Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Thực trạng kế toán các khoản phải thu phải trả tại công ty cổ phần kỹ nghệ lạnh SEAREFICO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ LẠNH SEAREFICO
Ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành:

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn:

NGUYỄN THANH NAM

Sinh viên thực hiện :

NGUYỄN THỊ NAM TRÂN

MSSV: 1211191705

Lớp: 12DTDN07

HỒ CHÍ MINH,
i



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ LẠNH SEAREFICO
Ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành:

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn:

NGUYỄN THANH NAM

Sinh viên thực hiện :

NGUYỄN THỊ NAM TRÂN

MSSV: 1211191705

Lớp: 12DTDN07


HỒ CHÍ MINH, 2016
ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BIỂU MẪU ......................................................... vi
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. vii
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... viii
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... 3
2.1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU ...................................................................... 3
2.1.1. Khái niệm về các khoản phải thu ........................................................................... 3
2.1.2. Kế toán phải thu của khách hàng ........................................................................... 4
2.1.3. Dự phòng phải thu khó đòi .................................................................................... 7
2.1.3 Kế toán phải thu nội bộ ........................................................................................... 9
2.1.4. Kế toán phải thu khác .......................................................................................... 13
2.1.5.Kế toán tạm ứng .................................................................................................... 16
2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ ............................................................. 17
2.2.1. Khái niệm về các khoản nợ phải trả..................................................................... 17
2.2.2. Kế toán khoản phải trả người bán ........................................................................ 19
2.2.4. Kế toán các khoản phải trả khác .......................................................................... 23
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ........................................................................ 28
3.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty ............................................ 28
3.1.1. Tổng quan về công ty........................................................................................... 28
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................... 29
3.2 Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý .................. 30
3.2.1 Mô hình quản trị ................................................................................................ 30
3.2.2 Ban điều hành .................................................................................................... 30

3.2.3 Ban kiểm soát .................................................................................................... 30
3.2.4 Cơ cấu tổ chức ................................................................................................... 30
3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty ........................................................................... 32
3.3.1 Sơ đồ tổ chức ....................................................................................................... 32
3.3.2.
Chức năng, nhiệm vụ phòng kế toán.............................................................. 33
3.4. Tình hình công ty những năm gần đây ..................................................................... 35
3.5. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển ......................................................... 37
3.5.1. Chiến lược phát triển trung và dài hạn................................................................ 37
3.5.2. Các mục tiêu phát triển bền vững ....................................................................... 37
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ TẠI CÔNG
TY .......................................................................................................................................... 39
4.1. Hạch toán các khoản Nợ phải thu tại công ty ............................................................. 39
Nợ phải thu tại công ty gồm các khoản: ............................................................................ 39
4.1.1. Chính sách quản lý Nợ phải thu ........................................................................... 39
4.1.2 Hạch toán khoản phải thu khách hàng .................................................................. 41
4.1.3. Dự phòng phải thu khó đòi .................................................................................. 44
4.1.4. Hạch toán khoản phải thu nội bộ ......................................................................... 45
iii


4.1.5. Hạch toán khoản phải thu khác: ........................................................................... 46
4.1.6. Hạch toán Tạm ứng:............................................................................................. 49
4.2. Hạch toán các khoản phải trả tại công ty. ....................................................................... 55
4.2.1 Hạch toán khoản phải trả người bán: .................................................................... 55
4.2.2. Hạch toán khoản phải trả khác:........................................................................... 61
CHƯƠNG V. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................ 64
5.1. Đánh giá thực trạng ..................................................................................................... 64
5.1.1.1. Nhận xét chung về tình hình hoạt động tại Công ty: ........................................ 64
5.1.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty .......................................................... 64

5.2. Kiến nghị ..................................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 69
PHỤ LỤC............................................................................................................................... 70

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CFO :
CEO :
BCTC :
GTGT :
TNDN :
TNCN :
BUs :
BL :
L/C :
BQLDA :
CBCNV :
ĐHĐCĐ:
HĐQT:
HĐTV:
KTT:
GĐ:
BHYT:
BHXH:
BHTN:
KPCĐ:

Giám đốc tài chính

Tổng giám đốc
Báo cáo tài chính
Giá trị gia tăng
Thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập cá nhân
Các đơn vị trực thuộc
Bảo lãnh
Thư tín dụng
Ban quản lý dự án
Cán bộ công nhân viên
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Hội đồng thành viên
Kế toán trưởng
Giám đốc
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn

v


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1: Kết quả kinh doanh hợp nhất của Searefico năm 2015 ............................................ 35
Bảng 2: Sổ chi tiết tài khoản 131 ........................................................................................... 43
Bảng 3: Sổ chi tiết tài khoản 136 ........................................................................................... 46
Bảng 4: Sổ chi tiết tài khoản 138 ........................................................................................... 48
Bảng 5: Sổ cái tài khoản 138 ................................................................................................. 48

Bảng 6: Mẫu giấy thanh toán tạm ứng ................................................................................... 52
Bảng 7: Mẫu Giấy đề nghị tạm ứng ....................................................................................... 52
Bảng 8: Mẫu phiếu chi ........................................................................................................... 53
Bảng 9: Sổ chi tiết tài khoản 141 ........................................................................................... 55
Bảng 10: Mẫu Ủy nhiệm chi .................................................................................................. 59
Bảng 11: Sổ chi tiết tài khoản 331 ......................................................................................... 61
Bảng 12: Sổ chi tiết tài khoản 338 ......................................................................................... 63
Bảng 13: Bảng kê chi tiết phải trả người bán ........................................................................ 66
Bảng 14: Bảng kê chi tiết phải thu khách hàng ..................................................................... 66

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BIỂU MẪU
Biểu đồ 1: Tình hình thực hiện lợi nhuận theo kế hoạch năm 2015 ...................................... 36
Hình 1: Quy trình luân chuyển chứng từ phải thu ................................................................. 41
Hình 2: Quy trình luân chuyển chứng từ tạm ứng ................................................................. 50
Hình 3: Quy trình luân chuyển chứng từ phải trả .................................................................. 57
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chứng công ty .......................................................................................... 31
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán ................................................................................. 32

vi


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong báo cáo thực
tập tốt nghiệp được thực hiên tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ lạnh (SEAREFICO), không sao
chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trươc nhà trường về sự cam
đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2016
Tác giả
(Ký tên)


vii


LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ThS. Nguyễn Thanh Nam đã tận
tình chỉ dạy, hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện báo cáo này.
Xin gởi lời cám ơn chân thành tới ban lãnh đạo,các anh chị trong phòng Kế toán tại
Công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh (SEAREFICO) đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện
giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Do thời gian làm báo cáo có hạn và sự tiếp thu của em còn hạn chế trong nhiều lĩnh vực
và kinh nghiệm tìm hiểu thực tế nên bài báo cáo của em còn nhiều thiếu sót. Em rất
mong nhận được được sự chỉ dạy, đóng góp ý kiến, giúp đỡ của các thầy cô để hoàn
thiện hơn về kiến thức của mình.
Hồ Chí Minh, ngày …..tháng …..năm ……
(SV Ký và ghi rõ họ tên)

viii


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1. Ý nghĩa của việc chọn đề tài
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang dần hội nhập và phát triển. Đặc biệt là khi Việt
Nam tham gia ký Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương, các doanh nghiệp không
những phải cạnh tranh với các đối thủ trong nước mà còn phải cạnh tranh với các đối thủ
nước ngoài. Để tồn tại và phát triển trong điều kiện như vậy, doanh nghiệp cần phải nắm rõ
được tình hình tài chính của mình nhằm có kế hoạch đầu tư, sử dụng nguồn vốn của mình
cho phù hợp.
Tình hình thanh toán các khoản phải thu, phải trả là một trong những tiêu chí quan
trọng để đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp. Nếu quản lý tốt nghĩa là doanh

nghiệp có ít nợ phải trả, nguồn tiền dồi dào và ít bị chiếm dụng vốn. Nếu quản lý kém thì sẽ
dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản nợ phải thu, phải trả sẽ kéo dài.
Điều này không tốt cho sự chủ động sử dụng vốn của doanh nghiệp và có thể mang lại hiệu
quả hoạt động không cao.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng kế toán các khoản phải thu, phải trả tại công ty Cổ phần Kỹ
nghệ lạnh ( SEAREFICO).
Đưa ra nhận xét, đề ra những biện pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý các
khoản phải thu, phải trả tại công ty
3. Phạm vi nghiên cứu
Các khoản phải thu, phải trả tại công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh (SEAREFICO).
Đề tài chỉ tập trung phân tích các khoản phải thu gồm: Phải thu khách hàng, Phải thu
nội bộ, Phải thu khác và các khoản phải trả gồm: Phải trả người bán, phải trả công nhân
viên, Phải trả nội bộ, Phải trả khác.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập: Thu thập các quy định của pháp luật về công tác kế toán khoản
phải thu, phải trả.
Phương pháp tập hợp: Tập hợp các chứng từ liên quan đến công tác kế toán các khoản
phải thu, phải trả.
1


Phương pháp đối chiếu, so sánh: So sánh giữa thực tế và lý thuyết.
5. Kết cấu đề tài:
Đề tài bao gồm 5 chương:
Chương 1: Mở Đầu
Chương 2: Cơ sở lý luận của đề tài.
Chương 3: Tổng quan về công ty Cổ phần Kỹ nghệ lạnh SEAREFICO
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán khoản phải thu, phải trả tại công ty Cổ phần kỹ
nghệ lạnh SEAREFICO

Chương 5: Nhận xét, kiến nghị

2


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
2.1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
2.1.1. Khái niệm về các khoản phải thu
2.1.1.1. Khái niệm
Các khoản phải thu là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả các khoản nợ,
các giao dịch chưa được thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay
khách hàng chưa thanh toán cho công ty. Các khoản phải thu được kế toán của công ty ghi
lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ công ty chưa đòi
được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán.
2.1.1.2. Các tài khoản sử dụng
Tài khoản 131: Phải thu khách hàng
Tài khoản 136: Phải thu nội bộ
Tài khoản 138: Phải thu khác
2.1.1.3 Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu
Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng phải thu, loại
nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải thu để
phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Các chỉ tiêu phải thu của Bảng cân đối kế toán có thể
bao gồm cả các khoản được phản ánh ở các tài khoản khác ngoài các tài khoản phải thu,
như: Khoản cho vay được phản ánh ở TK 1283; Khoản ký quỹ, ký cược phản ánh ở TK 244,
khoản tạm ứng ở TK 141… Việc xác định các khoản cần lập dự phòng phải thu khó đòi
được căn cứ vào các khoản mục được phân loại là phải thu ngắn hạn, dài hạn của Bảng cân
đối kế toán.
Kế toán phải xác định các khoản phải thu thỏa mãn định nghĩa của các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ (được hướng dẫn chi tiết ở tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái) để

đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài chính.

3


2.1.2. Kế toán phải thu của khách hàng
2.1.2.1 Khái niệm
Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát
sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán, như: Phải thu về bán hàng, cung cấp dịch vụ, thanh
lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính) giữa doanh nghiệp và
người mua (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả các khoản phải thu giữa công ty mẹ và
công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này gồm cả các khoản phải thu về tiền
bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua bên nhận ủy thác.
2.1.2.2. Chứng từ hạch toán
- Hóa đơn thuế GTGT; Hóa đơn bán hàng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo có ngân hàng.
- Sổ chi tiết theo dõi khách hàng
2.1.2.3.. Hạch toán phải thu khách hàng
- Tài khoản sử dụng: TK131 “Phải thu khách hàng”
- Kết cấu TK131:
TK131 “Phải thu khách hàng”
- Số tiền phải thu của khách hàng phát - Số tiền khách hàng đã trả nợ;
sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa, - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng;
BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản - Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã
đầu tư tài chính.

giao hàng và khách hàng có khiếu nại;

- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.


- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại
(có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương
mại cho người mua.

Số dư bên Nợ:

Số dư bên Có:

Số tiền còn phải thu của khách hàng.

Số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải
thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể.

4


- Nguyên tắc hạch toán :
Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng
nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng kể
từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán.
Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ,
loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có
căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với
khoản nợ phải thu không đòi được.
Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo từng
loại nguyên tệ.
- Sơ đồ hạch toán


5


6


2.1.3. Dự phòng phải thu khó đòi
2.1.3.1. Khái niệm
Dự phòng phải thu khó đòi: Là khoản dự phòng phần giá trị các khoản nợ phải thu và
các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác có bản chất tương tự các khoản phải thu
khó có khả năng thu hồi.
2.1.3.2. Chứng từ hạch toán
- Hợp đồng kinh tế
- Khế ước vay nợ
- Bản thanh lý hợp đồng
- Đối chiếu công nợ...
2.1.3.3. Hạch toán dự phòng phải thu khó đòi
-Tài khoản sử dụng: TK 2293: Dự phòng phải thu khó đòi
- Kết cấu tài khoản:
TK 2293 “Dự phòng phải thu khó đòi”
- Hoàn nhập chênh lệch giữa số dự phòng -Trích lập các khoản dự phòng tổn thất tài
phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã sản tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết;
- Bù đắp giá trị khoản đầu tư vào đơn vị
khác khi có quyết định dùng số dự phòng đã
lập để bù đắp số tổn thất xảy ra.
- Bù đắp phần giá trị đã được lập dự phòng
của khoản nợ không thể thu hồi được phải
xóa sổ.


Số dư bên Có: Số dự phòng tổn thất tài sản
hiện có cuối kỳ.
- Nguyên tắc hạch toán:
7


Khi lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp xác định các khoản nợ phải thu khó đòi và các
khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có bản chất tương tự có khả năng không đòi được
để trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi.
Doanh nghiệp trích lập dự phòng phải thu khó đòi khi:
+ Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ, bản
cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng vẫn chưa thu
được. Việc xác định thời gian quá hạn của khoản nợ phải thu được xác định là khó đòi phải
trích lập dự phòng được căn cứ vào thời gian trả nợ gốc theo hợp đồng mua, bán ban đầu,
không tính đến việc gia hạn nợ giữa các bên;
+ Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng khách nợ đã lâm vào tình trạng phá
sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn;
Điều kiện, căn cứ trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
+ Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ chưa trả
bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu
công nợ...
+ Mức trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi:
30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm.
50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
+ Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
Việc trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi được thực hiện ở thời
điểm lập Báo cáo tài chính.
Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn

số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch lớn hơn
được ghi tăng dự phòng và ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn
số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch nhỏ hơn
được hoàn nhập ghi giảm dự phòng và ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
8


- Sơ đồ hạch toán

2.1.3 Kế toán phải thu nội bộ
2.1.3.1 Khái niệm
Phải thu nội bộ là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp dưới hoặc
giữa các đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp độc lập. Các đơn vị cấp dưới trực thuộc
trong trường hợp này là các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng
có tổ chức công tác kế toán, như các chi nhánh, xí nghiệp, Ban quản lý dự án... hạch toán
phụ thuộc doanh nghiệp.
2.1.3.2. Chứng từ hạch toán
- Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Hóa đơn vận chuyển kiêm phiếu xuất kho nội bộ.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho nội bộ.
- Biên bản bù trừ công nợ nội bộ.
9


- Sổ chi tiết theo dõi các khoản nợ nội bộ.
2.1.3.3. Hạch toán phải thu nội bộ
- Tài khoản sử dụng: TK 136 “phải thu nội bộ”
-Tài khoản 136 có 2 tài khoản cấp 2 là 1361 và 1368

- Kết cấu TK136
TK136 “Phải thu nội bộ”
- Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị - Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị cấp dưới;
cấp dưới;

- Quyết toán với đơn vị cấp dưới về kinh

- Kinh phí chủ đầu tư giao cho BQLDA; phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng;
Các khoản khác được ghi tăng số phải - Giá trị TSCĐ hoàn thành chuyển lên từ
thu của chủ đầu tư đối với BQLDA;

BQLDA; Các khoản khác được ghi giảm

- Các khoản đã chi hộ, trả hộ doanh số phải thu của chủ đầu tư đối với
nghiệp cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ;

BQLDA;

- Số tiền doanh nghiệp cấp trên phải thu - Số tiền đã thu về các khoản phải thu
về, các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp;

trong nội bộ;

- Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về, các - Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ
khoản cấp trên phải giao xuống;

của cùng một đối tượng.

- Số tiền phải thu về sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ giữa các đơn vị nội bộ với nhau.

- Các khoản phải thu nội bộ khác.
Số dư bên Nợ: Số nợ còn phải thu ở các
đơn vị nội bộ.
- Nguyên tắc hạch toán :
Phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị cấp dưới có quan hệ thanh toán và theo dõi
riêng từng khoản phải thu nội bộ.
Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư tài khoản 136
"Phải thu nội bộ", tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" với các đơn vị cấp dưới có quan hệ theo
từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị cấp
10


dưới có quan hệ, đồng thời hạch toán bù trừ trên 2 tài khoản 136 “Phải thu nội bộ" và tài
khoản 336 "Phải trả nội bộ" (theo chi tiết từng đối tượng). Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch,
phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
- Sơ đồ hạch toán

11


12


2.1.4. Kế toán phải thu khác
2.1.4.1 Khái niệm
Phải thu khác là các khoản phải thu ngoài phạm vi phải thu của khách hàng và phải thu
nội bộ.
2.1.4.2 Chứng từ hạch toán
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy báo có, giấy báo nợ.

- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa.
- Biên bản kiểm kê quỹ
- Biên bản xử lý tài sản thiếu…
2.1.4.3.Hạch toán Phải thu khác
- Tài khoản sử dụng :TK138 “Phải thu khác”
- Kết cấu tài khoản 138
TK138 “Phải thu khác”
- Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết;

- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài

- Phải thu của cá nhân, tập thể (trong và khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên
ngoài doanh nghiệp) đối với tài sản thiếu bản xử lý;
đã xác định rõ nguyên nhân và có biên - Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hóa
bản xử lý ngay;

doanh nghiệp nhà nước;

- Số tiền phải thu về các khoản phát sinh - Số tiền đã thu được về các khoản nợ phải thu
khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;

khác.

- Phải thu về tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi,
cổ tức, lợi nhuận được chia từ các hoạt
động đầu tư tài chính;
- Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu
hồi, các khoản nợ phải thu khác;
Số dư bên Nợ:


Số dư bên Có:

Các khoản nợ phải thu khác chưa thu

Số đã thu nhiều hơn số phải thu (trường hợp cá
13


được.

-

biệt và trong chi tiết của từng đối tượng cụ thể).
Nguyên tắc hạch toán:
Giá trị tài sản thiếu được phát hiện; các khoản phải thu về bồi thường vật chất do các

cá nhân, tập thể gây ra như mất mát, hư hỏng tiền, các loại vật tư, hàng hóa, dụng cụ.
Các khoản tiền chuyển cho đơn vị nhận ủy thác xuất, nhập khẩu nộp hộ để mua hàng
hộ hoặc nộp hộ các loại thuế.
Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời không lấy lãi. Các
đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí sản xuất kinh doanh
nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi hoặc chờ xử lý.
-

Sơ đồ hạch toán

14


15



2.1.5.Kế toán tạm ứng
2.1.5.1 Khái niệm
Tạm ứng là khoản thuộc vốn bằng tiền ứng trước cho cán bộ công nhân viên của
doanh nghiệp có trách nhiệm chi tiêu cho những mục đích nhất định thuộc hoạt động sản
xuất kinh doanh hoặc hoạt động khác của doanh nghiệp, sau đó phải có trách nhiệm báo cáo
thanh toán tạm ứng với doanh nghiệp.
2.1.5.2. Chứng từ hạch toán
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Phiếu chi, Ủy nhiệm chi
- Báo cáo thanh toán tạm ứng
- Các chứng từ gốc: hóa đơn mua hàng, biên lai cước phí, vận chuyển…
2.1.5.3. Hạch toán kế toán tạm ứng
- Tài khoản sử dụng TK141 “tạm ứng”
- Kết cấu tài khoản TK141
TK141 “tạm ứng”
Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho - Các khoản tạm ứng đã được thanh toán;
người lao động của doanh nghiệp.

- Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ
hoặc tính trừ vào lương;
- Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại
kho.

Số dư bên Nợ:
Số tạm ứng chưa thanh toán.
- Nguyên tắc hạch toán
Cán bộ làm Giấy đề nghị tạm ứng, căn cứ đó, kế toán lập Phiếu chi tiền tạm ứng và
Thủ quỹ tiến hành chi tiền.

Khi hoàn thành, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh toán tạm ứng kèm chứng từ
gốc để thanh toán, kế toán tiền hành xóa sổ khoản tạm ứng, đồng thời ghi nhận chênh lệch
(nếu có).
16


- Sơ đồ hạch toán

2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
2.2.1. Khái niệm về các khoản nợ phải trả
2.2.1.1. Khái niệm
Nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh
mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ.
2.2.1.2. Phân loại
- Các khoản nợ phải trả trong doanh nghiệp bao gồm
- Phải trả người bán
- Phải trả nội bộ
- Phải trả khác

17


×