Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH châu thiên như năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
CHÂU THIÊN NHƯ NĂM 2015

Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Duy Minh
Sinh viên thực hiện: Trần Quỳnh Hoa
MSSV: 1211180201

Lớp: 12DKTC05

TP. Hồ Chí Minh, 2016
i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
CHÂU THIÊN NHƯ NĂM 2015

Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Duy Minh
Sinh viên thực hiện: Trần Quỳnh Hoa
MSSV: 1211180201

Lớp: 12DKTC05

TP. Hồ Chí Minh, 2016
ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan trước Nhà Trường, giáo viên hướng dẫn Nguyễn Duy Minh –
giảng viên hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp rằng những nội dung được trình bày trong bài
đều là do tôi tự thực hiện, bài viết hình thành từ kiến thức đã học tại nhà trường, các kiến
thức thực tế tại công ty, không sao chép bất kỳ tài liệu nào hay sử dụng bài làm của bất
kỳ ai khác. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại
công ty TNHH Châu Thiên Như, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác, dẫn chứng đều
chính xác, có độ tin cậy cao.
Nếu bài nghiên cứu không đúng những gì tôi nêu trên thì tôi xin chịu mọi hình
thức kiểm điểm của nhà trường và giảng viên.
TP. HCM, ngày......tháng......năm 2016.

Sinh viên thực hiện.

iii


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
thầy ThS.Nguyễn Duy Minh đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm khóa
luận.
Em chân thành cảm ơn:
-

Chị: Trần Thị Minh Mẫn.
Các chị trong phòng kế toán
Đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty. Em xin cảm ơn
các chị trong công ty đã giúp đỡ em trong quá trình làm việc và thu thập số liệu.
Cuối cùng, em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Anh, Chị Công Ty TNHH CHÂU THIÊN NHƯ
luôn dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công trong công việc.
Trân trọng kính chào!
TP. HCM, ngày......tháng......năm 2016.
Sinh viên thực hiện.

iv


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập: ...........................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại liên lạc: ..............................................................................................................
Email: ...................................................................................................................................
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:

Họ và tên sinh viên: .............................................................................................................
MSSV: ...................................................................................................................................
Lớp: .......................................................................................................................................
Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ ................................. đến ..................................................
Tại bộ phận thực tập: ............................................................................................................
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện:
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
Tốt
Khá
Trung bình
Không đạt
2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị:
>3 buổi/tuần
1-2 buổi/tuần

ít đến đơn vị

3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị:
Tốt
Khá
Trung bình

Không đạt


4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài
chính, Ngân hàng…..):
Tốt
Khá
Trung bình
Không đạt
Hà Tiên, ngày......tháng......năm 2016.
Đơn vị thực tập

v


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: .............................................................................................................
MSSV: ...................................................................................................................................
Lớp: ......................................................................................................................................
Thời gian thưc tập: Từ ................................................. đến ..................................................
Tại đơn vị: .............................................................................................................................
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
Tốt
Khá
Trung bình


Không đạt

2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn:
Thường xuyên
Ít liên hệ
Không
3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu:
Tốt
Khá
Trung bình

Không đạt

TP. HCM, ngày......tháng......năm 2016.
Giảng viên hướng dẫn

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Ý NGHĨA

1

BTC


Bộ Tài Chính

2

BHXH

Bảo hiểm xã hội

3

BHYT

Bảo hiểm y tế

4

CP

Cổ phần

5

CTY

Công ty

6

CN


Công nghiệp

7

GTGT

Giá trị gia tăng

8



Hóa đơn

9

KH

Khách hàng

10

KD

Kinh doanh

11

KPCĐ


Kinh phí công đoàn

12

KG

Kiên Giang

13

MTV

Một thành viên

14

TSCĐ

Tài sản cố định

15

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

16

TN


Thu nhập

17

TK

Tài khoản

18



Quyết định

19

VCSH

Vốn chủ sở hữu

20

XN

Xí nghiệp

21

XD


Xây dựng

22

XĐKQ

Xác định kết quả

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty TNHH Châu Thiên Như
năm 2014-2015 ..................................................................................................................33

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1. Xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh...........................20
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.....................................................27
Sơ đồ 3.2. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................28
Sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ .......................30
Sơ đồ 3.4. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính ........................32

ix


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ....................................................................................... 1

1.1.

Lý do chọn đề tài : ..................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu : ................................................................................ 1

1.2.1.

Mục tiêu chung : ........................................................................................ 1

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể : ........................................................................................ 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu : ................................................................................. 2

1.4.

Phương pháp nghiên cứu : ......................................................................... 2

1.5.

Kết cấu đề tài : ........................................................................................... 2

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
................................................................................................................................... 3

2.1.

Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh.3

2.1.1.

Một số khái niệm cơ bản trong kế toán xác định kết quả kinh doanh: ...... 3

2.1.2.

Ý nghĩa và nhiệm vụ của quá trình xác định kết quả kinh doanh: ............. 4

2.2.

Kế toán doanh thu, thu nhập khác .............................................................. 4

2.2.1.

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: .................................... 4

2.2.2.

Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: ..................................................... 7

2.2.3.

Kế toán thu nhập khác................................................................................ 8

2.3.


Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần:........................................... 9

2.3.1.

Chiết khấu thương mại:.............................................................................. 9

2.3.2.

Giảm giá hàng bán: .................................................................................. 10

2.3.3.

Hàng bán bị trả lại: ................................................................................... 11

2.4.

Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng: ............... 12

2.4.1.

Giá vốn hàng bán: .................................................................................... 12

2.4.2.

Chi phí bán hàng: ..................................................................................... 13

2.4.3.

Chi phí quản lý doanh nghiệp: ................................................................. 14


2.4.4.

Chi phí hoạt động tài chính: ..................................................................... 16

2.4.5.

Chi phí khác: ............................................................................................ 17

2.4.6.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: ....................................................... 18

2.5.

Xác định kết quả kinh doanh: .................................................................. 19

2.5.1.

Nội dung:.................................................................................................. 19

2.5.2.

Kết cấu và nội dung tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”:.... 20

2.5.3.

Phương pháp xác định kết quả kinh doanh: ............................................. 20

2.5.4.


Nguyên tắc hạch toán. .............................................................................. 22
x


2.5.5.

Sơ đồ hạch toán ........................................................................................ 22

2.5.6.

Phương pháp kế toán: .............................................................................. 22

CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ24
3.1.

Giới thiệu chung ....................................................................................... 24

3.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... 24

3.1.2.

Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty: ............................... 25

3.2.

Cơ sở vật chất và nhân lực, thị trường tiêu thụ: ....................................... 25

3.2.1.


Cơ sở vật chất: ......................................................................................... 25

3.2.2.

Nguồn lao động: ....................................................................................... 26

3.2.3.

Thị trường tiêu thụ sản phẩm: .................................................................. 26

3.3.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Châu Thiên Như .... 26

3.3.1.

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty .............................................. 26

3.3.2.

Chức năng của các phòng ban trong công ty ........................................... 27

3.4.

Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán ........................................... 27

3.4.1.

Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................... 27


3.4.2.

Tổ chức công tác kế toán ......................................................................... 28

3.5.

Tình hình công ty những năm gần đây: ................................................... 33

3.6.

Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển : ..................................... 34

3.6.1.

Thuận lợi : ................................................................................................ 34

3.6.2.

Khó khăn : ................................................................................................ 34

3.6.3.

Định hướng phát triển của công ty trong vòng 5 năm tới: ....................... 35

CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ. ........................................ 36
4.1.
Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, các phương thức tiêu thụ và
thanh toán tại công ty: ............................................................................................. 36

4.1.1.
Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Châu
Thiên Như: ................................................................................................................ 36
4.1.2.

Các phương thức tiêu thụ sản phẩm: ....................................................... 36

4.1.3.

Các phương thức thanh toán tại công ty: ................................................. 37

4.2.

Kế toán doanh thu, thu nhập khác:........................................................... 37

4.2.1.

Kế toán doanh thu bán hàng: ................................................................... 37

4.2.2.

Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: ................................................... 41

4.2.3.

Kế toán thu nhập khác: ............................................................................ 42

4.3.

Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng: ...................................... 44


4.3.1.

Giá vốn hàng bán: .................................................................................... 44
xi


4.3.3.

Chi phí quản lý doanh nghiệp: ................................................................. 47

4.3.4.

Chi phí hoạt động tài chính: ..................................................................... 49

4.3.5.

Chi phí khác: ............................................................................................ 50

4.3.6.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: ....................................................... 50

4.4.

Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần:......................................... 50

4.5.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................... 52


4.5.1.

Xác định kết quả kinh doanh ................................................................... 52

4.5.2.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: ................................................... 55

4.6.

Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính ............................................... 57

4.6.1.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................................... 57

4.6.2.

Bảng cân đối kế toán ................................................................................ 59

4.6.3.

Thuyết minh báo cáo tài chính: ................................................................ 63

4.7.

So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty ........................ 71

5.1.


Nhận xét: .................................................................................................. 72

5.1.1.

Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty: ........................... 72

5.1.2.

Nhận xét về công tác kế toán tại công ty: ................................................ 72

5.2.

Kiến nghị: ................................................................................................. 73

5.2.1.

Kiến nghị về công tác kế toán: ................................................................. 73

5.2.2.

Kiến nghị khác: ........................................................................................ 75

KẾT LUẬN ............................................................................................................. 76
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 78

xii



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
Lý do chọn đề tài :
Lợi nhuận là động lực cũng như là điều kiện để cho các doanh nghiệp tồn tại, mở
rộng quy mô hoạt động và không ngừng phát triển.
Tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ là mối quan tâm hàng đầu của tất cả
các doanh nghiệp. Thực tiễn cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công tác tiêu thụ
và xác định kết quả tiêu thụ được thực hiện bằng các hình thức khác nhau. Hoạt động tiêu
thụ sản phẩm, hàng hoá trong thời kỳ này chủ yếu là giao nộp sản phẩm, hàng hoá cho
các đơn vị theo địa chỉ và giá cả định sẵn. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp
phải tự mình quyết định ba vấn đề trung tâm: Sản xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho ai?
Thì vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng vì nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định
đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại, doanh
nghiệp nào không tiêu thụ được hàng hoá của mình, xác định không chính xác kết quả
bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng “ lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng đi đến chỗ phá sản.
Thực tế đã cho thấy điều này.
Mặt khác, như các doanh nghiệp khác, doanh nghiệp tư nhân khi tiến hành hoạt
động kinh doanh không những chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động
của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp được mua
bán trên thị trường nghĩa là lúc này doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền-doanh
thu. Trong quá trình này, nếu doanh thu có thể bù đắp hết toàn bộ chi phí và phần dư ra
sẽ là lợi nhuận. Để đạt được lợi nhuận tối đa mong muốn thì doanh nghiệp phải có mức
doanh thu hợp lý.
Do đó, việc thực hiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai
trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Từ những nhận thức đó, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Châu Thiên
Như, em đã chọn đề tài : Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Châu
Thiên Như làm đề tài khóa luận cho mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu :
1.2.1. Mục tiêu chung :

Qua việc nghiên cứu đề tài này giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của
doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phát
hiện ra những ưu, nhược điểm và những tồn tại cần được giải quyết để từ đó đề ra các
giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, giúp công
ty đạt hiệu quả kinh tế cao, đời sống của cán bộ, công nhân viên được nâng cao.
Mặt khác, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán XĐKQ KD
nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học
được ở trường đại học hay không ? Qua đó có thể rút ra được những ưu khuyết điểm của
hệ thống kế toán về XĐKQ KD để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có
hiệu quả.
1.1.

1


1.2.2. Mục tiêu cụ thể :

Hệ thống hoá cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh trong các đơn vị sản xuất, kinh doanh.
Đánh giá thực trạng tình hình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Châu Thiên Như.
Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Châu Thiên Như.
1.3. Phạm vi nghiên cứu :
 Đối tượng nghiên cứu : Kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH
Châu Thiên Như.
 Nội dung nghiên cứu thuộc kế toán tài chính. Đề tài nghiên cứu về thực trạng công
tác kế toán xác định kết quả kinh doanh trong năm 2015 tại Công ty TNHH Châu
Thiên Như.
 Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Châu Thiên Như.

 Số liệu được lấy từ kết quả kinh doanh trong năm 2015.
1.4. Phương pháp nghiên cứu :
Đề tài được thực hiện dựa vào các số liệu sơ cấp và thứ cấp, chủ yếu thông qua các
phương pháp:
 Phương pháp thu thập thông tin, điều tra thống kê: Khi đi vào nghiên cứu một
doanh nghiệp phải tìm hiểu, làm quen với thực tế công việc, lựa chọn thông tin chính xác
để đảm bảo yêu cầu và mục đích nghiên cứu. Điều tra thống kê: Giúp em nắm được hình
thức ghi chép, hiểu được phương pháp hạch toán tiêu thụ trong doanh nghiệp. Mặt khác
qua các tài liệu được cung cấp như: Báo cáo kế toán tháng, quý, năm em sẽ có thông tin
chính xác về tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của công ty, khấu hao TSCĐ,....
 Phương pháp chứng từ kế toán: là phương pháp kế toán phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh thực sự hoàn thành theo thời gian và địa điểm phát sinh của nghiệp vụ
đó vào bảng chứng từ kế toán và sử dụng các chứng từ đó vào bảng chứng từ kế toán, sử
dụng các chứng từ đó cho công tác kế toán và công tác quản lý.
 Phương pháp phân tích, đánh giá: sử dụng phương pháp so sánh các chỉ tiêu giữa
các kỳ với nhau. Chia nhỏ vấn đề nghiên cứu làm cho vấn đề trở lên đơn giản hoá, để từ
đó đưa ra nhận xét, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu phân tích.
1.5. Kết cấu đề tài :
Khóa luận được thực hiện trong 5 chương, bao gồm :
 Chương 1 : Giới thiệu.
 Chương 2 : Cơ sở lý luận kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
 Chương 3 : Giới thiệu chung về công ty TNHH Châu Thiên Như.
 Chương 4 : Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Châu Thiên Như.
 Chương 5 : Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tại công ty TNHH Châu
Thiên Như.
2


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

(Trích dẫn: Kế toán thương mại dịch vụ và kinh doanh xuất nhập khẩu, tác giả: TS. Phan Đức Dũng)

2.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh.
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản trong kế toán xác định kết quả kinh doanh:

Tiêu thụ hàng hóa:
Tiêu thụ hàng hóa là việc chuyển giao quyền sở hữu về các sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ do doanh nghiệp sản xuất hoặc cung cấp ra, đồng thời được khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán. Kế toán sẽ ghi nghiệp vụ tiêu thụ vào sổ sách khi doanh
nghiệp không còn quyền sở hữu về sản phẩm, nhưng được quyền sở hữu về tiền hoặc
quyền đòi tiền.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ, lao vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính phụ.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm hàng hóa,
cung ứng lao vụ dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng
bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, chỉ tiêu này được gọi là “Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh”.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần – (Giá vốn hàng bán +
Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp).
Kết quả hoạt động tài chính:
Hoạt động tài chính là các hoạt động có liên quan đến việc huy động, khai thác,
quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập, nâng cao hiệu
quả kinh doanh. Tất cả các khoản thu nhập và chi phí liên quan đến các hoạt động này
đều được ghi nhận là doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài
chính.
Kết quả hoạt động khác:
Hoạt động khác là các hoạt động xảy ra không thường xuyên trong doanh nghiệp,
doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng thực

hiện. Các hoạt động này xảy ra có thể do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp, cũng
có thể do nguyên nhân khách quan mang lại. Tất cả các khoản thu nhập hoặc chi phí liên
quan đến các hoạt động không thường xuyên này được phản ánh vào thu nhập và chi phí
khác của doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác – Chi phí hoạt động khác.
Xác định kết quả kinh doanh:
Là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Kết quả sản xuất kinh doanh
được xác định bằng cách so sánh giữa doanh thu và giá thành sản xuất, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý. Kết quả sản xuất kinh doanh được biểu hiện thông qua chỉ tiêu lợi nhuận3


chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = (Doanh thu bán hàng thuần và cung cấp
dịch vụ + Doanh thu tài chính) – (Giá vốn hàng bán + Chi phí tài chính + Chi phí bán
hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp).
2.1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ của quá trình xác định kết quả kinh doanh:
Chỉ khi tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa có hiệu quả thì doanh nghiệp mới có lãi và có
thể tái sản xuất kinh doanh mở rộng nhằm nâng cao lợi nhuận đem lại hiệu quả kinh tế
cao.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm
là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận và tối
thiểu hóa rủi ro) và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập
khác và chi phí. Hay nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các
chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần kiểm
tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn
chế sản phẩm nào để có thể đạt được kết quả cao nhất. Như vậy, hệ thống kế toán nói
chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong

việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, qua đó cung
cấp được những thông tin cần thiết giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có
thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả
nhất.
Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng, kế toán xác định kết quả kinh doanh và
phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh
nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ
doanh nghiệp, giám đốc điều hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế,....để
lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ
kinh tế, tài chính, chính sách thuế,....
2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
2.2.1.1. Khái niệm:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế,
không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Chẳng
hạn, khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng thì doanh thu của
người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông
hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không phải là doanh thu.
Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi trừ các khoản giảm trừ doanh
thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
4


Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá
Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, bởi lẽ doanh thu đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng phản
ánh quy mô của quá trình sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
2.2.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ:
Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” là tài khoản dùng để
phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện
trong kỳ kế toán của hoạt động sản xuất-kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu được
tiền ngay, cũng có thể chưa thu được tiền (do các thỏa thuận về thanh toán hàng bán), sau
khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và
được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Kết cấu tài khoản:
 Bên Nợ: Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu, hoặc thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế
toán. Trị giá khoản chiết khấu thương mại kết chuyển vào cuối kỳ. Trị giá khoản giảm giá
hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ. Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ. Kết
chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
 Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
đã thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và bao gồm 6 tài khoản cấp 2:








Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.

5


Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng
giá thanh toán trừ thuế GTGT phải nộp được tính theo phương pháp trực tiếp. Đối với sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu
thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản phẩm, hàng hóa, giá cung cấp
dịch vụ (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu).
Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị
vật tư, hàng hóa nhận gia công. Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi bán theo
phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. Trường hợp bán
hàng theo phương thức trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá

bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính, về phần lãi tính trên khoản
phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.
Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về chất lượng,
về quy cách kỹ thuật,...người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu
giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận, hoặc người mua mua hàng với khối lượng lớn
được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo
dõi riêng biệt trên các tài khoản như tài khoản “Chiết khấu thương mại”, tài khoản “Hàng
bán bị trả lại” và tài khoản “Giảm giá hàng bán”.
Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì
doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định
trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài sản.
Ý nghĩa: Quá trình bán hàng là quá trình thực hiện quan hệ trao đổi thông qua các
phương tiện thanh toán để thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,...Trong đó
doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng, còn khách hàng
phải trả cho doanh nghiệp khoản tiền tương ứng. Thời điểm xác định doanh thu tùy thuộc
vào từng phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tiền bán hàng.
2.2.1.3. Phương pháp hạch toán:
(1) Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ
trong kỳ:
Nợ 111: Tổng giá trị thanh toán thu bằng tiền mặt
Nợ 131: Tổng giá trị thanh toán phải thu khách hàng
Nợ 112: Tổng giá trị thanh toán thu bằng tiền gửi ngân hàng
Có 511: Doanh thu bán hàng theo giá không có thuế
Có 3331: Thuế GTGT phải nộp
6


(2) Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có 911: Xác định kết quả kinh doanh
2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
2.2.2.1. Khái niệm:

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp được phát sinh trong
kỳ.
2.2.2.2. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính:
 Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái
phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ, lãi cho
thuê tài chính,....
 Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (Bằng sáng chế, nhãn
hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính,...)
 Cổ tức, lợi nhuận được chia.
 Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
 Thu nhập về chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng.
 Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
 Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
 Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn,.....
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu tài khoản 515 – Doanh thu hoạt
động tài chính:
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính là dùng để phản ánh doanh thu tiền
lãi tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái
phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (Nếu có). Kết
chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh
doanh”.
 Bên có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.

Nguyên tắc hạch toán doanh thu hoạt động tài chính:
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện
trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu
được tiền.

7


Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu được
ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi về trái phiếu, tín phiếu
hoặc cổ phiếu (Không phản ánh tổng số tiền thu được từ việc bán chứng khoán).
Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là
số chênh lệch lãi giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra.
Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ
có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận
là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư
dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị khoản đầu tư
trái phiếu, cổ phiếu đó.
Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động sản, doanh thu được
ghi nhận là tổng số tiền thu được do bán bất động sản.
Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu bán hàng được ghi
nhận khi hoàn tất việc bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá trị diện tích đất
đã chuyển giao theo giá trả ngay.
2.2.2.4. Phương pháp hạch toán:
(1) Phản ánh các khoản doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ 111, 112, 152, 131, 138,...
Có 515: Tổng doanh thu hoạt động tài chính
Có 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
(2) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động tài chính:

Nợ 515: Doanh thu tài chính
Có 911: Xác định kết quả kinh doanh.
2.2.3. Kế toán thu nhập khác.
2.2.3.1. Khái niệm:

Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc
có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang tính
thường xuyên.
Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:
 Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
 Thu tiền được do khách hàng vi phạm hợp đồng.
 Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
 Các khoản thuế được ngân sách Nhà nước hoàn lại.
 Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
 Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm,
dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có).
 Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp.
8


 Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế
toán, năm nay mới phát hiện ra,...
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 711 – Thu nhập khác:
Tài khoản 711 là loại tài khoản phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động
tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Loại tài khoản này chỉ phản ánh các khoản thu nhập,
không phản ánh các khoản chi phí khác. Do đó, trong kỳ kế toán, tài khoản thuộc loại 7
được phản ánh bên có, cuối kỳ được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 911 – “Xác định
kết quả kinh doanh” và không có số dư.
Kết cấu tài khoản:

 Bên nợ: số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác (nếu có). Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác sang 911.
 Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
2.2.3.3. Phương pháp hạch toán:
(1) Thu hồi nợ không xác định được chủ nợ:
Nợ 331, 131,...
Có 711: Thu nhập khác
(2) Các khoản thu nhập năm trước bị bỏ sót, lãng quên:
Nợ 111, 112, 131,....
Có 711: Thu nhập khác
(3) Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác sang tài khoản 911:
Nợ 711: Thu nhập khác
Có 911: Xác định kết quả kinh doanh
2.3. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần:
2.3.1. Chiết khấu thương mại:
2.3.1.1. Khái niệm:

Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá cũng có thể phát sinh trên khối lượng
từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng lũy
kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách
chiết khấu thương mại của bên bán.
2.3.1.2. Hạch toán chiết khấu thương mại:
Tài khoản 521- Chiết khấu thương mại là tài khoản dùng để phản ánh khoản chiết
khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng
chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.

9



Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
 Bên có: Kết chuyển số chiết khấu thương mại về tài khoản 511 để xác định doanh
thu thuần của kỳ kế toán.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
Phương pháp hạch toán:
(1) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho
người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
2.3.1.3.

Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Thuế GTGT đầu ra được giảm)
Có các TK 111,112,131,…
(2) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho
người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua, ghi:
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Có các TK 111, 112, 131,…
2.3.2. Giảm giá hàng bán:
2.3.2.1. Khái niệm:

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần hàng
hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Như vậy giảm giá hàng bán và
chiết khấu thương mại có cùng bản chất như nhau: đều là giảm giá cho người mua, song
lại phát sinh trong hai tình huống hoàn toàn khác nhau.
2.3.2.2. Hạch toán giảm giá hàng bán:
Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán là tài khoản dùng để phản ánh khoản giảm giá
hàng bán cho người mua do sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng
chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.

Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ: Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
 Bên có: Kết chuyển số giảm giá hàng bán về tài khoản 511 để xác định doanh thu
thuần của kỳ kế toán.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.

10


Phương pháp hạch toán:
(1) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho
người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
2.3.2.3.

Nợ TK 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm)
Có các TK 111,112,131,…
(2) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho
người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua, ghi:
Nợ TK 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Có các TK 111, 112, 131,…
2.3.3. Hàng bán bị trả lại:
2.3.3.1. Khái niệm:

Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi
phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng

trị giá vốn hàng bán trong kỳ.
2.3.3.2. Hạch toán hàng bán bị trả lại:
Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
 Bên có: Kết chuyển số doanh thu hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 để xác
định doanh thu thuần trong kỳ.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
Phương pháp hạch toán:
(1) Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn
của hàng bán bị trả lại:
2.3.3.3.

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
11


(2) Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại)
Có các TK 111, 112, 131,…
(3) Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có các TK 111, 112, 141, 334,…
2.4. Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng:

2.4.1. Giá vốn hàng bán:
2.4.1.1. Khái niệm:

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua
hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ-đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là
giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản
khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Các phương pháp tính giá xuất kho:
 Giá thực tế đích danh.
 Giá bình quân gia quyền.
 Giá nhập trước xuất trước.
 Giá nhập sau xuất trước.
2.4.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán:
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ:
 Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo từng HĐ
 Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và
chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào trị giá hàng tồn kho
mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
 Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
 Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường
không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
 Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm
nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.
 Bên có:
 Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(Khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng
năm trước).

12


 Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ vào bên nợ tài
khoản 911.
Phương pháp hạch toán :
(1) Khi xuất kho thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành:

2.4.1.3.

Nợ 632: Giá vốn hàng bán
Có 155, 156: Thành phẩm, hàng hóa
Có 154: Xuất trực tiếp không qua kho.
(2) Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn khi sau khi trừ đi phần bồi thường
do trách nghiệm cá nhân gây ra:
Nợ 632: Giá vốn hàng bán
Có 152, 153, 156, 138,...
(3) Hàng bán bị trả lại nhập kho:
Nợ 155, 156: Thành phẩm, hàng hóa
Có 632: Giá vốn hàng bán
(4) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh:
Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Có 632: Giá vốn hàng bán.
2.4.2. Chi phí bán hàng:
2.4.2.1. Khái niệm:

Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa của doanh nghiệp phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, bao
gồm:
 Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.

 Chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo.
 Chi phí hoa hồng, đại lý.
 Chi phí bảo hành sản phẩm.
 Chi phí nhân viên bán hàng.
2.4.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641-Chi phí bán hàng:
Tài khoản 641-“Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ: Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp.

13


×