Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

THE MEDIA Tiếng anh dành cho học sinh lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.02 KB, 12 trang )

THE MEDIA
AC
M
NW Tra u l
ea Exa
oor nsc d a
ni mple
. d ript i s
ng
os
For
this

cours
th
e an

ac
acce
/ək a ch
ce
ptabl
ˈse dấp
1pt
e
ptə j nh
ab
passi
bl/ . ận
le
ng


đ
grade
ư
is at
ợc
least
a B.
I
cann
ot
sự
/
easil
ac
tiế
ˈæ n y get
2ce
p
kse . acces
ss
cậ
s/
s to
n
the
Inter
net.
ng
ư
ời Each

lớ adult
n, has
ng to
/
ư pay
ad ˈæ nời ten
3
ult dʌl . đã dolla
t/
tr rs to
ư enter
ởn the
g muse
th um.
àn
h



al
4 ˈlɜː
ert
rt/

ap

pr
ˈpr
5ec
iːʃi

iat
eɪt/
e

/
art
ɑːtɪ
6icl
k(ə
e
)l/

/
art
ɑːtɪ
7icl
k(ə
e
)l/

8att /ə
en ˈte
da nd
nc əns
e /

Try
to
stay
a tỉ

alert
dnh
while
j tá
drivi
.o
ng at
night
.
Your
đá supp
nh ort is
vgi great
. á ly
ca appre
o ciate
d.
This
articl
e was
bà writt
ni en by
. bá a
o famo
us
journ
alist.
The
three
articl

es in
m Engli
n
ạo sh
.
từ are
A,
AN,
and
THE.
nsự Teac
. th hers
a must
m keep
gi a
a, recor
sự d of
có stude


/
ba
ˈb
9ttl
æt(
e
ə)l/

/
ba

ˈb
ttl
1 æt(
e
0 ə)l
fie
fiːl
ld
d/

/
ch
ˈtʃ
1an
æn
1ne
(ə)l
l
/

1co /kə
2m ˈmj
m uːn
un ɪke
ic ɪt/
at
e

nts'
m atten

ặt danc
es.
Alm
tr
ost
ận
every
ch
one
iế
has
n,
n heard
sự
. of
ch
the
iế
battle
n
at
đấ
Wate
u
rloo.
He
saw
ch
many
iế

terrib
n
n le
tr
. thing
ư
s on
ờn
that
g
battle
field.

nh
, What
đà is
i your
n
(tr favor
.
uy ite
ền chan
hì nel?
nh
)
vliê We
. n com
lạ muni
c, cate
tr with

ao each
đổ other
i by
th email


/
co

m
mj
m
1 uːn
un
3 ɪ
ic
ˈke
ati
ɪʃ(ə
on
)n/

co /
m ˌkɒ
pr mp
1
eh rɪ
4
en ˈhe
si nʃn

on /

/
co

nv
1 n
en
5 ˈviː
ie
niə
nt
nt/

ôn
g
.
ti
n
Face
to
face
com
sự muni
liê catio
n n is
lạ very
nc, impo
. sự rtant
gi in

ao Engli
tiế sh
p teach
ing
and
learn
ing.
By
pract
icing
regul
arly,
you
sự
n can
hi
. impr
ểu
ove
listen
ing
comp
rehen
sion.
It is
very
conv
th
a enien
uậ

d t to
n
j pay
tiệ
. by
n
credi
t
card.


Câu bị động trong tiếng Anh (Passive Voice) là phần ngữ pháp tương đối quan trọng và

phức tạp nếu như bạn không nắm chắc kiến thức. Tuy nhiên, một khi đã nắm rõ quy
tắc trong mảng ngữ pháp này thì việc chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động sẽ
trở nên vô cùng đơn giản. Vì thế, hãy cùng bắt tay vào học nào!

I. Định nghĩa.
Câu bị động trong tiếng Anh được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong
câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)
Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp.
Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng
khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống.

II. Cấu trúc câu bị động.
1. Form:
Active:

S + V + O + …….

–> Passive:
S + be + PP2 + by + O + ……
Ex:
Active: She arranges the books on the shelf every weekend.
Passive: The books are arranged on the shelf by her every weekend.
2. Điều kiện để có thể biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động:
- V trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: đòi hỏi có O theo sau)
- Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng
Quy tắc:

Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:
a. Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.
b. Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động.
c. Biến dổi V chính trong câu chủ động thành PP2 (Past Participle) trong câu bị động.
d. Thêm To be vào trước PP2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính
trong câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).
Notes:
a. Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) và
đứng trước adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian).
b. Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by
her…nếu chỉ đối tượng không xác định.
c. Nếu O trong câu bị động là sự vật, sự việc thì dùng with thay cho by.
Ex: The bird was shot with the gun. –> The bird was shot by the hunter.


III. Bảng các thời ở thể bị động: (Gồm 1 số thời chính
thường dùng ở bị động)
Tenses
Simple Present

Present
Continuous
Present Perfect
Simple Past
Past Continuous
Past Perfect
Simple Future
Future Perfect
Be + going to
Model Verbs

Active
S+V+O
S + am/is/are + V-ing + O

Passive
S + be + PP.2 + by + O
S + am/is/are + being + PP.2 + by + O

S + has/have + PP.2 + O
S + has/have + been + PP.2 + by + O
S + V-ed + O
S + was/were + PP.2 + by + O
S + was/were + V-ing + O
S + was/were + being + PP.2 + by + O
S + had + PP.2 + O
S + had + been + PP.2 + by + O
S + will/shall + V + O
S + will + be + PP.2 + by + O
S + will/shall + have + PP.2 S + will + have + been + PP.2 + by + O

+O
S + am/is/are + going to + V S + am/is/are + going to + be + PP.2 +
+O
by + O
S + model verb + V + O
S + model verb + be + PP.2 + by + O

IV. Câu chủ động có 2 tân ngữ

- Đối với câu chủ động có 2 tân ngữ (trong đó thường có 1 tân ngữ chỉ người và 1 tân
ngữ chỉ vật) như give, show, tell, ask, teach, send …… muốn nhấn mạnh vào tân ngữ
nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ của câu bị động. Do đó, ta có thể viết
được 2 câu bị động bằng cách lần lượt lấy O 1 và O2 của câu chủ động ban đầu làm chủ
ngữ để mở đầu các câu bị động.
Ex:
I gave her a gift.
–> She was given a gift (by me).
Or: A gift was given to her (by me).
V. Động từ trong câu chủ động có giới từ đi kèm
- Chúng ta không thể tách giới từ khỏi V mà nó đi cùng. Ta đặt giới từ đó ngay
sau V trong câu bị động.
Ex:
Someone broke into our house .
–> Our house was broken into.
The boys usually picks her up.
–> She is usually picked up by the boys.
Các ví dụ về sử dụng Câu bị động
Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị
động. My leg hurts.



Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển
thành câu bị động.
The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm. Nếu là người hoặc vật trực tiếp
gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì
dùng with.


The bird was shot with the gun.



The bird was shot by the hunter.

Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà
mang 2 nghĩa:


Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
o

Could you please check my mailbox while I am gone.

o

He got lost in the maze of the town yesterday.

Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
o The little boy gets dressed very quickly.
o - Could I give you a hand with these tires.

o - No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.




to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
o



to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi
khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)
o



Paper is made from wood

to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
o



This table is made of wood

This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm
nên vật)

o

This soup tastes good because it was made with a lot of spices.

Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi
không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng
informal English.




Lulu and Joe got maried last week. (informal)



Lulu and Joe married last week. (formal)



After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)



After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)

Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce
smb


She married a builder.




Andrew is going to divorce Carola



To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)



She got married to her childhood sweetheart.



He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.

I. Đổi sang câu bị động
1. I clean the floor every day.
2. He saw a lion at the circus last week.
3. Sam and Nina told me this story.
4. I opened the door.
5. Your children ate this cake.
6. I have finished the report.
7. They had looked after this child when I came.
8. My father made this decision.


9. No one can do it.
10. Someone must send this report.

II. Đổi sang câu chủ động
1. That movie has never seen by my father.
2. The book has not been finished.
3. Has snake meat been eaten by Nina?
4. The department was being cleaned by Sam when you
called.
5. While the report was being written by Nina, Tom was
looking for the key.
6. A present was sent to her.
7. This car was bought by my father.
8. The letter is typed by my sister everyday.
9. Is the key found by your mother?
10. Where is the key found by your mother?
Read a forum on the Internet about how Facebook users think about this
social networking site and do the tasks that follow.
Many people claim that Facebook is increasingly becoming an integral part in their
daily lives while there exists a considerable number of Facebook haters. Do you
find using social networking sites like Facebook joyful or depressing?
Response #1:
Posted by The Traveler
People that you never spoke to in school and even those who you do not even
know add you because you have mutual friends. It is very easy for gossip and


rumors to spread across Facebook even faster than the hallway of a high school.
I used to be a big Facebook fanatic, but now I read newspapers again. I still share
photos, but in real albums. I know who my true friends are because we keep in
touch by meeting, emailing or phoning each other instead of contacting via silly
comments or the Facebook inbox.
Response #2:

Posted by Groove
I have mixed feelings about Facebook. I don't like how cliquish the majority of the
Facebook users are, say, they're only friendly to some of their friends yet they
overlook the others. Facebook, to me, is a lot like high school. I also hate it when
people post trivial things just to get attention.
However, it is undeniable that Facebook is a great way to see what old friends
from the past are up to.
Response #3:
Posted by Tank
I never even tried using Facebook. I'd rather go out and enjoy the fresh air. But, I
have a teenage grand-daughter, and what I've been seeing is that she spends any of
her free time checking Facebook notifications either on her iPhone or her laptop.
She doesn't even enjoy going outdoors anymore.
Get to life, please. Don't sit all day long in front of the computer.
Response #4:
Posted by Lara
As for me, Facebook is a good way to connect with people you haven't seen for
years. Rather than having to wait until your high school reunion to find out what
your old friends are up to, use Facebook to see where people are working, who
they are married to and what their hobbies are.
I live far away from my family, so Facebook helps me stay in touch easily with my
Mom and Dad. All in all, I find Facebook an excellent means of communication.
Exercise 1
Write the correct letters of the headings for responses 1 – 4 from the list of
headings below. There are TWO EXTRA headings that will not be used.
A. A good social network established.
B. Everything has two sides.
C. Facebook is full of high school bullies.
D. Facebook turns youngsters into nerds.
E. Got back to the real world.

F. Storage of your photos.
1.


Response #1:
2.
Response #2:
3.
Response #3:
4.
Response #4:
Exercise 2
Answer the following questions by choosing the correct options.
5.
According to The Traveler, why do people who do not know you well add you on
Facebook?
A. Having mutual friends
B. For the sake of gossiping
C. Making Facebook a real high school hallway
6.
Who compares Facebook with high school?
A. The Traveler and Groove
B. The Traveler and Lara
C. Lara and Groove
7.
What DOESN'T Lara mention as her reason for using Facebook?
A. Updating old friends' information
B. Communicating with her parents
C. Updating her job information and hobbies
8.

What is Tank's reason for not using Facebook?
A. He has a teenage grand-daughter to take care of.
B. He prefers outdoor activities.
C. He does not know how to use the laptop or iPhone.
9.
What means does The Traveler use to contact with his friends?
A. Leaving comments on his friends' new posts
B. Going to meetings


C. Messaging each other via the Facebook inbox



×