Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

đề luyện thi THPT quốc gia 2017 đề 19 có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.88 KB, 23 trang )

Đề:19
Câu 1: Cho hàm số y = f ( x ) xác định và liên tục trên R và có bảng biến thiên:
−∞

x
f '( x )

−1
0

f ( x)

2
0
5

+∞

0
−∞

+∞

Mệnh đề nào sau đây là sai:
A. Hàm số đồng biến trên ( −∞; 2 )
B. Hàm số nghịch biến trên ( 2; +∞ )
C. Giá trị lớn nhất của hàm số trên R là 5 khi x = 2
D. Hàm số đạt cực trị tại x = −1
Câu 2: Cho hàm số y = x 4 − 4 x 2 + 5 và các khoảng:

(



(I) − 2;0

)

(

(II) 0; 2

)

(III)

(

2; +∞

)

Hàm số đồng biến trên khoảng nào ?
A. I và II

B. II và III

C. III và I

D. chỉ I

3
2

Câu 3: Cho các đồ thị của hàm số y = ax + bx + cx + d ( a ≠ 0 )

.
Và các điều kiện:
a > 0
1.  2
b − 3ac > 0

a > 0
2.  2
b − 3ac < 0


a < 0
3.  2
b − 3ac > 0

a < 0
4.  2
b − 3ac < 0

Hãy chọn sự tương ứng đúng giữa các dạng đồ thị và điều kiện:
A. A → 4; B → 2; C → 1; D → 3

B. A → 3; B → 4; C → 2; D → 1

C. A → 1; B → 3;C → 2; D → 4

D. A → 1; B → 2;C → 3; D → 4
−x + 2

của một bạn học sinh như sau:
x +1

Câu 4: Tìm lỗi sai trong bài toán khảo sát hàm số y =
Bài giải
1. Tập xác định: ¡ \ { −1}
2. Sự biến thiên:
+) Chiều biến thiên y ' =

−3

( x + 1)

2

y' không xác định khi x = −1 ; y' luôn âm với mọi x ≠ −1
vậy hàm số nghịch biến trên ( −∞; −1) và ( −1; +∞ )
+) Cực trị: Hàm số đã cho không có cực trị
+) Tiệm cận:
lim y = +∞; lim+ y = −∞

x →−1−

x →−1

Do đó đường thẳng x = −1 là tiệm cận đứng
lim y = −1

x →±∞


Vậy đường thẳng y = −1 là tiệm cận ngang
+) Bảng biến thiên:
x
y'

−∞

+∞

−1
+∞

−1

y
−∞
A. Bài giải trên sai ở giai đoạn tìm điều kiện xác định
B. Bài giải trên đạo hàm sai
C. Bài giải trên sai ở giai đoạn tìm tiệm cận
D. Bài giải trên sai bảng biến thiên
Câu 5: Cho hàm số y = 3x 4 − 6 x 2 + 1 . Kết luận nào sau đây là đúng ?

−1


A. yCD = −2

B. yCD = 1

C. yCD = −1


D. yCD = 2

Câu 6: Giao điểm có hoành độ là số nguyên của đồ thị hàm số y = 3x + 2 và đồ thị hàm số
y = x 3 + x + 1 là:
A. ( −1;1)

B. ( 0; 2 )

C. ( 1;5 )

D. ( 0;1)

Câu 7: Gọi m là số điểm cực trị của đồ thị hàm số y = x 3 − 3x 2 + 3x + 1
n là số điểm cực trị của đồ thị hàm số y = 5 x 3 − 2 x 2 + 7 x + 3
p là số điểm cực trị của đồ thị hàm số y = − x 3 − 7 x 2 + 5 x − 4
Kết luận nào sau đây là sai ?
A. m = n

B. n = p

C. m < p

D. n < p

Câu 8: Gọi A, B là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = − x 3 + 3 x 2 + 24 x − 10 . Khẳng định nào sau
đây là đúng ?
A. Trung điểm của đoạn AB nằm trên đường thẳng 2 x − y + 14 = 0
B. Đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng x + 6 y + 1 = 0
C. A, B và D ( −2;5 ) thẳng hàng.

D. Diện tích tam giác ABC bằng 12 với C ( 4;68 )
Câu 9: Đồ thị hàm số y =

2x −1

x −1

A. Đường tiệm cận đứng x = 1 và không có tiệm cận ngang
B. Đường tiệm cận ngang y = 2 và không có tiệm cận đứng.
C. Đường tiệm cận đứng x = 1 và tiệm cận ngang y = 2
D. Có hai đường tiệm cận đứng x = 1 và x = 2
Câu 10: Tìm m để đồ thị hàm số y =

x 2 − mx + m
có đúng một tiệm cận ngang
x 2 − 2mx + m + 6

A. m ∈ { −2;3}

B. m ∈ ( −∞; −2 ) ∪ ( 3; +∞ )

C. m ∈ ( −∞; −2]

D. m ∈ ( −2;3)

Câu 11: Khi sản xuất hộp mì tôm, các nhà sản xuất luôn để một khoảng trống ở dưới đáy hộp để nước
chảy xuống dưới và ngấm vào vắt mì, giúp mì chín. Hình vẽ dưới mô tả cấu trúc của một hộp mình
tôm (hình vẽ chỉ mang tính chất minh họa). Vắt mì tôm có hình một khối trụ, hộp mì tôm có dạng hình
nón cụt được cắt ra bởi hình nón có chiều cao 9cm và bán kính đáy 6cm. Nhà sản xuất đang tìm cách



để sao cho vắt mì tôm có thể tích lớn nhất trong hộp với mục địch thu hút khách hàng. Tìm thể tích lớn
nhất đó ?

A. V = 36π

C. V = 48π

B. V = 54π

D. V =

81
π
2

Câu 12: Giải bất phương trình log 2 ( 3 x + 5 ) < 3 ?
A.

−5
4
3
3

B.

−5
< x <1
3


C. x <

2
3

D.

5
3
3
2

Câu 13: Tìm tập xác định của hàm số y = log 1 ( 5 − x ) − 1
4

19

A.  ; +∞ ÷
4


19 
B.  ;5 ÷
4 

C. ( −∞;5 )

 19 

D.  ;5 ÷
 4 

Câu 14: Tính đạo hàm của hàm số y = log 2016 ( 7 x )
A. y ' =

1
x ln 2016

B. y ' = x ln 2016

C. y ' = 7 x ln 2016

D. y ' =

1
7 x ln 2016

Câu 15: Gọi M = 3log0,5 4 và N = 3log0,5 13 . Bất đẳng thức nào sau đây đúng ?
A. N < M < 1
Câu 16: Biểu thức P =
A. log 5 12

B. M < 1 < N

C. M < N < 1

D. N < 1 < M

log 5 7.log10 12

log10 7.log 25 12
B. log 7 12

C.

1
2

D. 2

2
2
2
Câu 17: Bất phương trình log 2 ( x − x + 2 ) + 3log 1 ( x − x + 2 ) + 2 ≤ 0 tương đương với mệnh đề nào
2

sau đây ?
A. t 2 − 3t + 2 ≤ 0 với t = x − x 2 + 2

B. 1 ≤ t ≤ 2 với t = x − x 2 + 2

C. x − x 2 ≥ 0

D. x ≤ 0 hay x ≥ 1

2
Câu 18: Tổng hai nghiệm của phương trình log 3 ( x − 6 x + 7 ) = log 3 2

A. 5


B. 6

C. 4

D. 7


Câu 19: Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:
A. ln x > 0 ⇔ x > 1

B. log 3 x < 0 ⇔ 0 < x < 1

C. log e−1 a > log e−1 b ⇔ a > b > 0

D. ln a = ln b ⇔ a = b > 0

log 3 x
có dạng:
x

Câu 20: Đạo hàm của hàm số y =
A. y ' =

1 − ln x
x 2 .ln 3

B. y ' =

1 + ln x
x 2 .ln 3


C. y ' =

1 − log 3 x
x2

D. y ' =

1 + log 3 x
x2

Câu 21: Số tiền 58 000 000đ gửi tiết kiệm trong 9 tháng thì lãnh về được 61758000đ. Hỏi lãi suất
ngân hàng hàng tháng là bao nhiêu ?
A. 0,8%

B. 0,7%

C. 0,5%

D. 0,6%

Câu 22: Mệnh đề nào sai trong các mệnh đề sau:
A. Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f ( x ) trên K thì với mỗi hằng số C, hàm số
G ( x ) = F ( x ) + C cũng là một nguyên hàm của hàm số f ( x ) trên K.
B. Mọi hàm số f ( x ) liên tục trên K đều có nguyên hàm trên K.
C. Với mỗi hàm số f ( x ) xác định trên K, hàm số F ( x ) được gọi là nguyên hàm của hàm số f ( x )
trên K khi f ' ( x ) = F ( x ) .
D.

Nếu


∫ f ( u ) du = F ( u ) + C



u = u ( x)



hàm

số



đạo

hàm

liên

tục

∫ f ( u ( x ) ) .u ' ( x ) dx = F ( u ( x ) ) + C
Câu 23: Tìm nguyên hàm của hàm số f ( x ) =

2x − 1
ex

A.


2x − 1
2 x + ln 2
dx
=
+C
∫ ex
e x ( ln 2 − 1)

B.

2x − 1
2 x + ln 2 − 1
dx
=
+C
∫ ex
e x ( ln 2 − 1)

C.

2x − 1
2 x − ln 2 + 1
dx
=
+C
∫ ex
e x ( ln 2 − 1)

D.


2x − 1
2 x − ln 2
dx
=
+C
∫ ex
e x ( ln 2 − 1)

Câu 24: Tính thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng được giới hạn bởi
y = 2 − x 2 ; y = 1 quanh trục Ox.
A.

56
π
15

B.

15
π
56

C.

56
15

D.


15
56

Câu 25: Trong các cặp hình phẳng giới hạn bởi các đường sau, cặp nào có diện tích không bằng nhau:
2
2
A. { y = 2 x − x , y = x} và { y = 2 x − x , y = 2 − x}

thì


x
B. { y = log x, y = 0, x = 10} và { y = 10 , x = 0, y = 10}

{

{

}

}

2
2
C. y = x , y = x và y = 1 − x , y = 1 − x

D. { y = sin x, y = 0} với 0 ≤ x ≤ π và { y = cos x, y = 0} với 0 ≤ x ≤ π
Câu 26: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y =

2x +1

; tiệm cận ngang và hai đường
x−2

thẳng x = 3; x = e + 2 được tính bằng:
e+2

A.


3

e+2

2x +1
dx
x−2

B.


3

5
dx
x−2

C. ln x − 2

e+ 2
3


D. 5 − e

Câu 27: Một vật chuyển động chậm dần với vận tốc v ( t ) = 160 − 10t ( m / s ) . Hỏi rằng trong 3s trước
khi dừng hẳn vật di chuyển được bao nhiêu mét?
A. 16 m

B. 130 m

C. 170 m

D. 45 m

2e3
C.
9

−2e3
D.
9

e

Câu 28: Tính tích phân

∫x

2

ln xdx


1

2e3 + 1
A.
9

2e3 − 1
B.
9

Câu 29: Cho z = x + iy; z ' = x '+ iy ', ( x, y ∈ ¡ ) . Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào sai ?
A. z ± z ' = ( x ± x ') + i ( y ± y ' )
B. z.z ' = xx '− yy '+ i ( xy '+ x ' y )
C.

z xx '+ yy '
x ' y − xy '
= 2
+ i. 2
2
z' x' + y'
x ' + y '2

D. z + z ' = x + x '+ i ( − y + y ' )
Câu 30: Tính ( 5 + 3i ) ( 3 − 5i )
A. 15 − 15i

B. 30 − 16i


C. 25 + 30i

D. 26 − 9i

Câu 31: Xác định tập hợp các điểm biểu diễn số phức z trên mặt phẳng phức sao cho

1
là số thuần
z −i

ảo.
A. Trục tung, bỏ điểm ( 0;1)

B. Trục hoành, bỏ điểm ( −1;0 )

C. Đường thẳng y = 1 , bỏ điểm ( 0;1)

D. Đường thẳng x = −1 , bỏ điểm ( −1;0 )

Câu 32: Số phức z thỏa mãn: ( 3 − 2i ) z − 4 ( 1 − i ) = ( 2 + i ) z . Mô đun của z là :


A.

3

B.

5


C. 10

3
4

D.

Câu 33: Gọi A là điểm biểu diễn của số phức z = 3 + 2i và điểm B là điểm biểu diễn số phức
z ' = 2 + 3i . Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
A. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua gốc tọa độ O.
B. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua trục tung.
C. Hai điểm A và B đối xứng nhau qua trục hoành
D. Hai điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng y = x
Câu 34: Tìm tất cả các nghiệm của z 4 − 4 z 3 + 14 z 2 − 36 z + 45 = 0 , biết z = 2 + i là một nghiệm của
phương trình:
A. z1 = 2 + i; z2 = 3i; z3 = −3i

B. z1 = 2 + i; z2 = 2 − 3i; z3 = 3i; z4 = −3i

C. z1 = 2 + i; z2 = 2 − i; z3 = 3; z4 = −3i

D. z1 = 2 + i; z2 = 2 − i; z3 = 3i

Câu 35: Cho hình chóp đều S.ABC. Người ta tăng cạnh đáy lên 2 lần. Để thể tích giữ nguyên thì tan
góc giữa cạnh bên và mặt phẳng đáy giảm bao nhiêu lần để thể tích giữ nguyên?
A. 8

B. 2

C. 3


D. 4

Câu 36: Bé Bách có một tấm bìa có chiều dài 20cm, chiều rộng 1cm. Bé muốn gấp một cái hộp nhỏ
xinh để bỏ kẹp tóc vào hộp đó tặng quà cho mẹ ngày 20 tháng 10. Anh Siêu đã chỉ cho bé hai cách gấp
hộp. Cách thứ nhất là bé cuốn tấm bìa thành một cái hộp hình trụ không có 2 đáy có thể tích V1.
Cách thứ hai là bé gập tấm bìa một hình hộp chữ nhật có thể tích V 2 có các kích thước như hình vẽ.
Hãy tìm tỉ số thể tích của 2 hộp để biết được gấp theo cách nào sẽ có thể tích lớn hơn

A.

V1 4
=
V2 π

B.

V1
= 4π
V2

C.

V1 1
=
V2 4

D.

V1

=4
V2

Câu 37: Cho hình hộp chữ nhật có ba kích thước a, b, c thì đường chéo d có độ dài là:
A. d = a 2 + b 2 + c 2

B. d = 2a 2 + 2b 2 − c 2

C. d = 2a 2 + b 2 − c 2

D. d = 3a 2 + 3b 2 − 2c 2


Câu 38: Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh 2a, có SA vuông góc với (ABC),
a3 3
tam giác SBC cân tại S. Để thể tích của khối chóp S.ABC là
thì góc giữa hai mặt phẳng (SBC)
2
và (ABC) là:
A. 600

B. 300

C. 450

D. Đáp án khác.

Câu 39: Hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và SA = 2a, SA ⊥ ( ABCD ) . Kẻ AH
vuông góc với SB và AK vuông góc với SD. Mặt phẳng (AHK) cắt SC tại E. Tính thể tích khối cầu
ngoại tiếp khối ABCDEHK.

A.

π a3 2
3

B.

4π a 3 2
3

C.

8π a 3 2
3

D.

π a3 2
6

Câu 40: Mặt cầu tâm O bán kính R = 17 dm . Mặt phẳng (P) cắt mặt cầu sao cho giao tuyến đi qua ba
điểm A, B, C mà AB = 18dm, BC = 24dm, CA = 30dm . Tính khoảng cách từ O đến (P).
A. 7 dm

B. 8 dm

C. 14 dm

D. 16 dm


Câu 41: Thiết diện qua trục của một hình nón là một tam giác vuông cân có cạnh góc vuông bằng
3 2 . Tính thể tích của khối nón
A. 12π

B. 9π

C. 6 2π

D. 3 2π

Câu 42: Cho hình trụ có bán kính đáy là R = a , mặt phẳng qua trục và cắt hình trụ theo một thiết diện
có diện tích bằng 6a 2 . Diện tích xung quanh của hình trụ và thể tích của khối trụ là
A. 8π a 2 ;3π a3

B. 6π a 2 ;6π a 3

C. 6π a 2 ;9π a 3

D. 6π a 2 ;3π a 3

Câu 43: Cho M ( 2; −5;7 ) . Tìm tọa độ điểm đối xứng của M qua mặt phẳng Oxy.
A. ( −22;15; −7 )

B. ( −4; −7; −3)

C. ( 2; −5; −21)

D. ( 1;0; 2 )

Câu 44: Viết phương trình mặt phẳng qua M ( 1; −1; 2 ) , N ( 3;1; 4 ) và song song với trục Ox.

A. 3 x + 4 y + 4 z − 7 = 0

B. y + z = 0

C. 4 x − z + 1 = 0

D. y − z + 3 = 0

Câu 45: Tính thể tích tứ diện OABC biết A, B, C lần lượt là giao điểm của mặt phẳng
2 x − 3 y + 5 z − 30 = 0 với trục Ox, Oy, Oz.
A. 78

B. 120

C. 91

D. 150

2
2
2
Câu 46: Tìm m để phương trình x + y + z − 2mx + 2 ( m + 1) y − 2 ( 2m − 3 ) z + 1 − 4m = 0

Là phương trình một mặt cầu ?
A. m < −1, m > 2

B. ∀m ∈ ¡

C. 0 < m < 1


D. m ≠ 5


Câu 47: Cho đường thẳng d :

x −3 y −3 z
=
= , mặt phẳng ( P ) : x + y − z + 3 = 0 và điểm A ( 1; 2; −1) .
1
3
2

Đường thẳng ∆ qua A cắt d và song song với mặt phẳng (P) có phương trình:
A.

x −1 y − 2 z +1
=
=
−1
−2
1

B.

x −1 y − 2 z +1
=
=
1
−2
−1


C.

x −1 y − 2 z +1
=
=
1
2
1

D.

x −1 y − 2 z +1
=
=
1
2
1

Câu 48: Xác định m để đường thẳng d :
A. m ≠ 0

x − 13 y − 1 z − 4
=
=
cắt mặt phẳng ( P ) : mx + 2 y − 4 z + 1 = 0 .
8
2
3


B. m ≠ 1

C. m = 0

D. m = 1

x = 1+ t

Câu 49: Lập phương trình mặt cầu có tâm nằm trên đường thẳng d :  y = −t và tiếp xúc với hai mặt
 z = 2t

phẳng: ( P ) : x − 2 y − 2 z + 5 = 0; ( Q ) : 2 x − y + 2 z + 4 = 0
A. x 2 + y 2 + z 2 − 2 x − 3 = 0
B. x 2 + y 2 + z 2 − 2 x − 6 y + z + 7 = 0
C. x 2 + y 2 + z 2 − 4 = 0
D. x 2 + y 2 + z 2 − 4 x − 3 y − z + 1 = 0
Câu 50: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng d :

x −1 y + 2 z + 3
=
=
và mặt
m
2m − 1
2

phẳng ( P ) : x + 3 y − 2 z − 5 = 0 . Để đường thẳng d vuông góc với (P) thì:
A. m = −1

B. m = 0


C. m = 1

D. m = −2

Đáp án
1-D
2-C
3-A
4-C
5-B

6-A
7-B
8-A
9-C
10-D

11-C
12-B
13-B
14-A
15-A

16-D
17-C
18-B
19-C
20-A


21-B
22-C
23-B
24-A
25-B

26-B
27-D
28-A
29-D
30-B

31-A
32-C
33-D
34-C
35-A

36-A
37-A
38-D
39-A
40-B

41-B
42-D
43-C
44-D
45-D


46-B
47-B
48-B
49-A
50-A


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Phân tích: Đây là bài toán tìm lỗi sai, nên quý

x = 0
y = 4 x3 − 8x = 4 x ( x 2 − x ) ⇔ 
x = ± 2

độc giả sẽ phải đi xem xét từng mệnh đề một:

Hãy nhớ đến bảng các dạng đồ thị của hàm số

- Nhìn vào BBT ta thấy mệnh đề A và B đúng.

bậc bốn trong sách giáo khoa (trang 38) mà

Ở phần giá trị của f ( x ) trong BBT ta nhận

nhiều lần tôi đã nhắc đến cho quý độc giả, dĩ

thấy GTLN của f ( x ) là 5 trên R. Vậy theo

nhiên quý độc giả có thể làm theo cách khác.


quy tắc loại trừ ta sẽ chọn đáp án D. Tuy nhiên,
ở đây tôi vẫn chỉ ra cho quý độc giả thấy vì sao
ý D lại sai.
Cùng nhắc lại các kiến thức về cực trị mà
chúng ta đã được học trên lớp thông qua cuống
SGK Giải tích 12 cơ bản trang 14.
"Giả sử hàm số y = f ( x ) liên tục trên khoảng

Tuy nhiên chúng ta đang luyện tập, vì thế khi
đọc lời giải cũng là lúc rèn luyện thêm khả
năng tư duy.
Nhân thấy đây là hàm bậc bốn trùng phương có
a = 1 > 0 , phương trình y ' = 0 có ba nghiệm

phân biệt. Vậy đồ thị hàm số sẽ có hình chữ W
đối xứng (đây là cách nhớ mẹo thôi). Nghĩa là
đồ thị hàm số có một điểm cực đại và hai điểm

K = ( x0 − h; x0 + h ) và có đạo hàm trên K hoặc

cực tiểu. Dĩ nhiên sẽ cực đại tại x = 0 , và cực

trên K \ { x0 } , với h > 0 .

tiểu tại x = − 2; x = 2 . Theo hình chữ W thì

A, Nếu f ' ( x ) > 0 trên khoảng ( x0 − h; x0 ) và

ta thấy hàm số sẽ đồng biến trên − 2;0 và


f ' ( x ) < 0 trên khoảng

( x0 ; x0 + h )

thì x0 là

một điểm cực đại của hàm số f ( x )
b, Nếu f ' ( x ) < 0 trên khoảng
f ' ( x ) > 0 trên khoảng

)

( 2; +∞ ) . Cách nháp mẹo như sau:
+) Sau khi đã suy ra được đồ thị hàm số hình

( x0 − h; x0 )

( x0 ; x0 + h )

(



thì x0 là

chữ W, quý độc giả có thể nháp:
Ta luôn điền điểm 0 vào vị trí trung tâm, 2
điểm còn lại điền 2 bên


một điểm cực tiểu của hàm số f ( x ) ."
Khi nhìn vào BBT ta nhận thấy, hai khoảng
trước và sau điểm x = −1 đều có giá trị dương,
vậy rõ ràng tại x = −1 , hàm số không có đạt
cực trị.

Nhìn vào các đường lên xuống của chữ W, lúc

Câu 2: Đáp án C

này quý độc giả có thể dễ dàng định dạng được

Phân tích: Khi gặp các bài toán dạng này hãy

khoảng đồng biến nghịch biến như tôi đã xác

tính đạo hàm thật nhanh.

định ở trên.


Với bài toán khác dạng đồ thị ví dụ như chữ M

Tiếp tục xét đến a, như trong bảng với a > 0

(trường hợp với a < 0, y ' = 0 có ba nghiệm

thì hàm số luôn luôn đồng biến và a < 0 thì

phân biệt). Sẽ nhanh thôi, vẽ một đường W…


hàm số luôn nghịch biến. (quý độc giả có thể

sẽ nhanh hơn rất nhiều so với việc các bạn ngồi

xem lại phần giải bất phương trình đã học ở lớp

bấm máy tính thử, hay vẽ bảng biến thiên rồi

dưới, dấu của tam thức bậc hia có denta nhỏ

bấm xem f ' ( x ) lớn hơn hay nhỏ hơn 0. Các

hơn không phụ thuộc vào hệ số a.)

quý độc giả có thể tự đặt ra quy tắc nhớ dạng
đồ thị cho mình, rồi từ đso đưa ra các kinh
nghiệm.
Câu 3: Đáp án A
Phân tích: Lại một bài toán đòi hỏi quý độc
giả nhớ dạng đồ thị, nhưng ở bài này là hàm số
bậc ba.
Ở hàm số bậc ba hãy nắm rõ quy tắc này: hàm
số bậc ba không có cực trị khi phương trình
y ' = 0 vô nghiệm hoặc có nghiệm kép. Nguyên
lý rõ ràng của câu trên quý độc giả đã học ở
chương trình SGK nên tôi không nhắc lại ở
đây. Hoặc quý độc giả có thể nhớ câu, hàm số
bậc ba có cực trị khi phương trình y ' = 0 có hai


Vậy: B → 4; A → 2 đến đây ta có thể chọn đáp
án A luôn, nhưng hãy xem xét cả phần các đồ
thị còn lại, vì quý độc giả đang trong quá trình
ôn luyện.
Câu 4: Đáp án C
Phân tích: Bài toán trên đã làm lần lượt ở các
bước rất đầy đủ. Có thể nếu soát không kĩ
lưỡng, quý độc giả sẽ nghĩ câu này không có
đáp án. Tuy nhiên, khi đi xét từng bước một ta
thấy, phần xét tiệm cận, cụ thể hơn là tìm tiệm
cận đứng, bạn đã giải sai tìm lim, cụ thể như
sau:
lim y = +∞; lim+ y = −∞ . Sửa thành

x →−1−

x →−1

lim y = −∞; lim+ y = +∞

x →−1−

x →−1

nghiệm phân biệt. TH không có cực trị là TH

Câu 5: Đáp án B

còn lại của phương trình y ' = 0 , tức là vô


Phân tích: Nếu đã nhớ kĩ rồi thì quý độc giả có

nghiệm hay nghiệm kép.

thể mường tượng trong đầu. Để ý kĩ nhé, với

Khi đó ta có thể dễ dàng xác định được đồ thị

bài này có thể quý độc giả sẽ không cần viết

A và B là ở TH phương trình y ' = 0 VN hay

biểu thức y ' = 0 ra nữa mà vẫn có thể tìm được

nghiệm kép.

đáp án. Vì sao ?

( ∆ ≤ 0 ) . Và đồ thị C, D là TH còn lại

Phương trình y ' = 0 tổng quát sẽ là

Xét phương trình y ' = 3ax 2 + 2bx + c ;
∆ ' = b 2 − 3ac (chính là biểu thức được nhắc
đến trong các điều kiện trong đề bài).

y ' = x ( 4ax 2 + 2bx ) , vậy phương trình có 3
nghiệm phân biệt khi

−b

> 0 , nghĩa là a và b
2a

Vậy với đồ thị A và B sẽ được ghép với các

trái dấu. Ở đây rõ là a và b trái dấu. Như ở câu

điều kiện có ∆ ' < 0 , tức là 2 hoặc 4.

2 tôi đã phân tích về dạng đồ thị hàm trùng


phương bậc bốn, với a > 0, y ' = 0 có 3 nghiệm

y = 18 x − 2 ⇔ 18 x − y − 2 = 0 (lúc này quý độc

phân biệt thì đồ thị dạng W tức là hàm số sẽ đạt

giả có thể bấm máy tính như lúc học cấp hai,

cực đại tại x = 0 . Khi đó yCD = 1

tìm đường thẳng đi qua hai điểm biết tọa độ
cho trước, sẽ rất nhanh). Khi đó với phương án

Câu 6: Đáp án A
Phân tích: ta xét phương trình hoành độ giao

C, thay tọa độ điểm D vào phương trình không
thỏa mãn, vậy loại đáp án này. Cũng với dữ


điểm: x 3 + x + 1 = 3 x + 2
⇔ x 3 − 2 x − 1 = 0 ⇔ x = −1 chọn giá trị này vì
điều kiện x là số nguyên.

kiện này ta loại được luôn ý C.
Với đáp án A ta tìm được tọa độ trung điểm

Câu 7: Đáp án B

AB là ( 1;16 ) nằm trên đường thẳng ở ý A, vậy

Phân tích: Bài toán này củng cố cho quý độc

ta chọn A mà không cần xét đến D nữa.

giả về cách tìm nhanh số cực trị của hàm số bậc

Câu 9: Đáp án C

ba. Ta sẽ lần lượt đi xét phương trình y ' = 0

Phân tích: Như ở các đề trước tôi đã đề cập

của mỗi hàm số.

đến cách nhẩm tìm tiệm cận đứng, ngang của

( 1) : y ' = 3x 2 − 6 x + 3 = 3 ( x − 1)


2

=0

phương

trình có nghiệm kép nghĩa là đồ thị hàm số
không có điểm cực trị nào ⇒ m = 0

( 2 ) : y' = 15 x 2 − 4 x + 7 = 0 .

Bấm máy tính thấy

phương trình vô nghiệm ⇒ n = 0

( 3) : y ' = −3x 2 − 14 x + 5 = 0 ⇔
⇒ p =2.

Đến đây ta có thể nhận ra đáp án
Câu 8: Đáp án A
Phân tích: Ta đi tìm hai điểm cực trị của hàm
số, do ở đây không bắt xác định điểm cực đại,
cực tiểu nên ta đi tìm hai điểm cực trị àm
không cần xác định cực đại, cực tiểu.
x = 4
y ' = −3 x 2 + 6 x + 24 = 0 ⇔ 
 x = −2

Đường thẳng qua A, B:


Ta sẽ nhẩm được x = 1 là TCĐ, y = 2 là TCN.
Và chọn luôn đáp án C mà không cần xét đến
các phương án khác.
Câu 10: Đáp án D
Phân

tích:

Nhận

thấy

bấm máy tính

thấy phương trình có 2 nghiệm phân biệt

Giả sử A ( 4;70 ) ; B ( −2; −38 )

đồ thị hàm số phân thức bậc nhất trên bậc nhất.

m m
+ 2
x
x
lim y = lim
=1
x →+∞
x →+∞
−2m m + 6
1−

+ 2
x
x
1−

y =1
Tương tự: xlim
→−∞
Vậy đồ thị hàm số luôn có một tiệm cận ngang
y = 1.
Vậy với mọi m mà hàm số đã cho xác định, ta
luôn có một tiệm cận ngang, tức là ta đi tìm
điều

kiện

xác

x 2 − 2mx + m + 6 ≠ 0 .

định

của

hàm

số:


Phương


trình

VN

khi

∆ ' < 0 ⇔ ( −m ) − m − 6 < 0
2

⇔ m2 − m − 6 < 0

Khi đó ta không cần phải vẽ BBT ta cũng có
thể suy ra được với r = 4 thì V đạt GTLN, khi
đó V = 48π
Câu 12: Đáp án B

⇔ −2 < m < 3

5
3

Câu 11: Đáp án C

Phân tích: Điều kiện x > −

Phân tích: Đây thực chất là bài toán khối trụ

Phương trình ⇔ log 2 ( 3x + 5 ) < log 2 8


nội tiếp khối nón, ta có kí hiệu các kích thước
như sau:

⇔ 3 x + 5 < 8 ⇔ x < 1 . Kết hợp với điều kiện
xác định thì ta chọn đáp án B.
Câu 13: Đáp án B
Phân tích: Ở đây có hai điều kiện để cho biểu
thức xác định, một số độc giả chỉ làm điều kiện
để căn tồn tại mà quên điều kiện xác định của
logarit:
Điều kiện:

Ta có thể tích vắt mì tôm được tính bằng
V = B.h = π r 2 .h
Đây là ứng dụng của bài toán tìm GTLN,

1

log 1 ( 5 − x ) − 1 ≥ 0

log 1 ( 5 − x ) ≥ log 1
4
⇔ 4
 4
4
5 − x > 0
x < 5


Ta sẽ đưa thể tích về hàm số một biến theo h


1
19


5 − x ≤
x ≥ −
 −19 
⇔
;5 ÷
4⇔
4 ⇔ x∈
4


 x < 5
 x < 5

hoặc r. Trước tiên ta cần đi tìm mối liên hệ giữa

Đáp án B

h và r. Nhìn vào hình vẽ ta thấy các mối quan

Câu 14: Đáp án A

hệ vuông góc và song song, dùng định lí Thales

Phân tích: ta có công thức tổng quát của cách


ta sẽ có:

tính đạo hàm hàm logarit.

h 6−r
18 − 3r
=
⇔h=
9
6
2

( log a u ) ' =

GTNN trên một khoảng (đoạn) xác định:

Khi đó V = f ( r ) = π r 2 .

18 − 3r
3π r 3
=−
+ 9π r 2
2
2

với 0 < r < 6
r = 0
9
f ' ( r ) = − π r 2 + 18π r = 0 ⇔ 
2

r = 4

u'
u.ln a

Khi đó áp dụng công thức vào ta được
7
1
( log ( 7 x ) ) ' = 7 x.ln 2016 = x.ln 2016
2016

Đây là bài toán đơn giản gỡ điểm nên hãy nhớ
công thức đạo hàm nhé!
Câu 15: Đáp án A


Phân tích: Đây thực chất là bài toán so sánh
hai số mũ, rèn luyện cho quý độc giả các kiến
thức về số mũ.
Hai số M và N có cùng cơ số là 3>1 nên ta chỉ
cần so sánh hai số mũ, tức là so sánh log 0,5 4
và log 0,5 13 .
Tôi xin nhắc lại kiến thức so sánh hai logarit
như sau:
Với 0 < a ≠ 1 và b, c > 0
- Nếu 0 < a < 1, b > c thì log a b < log a c
b < c thì log a b > log a c

- Nếu a > 1, b > c thì log a b > log a c
b < c thì log a b < log a c


log 5 2
log 5 7.log10 12
log 5 10
P=
=
log
7
1
log10 7.log 25 12
5
. .log 5 12
log 5 10 2
log 5 7.

=

2 log 5 7.log 5 12
=2
log 5 7
log 5 10.
.log 5 12
log 5 10

Câu 17: Đáp án C
Phân tích: Đặt x − x 2 + 2 = t > 0 ⇔ −1 < x < 2 .
Khi đó bất phương trình trở thành:
log 22 t + 3log 1 t + 2 ≤ 0
2


⇔ log 22 t − 3log 2 t + 2 ≤ 0
⇔ ( log 2 t − 2 ) ( log 2 t − 1) ≤ 0
⇔ 1 ≤ log 2 t ≤ 2

Áp dụng vào bài toán ta thấy cơ số của hai

⇔2≤t ≤4

logarit nằm trong khoảng ( 0;1) nên

Đến đây ta có thể loại đáp án A và B

log 0.5 4 > log 0,5 13
Từ đó suy ra N < M < 1 . Đáp án A
Một cách làm nhanh là bạn có thể xét hiệu của

Với đáp án C và D là kết quả của x vì thế ta cần
đi giải nghiệm của bất phương trình
⇔ 2 ≤ x − x2 + 2 ≤ 4

M và N trên máy tính và từ đó suy ra đáp án,

⇔ 0 ≤ x ( 1− x) ≤ 2

tuy nhiên đây là quá trình ôn luyện nên tôi vẫn

⇔ 0 ≤ x ≤ 1 (đáp án C)

mong quý độc giả có thể nhớ công thức bằng


Câu 18: Đáp án B

việc suy luận như tôi đã nêu ở trên.

Phân tích: bài toán lại đòi hỏi quý độc giả phải

Câu 16: Đáp án D

giải bài toán ra, chứ không thử nghiệm được.

Phân tích: Cũng giống như câu 15, quý độc

Ta không cần tìm điều kiện vì để ý kĩ ở đây nếu

giả có thể bấm máy tính tìm được đáp án, tuy

giải ra phương trình cuối của chúng ta sẽ là

nhiên ở đây tôi giới thiệu cho quý độc giả cách

phương trình bậc hai, áp dụng viet là ta sẽ có

suy luận thông thường. Có thể với bài toán này

tổng hai nghiệm của phương trình ngay.

ra kết quả chẵn sẽ dễ dàng tìm ra. Nhưng vì là

Phương


trong quá trình rèn luyện, hãy rèn luyện tư duy

⇔ x2 − 6x + 7 = 2 ⇔ x2 − 6 x + 5 = 0

của mình thật tốt nhé!

Tổng hai nghiệm của phương trình

trình


x1 + x2 =

−b
= 6 . Đáp án B
a

Hãy rèn luyện thật nhiều để tạo thêm động lực
làm các bài thật nhanh nhé!

Có thể quý độc giả không cần viết rõ phương
2

Câu 21: Đáp án B

trình cuối ra vì rõ ràng hệ số của x và x sẽ

Phân tích: Bài toán lãi suất ngân hàng dựa trên

không thay đổi, không ảnh hưởng đến việc áp


kiến thức về số mũ ở chương trình lớp 12.

dụng Viet. Nên hãy để ý kĩ, xử lý linh hoạt

Ta có gọi mức lãi suất hàng tháng là a%

trong từng tình huống để làm bài nhanh nhất.

Sau tháng thứ nhất số tiền trong tài khoản của

Câu 19: Đáp án C
Phân tích: Dạng đề xác định tính đúng sai của
mệnh đề, do đó ta cần đi xem xét từng mệnh đề
một.
Với mệnh đề A: đây là mệnh đề đúng do

a 

người đó là: 58000000 1 +
÷
 100 
Sau tháng thứ hai số tiền trong tài khoản của
2

0 = ln1 nên ln x > 0 ⇔ x > 1

a 

người đó là: 58000000 1 +

÷
 100 

Với mệnh đề B: cũng tương tự, do ta ra x < 1



và kết hợp với điều kiện để logarit tồn tại thì ta

Sau tháng thứ chín số tiền trong tài khoản của

sẽ được 0 < x < 1
9

tôi ở câu 15 thì chắc hẳn quý độc giả sẽ giải

a 

người đó là: 58000000 1 +
÷ = 61758000
 100 

suy ra luôn được đây là mệnh đề sai, do

⇒a=

0 < e −1 < 1 .

Câu 22: Đáp án C


Ta không cần xét đến đáp án D nữa

Phân tích: Ta lần lượt đi xét từng mệnh đề một.

Câu 20: Đáp án A

Với mệnh đề A: Đây là mệnh đề đúng, vì ta đã học

Phân tích: Ta có công thức tính đạo hàm như

công thức tính nguyên hàm và có là cộng thêm

sau:

hằng số C. Mỗi biểu thức với C khác nhau sẽ là

 u  u 'v − v 'u
và công thức tính đạo hàm
 ÷' =
v2
v

một nguyên hàm của hàm số đã cho.

Với mệnh đề C: nếu đã đọc kĩ phần lời giải của

của logarit tôi đã nêu ở câu 14 ta sẽ giải được
như sau:
 log 3 x  ( log 3 x ) .x − x '.log 3 x


÷' =
x2
 x 
1
ln x
.x −
1 − ln x
= x.ln 3 2 ln 3 = 2
x
x .ln 3

(

9

)

61758000 : 58000000 − 1 .100 ≈ 0, 7

Với mệnh đề B: Đây là mệnh đề đúng, với hàm số
f ( x ) liên tục trên K thì sẽ có nguyên hàm trên K.
Với mệnh đề C: Ta nhận thấy

∫ f ( x ) dx = F ( x )

khi F ' ( x ) = f ( x ) . Hãy nhớ rằng số nguyên hàm
chính là ngược lại của đạo hàm (đây là cách nhớ
nôm na thôi bạn nhé). Vậy C chính là mệnh đề sai.
Ta chọn luôn đáp án C.



Quý độc giả đang trong quá trình ôn luyện nên hãy
tham khảo cả các mệnh đề đúng, để khắc sâu kiến
thức nhé!

Chọn nút



W

W trên máy tính và nhập vào biểu

W

thức tính tích phân vào.
Chú ý trên máy tính CASIO fx-570VN PLUS

Câu 23: Đáp án B
Phân tích: Đây không phải là bài toán tính tích
phân, do đó quý độc giả không thể dùng máy
tính để bấm được mà phải tìm ra công thức cụ
thể. Hoặc quý độc giả có thể bấm máy tính, tuy
nhiên cách làm duy nhất có lẽ là thêm cận vào

thì giá trị tuyệt đối chính là nút Abs (Absolute),
chính là kí hiệu màu vàng ở bên nút Hyperbol
được bấm bằng cách ấn nút SHIFT + Hyperbol
sau khi nhập vào máy tính sẽ hiện kết quả như
sau:


và thử từng đáp án một.
x

 2x 1 
2x − 1
2
−x
dx
=
∫ ex
∫  e x − e x ÷ dx = ∫  e ÷ dx − ∫ e dx
x

56
π đvtt
15

2
 ÷
e− x
2x
e
=   −
+C = x
+ e− x + C
2
e ( ln 2 − 1)
  −1
ln  ÷

e

Vậy kết quả của chúng ta là V =

2 x + e0 ( ln 2 − 1)
2 x + ln 2 − 1
=
+
C
=
+C
e x ( ln 2 − 1)
e x ( ln 2 − 1)

cần xét khoảng rồi áp dụng công thức sau trong

Câu 24: Đáp án A
Phân tích: Để tính được thể tích của khối tròn

Cách 2: Giải tích về mặt toán học:
Để bỏ được dấu trị tuyệt đối trong tích phân, ta
tích phân:
b

c

b

a


a

c

∫ f ( x ) dx = ∫ f ( x ) dx + ∫ f ( x ) dx

xoay dựa trên ứng dụng của tích phân ta cần đi

Nhận thấy: tuy nhiên ở đây, hàm số

tìm hai cận a, b bằng việc tìm nghiệm của

g ( x ) = x 4 − 4 x 2 + 3 luôn lớn hơn 0 với mọi

phương trình hoành độ giao điểm:
x =1
2− x =1⇔ x =1⇔ 
 x = −1
2

x ∈ [ −1;1]

2

Ta có thể tính thể tích của khối tròn xoay giới

1

1


−1

−1

Khi đó V = π ∫ g ( x ) dx = π ∫ g ( x ) dx
1

y = 2 − x ; y =1
hạn bởi 
được tính bằng công
 x = 1; x = −1
2

1

thức π ∫ ( 2 − x
−1

)

2 2

1

− 1 dx = π ∫ x 4 − 4 x 2 + 3 dx

= π ∫ ( x 4 − 4 x 2 + 3) dx
−1

1


4
56
1

= π  x 5 − x3 + 3x ÷ = π
3
5
 −1 15

2

−1

Câu 25: Đáp án B

Đến đây ta có thể làm theo hai cách:

Phân tích: Đối với bài toán này ta không còn

Cách 1: Bấm máy tính

cách nào khác là đi xét từng đáp án một, vì bài


toán có tận bốn phương án, do đó trường hợp

cách tìm tiệm cận ngang nhanh của đồ thị hàm

xấu nhất là quý độc giả phải đi kiểm tra ba đáp


số phân thức bậc nhất trên bậc nhất mà tôi đã

án, tức là tính ba tích phân. Do đó, lựa chọn tối

giới thiệu ở các đề trước đó thì ta sẽ nhanh

ưu chính là sử dụng máy tính để tối ưu thời

chóng tìm được tiệm cận ngang của đồ thị hàm

gian.

số là y = 2 .

Với phương án A: Ta có thể nhẩm nhanh được

Ta có diện tích hình phẳng được tính bởi công

cận của hai công thức tính diện tích hình

thức:

phẳng. Khi đó bấm máy tính như ở Câu 24 tôi
đã giới thiệu cho quý độc giả thì sẽ ra được kết

V=

Ta nhập công thức sau vào máy tính:
1


∫ 2X − X
0

2

2

− X dx − ∫ 2 X − X 2 − 2 + X dx =
1

Sau khi bấm máy ta được:


3

quả. Hãy bấm hiệu của hai tích phân, nếu bằng
0 thì ta sẽ loại đáp án đó ra và tiếp tục xét.

e+ 2

=

e+ 2


3

2x +1
− 2 dx

x−2

5
dx
x−2

Nhận xét trên [ 3; e + 2] thì g ( x ) =

5
luôn
x−2

dương, nên ta có thể phá giá trị tuyệt đối và
chọn đáp án B.
Câu 27: Đáp án D
Phân tích: Cho đến khi vật dừng lại thì vận tốc
của vật bằng 0 tức là 160 − 10t = 0 ⇔ t = 16

Với phương án B: Ta cũng nhẩm nhanh được
cận của hai công thức tính tích phân và bấm
công thức sau vào máy:
10

∫ log X
1

1

dx − ∫ 10 X − 10 dx
0


Sau khi bấm máy ta được

Trong vật lí chúng ta đã học biểu thức vận tốc
là đạo hàm của biểu thức li độ, do vậy biểu
thức li độ chính là nguyên hàm của biểu thức
vận tốc.
Nên quãng đường vật đi được trong 3s cuối
được tính bằng:
16

∫ ( 160 − 10t ) dt = ( 160t − 5t )
2

13

16
13

= 45 km

Câu 28: Đáp án A
Phân tích: Thực chất với bài toán tính tích
Vậy ta chọn luôn đáp án B

phân như thế này, bạn có thể bấm máy tính và

Câu 26: Đáp án B

xét hiệu với từng đáp án cũng được, tuy nhiên


Phân tích: Trước tiên, ta cần đi tìm tiệm cận

dưới đây tôi xin giới thiệu cách làm tích phân

2x +1
ngang của đồ thị hàm số y =
. Theo như
x−2

từng phần như sau:


Đặt ln x = u ⇒ du =

1
x3
dx; dv = x 2 dx ⇒ v =
x
3

e

e

x3
x3 1
I
=
ln

x
.

. dx
Khi đó:
3 1 ∫1 3 x

e3
1 1 1
=  ln e. − ln1. ÷− . .x 3
3
3 3 3 1


e 1
2e 1 2e + 1
= − ( e3 − 13 ) =
+ =
3 9
9 9
9
3

Phân tích: Vì bài toán liên quan đến biểu diễn
số phức nên ta sẽ đặt z = x + iy ( x, y ∈ ¡
Khi đó

e

3


Câu 31: Đáp án A

3

Câu 29: Đáp án D
Phân tích: Ta lần lượt đi xét từng mệnh đề một

=

x − i ( y − 1)
1
1
=
= 2
z − i x + i ( y − 1) x + ( y − 1) 2
x

x + ( y − 1)
2

Khi đó để

2



y −1
x + ( y − 1)
2


đây là mệnh đề đúng
Với B:

Vậy đáp án của ta là A.

z.z ' = ( x + yi ) . ( x '+ iy ' ) = xx '+ ixy '+ ix ' y + i 2 yy '

Câu 32: Đáp án C

z ± z ' = ( x + iy ) ± ( x '+ iy ') = ( x ± x ' ) + ( y ± y ' ) i

= xx '− yy '+ i ( xy '+ x ' y ) đây là mệnh đề đúng.
z
x + iy ( x + iy ) ( x '− iy ')
=
=
Với C ta có:
z ' x '+ iy' ( x '+ iy ' ) ( x '− iy ' )
xx '− ixy '+ iyx '− i 2 yy ' xx '+ yy '
x ' y − xy '
=
= 2
+ i. 2
2
2
2
x' + y'
x' + y'
x ' + y '2

đây là mệnh đề đúng
Vậy ta chọn D
Câu 30: Đáp án B
Phân tích: Với bài toán này, bấm máy tính là
cách làm nhanh nhất. Trước tiên, chuyển máy
tính sang chế độ số phức bằng cách ấn MODE
→ 2:CMPLX. Tiếp theo ấn biểu thức như trên
và máy sẽ hiện luôn kết quả cho bạn như sau:

2

i

1
là số thuần ảo thì
z −i

x

=0
2
 2
x
+
y

1
(
)
x = 0


⇔

y −1
y ≠1

≠0
2
2
 x + ( y − 1)


Với A:

)

Phân

tích:

Đặt

z = x + iy ( x; y ∈ ¡ ) ⇒ z = x − iy
Vậy phương trình trở thành:

( 3 − 2i ) . ( x − iy ) − 4 ( 1 − i ) = ( 2 + i ) . ( x + iy )
⇔ ( 3x − 2ix − 3iy + 2i 2 y ) − 4 + 4i = 2 x + 2iy + ix + i 2 y
⇔ 3 x − 2 x + 2i 2 y − 4 − i 2 y + ( −2ix − 3iy + 4i − 2iy − ix ) = 0
⇔ ( x − y − 4 ) + i ( −3 x − 5 y + 4 ) = 0
x − y − 4 = 0

x = 3
⇔
⇔
 −3 x − 5 y + 4 = 0
 y = −1
⇒ z = 3 − i ⇒ z = 32 + ( −1) = 10
2

Câu 33: Đáp án D
Phân tích: Ta có A ( 3; 2 ) và B ( 2;3) , ta có tọa
độ hai điểm trên hình như sau:


Nhìn vào đồ thị ta thấy A, B, C là sai

Đặt AB = AC = BC = a khi đó

Câu 34: Đáp án C
Phân tích: Có một cách làm nhanh của bài

1 a 3 a2 3
, khi tăng cạnh đáy lên
S ABC = .a.
=
2
2
4

toán như sau: do z = 2 + i nên có thể z = 2 − i


hai lần thì diện tích tam giác đáy tăng lên 4 lần.

cũng là một nghiệm nên có thể phương trình sẽ

Vậy chiều cao cần giảm đi 4 lần. Mà ta có

có một nhân tử đó là: z − 4 z + 5 = 0 . Khi đó

SO = OA.tan ( SA; ( ABC ) ) , do cạnh đáy tăng

2

bấm máy tính để tìm nhân tử còn lại như sau:
Bấm

vào

máy

tính

biểu

thức

X 4 − 4 X 3 + 14 X 2 − 36 X + 45
sau đó ấn CALC
X 2 − 4X + 5
thì máy hiện X? ta nhập 100 = thì máy hiện


lên 2 lần nên OA tăng 2 lần, để SO lúc này
giảm được đi 4 lần thì tan góc giữa cạnh bên và
mặt đáy phải giảm 8 lần, do đã tăng cả 2 lần
OA nữa.
Câu 36: Đáp án A
Phân tích: Chiều dài của tấm bìa là 20cm tức
là chu vi đáy hộp hình trụ và đáp hộp hình hộp
là 20cm.

Ta phân tích 10009 = 100 09 , khi đó nhân tử
còn lại sẽ là z 2 + 9 . Vậy phương trình
 x = −3i
 z = 3i
2
2
⇔ ( z + 9 ) ( z − 4 z + 5) = 0 ⇔ 
z = 2 + i

z = 2 − i
Câu 35: Đáp án A
Phân tích:

Do 2 khối có cùng chiều cao nên tỉ số thể tích
sẽ tính theo tỉ số diện tích đáy của hai hình.
Để tính được diện tích hình tròn đáy của khối
hộp hình trụ, ta phải đi tìm bán kính đáy. Theo
giả thiết chu vi cho là 20 = 2π .R ⇔ R =

2
Khi đó S1 = π R = π .


100 100
=
π2
π

Diện tích đáy của hình hộp S 2 = 5.5 = 25
Khi đó

V1 100
4
=
; 25 = . Đáp án A.
V2
π
π

Câu 37: Đáp án A

10
.
π


Phân tích: Ta có hình vẽ sau:

⇒ SIA = atc tan

3
2


Câu 39: Đáp án A
Phân tích:

Ta thấy nhìn vào hình vẽ thì ta cần tìm độ dài
đường chéo của mặt đáy bằng

a 2 + b 2 . Khi

đó d = a 2 + b2 + c 2
Câu 38: Đáp án D
Phân tích: Do tam giác SBC cân tại S nên gọi
I là trung điểm của BC thì
SI ⊥ BC ; AI ⊥ BC ⇒ SIA = ( ( SBC ) ; ( ABC ) )

Đây là bài toán quen thuộc trong giải hình
không gian 12, nếu đã luyện tập nhiều thì khi
vẽ xong hình bài này có thể nhận ra luôn AC là
đường kính của mặt cầu ngoại tiếp khối
ABCDEHK. Tuy nhiên tôi sẽ trình bày dưới
đây để quý độc giả có thể hiểu rõ hơn.
Để xác định khối cầu ngoại tiếp một đa giác, ta
tìm đường thẳng mà các đỉnh của đa diện nhìn
đường thẳng đó dưới một góc vuông.
Ở đây ta xác định đường đó là AC, nên tôi xin
chỉ cách chứng minh như sau:

Do đáy ABC là tam giác đều nên

Ta có thể nhận thấy được B, D nhìn AC dưới

một góc 900.

1
2a 3
S ABC = .2a.
= a 2 3 . Thể tích khối chóp
2
2

Dễ

được tính bằng

AD 2
a3
a
SD = a 5; KD =
=
=
SD a 5
5

1
a3 3
3a 3 3 1
V = .SA.S ABC =
⇔ SA =
. 2
3
2

2
a 3
⇔ SA =

3a
2

Khi đó tan SIA =

tính

được

SC = SA2 + AC 2 = a 6
Do đề bài cho độ dài các cạnh khá rõ ràng nên
ta sẽ dùng định lý Pytago để chứng minh

SA 3a 2a 3
3
=
:
=
AI
2
2
2

AKC = 900 .



Ta có

Phân tích: Kí hiệu như hình vẽ:

1
1
1
2a
+
=
⇒ AK =
( 1)
2
2
2
SA
AD
AK
5

Ta có SC = SD 2 + CD 2 ⇒ tam giác SCD vuông
tại D. Khi đó tam giác 2KDC vuông tại D
KC = CD 2 + KD 2 =

a 6
5

Ta có AK 2 + KC 2 = AC 2 . Vậy AKC = 900 .
Chứng minh tương tự thì AHC = 900
Đến đây ta có thể kết luận được AC chính là


Ta thấy tam giác SAB vuông cân tại S có

đường

SA = SB = 3 2 ⇒ AB = SA2 + SB 2 = 6

kính

mặt

cầu

ngoại

tiếp

khối

ABCDEHK.
Mà AC = a 2 ⇒ OA =

a
2

4
4
1
2 3
V = π .OA3 = .π .a 3 .

=
πa
3
3
3
2 2
Câu 40: Đáp án B

SO = OA = OB =

AB
= 3 . Khi đó
2

1
1
Vnon = .SO.π .32 = .32.π .3 = 9π
3
3
Câu 42: Đáp án D
Phân tích: Ta có hình vẽ sau:

Phân tích: Ta có giao tuyến của mặt phẳng (P)
với mặt cầu là một đường tròn. Khi đó A, B, C
nằm trên đường tròn này, nếu để ý kĩ ta thấy
CA2 = AB 2 + BC 2 , do vậy tam giác ABC
vuông tại B, tức là AC chính là đường kính của
đường tròn này, hay r = 15 dm . Ta có hình vẽ
minh họa sau:


Do

diện

tích

thiết

diện



S = 6 a 2 = 2a.h ⇔ h = 3a
Khi đó S xq = chu vi của đường tròn đáy x h,
S xq = 2π a.3a = 6π a 2
V = B.h = π a 2 .h = π a 2 .3a = 3a 3π
Câu 43: Đáp án C
Phân tích: Mặt phẳng Oxy đi qua O ( 0;0;0 )
Nhìn vào hình vẽ ta thấy
d ( O; ( P ) ) = R 2 − r 2 = 17 2 − 152 = 8
Câu 41: Đáp án B

r
và có vtpt n = ( 0;0;1)

nên phương trình

Oxy : z = 0 . Gọi M' là điểm đối xứng của M



qua mặt phẳng Oxy. Gọi d là đường thẳng đi
qua M ( 2; −5;7 ) và vuông góc với (Oxy), suy
ra vtcp
x = 2
uu
r r

ud = n( Oxy ) = ( 0;0;1) ⇒ d :  y = −5 .
z = 7 + t


Khi

đó

giao điểm I của d với mặt phẳng Oxy là trung
điểm

của

MM'.



I ∈ Oxy

do

đó


Từ hình vẽ trên ta nhận thấy tứ diện OABC có

7 + t = 0 ⇔ z = −7

các cạnh bên OA; OB; OC đôi một vuông góc,

⇒ I ( 2; −5; −7 ) . Khi đó M ' ( 2; −5; −21)

do

Câu 44: Đáp án D
uuuu
r
Phân tích: Ta có MN = ( 2; 2; 2 )

1
1 1
VOABC = .OA.OB.OC. = .15.10.6 = 150 . Nếu
3
2 6

x = t

Trục Ox có phương trình Ox :  y = 0 . Khi đó
z = 0

r
Ox có vtcp i = ( 1;0;0 )
Ta có mặt phẳng (P) cần tìm song song với trục
Ox và đường thẳng chứa MN. Suy ra

r
rr
n = u , i  = ( 0; −2; 2 )

đó

không để ý kĩ điểm này có thể quý độc giả sẽ đi
tính thể tích của khối chóp rất phức tạp.
Câu 46: Đáp án B
Phân tích: Nếu phương trình mặt cầu dạng
x 2 + y 2 + z 2 + 2ax + 2by + 2cz + d = 0 ,

để

phương trình trên là phương trình một mặt cầu
thì d − a 2 − b 2 − c 2 < 0 . Do vậy áp dụng vào bài
toán này ta có, để thỏa mãn yêu cầu đề bài thì:

(

) <0

Mặt phẳng (P) đi qua M ( 1; −1; 2 ) và vtpt
r
n = ( 0; −2; 2 ) ⇒ ( P ) : −2 ( y + 1) + 2 ( z − 2 ) = 0

1 − 4m − m2 + ( m + 1) + ( 2m − 3)

⇔ ( P ) : − y + z − 3 = 0 ⇔ y− z + 3 = 0


thì luôn thỏa mãn điều kiện.

Câu 45: Đáp án D

Câu 47: Đáp án B

Phân tích: Ta có A ∈ Ox; B ∈ Oy;C ∈ Oz do

Phân tích: Do ở đây nếu quý độc giả gọi vtcp

đó A ( x;0;0 ) ; B ( 0; y;0 ) ; C ( 0;0; z ) . Khi đó lần
lượt thay tọa độ các điểm trên vào phương trình
mặt phẳng 2 x − 3 y + 5 z − 30 = 0 thì ta lần lượt
được A ( 15;0;0 ) , B ( 0; −10;0 ) , C ( 0;0;6 )

2

2

⇔ 6m 2 − 6m + 9 > 0 lướn hơn 0, do đó với m

của đường thẳng ∆ khi đó chỉ có hai dữ kiện
mà chỉ có hai phương trình nên không thể đặt
như vậy được.
Gọi H = d ∩ ∆ ⇒ H ( 3 + t ;3 + 3t ; 2t ) , lúc này
r
chỉ có một ẩn. Do ∆ || ( P ) nên AH ⊥ n( P )


uuur r

⇒ AH .n( P ) = 0
⇔ ( t + 2 ) .1 + ( 1 + 3t ) .1 + ( 2t + 1) . ( −1) = 0 ⇔ t = −1
uu
r uuur
Khi đó u∆ = AH = ( 1; −2; −1)
Khi đó phương trình ∆ :

x −1 y − 2 z +1
=
=
1
−2
−1

Câu 48: Đáp án B
Phân tích: Để đường thẳng d cắt mặt phẳng
(P) thì đường thẳng d không song song với mặt
phẳng (P).

uu
r uuur
Khi đó ⇔ ud .n( P ) ≠ 0 ⇔ 8m + 2.2 − 3.4 ≠ 0
⇔ m ≠1
Câu 49: Đáp án A
Phân tích: Ta có I ( 1 + t ; −t ; 2t ) . Mặt cầu tiếp
xúc

với

hai


mặt

phẳng

do

đó

d ( I;( P) ) = d ( I;( Q) ) = R


1 + t + 2t − 2.2t + 5
1+ 2 + 2
2

2

=

2. ( 1 + t ) + t + 2.2t + 4
22 + 12 + 2 2

t = 0
⇔ − t + 6 = 7t + 6 ⇔ 
 t = −2
Với t = 0 thì I ( 1;0;0 ) và R = 2 , khi đó

( S ) : x2 + y 2 + z 2 − 2x − 3 = 0
Với t = −2 thì I ( −1; 2; −4 ) (không có phương

trình thỏa mãn)
Câu 50: Đáp án A
Phân tích: Ta thấy để đường thẳng d vuông góc
với mặt phẳng (P) theo vectơ pháp tuyến của mặt
phẳng (P) song song với vectơ chỉ phương của
đường thẳng d
Khi đó thì

m 2m − 1 2
=
=
⇒ m = −1
1
3
−2



×