Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Quan Âm Thị Kính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.51 KB, 15 trang )

Nguyn Thanh Minh
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 117 + 118 Văn bản
quan âm thị kính
A- Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống.
- Tóm tắt đợc nội dung vở chèo Quan Âm Thị Kính, nội dung, ý nghĩa và một số đặc điểm
nghệ thuật (mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ, hành động của nhân vật ...) của đoạn trích Nỗi oan hại
chồng.
2. Kĩ năng
- Đọc kịch bản chèo theo kiểu phân vai.
- Tìm hiểu mâu thuẫn kịch bản chèo (nữ chính, mụ ác) cùng ngôn ngữ, hành động của hai
loại nhân vật này.
3. Thái độ
- Cảm thông với số phận của Thị Kính - ngời phụ nữ có phẩm chất tốt đẹp cùng nỗi oan bi
thảm, bế tắc.
B- Chuẩn bị
- GV: Giáo án, máy chiếu, t liệu tham khảo, băng hình vở chèo Quan Âm Thị Kính, một số
hình ảnh minh hoạ ...
- Học sinh:
+ Soạn bài
+ Tập đọc diễn cảm phân vai
+ Nếu có điều kiện xem trớc ở nhà vở chèo Quan Âm Thị Kính và tập hát một làn điệu
chèo.
C- Phơng pháp
- Hoạt động: Cá nhân, nhóm và cả lớp
- Phơng pháp: Đọc sáng tạo, nghiên cứu, tái tạo, gợi tìm ...
D- Tiến trình bài dạy


1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
a) Câu hỏi (qua máy chiếu): Em có nhận xét gì về cố đô Huế qua văn bản Ca Huế trên
sông Hơng ? Hãy làm bài tập trắc nghiệm sau:
Vì sao có thể nói: Ca Huế vừa sôi nổi, tơi vui, vừa trang trọng uy nghi ?
A. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian
B. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc tính phòng
C. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình
D. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc cung đình
b) Đáp án:
- Cố đô Huế nổi tiếng không phải chỉ có các danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử mà
còn nổi tiếng bởi các làn điệu dân ca và âm nhạc cung đình. Ca Huế là một hình thức sinh hoạt
văn hoá - âm nhạc thanh lịch và tao nhã : một sản phẩm tinh thần đáng trân trọng, cần đợc bảo
tồn và phát triển.
- Đáp án C
3. Bài mới
a) Gới thiệu bài:
GV: - qua máy chiếu, phát một đoạn múa hát vu quy trong vở chèo Quan Âm Thị Kính.
- Từ đó giới thiệu vài nét đặc sắc của nghệ thuật chèo và vở Quan Âm Thị Kính tiêu
biểu cho sân khấu chèo truyền thống: Từ bao đời nay hát chèo đã trở thành một loại hình sinh
hoạt văn hoá nghệ thuật quen thuộc của ngời dân Việt Nam, nuôi dỡng đời sống tinh thần dân tộc
bởi cái chất trữ tình đằm thắm sâu sắc. Trong kho tàng văn hoá nghệ thuật dân gian dân tộc chèo
là một loại hình sân khấu kịch hát đậm đà tính dân tộc, với sự kết hợp nhuẫn nhuyễn của hàng
loạt yếu tố: hát, múa, nhạc, kịch mang tính nguyên hợp vô cùng độc đáo. Từ cái nôi của chèo là
vùng đồng bằng Bắc bộ, sau bao nhiêu thăng trầm của lịch sử nghệ thuật chèo ngày càng phát
triển và khẳng định đợc tầm quan trọng trong nền văn hoá dân gian dân tộc. Và vở Quan Âm Thị
Kính là vở chèo tiêu biểu cho sân khấu chèo truyền thống Việt Nam.
b) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
(?) Trình bày sự hiểu biết của

em về khái niệm chèo ?
(?) Em biết gì về nguồn gốc
của chèo ?
(?) Cho biết các đặc trng cơ
bản của chèo.
GV: Tóm tắt, chiếu trên máy
chiếu và minh hoạ thêm cho
từng đặc trng của chèo.
GV định hớng: Văn bản Quan
Âm Thị Kính có hai phần, cần
hai cách đọc. Phần tóm tắt nội
dung chèo Quan Âm Thị Kính
thuyết minh nội dung tích
chèo cần đọc bằng giọng
khách quan. Gọi học sinh đọc
tóm tắt vở chèo Quan Âm Thị
Kính.
(?) Về nội dung, vở chèo
Quan Âm Thị Kính mang đặc
điểm nào của các tích chèo
- Là loại kịch hát, múa dân
gian, kể chuyện diễn tích bằng
hình thức sân khấu.
- Chèo nảy sinh và phổ biến
rộng rãi ở Bắc Bộ.
- Chèo thuộc loại sân khấu:
+ Kể chuyện khuyến giáo đạo
đức
+ Tổng hợp các yếu tố nghệ
thuật

+ Ước lệ và cách điệu cao
+ Có sự kết hợp chặt chẽ cái bi
và cái hài
- Đọc tóm tắt vở chèo
- Tích truyện xoay quanh trục
bĩ cực - thái lai. Nhân vật Thị
Kính đi từ nỗi oan trái đến đợc
A- Tìm hiểu chung về chèo
và sân khấu chèo truyền
thống
I- Khái niệm
II- Nguồn gốc
III- Các đặc trng cơ bản
(SGK)
B- Vở chèo Quan Âm Thị
Kính
cổ ?
GV: Chiếu ảnh bức tợng
Quan Âm Thị Kính lên màn
hình.
(?) Qua bức tợng Quan Âm Thị
Kính ở chùa Tây Phơng đợc
chụp in trong SGK cho em
hiểu gì về chèo Quan Âm Thị
Kính ?
(?) Từ đó, em hiểu gì về giá trị
của vở chèo Quan  m Thị
Kính ?
GV nêu yêu cầu đọc: Phần
trích đoạn Nỗi oan hại chồng

là văn bản tác phẩm cần đọc
diễn cảm theo yêu cầu ca kịch:
đọc lời thoại sát với tính cách
nhân vật, sát với cấu tạo lời
văn xuôi hay văn vần, phân
biệt đọc lời thoại của nhân vật
với lời dẫn của tác giả.
- Ngời dẫn chuyện: Đọc tên
các nhân vật, các lời chỉ dẫn.
- Nhân vật Thiện Sĩ: Giọng
hoảng hốt, sợ hãi.
- Nhân vật Thị Kính: Giọng từ
âu yếm, ân cần, chuyển sang
đau đớn, nghẹn tủi, thê thảm,
rồi buồn bã chấp nhận và có
phần bình tĩnh kìm nén khi
quyết định hành động,
giải oan thành phật.
- Quan Âm Thị Kính là vở chèo
mang tích phật (dân gian gọi là
tích phật Quan Âm
- Là vở chèo tiêu biểu, mẫu
mực cho nghệ thuật chèo cổ n-
ớc ta.
- Là vở chèo tiêu biểu, mẫu
mực cho nghệ thuật chèo cổ n-
ớc ta.
C- Đoạn trích Nỗi oan hại
chồng
I- Đọc - chú thích

- Nhân vật Sùng bà: Giọng
nanh nọc, độc ác, có lúc đay
nghiến, chì chiết, lúc quát thét,
hả hê, khoái trá.
- Nhân vật Sùng ông: Giọng
lèm bèm của kẻ nghiện rợu.
- Nhân vật Mãng ông: Hai câu
đầu giọng vui mừng, tự hào,
các câu sau giọng ngạc nhiên
đau khổ, bất lực, cam chịu.
GV: Đọc mẫu. Cho 5 HS đọc
phân vai. Gọi các HS khác
nhận xét.
GV: Yêu cầu HS giải nghĩa từ
"oan", các thành ngữ 6, 10,
13....
(?) Xác định phơng thức biểu
đạt của đoạn trích ? Vì sao em
xác định đợc nh vậy ?
(?) Đoạn trích có mấy nhân
vật ? Những nhân vật đó thuộc
các vai nào trong chèo cổ ?
(?) Những nhân vật nào là
nhân vật chính thể hiện xung
đột kịch ? Các nhân vật đó
xung đột theo mâu thuẫn nào?
- Đọc phân vai. Nhận xét
- Tự sự
- Năm nhân vật:
+ Thị Kính: vai nữ chính

+ Sùng bà: vai mụ ác
+ Thiện Sĩ vai th sinh, nhng
nhu nhợc, đớn hèn
+ Sùng ông, Mãng ông: vai
lão nhng tính cách khác nhau
- Thị Kính và Sùng bà. Mâu
thuẫn:
(?) Hai nhân vật này đại diện
cho loại ngời nào trong xã
hội ?
(?) Vì sao đoạn trích có tên là
Nỗi oan hại chồng ?
Hỏi (qua máy chiếu): Nỗi oan
hại chồng diễn ra trong ba thời
điểm:
- Trớc khi bị oan
- Trong khi bị oan
- Sau khi bị oan
a) Tơng ứng với ba thời điểm
đó là các đoạn văn bản nào ?
b) Thời điểm nào là trọng tâm
của câu chuyện này ?
c) Nếu em đã xem Quan Âm
Thị Kính trên sân khấu, em
hãy cho biết văn bản Quan Âm
Thị Kính có vai trò gì trong vở
diễn ?
GV: Tóm tắt ý đúng
(hết tiết 117 chuyển
sang tiết 118)

GV: Phát hình một cảnh
+ Hình thức: mẹ chồng > <
nàng dâu
+ Bản chất: kẻ thống trị > < kẻ
bị trị
- Thị Kính: đại diện cho ngời
phụ nữ lao động, ngời dân th-
ờng
- Sùng bà: đại diện cho tầng
lớp địa chủ phong kiến
- Vì nội dung kể là ngời vợ
không định hại chồng, nhng bị
mẹ chồng buộc cho tội hại
chồng, đành chịu nỗi oan này.
- Từ đầu ... thiếp xén tày một
mực
- Tiếp ... Về cùng cha, con ơi !
- Đoạn còn lại
- Thời điểm trong khi bị oan
- Là phần kịch bản văn học
của vở diễn Quan Âm Thị
Kính trên sân khấu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×