Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Báo cáo thực hành chuyên sâu: MyTV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.63 MB, 23 trang )

1

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ-=BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA VIỄN THÔNG
----------

BÁO CÁO
THỰC HÀNH CHUYÊN SÂU

SINH VIÊN THỰC HIỆN:
LỚP:
MÃ SV:

ĐÀO VĂN NAM
D12VT2
B12DCVT073

Hà Nội, tháng 4 năm 2016
ĐÀO VĂN NAM – D12VT2

1


2

MyTV
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Tổng quan về IPTV
IPTV (Internet Protocol TV) - là mạng truyền hình sử dụng CSHT truyền tải
IP. IPTV được định nghĩa là một giao thức triple play ( thực hiện 3 chức năng ):
Truyền hình ảnh, tiếng nói, dữ liệu dựa trên IP để quản lý cung cấp các mức chất lượng


dịch vụ, bảo mật, tính tương tác, tính tin cậy chất lượng cao và theo yêu cầu. Các user
có thể thông qua máy vi tính PC hoặc máy thu hình phổ thông cộng với hộp phối ghép
Set top box (STB) để sử dụng dịch vụ IPTV.
IPTV bao gồm 3 dịch vụ chính là Truyền hình quảng bá - Broadcast TV (BTV),
Truyền hình theo yêu cầu – Video on Demand (VoD) và nhóm dịch vụ tương tác như
truyền thanh (Broadcast Radio), trò chơi trực tuyến (Game Online), Thông tin
(Information), các dịch vụ chia sẻ đa phương tiện (Media Sharing), dịch vụ lưu trữ
(usage data), dịch vụ quảng cáo…
Hiện nay trên mạng có 1 số nhà cung cấp dịch vụ IPTV như VNPT
(MyTV),Viettel (NetTV),FPT (iTV),VTC…
IPTV có thể truyển khai trên mạng viễn thông IP cũng như trên mạng truyền
hình cáp HFC, tuy nhiên trong khuôn khổ bài thực hành này sẽ tập trung vào tìm hiểu
về dịch vụ MyTV do VNPT cung cấp (được triển khai trên mạng viễn thông IP của
VNPT).

1.2.Cấu trúc mạng cung cấp dịch vụ MyTV

Hình 1: Cấu trúc tổng quát mạng cung cấp dịch vụ MyTV
Mạng truy nhập:phía người dùng sử dụng các thiết bị nhưModem (ADSL hoặc
FTTx), Set-top-box (STB).
Mạng truyền tải IP: Đối với các kênh truyền hình quảng bá (BTV) trên mạng
này sẽ sửdụng kỹ thuậtđịnh tuyến Multicast để cấp phát nội dung từ nguồn (source)
đến các ngưới dùng IPTV (đích) để việc sử dụng tài nguyên mạng truyền tải hiệu
quả. Đối với dịch vụ VoD thì một kết nốiĐiểm-Điểm sẽđược thiết lập giữa người
sử dụng và nguồn phát nội dung.
ĐÀO VĂN NAM – D12VT2

2



3

Mạng cung cấp nội dung:Phần mạng này bao gồm chức năng thu thập nội
dung thông tin, lưu trữ và phát cácnội dung nàyđến thuê bao. Nguồn nội dung được mã
hóa trước khi cung cấp tới các người dùng đầu cuối.

1.3.Cơ chế hoạt động của MyTV
Để dịch vụ MyTV có thể hoạt động cần phải trải qua các bước sau đây:


STB nhận được IP chính xác từ DHCP Server trong mạng cung cấp nội

dung.
− Sau khi nhận được địa chỉ IP chính xác STB xác thực thành công với EPG
Server (Electronic Program Guides) trong mạng cung cấp nội dung. Sau STB xác thực
thành công, dịch vụ MyTV được sử dụng bình thường.
Như vậy để MyTV hoạt động bình thường đảm bảo như sau:



CPE được cấu hình chính xác để STB thông với DHCP Server trong

mạng cung cấp nội dung và nhận được địa chỉ IP chính xác.



STB được cấu hình chính xác để có thể xác thực thành công.

1.4. Nguyên lý hoạt động các dịch vụ cơ bản của MyTV
Nguyên lý hoạt động của dịch vụ BTV(LiveTV):Dịch vụ LiveTV hiện tại do

VNPT cung cấp sử dụng giao thức IGMPv2 lấy nguồn từ BTV Server. Flow dịch vụ :


STB gửi gói tin IGMP Report / Join Group (sau đó luồng Multicast đổ về

STB).
− IGMP Router (Ở đây là DSLAM hoặc L2SW có tính năng IGMP
Snooping) gửi đều đặn gói tin IGMP Query / STB nhận được sẽ trả lời bằng gói tin
IGMP Membership Report.


STB gửi gói tin IGMP Report / Leave Group.

Dịch vụ VoD hiện tại do VNPT cung cấp sử dụng giao thức RTSP lấy nguồn từ
VoD Server. Flow dịch vụ (STB gửi các gói tin RTSP để thiết lập phiên kết nối và
VoD Server trả lời bằng các gói tin RTSP REPLY 200 OK) :



STB gửi gói tin RTSP DESCRIBE.



Sau khi nhận được phản hồi từ VoD Server, STB gửi gói tin RTSP

SETUP.



Sau đó, STB gửi gói tin RTSP PLAY khi bắt đầu xem phim (Có luồng


Unicast đổ về STB).



STB gửi gói tin RTSP PAUSE khi tạm dừng xem phim.



STB gửi gói tin RTSP TEARDOWN khi kết thúc xem phim.

ĐÀO VĂN NAM – D12VT2

3


4

II. THÀNH PHẦN HỆ THỐNG MyTV
2.1.Hệ thống MyTV

Hình 2 : Sơ đồ kết nối hệ thống MyTV

ĐÀO VĂN NAM – D12VT2

4


2.2.Phân phát dữ liệu VoD


Hình 3 : Phân tán dữ liệu VoD (Unicast)
2.3.Phân phát dữ liệu LiveTV (Muticast)

Hình 4 : Phân tán dữ liệu LiveTV (Muticast)


6

2.4.Mô hình Lab thử nghiệm

Hình 5 : Cấu hình thử nghiệm tại LAB

III. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN VÀ KẾT QUẢ
3.1.BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 - Tên bài: BTH-DV-MyTV-Setup
3.1.1.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
Mục đích:
Giúp sinh viên có kiến thức cơ bản:
− Hiểu được nguyên tắc hoạt động của dịch vụ MyTV
− Cấu hình được thiết bị đầu cuối để dịch vụ MyTV hoạt động bình thường.
Yêu cầu:
− Sinh viên hiểu mô hình tổng thể và cơ cấu hoạt động của dịch vụ MyTV.
− Sinh viên về cơ bản đã biết cài đặt và sử dụng phần mềm Wireshark.
Thời gian thực hiện:
Khoảng 15-20 phút
Nhóm thực hành:
Gồm 5 Sinh viên.

3.1.2. Chuẩn bị
3.2.1.1.Lý thuyết
- Tổng quan về IPTV

- Cấu trúc mạng cung cấp dịch vụ MyTV
3.2.1.2.Mô hình thực hiện, trang thiết bị, dụng cụ
− Hệ thống MyTV hoạt động ổn định và sẵn sàng.
− Trên Laptop cài sẵn Wireshark.

3.1.3.Nội dung
3.1.3.1.Các bước thực hiện

a. Cấu hình CPE :
ĐÀO VĂN NAM – D12VT2

6


7

Bước 1: Tạm thời ngắt kết nối dịch vụ đến CPE, sau đó loại bỏ toàn bộ các nguồn DHCP
trong mạng LAN kết nối với STB
− Kiểm tra trong mạng LAN kết nối tới STB có nguồn DHCP nào không, nếu có thì
ngắt kết nối của nguồn DHCP đó ra khỏi mạng LAN kết nối tới STB.
− Bỏ chế độ cấp DHCP của CPE đối với cổng kết nối tới STB (tránh trường hợp
STB nhận IP từ DHCP Server của CPE).
Bước 2: Kết nối từ nhà cung cấp dịch vụ đến CPE, sau đó cấu hình CPE để STB có thể
thông tới được DHCP Server ở mạng cung cấp nội dung:
- Đối với modem xDSL cấu hình 1 PVC có VPI/VCI trùng với VPI/VCI được cấu hình
trên DSLAM kết nối tới VLAN BTV, sau đó cấu hình Port Binding (Port Mapping)
tới cổng kết nối tới STB (Để STB có thể kết nối tới được DHCP Server ở mạng cung
cấp nội dung).
b. Cấu hình STB (ZTE/Huawei) :
Bước 1: Cấu hình STB

− Bật STB, vào phần cấu hình bằng cách bấm SET và nhập mật khẩu “6321”.
− Chọn các bước cấu hình : Cơ bản / Có dây / DHCP sau đó nhập thông tin tài
khoản.
− Lưu cấu hình vào khởi đổng lại STB.
Bước 2: Bắt log kết quả
− Khi STB khởi động lại thực hiện capture Wireshark với filter “bootp” cho điến khi
dịch vụ sử dụng bình thường. Sau đó chụp ảnh màn hình.
− Khi dịch vụ sử dụng bình thường, tiếp tục thực hiện Capture Wireshark trong vòng
5 phút.
− Sau khi stop capture, click chuột phải vào gói tin bất kỳ chọn “Decode As” / Chọn
“RTP” , Apply. Sau đó chọn Telephony / RPT / Show all Streams sau đó chụp
ảnh màn hình.
3.1.3.2.Ghi nhận phân tích kết quả
3.1.3.2.1.Kết quả mong muốn
− Dịch vụ MyTV hoạt động bình thường, xem được kênh IPTV trên TV
− Sau khởi đổng lại STB nhận đúng IP của được cấp DHCP của VASC (Trên
Wireshark bắt được đủ 4 gói tin DHCP).
3.1.3.2.2.Kết quả thực hiện
Hình chụp màn hình Wireshark (đủ 4 gói tin Discover / Offer / Request / Ack và thông tin
gói tin Ack).

ĐÀO VĂN NAM – D12VT2

7


8

Nội dung bản tin DHCP ACK:


Địa chỉ STB được DHCP cấp là 10.41.243.189

ĐÀO VĂN NAM – D12VT2

8


9

3.2.BÀI THỰC HÀNH SỐ 2

Tên bài: BTH-DV-MyTV-Flow
3.2.1. Mục đích-yêu cầu
-

Mục đích:
Hiểu được các dạng khác nhau trong nhóm dịch vụ IPTV và biết được flow của các
dịch vụ Video cơ bản BTV và VoD
Yêu cầu:
− Mô hình tổng thể và cơ cấu hoạt động của dịch vụ MyTV.
− Cài đặt và sử dụng phần mềm Wireshark.
Thời gian thực hiện:
Khoảng 15-20 phút

3.2.2. Chuẩn bị
3.2.2.1.Lý thuyết
- Tổng quan về IPTV
- Cơ chế hoạt động của IPTV
- Nguyên lý hoạt động các dịch vụ cơ bản của myTV
3.2.2.2.Mô hình thực hiện, trang thiết bị, dụng cụ

− Hệ thống MyTV hoạt động ổn định và sẵn sàng.
− CPE và STB được cấu hình để dịch vụ MyTV hoạt động bình thường.
− Trên Laptop cài sắn Wireshark.

3.2.3.NỘI DUNG
3.2.3.1.Các bước thực hiện
Bước 1: Bắt gói tin flow dịch vụ BTV (Thời gian thực hiện 5 phút):
− Laptop bắt đầu bắt gói tin với filter “igmp”
− STB xem 1 kênh LiveTV trong khoảng 5 phút.
− STB chuyển kênh và Laptop ngừng bắt gói tin, lưu lại log.
− Chụp màn hình log bắt được.
Bước 2 : Bắt gói tin flow dịch vụ VoD (Thời gian thực hiện 5 phút):
− Laptop bắt đầu bắt goi tin với filter “rtsp”.
− STB 1 bộ phim VoD.
− Sau khi xem khoảng 2 phút, STB tạm dừng (pause) sau đó tiếp tục xem.
− STB tiếp tục xem thêm khoảng 2 phút thì dừng. Ngừng bắt gói tin và lưu lại log.
− Chụp màn hình log bắt được.
3.2.3.2.Ghi nhận phân tích kết quả
3.2.3.2.1.Kết quả mong muốn
Bước 1: File log có đầy đủ các gói tin IGMP Report / Join Group, IGMP Query, IGMP
Report / Leave Group theo đúng thư tự như trong cơ sở lý thuyết.
ĐÀO VĂN NAM – D12VT2

9


10

Bước 2: File log có đầy đủ các gói tin RTSP theo cơ sở lý thuyết.
3.2.3.2.2.Kết quả thực hiện

Bước 1: Ảnh chụp Wireshark với filter “igmp”.

Phân tích:
Địa chỉ nguồn ( địa chỉ STB): 10.41.243.189
Địa chỉ đích ( địa chỉ kênh liveTV kênh1): 232.84.1.39
Địa chỉ đích ( địa chỉ kênh liveTV kênh 2): 232.84.1.41
Giao thức được sử dụng : Internet Prptocol Version 4
Dịch vụ live TV trong nhóm dịch vụ MyTV sử dụng giao thức IGMPv2
Bước 2: Ảnh chụp Wireshark với filter “rtsp”
- PC bắt gói tin với filter “ rtsp” với wireshark
- STB xem một bộ phim VoD
- Sau khi xem khoảng 2 phút, STB tạm dừng sau đó xem tiếp
- STB tiếp tục xem đến khoảng 2 phút thì ngừng bắt gói tin và lưu lại file log

ĐÀO VĂN NAM – D12VT2

10


11

Địa chỉ nguồn (STB) : 10.41.243.189
Địa chỉ đích (VoD): 172.16.30.12
Để xem một bộ phim STB gửi gói “ DESCRIBE RSTB” từ địa chỉ 10.41.243.189 tới địa chỉ
172.16.30.12 để xác nhận với STB, VoD Server sử dụng gói tin “ RTSP 200 OK” gửi tới
STB. Sau khi nhận được phản hồi từ VoD Server, STB gửi gói tin “ RTSP SETUP” để xác
nhận lại VoD Server thực hiện gửi gói tin “RTSP 200 OK”. Sau đó, STB gửu gói tin “RTSP
PLAY” khi bắt đầu xem phim, để xác nhận lại thực hiện gửi gói tin “RTSP 200 OK” tới STB.
Trong khi xem tạm dừng ( pause) trên STB gửi lệnh cho VoD Server lệnh “RTSP PAUSE”
để xác nhận lệnh, VoD thực hiện gửi gói tin “RTSP 200 OK” tới STB. Khi xem tiếp bộ phim

đang xem thì gửi lệnh “ GET PARAMETER” lên VoD Server, xác nhận với STB, VoD
Server tới STB gói tin “RTSP 200 OK”.
Khi kết thúc xem một bộ phim VoD, STB gửi gói tin “RTSP TEARDOWN” tới VoD
Server. Để xác nhận với STB, VoD Server sử dụng gói tin “RTSP 200 OK” gửi tới STB.

ĐÀO VĂN NAM – D12VT2

11


12

Optisystem
I. Bài thực hành 1
1. Mục đích
Khảo sát và so sánh đặc tính điều biến trong các kỹ thuật điều biến khác nhau được sử
dụng trong bộ phát quang.
2. Yêu cầu
- Xây dựng bộ phát quang laser diode sử dụng kỹ thuật điều biến trực tiếp và khảo sát đặc
tính.
- Xây dựng bộ phát quang laser diode sử dụng kỹ thuật điều biến ngoài dùng bộ điều chế
Mach-Zehnder và khảo sát đặc tính.
3. Nội dung
a. Khảo sát đặc tính bộ phát quang LD sử dụng điều chế trực tiếp
- Xây dựng bộ phát quang theo sơ đồ:
OSA
Chuỗi
PRBS

Bộ tạo

xung NRZ

Laser - phương
trình tốc độ

OSA: Máy phân tích phổ quang
OTDV: Máy hiện sóng tín hiệu quang

Máy hiện
sóng

Bộ thu
quang Rx

OTDV

- Thiết lập các tham số cơ bản cho các khối hoạt động tại tốc độ 2,5 Gbit/s, độ dài chuỗi bit
bằng 32 bit, số mẫu 512 mẫu/mỗi bít.
ĐÀO VĂN NAM – D12VT2

12


13

-

Sử dụng các khối phân tích phổ quang và máy hiện sóng tín hiệu quang và tín hiệu
điện để quan sát và phân tích tín hiệu.


-

Chạy mô phỏng và thu thập kết quả cho phân tích đặc tính điều chế bộ phát quang
trong 2 trường hợp dòng định thiên (bias) nhỏ hơn và lớn hơn dòng ngưỡng của laser.

ĐÀO VĂN NAM – D12VT2

13


14

Nhỏ hơn ngưỡng laser

Lớn hơn ngưỡng laser
b. Khảo sát đặc tính bô phát quang LD sử dụng điều chế ngoài
- Xây dựng bộ phát sử dụng bộ điều chế Mach-Zehnder theo sơ đồ khối
OSA

Bộ tạo
xung NRZ

Chuỗi
PRBS
Laser
CW

OSA: Máy phân tích phổ quang
OTDV: Máy hiện sóng tín hiệu quang
MZM: Bộ điều chế Mach-Zehnder

ĐÀO VĂN NAM – D12VT2

MZM

Máy hiện
sóng

Bộ thu
quang Rx

OTDV

14


15

-

Thiết lập các tham số cơ bản cho các khối hoạt động tại tốc độ 2,5 Gbit/s, độ dài chuỗi
bit bằng 32 bit, số mẫu 32 mẫu/mỗi bít.

II. Bài thực hành 2
1. Mục đích
Khảo sát độ nhạy bộ thu quang sử dụng thành phần diode thu quang khác nhau
2. Yêu cầu
Xây dựng bộ thu quang sử dụng PIN và khảo sát độ nhạy thu.
Xây dựng bộ thu quang sử dụng APD và khảo sát độ nhạy thu.
3. Nội dung
a. Khảo sát độ nhạy bộ thu quang sử dụng PIN

- Xây dựng bộ thu quang sử dụng diode thu quang PIN theo sơ đồ khối dưới đây:

ĐÀO VĂN NAM – D12VT2

15


16

Bộ tạo
xung NRZ

Chuỗi
PRBS
Laser
CW

MZM

PD: Diode thu quang

-

Bộ suy
hao

PD PIN

Bộ lọc Bessel
thông thấp


Bộ phân
tích BER

Máy đo công
suất quang

Thiết lập các tham số cơ bản cho các khối trong sơ đồ hoạt động tại các tốc độ 2,5
Gbit/s, độ dài chuỗi bit bằng 128 bit, số mẫu 64 mẫu/mỗi bít.

ĐÀO VĂN NAM – D12VT2

16


17

-

Chạy mô phỏng và thu thập kết quả tại các giá trị suy hao quang khác nhau. (Có thể sử
dụng chế độ quét để quét giá trị suy hao)

- Vẽ đường cong BER là hàm của công suất thu và xác định độ nhạy bộ thu tại mức BER
= 10-10 .

-

Thiết lập các tham số cơ bản cho các khối trong sơ đồ hoạt động tại các tốc độ 10
Gbit/s, độ dài chuỗi bit bằng 128 bit, số mẫu 64 mẫu/mỗi bít.


ĐÀO VĂN NAM – D12VT2

17


18

- Vẽ đường cong BER là hàm của công suất thu và xác định độ nhạy bộ thu tại mức BER
= 10-10 .

b. Khảo sát độ nhạy bộ thu quang sử dụng APD
- Xây dựng bộ thu quang sử dụng diode thu quang PIN theo sơ đồ khối:

ĐÀO VĂN NAM – D12VT2

18


19

Bộ tạo
xung NRZ

Chuỗi
PRBS
Laser
CW

MZM


PD: Diode thu quang

Bộ suy
hao

PD APD

Bộ lọc Bessel
thông thấp

Bộ phân
tích BER

Máy đo công
suất quang

-

Thiết lập các tham số cơ bản cho các khối trong sơ đồ hoạt động tại các tốc độ 2,5
Gbit/s và 10 Gbit/s, độ dài chuỗi bit bằng 128 bit, số mẫu 64 mẫu/mỗi bít.
- Kiểm tra và hiệu chỉnh các tham số suy hao của bộ suy hao trước khi chạy mô phỏng.
- Sử dụng máy đo công suất quang để đo công suất quang đi vào bộ thu và khối phân
tích BER để quan sát biểu đồ mắt và ước tính BER tín hiệu thu được.
- Chạy mô phỏng và thu thập kết quả tại các giá trị suy hao quang khác nhau. (Có thể sử
dụng chế độ quét để quét giá trị suy hao)
- Vẽ đường cong BER là hàm của công suất thu và xác định độ nhạy bộ thu tại mức
BER = 10-10 ở hai tốc độ khác nhau:

ĐÀO VĂN NAM – D12VT2


19


20

Tại tốc độ 2.5 Gbit/s

Tại tốc độ 10 Gbit/s
III. Bài thực hành 3
1. Mục đích:
Khảo sát tuyến truyền dẫn sợi quang
2. Yêu cầu:
- Xây dựng tuyến truyền dẫn sợi quang sử dụng sợi đơn mode chuẩn và khảo sát đặc
tính.
- Xây dựng tuyến truyền dẫn sợi quang có sử dụng sợi bù tán sắc và khảo sát đặc tính.
ĐÀO VĂN NAM – D12VT2

20


21

3. Nội dung:
a. Khảo sát tuyến truyền dẫn sợi quang sử dụng sợi đơn mode chuẩn (SSMF)
- Xây dựng tuyến truyền dẫn sợi quang theo sơ đồ dưới đây:
1 chặng (span)
OSA: Máy phân tích phổ quang
Bộ phát
quang


SSMF

Bộ thu
quang

EDFA

x N lần

Bộ phân
tích BER

OSA

Máy đo công
suất quang

-

-

Thiết lập các tham số phù hợp cho các khối trong sơ đồ, hệ thống hoạt động tại tốc độ
2,5 Gbit/s, độ dài chuỗi bit bằng 128 bit, số mẫu 64 mẫu/mỗi bít. Chiều dài sợi quang
mỗi chặng là 80 km. Bộ khuyếch đại EDFA có hệ số nhiễu NF = 5 dB.
Kiểm tra và hiệu chỉnh tham số vòng lặp trước khi chạy mô phỏng.
Sử dụng các máy đo công suất quang, máy hiện sóng tín hiệu quang và tín hiệu điện
để giám sát tín hiệu tại các điểm cần thiết trên hệ thống, khối phân tích BER để quan
sát biểu đồ mắt và ước tính BER tín hiệu thu được, máy phân tích phổ quang để đo
phổ và ước tính tham số OSNR tại điểm cuối của tuyến truyền dẫn. Tham số OSNR
được xác định qua phổ quang đo được như cho thấy trong hình dưới đây tại độ rộng

băng tần quang tham chiếu (độ phân giải phổ) là 0,1 nm.

ĐÀO VĂN NAM – D12VT2

21


22

-

Chạy mô phỏng và thu thập kết quả tại các khoảng cách tuyến truyền dẫn khác nhau
(bằng cách thay đổi số chặng hay số vòng lặp của tuyến).
Vẽ đường cong BER và tham số OSNR là hàm của khoảng cách truyền dẫn và xác
định giới hạn khoảng cách của hệ thống tại mức BER = 10-10.

ĐÀO VĂN NAM – D12VT2

22


23

b. Khảo sát tuyến truyền dẫn sợi quang có sử dụng sợi bù tán sắc (DCF)
- Xây dựng tuyến truyền dẫn sợi quang theo sơ đồ dưới đây:
1 chặng (span)

Bộ phát
quang


SSMF

EDFA

DCF

OSA: Máy phân tích phổ quang

EDFA

Bộ thu
quang
x N lần

Máy đo công
suất quang

ĐÀO VĂN NAM – D12VT2

Bộ phân
tích BER

OSA

23



×