Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Nghiên cứu biến động cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp vùng Duyên hải Nam trung Bộ trong bối cảnh biến đổi khí hậu.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.1 KB, 20 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-------------

MAI HẠNH NGUYÊN

NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG CƠ CẤU SỬ DỤNG
ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

HÀ NỘI, 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-------------

MAI HẠNH NGUYÊN

NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG CƠ CẤU SỬ DỤNG
ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Chuyên ngành: Khoa học môi trƣờng
Mã số: 62 44 03 01

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:


1. PGS.TS. Trần Văn Thụy
2. TS. Võ Tử Can

HÀ NỘI, 2016


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận đƣợc sự
hƣớng dẫn, giúp đỡ, ủng hộ nhiệt tình của nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân, bạn bè
và đồng nghiệp. Nhân dịp này tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành về sự quan tâm quý
báu đó.
Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn PGS.TS Trần Văn Thụy - Trƣờng Đại
học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội và TS. Võ Tử Can - Hội Khoa
học đất Việt Nam đã trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình chỉ bảo, cung cấp cho tôi nhiều tƣ
liệu quý, góp ý hoàn thiện Luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các thầy cô giáo Trƣờng Đại học
Khoa học Tự nhiên, Phòng sau Đại học, Khoa Môi trƣờng, Bộ môn Sinh thái Môi
trƣờng đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ và góp ý cho tôi trong quá trình nghiên
cứu và thực hiện Luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Tổng cục Quản lý đất đai; Viện Nghiên cứu quản
lý đất đai; các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng; các Sở,
ban, ngành thuộc tỉnh/thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định,
Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận đã cung cấp những số liệu, tài liệu
quý báu giúp tôi hoàn thành Luận án.
Tôi xin cảm ơn PGS.TS. Mai Văn Trịnh - Viện Môi trƣờng Nông nghiệp và
KS. Nguyễn Ngọc Đĩnh - Công ty TNHH một thành viên Giải pháp và Công nghệ
GIS - VietGIS đã giúp đỡ, phối hợp nghiên cứu chuyên đề ứng dụng chƣơng trình
CROPWAT và ArcGIS làm cơ sở cho việc đánh giá, dự tính đất bị khô hạn, ngập
úng; cảm ơn ThS. Phạm Nhƣ Hách - Viện Nghiên cứu quản lý đất đai đã phối hợp,
giúp đỡ xử lý các tài liệu, số liệu, các loại bản đồ,… trong việc hoàn thiện Luận án.

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới các bạn bè, đồng nghiệp, gia đình… đã
tạo điều kiện, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành
Luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn về tất cả sự giúp đỡ quý báu đó!
Tác giả luận án

Mai Hạnh Nguyên


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Một số khái niệm về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Khái niệm về khí hậu, biến đổi khí hậu
1.1.2. Khái niệm về diện tích đất, đất nông nghiệp, cơ cấu sử dụng
đất nông nghiệp
1.1.3. Khái niệm có liên quan đến đánh giá tác động do biến đổi khí hậu
1.2. Tình hình nghiên cứu về biến đổi khí hậu và sử dụng đất nông
nghiệp trên thế giới
1.2.1. Nhóm nghiên cứu về biến đổi khí hậu, tác động của biến đổi
khí hậu đến sử dụng đất nông nghiệp
1.2.2. Nhóm nghiên cứu về hạn hán, các chỉ số khô hạn và ứng dụng
của chƣơng trình CROPWAT
1.2.3. Nhóm nghiên cứu về đất bị ngập úng và ứng dụng của phần
mềm ArcGIS

1.2.4. Nhóm nghiên cứu về các giải pháp
1.3. Biến đổi khí hậu tác động đến cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp và
tình hình nghiên cứu tại Việt Nam
1.3.1. Biểu hiện của biến đổi khí hậu ở Việt Nam
1.3.2. Tác động của biến đổi khí hậu đến cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp
1.3.3. Khái quát các tài liệu có liên quan đến nội dung nghiên cứu
1.4. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội, những yếu tố liên
quan tới BĐKH của vùng nghiên cứu
1.4.1. Điều kiện tự nhiên
1.4.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
1.4.3. Khái quát về tình hình quản lý đất đai
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu
2.2. Quy trình đánh giá biến động cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp
trong bối cảnh biến đổi khí hậu
2.2.1. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật
2.2.2. Nội dung quy trình

4

1
3
4
5
6
9
9

9
10
12
13
13
14
18
20
22
22
24
26
32
32
36
39
43
43
43
44
45
45
46


2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.3.1. Phƣơng pháp điều tra, thu thập thông tin tài liệu
2.3.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu, phân tích thống kê
2.3.3. Phƣơng pháp chuyên gia
2.3.4. Phƣơng pháp kế thừa

2.3.5. Quy trình, phƣơng pháp thành lập bản đồ dự tính đất nông
nghiệp bị khô hạn gia tăng do biến đổi khí hậu
2.3.6. Quy trình, phƣơng pháp thành lập bản đồ dự tính đất nông
nghiệp bị ngập úng gia tăng do nƣớc biển dâng

51
51
54
55
55
55

CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

67

3.1. Những biến đổi về khí hậu và cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
3.1.1. Những biến đổi về khí hậu giai đoạn 1980 - 2013
3.1.2. Biến động và thực trạng cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 1980 - 2013
3.1.3. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và vấn đề khô hạn, ngập úng
3.1.4 Nhận xét chung về biến đổi về khí hậu và cơ cấu sử dụng đất
nông nghiệp của Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
3.2 Dự tính biến động cơ cấu diện tích đất nông nghiệp trong bối cảnh
biến đổi khí hậu (khô hạn, ngập úng)
3.2.1. Dự tính biến động diện tích đất nông nghiệp trong bối cảnh
biến đổi khí hậu (khô hạn, ngập úng)
3.2.2. Đánh giá về khả năng chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông
nghiệp trong bối cảnh biến đổi khí hậu (khô hạn, ngập úng)

3.2.3. Đánh giá chung
3.3. Giải pháp thích ứng tác động của biến đổi khí hậu trong quản lý,
sử dụng đất nông nghiệp
3.3.1. Căn cứ xác định giải pháp
3.3.2. Giải pháp quản lý, sử dụng đất thích ứng với tác động của biến
đổi khí hậu

62

67
67
69
77
88
89
89
107
112
114
114
124

KẾT LUẬN

139

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN

141


TÀI LIỆU THAM KHẢO

142

PHỤ LỤC

5


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


Bản đồ

BĐKH

Biến đổi khí hậu

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

CHN

Cây hàng năm

CLN

Cây lâu năm


CSDL

Cơ sở dữ liệu

DEM

Mô hình số hoá độ cao (Digital elevation model)

DHNTB

Duyên hải Nam trung Bộ

DTTN

Diện tích tự nhiên

ET

Lƣợng bốc hơi mặt ruộng

FAO

Tổ chức Nông lƣơng Liên Hiệp Quốc (Food and Agriculture
Organization)

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)


GEF

Quỹ Môi trƣờng Toàn cầu (Global Environment Fund)

GIS

Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System)

HTSDĐ

Hiện trạng sử dụng đất

KH KTTV&MT

Khoa học, Khí tƣợng thủy văn và Môi trƣờng

KHSDĐ

Kế hoạch sử dụng đất

LULUCF

Sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất và rừng (Land
Use, Land Use Change and Forestry)

NBD

Nƣớc biển dâng

NTTS


Nuôi trồng thủy sản

PET

Bốc thoát hơi tiềm năng (Potential Evapotranspiration)

QH

Quy hoạch

RDI

Chỉ số thăm dò hạn hán (Reconnaissance Drought Index)

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, các hiểm họa và thách thức về môi trƣờng không còn giới hạn trong

6


phạm vi của từng quốc gia hay từng khu vực mà đã mang tính toàn cầu. Biến đổi khí
hậu (BĐKH) là một trong những thách thức lớn của thế kỷ 21, là vấn đề đang đƣợc sự
quan tâm của cả thế giới. Ở góc độ nào đó, BĐKH có thể mang lại một số ảnh hƣởng
tốt, nhƣng những tác động xấu tới điều kiện tự nhiên, đời sống con ngƣời là không thể
phủ nhận. Sự nóng lên toàn cầu và mực nƣớc biển dâng (NBD) ảnh hƣởng không nhỏ
tới khả năng sản xuất nông nghiệp, môi trƣờng, an ninh lƣơng thực và chất lƣợng sống
của con ngƣời.
Việt Nam là một trong những nƣớc sẽ bị ảnh hƣởng nghiêm trọng nhất của

BĐKH và là một trong hai nƣớc có diện tích đất nông nghiệp chịu ảnh hƣởng nặng nề
nhất của mực NBD. Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, hàng năm phải gánh chịu
ảnh hƣởng của thiên tai và các hiện tƣợng thời tiết cực đoan, BĐKH ngày càng đem
lại những thách thức cho Việt Nam. Những năm gần đây, các hiện tƣợng thời tiết cực
đoan bắt đầu gia tăng, ngập lụt và hạn hán xảy ra bất thƣờng không theo quy luật. Bão
và lụt lội là những thảm họa thiên tai nguy hiểm nhất đối với các khu vực ven biển
Việt Nam. Sự không đồng nhất về địa hình, địa mạo, khí hậu, thổ nhƣỡng và do ảnh
hƣởng của từng loại hình phát triển kinh tế xã hội nên mức độ ảnh hƣởng của BĐKH
đƣợc xác định là khác nhau đối với từng khu vực [24], [63].
Thực tế hiện nay ở Việt Nam, quỹ đất đai có hạn về số lƣợng, đồng thời lại
đang giảm sút về chất lƣợng [25]. Với nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông
nghiệp, tỷ lệ nông dân nông thôn nƣớc ta chiếm khoảng gần 70% dân số cả nƣớc, diện
tích đất nông nghiệp chiếm khoảng 30% diện tích tự nhiên (DTTN) [3], đất đai đã,
đang và vẫn sẽ là công cụ sản xuất quan trọng cho nhiều ngƣời dân, đặc biệt là những
ngƣời nông dân nghèo hiện hàng ngày đang phải lệ thuộc vào các hoạt động canh tác
trên đất. Mặt khác, đất nông nghiệp ở nƣớc ta sẽ là một trong những đối tƣợng chịu
tác động nặng nề do tác động của BĐKH.
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (DHNTB) bao gồm 8 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ƣơng là: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên,
Khánh Hoà, Ninh Thuận và Bình Thuận. Diện tích đất nông nghiệp của Vùng chiếm
trên 76% DTTN [6]. Mặc dù, đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định nhƣng vùng
DHNTB vẫn là một trong những vùng có tỷ lệ đói nghèo cao ở Việt Nam. Cuộc sống,
thu nhập của ngƣời nông dân còn thấp và bấp bênh bởi nhiều vấn đề khó khăn, nguyên

7


nhân chủ yếu là do điều kiện tự nhiên, môi trƣờng, đặc biệt là những tác động của
BĐKH. Trong đó, lũ lụt và hạn hán là những loại hình thiên tai thƣờng xuyên xảy ra,
gây thiệt hại lớn đối với đời sống, sinh hoạt nói chung, ảnh hƣởng đến việc quản lý, sử

dụng đất nông nghiệp nói riêng. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của Vùng đã, đang và
dự tính sẽ chịu nhiều tác động của BĐKH.
Nhận thức đƣơ ̣c tầm quan trọng về ảnh hƣởng của BĐKH đến sự biến động đất
nông nghiệp trong sản xuất và đời sống của con ngƣời, việc đánh giá mức độ tác động
của BĐKH đối với tài nguyên đất để có thể thích ứng và giảm thiểu thiệt hại của
BĐKH là việc làm quan trọng. Chính vì vậy, việc thực hiện luận án “Nghiên cứu biến
động cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trong bối
cảnh biến đổi khí hậu” là vô cùng cần thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Làm rõ biến động cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp vùng DHNTB do khô hạn,
ngập úng trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
- Đề xuất một số giải pháp thích ứng với tác động của BĐKH trong quản lý, sử
dụng đất nông nghiệp cho vùng DHNTB.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
a) Ý nghĩa khoa học
- Luận án đã áp dụng thành công chƣơng trình CROPWAT tính toán lƣợng bốc
thoát hơi tiềm năng làm cơ sở để tính toán Chỉ số thăm dò hạn hán (RDI) phục vụ việc
đánh giá mức độ khô hạn và phần mềm ArcGIS để xác định diện tích bị ngập úng gia
tăng do BĐKH cho từng loại hình đất nông nghiệp cụ thể của vùng DHNTB.
- Luận án đã nghiên cứu, kết hợp đƣợc nhiều nguồn tài liệu, số liệu để đánh giá
hiện trạng, dự tính biến động cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp (đất bị khô hạn, ngập úng)
và đƣa ra các giải pháp thích ứng với tác động của BĐKH cho vùng DHNTB.
b) Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả của luận án góp phần bổ sung cơ sở thực tiễn cho việc đánh giá biến
động cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp trong bối cảnh BĐKH.
- Kết quả nghiên cứu của luận án là căn cứ thực tiễn cho các nhà hoạch định
chính sách, các nhà nghiên cứu nắm rõ đƣợc biến động cơ cấu sử dụng đất nông
nghiệp trong bối cảnh BĐKH (về các vấn đề khô hạn, ngập úng) của Vùng DHNTB

8



để từ đó có những chính sách, kế hoạch hành động.
4. Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của luận án gồm 3 Chƣơng:
- Tổng quan tài liệu: Nghiên cứu một số khái niệm về vấn đề nghiên cứu; Tình
hình nghiên cứu về biến đổi khí hậu và sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới; Biến
đổi khí hậu tác động đến cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp và tình hình nghiên cứu tại
Việt Nam; Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội, những yếu tố liên quan tới
BĐKH của vùng nghiên cứu
- Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu: Đề cập đến đối tƣợng và phạm vi
nghiên cứu; Quy trình đánh giá biến động cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp trong bối
cảnh biến đổi khí hậu; phƣơng pháp nghiên cứu.
- Kết quả nghiên cứu: Phân tích, đánh giá những biến đổi về khí hậu và cơ cấu
sử dụng đất nông nghiệp của Vùng DHNTB; Dự tính biến động cơ cấu, diện tích đất
nông nghiệp trong bối cảnh BĐKH (khô hạn, ngập úng); Đề xuất giải pháp thích ứng
tác động của biến đổi khí hậu trong quản lý, sử dụng đất nông nghiệp.
5. Những đóng góp mới của luận án
- Ứng dụng thành công chƣơng trình CROPWAT và phần mềm ArcGIS làm cơ
sở cho việc dự tính biến động cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của vùng DHNTB
trong bối cảnh BĐKH.
- Luận án đã nghiên cứu, đánh giá hiện trạng và dự tính đƣợc biến động cơ cấu
diện tích đất nông nghiệp bị khô hạn, ngập úng trong bối cảnh BĐKH của vùng
DHNTB vào các năm 2020, 2030, 2050.

9


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số khái niệm về vấn đề nghiên cứu

1.1.1. Khái niệm về khí hậu, biến đổi khí hậu
- Thời tiế t : là trạng thái khí quyển tại một địa điểm nhất định đƣợc xác định
bằng tổ hợp các yếu tố: nhiệt độ, áp suất, độ ẩm, tốc độ gió, mƣa,… Thời tiết thƣờng
dễ thay đổi trong một thời gian ngắn, có thể là một buổi, một ngày hoặc vài ngày [56].
- Khí hậu: là trung bình theo thời gian của thời tiết (thƣờng là 30 năm) [56].
- Biế n đổ i khí hậu : là sự biến đổi trạng thái của khí hậu so với trung bình
và/hoặc dao động của khí hậu duy trì trong một khoảng thời gian dài, thƣờng là vài
thập kỷ hoặc dài hơn. BĐKH có thể là do các quá trình tự nhiên bên trong hoặc các
tác động bên ngoài, hoặc do hoạt động của con ngƣời làm thay đổi thành phần của khí
quyển [56].
- Nước biển dâng: là sự dâng lên của mực nƣớc của đại dƣơng trên toàn cầu,
trong đó không bao gồm triều, nƣớc dâng do bão... NBD tại một vị trí nào đó có thể
cao hơn hoặc thấp hơn so với trung bình toàn cầu [55].
- Kịch bản khí hậu: Kịch bản khí hậu là sự thể hiện đáng tin cậy và đơn giản
khí hậu trong tƣơng lai, dựa trên một tập hợp các mối quan hệ khí hậu, đƣợc xây dựng
để sử dụng trong nghiên cứu những hệ quả có thể của biến đổi khí hậu (BĐKH) do
con ngƣời tạo ra, thƣờng đƣợc dùng nhƣ là đầu vào cho các mô hình đánh giá tác
động [75].
- Thiên tai: là hiện tƣợng tự nhiên bất thƣờng có thể gây thiệt hại về ngƣời, tài
sản, môi trƣờng, điều kiện sống và các hoạt động kinh tế - xã hội, bao gồm: bão, áp
thấp nhiệt đới, lốc, sét, mƣa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do mƣa lũ hoặc dòng
chảy, sụt lún đất do mƣa lũ hoặc dòng chảy, nƣớc dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng,
hạn hán, rét hại, mƣa đá, sƣơng muối, động đất, sóng thần và các loại thiên tai khác
(theo Luật phòng, chống thiên tai).
- Ứng phó với biến đổi khí hậu: bao gồm tất cả những hoạt động của con ngƣời
nhằm giảm nhẹ và thích ứng các tác động tiêu cực do BĐKH [55].
- Thích ứng với biến đổi khí hậu: là sự điều chỉnh các hệ thống tự nhiên và con

10



ngƣời để phù hợp với môi trƣờng mới hoặc môi trƣờng bị thay đổi. Sự thích ứng với
BĐKH là sự điều chỉnh các hệ thống tự nhiên và con ngƣời để ứng phó với tác động
thực tại hoặc tƣơng lai của khí hậu, do đó làm giảm tác hại hoặc tận dụng những mặt
có lợi [55].
- Giảm nhẹ biến đổi khí hậu: là các hoạt động nhằm giảm mức độ hoặc cƣờng
độ phát thải khí nhà kính [55].
- Thích nghi (với khí hậu): Quá trình con ngƣời và động vật trở nên thích ứng
với các điều kiện khí hậu không quen thuộc. Với nghĩa rộng hơn, nó hàm ý sự điều
chỉnh để hợp với mọi môi trƣờng vật lý và văn hóa mới, và thƣờng khó phân biệt rõ
rệt các hiện tƣợng khí hậu với các nhân tố khác [55].
1.1.2. Khái niệm về diện tích đất, đất nông nghiệp, cơ cấu sử dụng đất nông
nghiệp
- Diện tích đất: diện tích đất là toàn bộ diện tích các loại đất thuộc phạm vi
quản lý của đơn vị hành chính đó trong đƣờng địa giới hành chính xác định, đƣợc lấy
theo số liệu do cơ quan địa chính có thẩm quyền đo đạc và công bố. Đối với các đơn
vị hành chính có biển thì DTTN của đơn vị hành chính đó bao gồm diện tích các loại
đất của phần đất liền và các đảo, quần đảo trên biển tính đến đƣờng mép nƣớc biển
triều kiệt trung bình trong nhiều năm. Tổng diện tích đất tự nhiên bao gồm nhiều
loại đất khác nhau tùy theo tiêu thức phân loại. Thông thƣờng diện tích đất đƣợc
phân theo mục đích sử dụng và đối tƣợng sử dụng.
- Đất nông nghiệp: đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất,
nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và
mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp,
đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác, cụ thể:
+ Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông
nghiệp, bao gồm đất trồng CHN, đất trồng CLN.
Đất trồng cây hàng năm: là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh TÀI

LIỆU THAM KHẢO

1

Tiếng Việt
Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ - Vụ Khoa học, giáo dục Tài nguyên và Môi trƣờng -

11


Văn phòng phát triển bền vững (2009), Dự án “Hỗ trợ chƣơng trình Phát triển
bền vững về Môi trƣờng tại Việt Nam”, Biến đổi khí hậu trái đất và giải pháp
2

phát triển bền vững Việt Nam, Nhà Xuất bản Thống kê.
Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (2011), Nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp
huyện, Ban hành kèm theo Thông tƣ của Bộ trƣởng Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
số 02/2011/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 01 năm 2011.

3

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt
Nam, Viện Môi trƣờng nông nghiệp (2012), Dự án tăng cƣờng năng lực biến
đổi khí hậu cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phân tích tác động
của biến đổi khí hậu đến nông nghiệp Việt Nam, đề xuất các biện pháp thích

4

ứng và chính sách giảm thiểu.
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2013), Báo cáo cập nhật hai năm một lần lần
thứ nhất của Việt Nam cho công ước khung của Liên Hợp Quốc về biến đổi
khí hậu.


5

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2012), Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển
dâng cho Việt Nam, NXB Tài nguyên - Môi trƣờng và Bản đồ Việt Nam

6

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2006), Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định hướng quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 vùng Duyên Hải Nam trung Bộ.

7

8

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2012), Chương trình Khoa học và Công nghệ
phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia về ứng phó với biến đổi khí hậu
giai đoạn 2011 - 2015.
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2012), Điều tra, đánh giá thoái hóa đất vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ phục vụ quản lý sử dụng đất bền vững.

9

Nguyễn Đình Bồng (2013), Quản lý, sử dụng bền vững tài nguyên đất đai,

10

ứng phó với biến đổi khí hậu, NXB Chính trị Quốc gia - Sự thật.
Lê Quang Cảnh, Lê Văn Thăng, Nguyễn Huy Anh (2012), Viện Tài nguyên,

Môi trƣờng và Công nghệ sinh học - Đại học Huế , “Ứng dụng GIS xây
dựng bản đồ bị tổn thƣơng do nƣớc biển dâng gây ra đối với diện tích đất
trồng lúa ở dải ven biển tỉnh Phú Yên”, Tạp chí khoa học. Đại học Huế, Tập
74B, Số 5, 17-24

11

Hồ Huy Cƣờng, Nguyễn Thanh Phƣơng và nnk (2010), Giới thiệu một số kết
quả khoa học và công nghệ ứng dụng vào thực tiễn sản xuất, phục vụ chuyển
đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa không chủ động nước vùng Duyên hải Nam
trung Bộ. Viện Khoa học kỹ thuật nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ

12


12

Nguyễn Lập Dân, Vũ Thị Thu Lan (2010), “Thực trạng hạn hán ở các tỉnh
Duyên hải Nam trung Bộ và giải pháp phòng chống”, Tạp chí các khoa học

13

về trái đất, số 32(3). tr. 219-225.
Nguyễn Lập Dân và nnk (2007), Lũ lụt miền Trung, nguyên nhân và các

14

giải pháp phòng tránh, NXB Khoa học tụ nhiên và công nghệ, Hà Nội.
Phạm Lê Mỹ Duyên, Phạm Đăng Trí và Nguyễn Hiếu Trung, “Đánh giá sự
thay đổi các hệ thống sử dụng đất đai dƣới tác động của biến đổi khí hậu và

nƣớc biển dâng ở huyện Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng”, Tạp chí Khoa học

15

2012: 24a 253-263, Trƣờng Đại học Cần Thơ. tr. 253 - 263.
Trần Thọ Đạt, Đinh Đức Trƣờng, Vũ Thị Hoài Thu (2013), Tác động của
biến đổi khí hậu đến kinh tế Việt Nam, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân,
Hà Nội.

16

Lƣu Đức Hải (2009), Biến đổi khí hậu Trái đất và giải pháp phát triển bền
vững Việt Nam, NXB Lao động.

17

Lƣu Đức Hải (2009), “Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở nước
ta trước xu thế biến đổi khí hậu Trái đất”, Tạp chí Cộng sản, số 803 (9-

18

2009), tr. 66 - 71.
Đào Xuân Học (2001), “Nghiên cứu các giải pháp giảm nhẹ thiên tai hạn
hán ở các tỉnh Duyên hải Miền trung từ Hà Tĩnh đến Bình Thuận”, Đề tài
cấp Nhà nƣớc, Trƣờng Đại học Thuỷ lợi.

19

Trƣơng Quang Học, Trần Hồng Thái (2009), Tác động của biến đổi khí hậu
tới tự nhiên và đời sống xã hội, Chƣơng trình Hợp tác Việt Nam - Thụy


20

Điển (SEMLA), Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
Trƣơng Quang Học (2009), Biến đổi khí hậu và đa dạng sinh học, Hội Bảo

21

vệ Thiên nhiên và Môi trƣờng Việt Nam.
Lê Văn Khoa, Lƣu Đức Hải, Trần Trung Dũng, Nguyễn Văn Viết (2012),

22

Giáo dục ứng phó với Biến đổi khí hậu, NXB Giáo dục Việt Nam.
Nguyễn Quang Kim (2005), Nghiên cứu dự báo hạn hán vùng Nam Trung
Bộ và Tây Nguyên và xây dựng các giải pháp phòng chống, Báo cáo tổng
kết đề tài cấp Nhà nƣớc KC08-22, Cơ sở 2, Trƣờng Đại học Thủy lợi.

23

Nguyễn Thị Thu Lan và nnk (2011), Đề xuất các giải pháp phòng tránh và
giảm thiểu thiên tai lũ lụt và hạn hán tỉnh Quảng Nam, Dự án 1-08VIE,

24

Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Địa lý.
Ngân hàng Thế giới (2008), Tài liệu tham khảo quản lý bền vững đất đai.

25


Mai Hạnh Nguyên (2002), Nghiên cứu nội dung và phương pháp kiểm định,

13


đánh giá chất lượng môi trường đất, Báo cáo kết quả đề tài khoa học công nghệ
cấp bộ. Trung tâm Điều tra quy hoạch đất đai - Tổng cục Địa chính.
26

Nguyễn Đức Ngữ, Nguyễn Trọng Hiệu (2004), Khí hậu và tài nguyên khí
hậu Việt Nam, NXB Nông nghiệp.

27

Nguyễn Đức Ngữ (2008), Biến đổi khí hậu và khô hạn, hoang mạc hóa. Báo
cáo tại hội thảo biến đổi khí hậu toàn cầu và giải pháp ứng phó tại Việt Nam.

28

Nguyễn Kỳ Phùng, Bùi Chí Nam (2011), “Đánh giá tác động nƣớc dâng do
biến đổi khí hậu đến dải ven biển tỉnh Khánh Hòa”, Tuyển tập các báo cáo
khoa học Hội nghị khoa học về Đánh giá tác động môi trường và Đánh giá
môi trường chiến lược lần thứ 3.

29

Nguyễn Thanh Phƣơng, Đinh Quốc Huy, Nguyễn Văn Xuân, Nguyễn Trần
Thủy Tiên và ctv (2010), Mô hình thích ứng với ngập lụt trong sản xuất
nông nghiệp ở vùng ven sông Kỳ Lộ thuộc xã Xuân Quang, huyện Đồng
Xuân, tỉnh Phú Yên, Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Duyên hải Nam

Trung bộ; Hội Nông dân huyện Đồng Xuân tỉnh Phú Yên; Trƣờng Đại học
Nông Lâm TP.HCM.

30

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
(2011), Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015, tầm
nhìn đến 2050.

31

32

Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Ninh Thuận, Ủy ban Nhân dân tỉnh Ninh
Thuận (2012), Xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu
tỉnh Ninh Thuận trong khuôn khổ chương trình mục tiêu quốc gia.
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Phú Yên, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên
(2012), Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển
dâng tỉnh Phú Yên, tr 41 - 50; tr. 239 - 242.

33

Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Quảng Nam, Ủy ban Nhân dân tỉnh
Quảng Nam (2013), Kế hoạch Chương trình hành động của tỉnh Quảng
Nam nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2013 - 2015 và định
hướng đến năm 2030.

34


35

Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Quảng Ngãi, Ủy ban Nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi (2011), Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh
Quảng Ngãi.
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng (2010),
Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng thành

14


36

phố Đà Nẵng đến năm 2020.
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên (2012), Xây

37

dựng kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Phú Yên.
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên (2011), Xây

38

dựng kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Khánh Hòa.
Nguyễn Văn Thắng (2010), Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến
các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và đề xuất các giải pháp chiến
lược phòng tránh, giảm nhẹ và thích nghi, phục vụ phát triển bền vững kinh tế
- xã hội ở Việt Nam, Báo cáo tổng hợp kết quả khoa học công nghệ đề tài cấp
Nhà nƣớc KC.08.13/06-10, Chƣơng trình KHCN cấp Nhà nƣớc KC.08/06-10,


39

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng.
Đinh Vũ Thanh (2013), “Tác động và các giải pháp ứng phó với biến đổi
khí hậu của ngành Nông nghiệp - Phát triển nông thôn”, Báo cáo tại hội
nghị “Vai trò của đại biểu dân cử với vấn đề biến đổi khí hậu”.

40

41

Đinh Vũ Thanh, Phạm Thị Vƣợng, Nguyễn Văn Viết (2014), Hướng dẫn kỹ
thuật tích hợp biến đổi khí hậu vào chiến lược, chính sách và quy hoạch
phát triển ngành trồng trọt, NXB Nông nghiệp.
Trần Văn Thể và cộng sự (2009), Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến phát
triển nông nghiệp tại Việt Nam, Báo cáo chuyên đề dự án IAE/ICRISAT,
Viện Môi trƣờng Nông nghiệp.

42

43

Trần Thục, Huỳnh Thị Lan Hƣơng, Đào Thị Minh Trang (2012), Tích hợp
vấn đề biến đổi khí hậu và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. NXB Tài
nguyên - Môi trƣờng và bản đồ Việt Nam.
Nhan Ái Tĩnh, Đại học quốc lập Bình Đông Đài Loan (1999), Lý luận chính
trị hiện đại. Bản dịch Tôn Gia Huyên, Tổng cục Địa chính, 2002. Tài liệu
lƣu hành nội bộ.

44


45

Tổng cục Quản lý đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2012), Điều tra,
đánh giá thoái hóa đất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phục vụ quản lý sử
dụng đất bền vững.
Tổng cục Quản lý đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2013), Đánh giá
tác động của biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng đến sự biến động
diện tích và cơ cấu sử dụng đất ở vùng Trung du và Miền núi phía Bắc,

46

Duyên hải Nam trung Bộ.
Tổng cục Thống kê. Niên giám thống kê (2008), Nhà xuất bản thống kê.

47

Tổng cục Thống kê. Niên giám thống kê (2014), Nhà xuất bản thống kê.

15


48

Trung tâm Kỹ thuật môi trƣờng - CEE (2012), Tổng quan về kịch bản biến
đổi khí hậu và mực nước biển dâng của Việt Nam.

49

Trung tâm Nghiên cứu Khoa học nông vận (2008), Những dự báo thời tiết

Việt Nam 2008.

50

Lê Trung Tuân (2009), Nghiên cứu ứng dụng các giải pháp KHCN phòng
chống hạn hán phục vụ phát triển nông nghiệp bền vững ở các tỉnh miền
Trung, Báo cáo tổng kết đề tài cấp Nhà nƣớc, Viện Nƣớc, Tƣới tiêu và Môi
trƣờng, Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam

51

Ủy hội sông Mê Công (MRC), Cơ quan hợp tác kỹ thuật chính phủ Đức
(GTZ), Trung tâm phòng chống thiên tai Châu Á (ADPC) (2012), Sự xuất
hiện và tác động của hạn hán tại Việt Nam, Xuất bản trong khuôn khổ Hợp
phần 4 - Chƣơng trình quản lý và giảm nhẹ lũ của Ủy hội sông Mê Kông

52

(FMMP)
Viện Khí tƣợng Thủy văn (1996), Tuyển tập công trình nghiên cứu biến đổi

53

khí hậu Việt Nam.
Viện Khoa học Khí tƣợng Thủy văn và Môi trƣờng (2009), Đề án "Xây
dựng bản đồ hạn hán và mức độ thiếu nước sinh hoạt vùng Nam Trung Bộ
và Tây Nguyên".

54


Viện Khoa học Khí tƣợng Thủy văn và Môi trƣờng (2011), Hướng dẫn kỹ
thuật: Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và xác định các giải pháp thích

55

ứng, NXB Tài nguyên, Môi trƣờng và Bản đồ Việt Nam.
Viện Khoa học Khí tƣợng Thủy văn và Môi trƣờng (2011), Biến đổi khí hậu

56

và tác động ở Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
Viện Khoa học khí tƣợng thủy văn và Môi trƣờng (2011), Đánh giá tác

57

động của biến đổi khí hậu và xác định các giải pháp thích ứng.
Viện Khoa học khí tƣợng thủy văn và Môi trƣờng, Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng (2012), Chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc. Hướng dẫn kỹ
thuật về tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào kế hoạch phát triển, NXB Tài

58

nguyên - Môi trƣờng và bản đồ Việt Nam.
Viện Khoa học khí tƣợng thủy văn và Môi trƣờng, Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng (2012), Chƣơng trình phát triển Liên Hiệp Quốc, Xác định các
phương án thích ứng và phòng ngừa tác động của biến đổi khí hậu cho tỉnh

59

Bình Thuận.

Viện Nghiên cứu chiến lƣợc và chính sách công nghệ, Viện Khoa học Thủy
lợi Miền nam (2009), Kết quả xây dựng bản đồ ngập lụt cho thành phố Đà

16


60

Nẵng ứng với các kịch bản biến đổi khí hậu - nước biển dâng.
Viện Nƣớc, Tƣới tiêu và Môi trƣờng (2009), Đánh giá tác động của biến đổi

61

khí hậu và tính dễ bị tổn thương tại Đà Nẵng.
Nguyễn Duy Vĩnh (2013), Nông nghiệp Việt Nam thực trạng và giải pháp.

62

Vụ Kế hoạch, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Trần Văn Ý (2005), Nghiên cứu xây dựng giải pháp tổng thể sử dụng hợp lý
các dải cát ven biển miền Trung từ Quảng Bình - Bình Thuận”, Đề tài cấp
Nhà nƣớc, KC-08-21 do Viện Địa lý thực hiện.
Tiếng Anh

63

Asia Development Bank (ADB). (2009), Building Climate Resilience in the
Agriculture Sector of Asia and the Pacific, ADB. Manila, Philippines.

64


.
Agriculture and Agri-food Canada (2015), Impact of climate changes on

65

Canadian Agriculture, Science and innovation.
Alexandru Nedelea, Laura Comănescu, Liliana Zaharia, Luminiţa Săftoiu
(2013), Mapping flood vulnerability. Case study: Tecuci Town (Romania),
University of Bucharest, Faculty of Geography, GeomorphologyPedologyGeomatics Dept; University of Bucharest, Faculty of Geography,
Meteorology- Hydrology Dept.

66

Allen, R. G., L. S. Pereira, D. Raes, and M. Smith (1998), Crop Evapotranspiration: Guidelines for Computing Crop Water Requirements,

67

Irrig.Drain. Pap. 56, Food and Agric. Org., U. N., Rome.
Alfred Obed Rankomise (2015), Climate Change in Zimbabwe - Information

68

and Adaptation.
ByEna GasMez, Tereza Cavazos, Luis Mendoza, Application of ArcGIS
tools for Flood Risk Assessment. Centro de Investigatión Cientifica y de
Educatión Superior de Ensenada, B.C (CICESE), Mexico.

69


Chullun, T., L. L. Tieszen, and D. Ojima (1999), Land use impact on C4
plant cover of temperate East Asian grasslands, In K. Otsubo, ed. NIES
Workshop on Information Bases and Modeling for Land Use and LandCover Changes Studies in East Asia. Ibaraki: Center for Global

70

Environmental Research.
Dasgupta, S., B. Laplante, C. Meisner, D. Wheeler, and J. Yan (2007), The
impact of sea level rise on developing countries: A comparative analysis, World

17


Bank Policy Research Working Paper No. 4136. Washington, DC: World Bank.
71

Donald Brown, Rabecca Rance Chanakira, Kudzai Chatiza, Mutuso
Dhliwayo, David Dodman, Medicine Masiiwa, Davison Muchadenyika,
Prisca Mugabe and Sherpard Zvigadza (2012), Climate change impacts,
vulnerability and adaptation in Zimbabwe, International Institute for
Environment and Development (IIED).

72

Harris Vangelis, Mike Spiliotis, George Tsakiris (2010), Drought Severity
Assessment Based on Bivariate Probability Analysis.

73

74


Helmy M Eid, Samia M El_Marsafawy and Samiha A Ouda (2003),
Assessing the impact of climate on crop water needs in egypt: the
CROPWAT analysis of three districts in egypt.
IFPRI. (2010a), Impact of Climate Change on Agriculture and Policy
Options for Adaptation: the Case of Viet Nam, Bingzin Yu, Tingju Zhu,
Clemens Breisinger, Nguyen Manh Hai, IFPRI (available at:
/>
75

IPCC. (2007): Climate Change (2007), Synthesis Report-Summary for
Policymakers, Assessment of Working Groups I, II and III to the Third
Assessment Report of the IPCC, Cambridge University Press

76

77

E. Kanellou, C. Domenikiotis, A. Blanta, E. Hondronikou and N.R. Dalezios
(2008), Index-based Drought Assessment in Semi-Arid Areas of Greece
based on Conventional Data, European Water 23/24: 87-98
Lindsay McIntyre (2013), Climate Change and Sustainable Agriculture in
Canada.

78

Manas Ranjan Senapati, Bhagirathi Behera, Sruti Ranjan Mishra (2013),
Impact of Climate Change on Indian Agriculture & Its Mitigating Priorities,
American Journal of Environmental Protection 1.4 (2013): 109-111.


79

80

Mendelsohn, R. And Dinah, A, (2005), “Exploring Adaptation to Climate
Change in Agriculture: The Potential of Cross-Sections Analysis”, ARD,
World Bank. Issue 1.
Nagarajan R (2009), Drought assessment. Capital Publishing Company,copublished by Springer Science + Business

81

Oxfam (2007), “Adapting to climate change: What’s needed in poor
countries, and who should pay”, Oxfam Briefing Paper. 104: p. 47.

18


82

Oxfam (2008), Viet Nam: Climate Change, Adaptation and Poor People,
Viet Nam: Oxfam.

83

S. Pashiardis and S. Michaelides (2008), Implementation of the Standardized
Presipitation Index (SPI) and the Reconnaissance Drought Index (RDI) for
the regional drought assessment: A case study for Syprus, Meteorological
Service, Nicosia, Syprus.

84


Richard S J Tol (2000), An Analysis of Mitigation as a Respone to Climate
Change, Economic and Social Research Institute, Dublin, Ireland Institute
for Environmental Studies, Vrije Universiteit, Amsterdam, The Netherlands
Department of Spatial Economics, Vrije Universiteit, Amsterdam, The

85

Netherlands
Samuel Fankhauser, Joel B. Smith, Richard S.J. Tol (1997), Weathering

86

climate change: some simple rules to guide adaptation decisions.
Sanchez, P.A (2000), Linking Climate Change Research with Food Security
and Poverty Reduction in the Tropics, Agriculture Ecosystems and the
Environment 82 (1-3): 371 - 83.

87

Sanchez (2005), Reducing hunger in Tropical Africa While coping with
Climate change, In climate change and global Food Security, ed. Rlai, B.A.

88

Stewart, N. Uphoff, and D.O. Hansen, 3 -9. NewYork: Taylor and Francis.
Sheng-Feng Kuo1, Bor-Jang Lin2 and Horng-Je Shieh (2001), Cropwat

89


model to evaluate crop water requirements in Taiwan.
Stern, N. (2007), The Economics of Climate Change: The Stern Review,

90

Cambridge University Press, Cambridge, 692 pp.
G. Tsakiris, D. Pangalou and H. Vangelis (2007), ”Regional drought
assessment based on the Reconnaissance Drought Index (RDI)”, Water
Resources Management 21:821-833 DOI 10.1007/s11269-006-9105-4. pp.

91

821 - 833.
D. Tigkas, Nationnal Technical University of Athens (2008), Drought

92

Characterisation and Monitoring in Regions of Greece.
D. Tigkas, H. Vangelis and G. Tsakiris (2013), The RDI as a composite
climatic index, Lab. Of Reclamation Works and Water Resoureces
Management, National Technical University of Athens, Greece.

93

G. Tsakiris, I. Nalbantis, D. Pangalou, D. Tigkas and H. Vangelis (2008),
Drought meteorological monitoring network design for the Reconnaissance
Drought Index (RDI), National Technical University of Athens, Lab. of

19



Reclamation Works & Water Resources Management, Centre for the
Assessment of Natural Hazards & Proactive Planning.
94

G. Tsakiris, H. Vangelis and D. Tigkas (2010), Drought impacts on yield
potential in rainned agriculture, Centre for the Assessment of Natural
Hazards & Proactive Planning, National Technical University of Athens,
Iroon Polytechniou 9, 15773, Athens (Greece) e-mail:

95

96

WMO., (2013b), Global Climate 2001 - 2010: A Decade of Climate
Extremes-Summary Report, WMO No. 1119, World Meteorological
Organization, Geneva, Switzerland.
Zachary Shahan (2013), Climate Change Is Worsening Drought - NOAA
Study Fans Confusion Flame

20



×