của chính quyền thì họ tố giác, tố cáo.
Sự tố cáo ñó thể hiện tinh thần trách nhiệm của công dân, họ bức xúc, phản ứng
với những ñiều sai trái. Ngay những ngày ñầu lập nước, Hồ Chủ tịch ñã nhận thức
ñầy ñủ nguy cơ về sự thoái hóa của những người nắm quyền lực và ñã kiên quyết
ñấu tranh với chúng. ðề cao trách nhiệm của các cơ quan chính quyền trong việc
giải quyết nhanh chóng và có hiệu quả các khiếu nại, tố cáo của dân là biểu hiện cụ
thể của một nhà nước vì dân mà Hồ Chủ tịch luôn nhấn mạnh. Trước mỗi khó
khăn, vất vả trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công
dân, chúng ta phải luôn nhớ lời căn dặn của Bác: “ðồng bào có oan ức mới khiếu
nại hoặc vì chưa hiểu chính sách của ðảng và Chính phủ mà khiếu nại” (ðỗ Thị
Mười, 2012).
Theo Hiến pháp này ñã ñược Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 28 tháng 11 năm 2013. có ghi
tại ðiều 2: “1. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
2. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất
cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp
công nhân với giai cấp nông dân và ñội ngũ trí thức.
3. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm

soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 18


pháp, tư pháp”; ðiều 3: “Nhà nước bảo ñảm và không ngừng phát huy quyền
làm chủ về mọi mặt của nhân dân, nghiêm trị mọi hành ñộng xâm phạm lợi ích
của Tổ quốc và của nhân dân; xây dựng ñất nước giàu mạnh, thực hiện công
bằng xã hội, mọi người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có ñiều kiện phát
triển toàn diện” . Như vậy việc giải quyết khiếu nại của các cơ quan hành chính
nhà nước là hoạt ñộng quản lý nhà nước nhằm ñảm bảo quyền và lợi ích hợp
pháp của nhân dân.
- Trách nhiệm của chủ tịch UBND cấp xã: Giải quyết khiếu nại, hòa giải
tranh chấp về ñất ñai thuộc thẩm quyền; phối hợp với các cơ quan trong việc giải
quyết khiếu nại; thực hiện quyết ñịnh về giải quyết khiếu nại của cơ quan cấp trên.
- Trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp huyện: Giải quyết tranh chấp,
khiếu nại về ñất ñai theo thẩm quyền; phối hợp trong công tác giải quyết khiếu
nại; thực hiện, ñôn ñốc, chỉ ñạo cơ quan cấp dưới giải quyết khiếu nại, thực hiện
quyết ñịnh giải quyết khiếu nại ñã có hiệu lực thi hành.
- Chủ tịch UBND tỉnh: Giải quyết khiếu nại về ñất ñai thuộc thẩm quyền;
chỉ ñạo công tác giải quyết khiếu nại; ñôn ñốc, chỉ ñạo việc giải quyết khiếu nại;
ban hành các văn bản chỉ ñạo công tác giải quyết khiếu nại chung cho toàn tỉnh
Tại tỉnh Hưng Yên, Thanh tra tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường là 02
cơ quan chuyên môn chính thuộc UBND tỉnh, giúp UBND tỉnh thực hiện công
tác quản lý nhà nước về công tác thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan
ñến lĩnh vực ñất ñại.
2.1.5.1 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh
Hưng Yên
Theo Quyết ñịnh số 584/Qð-UBND ngày 05/3/2015 của UBND tỉnh

Hưng Yên quyết ñịnh về việc quy ñịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hưng Yên.
Chức năng
1. Thanh tra tỉnh Hưng Yên là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh Hưng Yên; có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng
Yên thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 19


×