Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Mi thuat 8 trung hoc co so thành trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.69 MB, 70 trang )

Giáo án : Mĩ Thuật 8

Năm học : 2016 - 2017
Tiết 1- Bài 1: Vẽ trang trí
Trang trí quạt giấy

I. Mục tiêu.
*Kiến thức:- HS hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy
*Kỹ năng: -Biết cách trang trí phù hợp với hình dạng của mỗi loại quạt giấy
*Thái độ: -Trang trí đợc quạt giấy bằng các họa tiết đã học và vẽ màu tự do
II. Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
-5 quạt giấy có hình dáng và kiểu trang trí khác nhau
-Hình vẽ gợi ý các bớc tiến hành trang trí quạt giấy
b. Học sinh:
- Giấy, bút, chì, com-pa, màu vẽ
2.Phơng pháp dạy học:
- Nêu vấn đề, thảo luận, vấn đáp và luyện tập
III. Tiến trình dạy học.
1. Tổ chức:
Sĩ số :
2. Kiểm tra đồ dùng vẽ của học sinh.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1. Hớng dẫn HS quan sát
nhận xét.
I. Quan sát, nhận xét.
GV gợi ý để HS nhận ra công dụng của quạt HS quan sát quạt mẫu có hình dáng và
giấy:


trang trí khác nhau
+ Dùng trong đời sống hàng ngày
+ Dùng trong biểu diễn nghệ thuật
+ Dùng để trang trí
GV nêu câu hỏi:
? Quạt thờng có hình dáng nh thế nào.
? Quạt trang trí theo cách sắp xếp nào.
? Màu sắc thể hiện ra sao.
GV nhận xét bổ sung câu trả lời của HS.
HS quan sát và ghi nhớ.

*Hoạt động 2. Hớng dẫn HS trang trí
quạt giấy.
GV giới thiệu cách trang trí quạt giấy: đối
xứng, mảng hình không đều, đờng diềm.
GV minh họa trên bảng cách sắp xếp họa
tiết để cho HS quan sát:

II. Cách trang trí quạt giấy.
HS quan sát GV hớng dẫn cách trang trí
quạt giấy trên bảng
+ Cách phác mảng trang trí;
+ Cách vẽ họa tiết;
+ Cách vẽ màu.

*Hoạt động 3. Hớng dẫn HS làm bài.
GV cho HS xem bài vẽ quạt giấy của HS
năm trớc.

III. Bài tập.

HS làm bài vẽ vào vở thực hành.

1

Ngi son: Nguyn Thnh Lõm


Giáo án : Mĩ Thuật 8

Năm học : 2016 - 2017

GV gợi ý:
+ Tìm hình mảng trang trí;
+ Tìm họa tiết phù hợp với các mảng;
+ Tìm màu theo ý thích.
GV khuyễn khích HS vẽ hình và vẽ màu
xong ngay ở trong lớp.
*Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập.
GV treo một số bài để HS nhận xét về cách
trang trí quạt giấy: bố cục, hình vẽ và cách
vẽ màu.
GV gợi ý cho HS tự đánh giá
GV nhận xét động viên, Khích lệ HS

- HS nhận xét về bố cục, hình vẽ, màu
sắc .
- HS tự đánh giá bài theo sự cảm thụ của
mình

4. HDVN:

- Hoàn thành bài vẽ nếu ở lớp cha xong.
- Chuẩn bị bài học sau: Su tầm tranh, ảnh, bài viết liên quan đến mĩ thuật thời Lê.
- Đọc trớc bài 2.

Tun: 2
Tit:2

sơ lợc về mỹ thuật thời lê
( Từ thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII )

I. Mục tiêu.
*Kiến thức:HS hiểu khái quát về mỹ thuật thời Lê-thời kỳ hng thịnh của mỹ thuật Việt
Nam
*Kỹ năng: HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của MT thời Lê.
*Thái độ: HS biết yêu quý giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ các di tích lịch sử
văn hóa của quê hơng.
II. Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Một số ảnh về công trình kiến trúc, tơng, phù điêu trang trí thời Lê ( Bộ ĐDDH ).
- T liệu về mỹ thuật thời Lê.
b. Học sinh:
- Su tầm tranh ảnh, bài viết liên quan đến mỹ thuật thời Lê.
2.Phơng pháp dạy học:
- Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo luận.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức:
Sĩ số : 8A :
8B :
8C :

2.Kiểm tra :
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1. Hớng dẫn HS tìm hiểu
vài nét về bối cảnh xã hội thời Lê.

2

Ngi son: Nguyn Thnh Lõm


Giáo án : Mĩ Thuật 8
GV trình bày ngắn gọn, chú ý tới các
điểm sau:

*Hoạt động 2.Hớng dẫn HS tìm hiểu vài
nét về mỹ thuật thời Lê.
GV sử dụng đồ dùng dạy học, minh họa
kết hợp với phơng pháp gợi mở, hỏi đáp
để HS nắm đợc bài.
? Mỹ thuật thờ Lê gồm những loại hình
nghệ thuật nào.
? Mỹ thuật thời Lê đã phát triển nh thế
nào.

GV đặt câu hỏi:
? Các em hãy cho biết điêu khắc và chạm
khắc trang trí thờng gắn bó với loại hình

nghệ thuật nào.
? bằng Chất liệu gì.

-Nghệ thuật Gốm thời Lê có gì độc đáo?

Năm học : 2016 - 2017
I. Sơ lợc về bối cảnh lịch sử.
+ Sau 10 năm kháng chiến chống quân
Minh, trong giai đoạn đầu, nhà Lê xây dựng
nhà nớc ngày càng hoàn thiện và chặt chẽ,
tập trung khôI phục sản xuất nông nghiệp,
đắp đê, xây dng công trình thủy lợi, với
nhiều chính sách, kinh tế, quân sự, chính trị,
ngoại giao,văn hóa tích cực tiến bộ, tạo nên
xã hội tháI bình, thinh trị
+ Cuối triều Lê, các thế lực phong kiến
Trịnh Nguyễn cát cứ, tranh giành quyền
lực và nhiều cuộc khởi nghĩa của nông dân
đã nổ ra.
II. Sơ lợc về mỹ thuật thời Lê.
Học sinh quan tranh minh họa và trả lời câu
hỏi.
1. Kiến Trúc.
-Kiến trúc cung đình:
+Kiến trúc Thăng Long: vẫn giữ nguyên lối
sắp xếp nh thành Thăng Long thời Lý-Trần.
Khu vực trong và ngoài Hoàng thành đã xây
dựng và sửa chữa nhiều công trình kiến trúc
to lớn và khá đẹp nh ;điện Kính thiên, Cần
chánh, Vạn thọ, đình Quảng văn, cầu Ngoạn

thiền.
+Kiến trúc Lam Kinh: đợc xây dựng năm
1433, xung quanh là khu lăng tẩm của vua
và hoàng hậu nhà Lê.
-Kiến trúc tôn giáo:
Thời kỳ đầu nhà Lê đề cao Nho giáo nên
cho xây dựng nhiều miếu thờ Khổng Tử và
trờng dạy nho họcTừ năm 1593 đến 1788.
nhà Lê đã cho tu sửa và xây dựng mới nhiều
ngôI chùa đIún hình nh; chùa Keo, chùa
Mía, Chùa Bút Tháp, chùa Chúc Khánh
2. Điêu khắc và chạm khắc trang trí.
-Điêu khắc: Các pho tơng bằng đá tạc ngời,
lân, ngựa, tê giác.ở khu lăng miếu Lam
kinh đều nhỏ và đợc tạc rất gần với nghệ
thuật dân gian. Tợng phật bằng gỗ nh Phật
bà Quan Âm nghìn mắt, nghìn tay, phật
nhập Nát Bàn.
-Chặm khắc trang trí: chủ yếu là để phục vụ
các công trình kiến trúc, làm cho các công
trình đẹp hơn, lộng lẫy hơn. Thời Lê, chặm
khắc trang trí còn đợc sử dụng trên các tấm
bia đá.
Học sinh quan tranh minh họa và trả lời câu
hỏi.
3. Đồ gốm.
+Kế thừa truyền thống thời Lý-Trần, nhà Lê
chế tạo ra đợc nhiều loại gốm nh; gốm men
ngọc tinh tế, gốm hoa nâu chắc khỏe, giản
dị

+Đề tài trang trí là hoa văn, mây, sóng nớc,

3

Ngi son: Nguyn Thnh Lõm


Giáo án : Mĩ Thuật 8

Năm học : 2016 - 2017
hoa sen, cúc, chanh
+ Gốm thời Lê có nét trau chuốt, khỏe
khoắn, tạo dáng và bố cục hình thể theo một
tỷ lệ cân đối và chính xác.

*Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học
tập.
GV đặt câu hỏi kiểm tra nhận thức của
học sinh.
GV kết luận: Mỹ thuật thời Lê có nhiêud
kiến trúc to đẹp, nhiều bức tợng phật và
phù đIêu trang trí đợc xếp vào loại đẹp
của mỹ thuật cổ Việt Nam.Nghệ thuật tạc
tợng và chạm khắc trang trí đạt tới đỉnh
cao cả về nội dung lẫn hình thức.Nghệ
thuật gốm vừa kế thừa đợc tính tinh hoa
của thời Lý Trần, vừa tạo đợc nét riêng
và .mang đậm tính chất dân gian
4. HDVN.
- Học bài trong SGK

- Su tầm bài viết về mỹ thuật thời Lê
- Quan sát phong cảnh thiên nhiên

Tun: 3
Tit: 3 :

HS trả lời câu hỏi.

Học sinh nghe và ghi nhớ.

Vẽ tranh
đề tàI phong cảnh mùa hè

I. Mục tiêu.
*Kiến thức: HS hiểu đợc cách vẽ tranh phong cảnh mùa hè.
*Kỹ năng: Vẽ đợc một bức tranh phong cảnh mùa hè theo ý thích.
*Thái độ: HS yêu mến cảnh đẹp quê hơng đất nớc.
II. Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Tranh phong cảnh của các học sĩ trong và ngoài nớc.
- Bộ tranh ĐDDH lớp 8.
b. Học sinh:
- Bút chì, màu, giấy vẽ.
2.Phơng pháp dạy học:
- Trực quan, vấn đáp, thực hành.

4

Ngi son: Nguyn Thnh Lõm



Giáo án : Mĩ Thuật 8

Năm học : 2016 - 2017

III. Tiến trình dạy học.
1. Tổ chức:
3.Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động 1. Hớng dẫn HS tìm và
chọn nội dung đề tài.
GV cho HS xem những bức tranh phong
cảch của các họa sĩ, để các em cảm thụ
vẻ đẹp và nhận biết đợc cảnh sắc mùa
hè.
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Có những hình tơng nào.
? Màu sắc nh thế nào.
? Cảnh sắc mùa hè khác với cảnh mùa
khác nh thế nào.
GV kết luận: Phong cảnh mùa hè ở
thành phố, thôn quê, trung du, miền núi,
miền biển đều có ngững nét riêng về
không gian, hình khối màu sắc và thay
đổi theo thời gian sáng, tra, chiều, tối.
*Hoạt đông 2. Hớng dẫn HS cách vẽ.
GV minh họa cách vẽ trên bảng;
- Tìm và chọn nội dung đề tài
- Bố cục mảng chính , phụ

- Tìm hình ảnh, chính phụ
- Tô màu theo không gian, thời
gian, màu tơi sáng.

2. Kiểm tra đồ dùng vẽ.
Hoạt động của học sinh
I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
Học sinh quan sát tranh

Học sinh nghe và ghi nhớ
II. Cách vẽ.
Học sinh theo dõi giáo viên hớng dẫn cách
vẽ trên bảng.
-

Tìm và chọn nội dung đề tài
Bố cục mảng chính , phụ
Tìm hình ảnh, chính phụ
Tô màu theo không gian, thời gian,
màu tơi sáng.

*Hoạt động 3. Hớng dẫn HS làm bài.
GV nhắc HS làm bài theo từng bớc nh đã
hớng dẫn.
GV gợi ý cho từng Hs về:
III. Bài tập.
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
Vẽ tranh phong cảnh theo ý thích của mình.
+ cách vẽ hình
Màu sắc tự chọn.

+ Cách vẽ màu.
*Hoạt động 4. Đánh giá kết qủa học
tập.
Gv treo một số bài vẽ để HS nhận xét về
bố cục, hình vẽ.
GV kết luận và cho đIểm một số bài vẽ
đẹp.

Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo sự cảm
nhận của mình.

5

Ngi son: Nguyn Thnh Lõm


Giáo án : Mĩ Thuật 8

Năm học : 2016 - 2017

4. HDVN.
- Vẽ một bức tranh tùy thích.
- Xem trớc và chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài sau.

Tun: 4
Tit: 4

Vẽ trang trí
tạo dáng và trang trí chậu cảnh


I. Mục tiêu.
*Kiến thức: Học sinh hiểu tạo dáng và cách trang trí chậu cảnh
*Kỹ năng: Biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
*Thái độ: Tạo dáng và trang trí đợc một châu cảnh theo ý thích.
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học.
a. Giáo viên:
- ảnh và hình vẽ chậu cảnh phóng to.
- Hình minh họa cách vẽ.
b. Học sinh:
- Su tầm ảnh chụp các chậu cảnh.
- Giấy vẽ, bút chì, màu.
2. Phơng pháp dạy học:
- Trực quan, vấn đáp, liên hệ bài học với thực tế.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1. Hớng dẫn học sinh quan
sát, nhận xét.
I. Quan sát, nhận xét.
GV giới thiệu một số hình ảnh về chậu
cảnh và nêu lên sự cần thiết của chậu
Học sinh quan sát tranh, ảnh và trả lời câu
cảnh trong trang trí nội, ngoại thất.
hỏi.
GV đặt câu hỏi;

? Hình dáng của chậu cảnh.
? Đờng nét tạo dáng.
? Cách sắp xếp họa tiết.
? Màu sắc thể hiện nh thế nào.
GV kết luận: Chậu cảnh có nhiều loại
Hình dáng cao thấp khác nhau, bố cục
đối xứng, không đối xứng, bằng trang trí
đờng diềm.Họa tiết là hoa, lá, chim
muông.
*Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh cách
tạo dáng và trang trí.
GV giới thiệu cách tạo dáng bằng hình
minh họa trên bảng

Học sinh nghe và ghi nhớ.
II. Cách tạo dáng và trang trí.
1. Tạo dáng.

6

Ngi son: Nguyn Thnh Lõm


Giáo án : Mĩ Thuật 8

Năm học : 2016 - 2017

GV gợi ý học sinh tạo dáng nhiều kiểu
khác nhau.


GV gợi ý học sinh tìm họa tiết và sắp xếp
theo đối xứng, không đối xứng, bằng
trang trí đờng diềm.

1
2. Trang trí.

2

3

*Hoạt động 3. Hớng dẫn học sinh làm
bài.
GV gợi ý học sinh
+ Tìm khung hình chậu.
III. Bài tập.
+ Tạo dáng chậu
Tạo dáng và trang trí một chậu cảnh theo ý
+ Vẽ họa tiết và vẽ màu.
thích.
*Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học
tập.
- GV gợi ý HS tự đánh giá, nhận xét, xếp
loại bài vẽ theo cảm nhận riêng.
- GV tổng kết, nhận xét chung, khen ngợi
học sinh có bài vẽ đẹp
Học sinh tự nhận xét bài vẽ của mình.
4. HDVN.
- Hoàn thành bài vẽ trang trí.
- Chuẩn bị bài sau ( đọc trớc bài 5 )

- Su tầm các bài viết về tác phẩm mỹ thuật thời Lê.

Tiết 3 Bài 5 : Thờng Thức Mỹ Thuật
Một số công trình tiêu biểu của
mỹ thuật thời lê.
I. Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu biết thêm một số công trình mỹ thuật thời Lê.
*Kỹ năng:
*Thái độ: - Học sinh biết yêu quý và bảo vệ những giá trị nghệ thuật của cha ông để lại.
II.Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học.
a. Giáo viên:
- Tranh, ảnh về chùa Keo, tợng Phật bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay, hình rồng trên bia
đấ thời Lê.
b. Học sinh:
- Tranh, ảnh bài viết liên quan đến mỹ thuật thời Lê.
2. Phơng pháp dạy học:
- Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo luận.
III. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức :
Sĩ số : 8A :
8B :
8C :

7

Ngi son: Nguyn Thnh Lõm


Giáo án : Mĩ Thuật 8


Năm học : 2016 - 2017

2. Kiểm tra :

Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1. Hớng dẫn HS tìm hiểu
một số công trình kiến trúc tiêu biểu.
GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa I. Chùa Keo.
ở SGK và giới thiệu các em biết Chùa
Học sinh quan sát tranh và trả lời theo gợi ý
Keo là một điển hình của kiến trúc Phật của giáo viên.
giáo.
? Chùa Keo ở đâu, xây dựng vào thời
- Chùa Keo ở xã Duy Nhất-Vũ Th-Thái Bình,
nào.
đợc xây từ thời Lý (1061) bên cạnh biển. Năm
? Em biết gì về Chùa Keo.
1611 bị lụt lớn nên dời về vị trí hiện nay.Năm
? Kiến trúc của Chùa Keo nh thế nào.
1630 chùa đợc xây dựng lại.
GV dựa vào tranh, ảnh để phân tích
thêm về Chùa Keo.
- Chùa rộng 28 mẫu với 21 công trình
gồm 154 gian (58.000m2)
- Chùa xây theo kiến trúc nối tiếp nhau:
tam quan nội, cuối cùng là Gác chuông.

Xung quanh có tờng và hành lang bao
bọc.
- Gác chuông Chùa Keo điển hình cho
kiến trúc gỗ, có 4 tầng cao 12m. Ba
tầng mái tren theo lối chồng diêm, dới
tầng mái có 84 cửa dàn thành 3 tầng,
28 cụm lớn.
*Hoạt động 2. Hớng dẫn HS tìm hiểu
tác phẩm điêu khắc.
GV kết hợp diễn giải với minh họa trên
bộ ĐDDH.
- Tợng phật Bà Quan Âm nghìn mắt
nghìn tay tạc vào năm 1656 ở chùa Bút
Tháp, tỉnh Bắc Ninh.
- Toàn bộ tợng và bệ cao 3.70m với 42
cách tay lớn, 952 cánh tay nhỏ
các cánh tay lớn một đôi đặt trớc bụng,
một đôi chắp trớc ngực, còn 38 tay kia
đa lên nh đóa sen nở.
- Phía trên đầu ghép 11 mặt ngời chia
thành 4 tầng, trên cùng là tợng A-di-đà
nhỏ
*Hoạt động 3. Hớng dẫn HS tìm hiểu
hình tợng con rồng trên bia đá.
- Hình rồng thời Lê có bố cục chặt chẽ,
hình mẫu trọn vẹn và sự linh hoạt về đờng nét.
- ở cuối thời Lê, hình rồng chầu mặt
trời là loại bố cục mới trong trang trí
bia đá cổ Việt Nam.


Học sinh nghe giáo viên thuyết trình và ghi
nhớ
II. Tợng phật Bà Quan Âm nghìn mắt
nghìn tay

Học sinh quan sát tranh và trả lời theo gợi ý
của giáo viên.
III. Hình tợng con rồng

8

Ngi son: Nguyn Thnh Lõm


Giáo án : Mĩ Thuật 8

Năm học : 2016 - 2017

4.Củng cố :
- GV đặt câu hỏi trong SGK kiểm tra nhận thức của học sinh.
- Học sinh trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV kết luận và bổ sung.
5. Hớng dẫn về nhà :
- Su tầm tranh ảnh, t liệu về mỹ thuật thời Lê.
- Chuẩn bị bài sau; giấy, e-ke, màu

Tổ trởng duyệt: Ngày.tháng năm 20.

Ngày soạn :
Ngày giảng : 8A :

Tun: 5
Tit: 5

8B :

Vẽ trang trí
trình bày khẩu hiệu

I. Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh biết cách bố cục một dòng chữ

9

Ngi son: Nguyn Thnh Lõm


Giáo án : Mĩ Thuật 8

Năm học : 2016 - 2017

*Kỹ năng: - Trình bày đợc khẩu hiệu có màu sắc và bố cục hợp lý
*Thái độ: - Nhận ra vẻ đẹp của khẩu hiệu đợc trang trí
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên;
- Phóng to khẩu hiệu trong SGK
- Bài vẽ của học sinh năm trớc
b. Học sinh;
- Giấy, e-ke, thớc dài
2. Phơng pháp dạy học:

- Vấn đáp, trực quan, vấn đáp
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1. Hớng dẫn HS quan sát,
nhận xét.
GV giới thiệu một vài khẩu hiệu và đặt
câu hỏi.
? Khẩu hiệu dùng vào mục đích gì.
? Khẩu hiệu dùng chất liệu gì.
? Khẩu hiệu thờng dùng loại chữ gì.
? Khẩu hiệu có màu sắc nh thế nào
GV kết luận:
+ Khẩu hiệu thờng đợc sử dụng trong
cuộc sống
+ Có thể trình bày khẩu hiệu trên nhiều
chất liệu
+ Khẩu hiệu có màu sắc tơng phản
mạnh, nổi bật ..
+ Vị trí treo nơi công cộng, dễ nhìn
*Hoạt động 2. Hớng dẫn HS cách
trình bày khẩu hiệu.
GV hớng dẫn HS trình bày khẩu hiệu sao
cho phù hợp với hình thức và nội dung.
+ Chọn kiểu chữ sao phù hợp với nội
dung khẩu hiệu.
+ Ước lợng khuân khổ của dòng chữ
GV cho HS xem 2khẩu hiệu có bố cục
khác nhau, để HS nhận ra bố cục đẹp,
cha đẹp.

? Bố cục này đã ngắt dòng đúng ý cha.
? Khẩu hiệu vẽ màu lòe loẹt có đợc
không.
? Kiểu chữ này có phù hợp với nội dung
không.
GV kết luận: Chữ khẩu hiệu đơn giản, rõ
ràng, dễ đọc. Sắp xếp chữ hợp lý, Ngắt ý,
xuống dòng sao cho phù hợp.
*Hoạt động3. Hớng dẫn HS làm bài.
- Tìm nội dung khẩu hiệu trang trí
- Tìm kiểu chữ
- Tìm bố cục
GV nhắc HS chú ý kẻ đúng kiểu chữ và
vẽ màu cho đẹp.

I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh quan sát khẩu hiệu và trả lời câu
hỏi.

Học sinh nghe và ghi nhớ.
II. Cách trình bày khẩu hiệu.
Học sinh theo dõi GV minh họa trên bảng và
ở hình minh họa hớng dẫn cách vẽ.
Học sinh quan sát khẩu hiệu và trả lời câu
hỏi.

Học, học nữa, học
Mãi !
Học, học nữa, học mãi !
Học sinh nghe và ghi nhớ.

III. Bài tập.
Trang trí một khẩu hiệu có nội dung đơn
giản, ngắn gọn.
Học sinh làm bài

10

Ngi son: Nguyn Thnh Lõm


Giáo án : Mĩ Thuật 8

Năm học : 2016 - 2017

4. Đánh giá kết quả học tập.
- GV trng bày một số khẩu hiểu để HS tự nhận xét.
- GV tổng kết, động viên và xếp loại một số bài.
5. Hớng dẫn về nhà :
- Su tầm các kiểu chữ và dán vào giấy A4
- Chuẩn bị bài sau: su tầm tranh tĩnh vật, giấy, màu, chì

Tun: 6
Tit: 6

Vẽ theo mẫu
Vẽ tĩnh vật lọ và quả
( Tiết 1 )

I. Mục tiêu.
*Kiến thức: Học sinh biết đợc cách bày nẫu nh thế nào là hợp lý.

*Kỹ năng: Học sinh biết cách vẽ và vẽ đợc hình gần giống mẫu.
*Thái độ: Hiểu đợc vẻ đẹp của tranh tĩnh vật qua cách bố cục bài vẽ.
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên;
- Hình gợi ý cách vẽ, tranh tĩnh vật của các họa sỹ.
- Mẫu lọ hoa và quả, vài bố cục khác nhau.
b. Học sinh; - Đồ dùng vẽ
2. Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

*Hoạt động 1. Hớng dẫn học sinh quan
sát nhận xét.
GV. Giới thiệu mẫu vẽ gồm; lọ hoa bằng sứ,
quả có màu sắc khác nhau.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận xét về;

I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh quan sát nhận xét lọ hoa và
quả.

? Hình dáng của lọ có đặc điểm gì.
? Vị trí của lọ và quả( trớc, sau.)

11

Ngi son: Nguyn Thnh Lõm



Giáo án : Mĩ Thuật 8

Năm học : 2016 - 2017

? Tỷ lệ của quả so với lọ(cao, thấp)
? Độ đậm nhạt chính của mẫu.
GV kết luận:
- Cấu tạo lọ hoa có miệng, cổ, vai,
thân, đáy.
- Quả đứng trớc, che khuất một phần lọ
hoa.
- Quả tròn thấp hơn so với lọ.
- Độ đậm nhất là ở quả.
*Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh cách vẽ.
GV hớng dẫn ở hình minh họa.

Học sinh nghe và ghi nhớ.
Học sinh ớc lợng chiều cao, rộng của
mẫu chung, và từng mẫu.
II. Cách vẽ.
Hoc sinh quan sát giáo viên hớng dẫn
từng bớc;
1. Vẽ khung hình chung, sau đó vẽ
khung hình riêng của từng vật
mẫu.
2. Ước lợng tỷ lệ từng bộ phận.
3. Vẽ nét chính bằng những đờng
thẳng mờ.

4. Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
5. Vẽ đậm nhạt sáng tối.

* Hoạt động 3. Hớng dẫn học sinh làm
III. Bài tập.
bài.
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học sinh làm Vẽ tĩnh vật lọ, hoa và quả ( vẽ hình )
bài có thể bổ sung một số kiến thức nếu thấy
học sinh đa số cha rõ;
- Đối chiếu bài vẽ với mẫu và điều
chỉnh khi giáo viên góp ý.
- Cách ớc lợng tỷ lệ và vẽ khung hình.
- Hoàn thành bài vẽ.
- Xác định tỷ lệ bộ phận.
- Cách vẽ nét vẽ hình.
4. Đánh giá kết quả học tập .
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và cha đạt, gợi ý học sinh nhận xét.
Học sinh nhận xét theo ý mình về;
- Tỷ lệ khung hình chung, riêng, bố cục bài vẽ.
- Hình vẽ, nét vẽ.
- Sau khi học sinh nhận xét giáo viên bổ sung và củng cố về cách vẽ hình.
5. Hớng dẫn về nhà.
- Quan sát đậm nhạt ở các đồ vật dạng hình trụ và hình cầu.
- Chuẩn bị cho bài học sau.

12

Ngi son: Nguyn Thnh Lõm



Giáo án : Mĩ Thuật 8

Tun: 7
Tit: 7

Năm học : 2016 - 2017

Vẽ theo mẫu
Vẽ tĩnh vật lọ và quả
( Tiết 2 )

I. Mục tiêu.
*Kiến thức: Học sinh biết cách vẽ màu ở tranh tĩnh vật
*Kỹ năng: Học sinh biết vẽ đợc hình và màu gần giống mẫu
*Thái độ: Bớc đầu cảm nhận đợc vẻ đẹp của bài vẽ tĩnh vật màu.
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy - học:
a. Giáo viên;
- Hình gợi ý cách vẽ màu, tranh tĩnh vật của các họa sỹ.
- Mẫu lọ hoa và quả.
b. Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2. Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động 1. Hớng dẫn học sinh quan
sát nhận xét.
GV. Vài tranh tĩnh vật màu đẹp, để học
sinh cảm nhận vẻ đẹp về bố cục, về hình,
về màu.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận xét về;

? Màu sắc chính của mẫu
? Màu củ quả và lọ hoa.
? Tỷ lệ của quả so với lọ(cao, thấp)
? Màu đậm, nhạt của mẫu.
? Màu nền và màu bóng đổ của mẫu.
? ánh sáng nơi bày mẫu.
GV bổ sung, tóm tắt về màu sắc của mẫu.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận xét
tranh tĩnh vật ở SGK;
? Màu sắc ở tranh.
? Bức tranh nào đẹp hơn, Vì sao.
*Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh cách
vẽ màu .
GV hớng dẫn ở hình minh họa.

Hoạt động của học sinh
I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh quan sát nhận xét lọ hoa và quả.

II. Cách vẽ màu.
Hoc sinh quan sát giáo viên hớng dẫn từng
bớc;
6. Vẽ khung hình chung, sau đó vẽ
khung hình riêng của từng vật mẫu.
7. Ước lợng tỷ lệ từng bộ phận.
8. Vẽ nét chính bằng những đờng
thẳng mờ.
9. Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
10. Vẽ màu theo cảm nhận riêng của
mình.


13

Ngi son: Nguyn Thnh Lõm


Giáo án : Mĩ Thuật 8

Năm học : 2016 - 2017
III. Bài tập .
Vẽ tĩnh vật lọ hoa và quả ( vẽ màu )

*Hoạt động 3. Hớng dẫn học sinh làm
bài.
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học sinh
làm bài có thể bổ sung một số kiến thức
nếu thấy học sinh đa số cha rõ;
- Cách ớc lợng tỷ lệ và vẽ khung
hình.
- Xác định tỷ lệ bộ phận.
- Cách vẽ nét vẽ hình.
- Cách vẽ màu.

-

Đối chiếu bài vẽ với mẫu và điều
chỉnh khi giáo viên góp ý.
Hoàn thành bài vẽ.

4. Đánh giá kết quả học tập .

- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và cha đạt, gợi ý học sinh nhận xét.
Học sinh nhận xét theo ý mình về;
- Tỷ lệ khung hình chung, riêng, bố cục bài vẽ.
- Hình vẽ, nét vẽ, màu sắc
- Sau khi học sinh nhận xét giáo viên bổ sung và củng cố về cách vẽ hình.
5. Hớng dẫn về nhà.
- Quan sát đậm nhạt ở các đồ vật dạng hình trụ và hình cầu.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho giờ sau.

Tun: 8
Tit: 8

Vẽ tranh
đề tàI ngày nhà giáo việt nam
( tiết 1 )

I. Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc nội dung đề tài và cách vẽ tranh
*Kỹ năng: - Vẽ đợc tranh về ngày 20 11 theo ý thích
*Thái độ: - Thể hiện tình cảm của mình với thấy giáo, cô giáo.
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên;

14

Ngi son: Nguyn Thnh Lõm


Giáo án : Mĩ Thuật 8

- Tranh về ngày nhà giáo Việt Nam
- Hình gợi ý cách vẽ tranh
b. Học sinh:
- Bút, màu, giấy vẽ
2. Phơng pháp dạy học:
- Trực quan, vấn đáp, luyện tập
III. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức :
Sĩ số : 8A :
8B :
2. Kiểm tra đồ dùng của học sinh :
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động 1. Hớng dẫn HS tìm và
chọn nội dung đề tài.

Năm học : 2016 - 2017

8C :
Hoạt động của học sinh
I. Quan sát nhận xét.

GV giới thiệu một số tranh đẹp về ngày
Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
20 11, kết hợp với câu hỏi:
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Có những hình tợng nào.
? Màu sắc nh thế nào.
? Có thể vẽ những tranh nào về đề tàI này.
GV kết luận: Có thể vẽ nhiều chủ đề về đề

tài về ngày 20 11 nh;
- Chúng em tặng hoa thầy, cô giáo
- Hoạt động văn hoá, thể thao chào
mừng ngày 20 11
- Vẽ chân dung thầy, cô giáo em.
Mỗi chủ đề có cách thể hiện khác
nhau về bố cục, hình tợng, màu
Học sinh nghe và ghi nhớ
sắc.
*Hoạt động 2. Hớng dẫn HS cách vẽ.
II. Cách vẽ.
GV minh họa cách vẽ trên bảng;
- Tìm và chọn nội dung đề tài
- Bố cục mảng chính , phụ
- Tìm hình ảnh, chính phụ
- Tô màu theo không gian, thời gian,
màu tơi sáng.
Học sinh theo dõi giáo viên hớng dẫn cách
vẽ trên bảng.

*Hoạt động 3. Hớng dẫn HS làm bài.
GV nhắc HS làm bài theo từng bớc nh đã
hớng dẫn.
GV gợi ý cho từng Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình
+ Cách vẽ màu.

* Bài tập.
Học sinh làm bài vào vở thực hành


4. Đánh giá kết qủa học tập.
- GV treo một số bài vẽ để HS nhận xét về bố cục, hình vẽ.

15

Ngi son: Nguyn Thnh Lõm


Giáo án : Mĩ Thuật 8

Năm học : 2016 - 2017

- GV nhận xét đánh giá và cho điểm một số bài vẽ đẹp.
- Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo sự cảm nhận của mình.
5. HDVN.
- Vẽ phác thảo thêm một số bố cục tranh khác.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho giờ sau.

Tun: 9
Tit: 9

Vẽ tranh
đề tàI ngày nhà giáo việt nam
( tiết 2 )

I. Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc nội dung đề tài và cách vẽ tranh
*Kỹ năng: - Vẽ đợc tranh về ngày 20 11 theo ý thích
*Thái độ: - Thể hiện tình cảm của mình với thấy giáo, cô giáo.

II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên;
- Tranh về ngày nhà giáo Việt Nam
- Hình gợi ý cách vẽ tranh
b. Học sinh:
- Bút, màu, giấy vẽ
2. Phơng pháp dạy học:
- Trực quan, vấn đáp, luyện tập
III. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra đồ dùng của học sinh :
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1. Hớng dẫn HS tìm và
chọn nội dung đề tài.
GV giới thiệu một số tranh đẹp về ngày
20 11, kết hợp với câu hỏi:
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Có những hình tợng nào.
? Màu sắc nh thế nào.
? Có thể vẽ những tranh nào về đề tàI
này.
GV kết luận: Có thể vẽ nhiều chủ đề về
đề tài về ngày 20 11 nh;
- Chúng em tặng hoa thầy, cô giáo

I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi


16

Ngi son: Nguyn Thnh Lõm


Giáo án : Mĩ Thuật 8

Năm học : 2016 - 2017

-

Hoạt động văn hoá, thể thao chào
mừng ngày 20 11
- Vẽ chân dung thầy, cô giáo em.
Mỗi chủ đề có cách thể hiện khác
nhau về bố cục, hình tợng, màu
sắc.
*Hoạt động 2. Hớng dẫn HS cách vẽ.
GV minh họa cách vẽ trên bảng;

Học sinh nghe và ghi nhớ

II. Cách vẽ.
- Tìm và chọn nội dung đề tài
- Bố cục mảng chính , phụ
- Tìm hình ảnh, chính phụ
- Tô màu theo không gian, thời gian,
màu tơi sáng
Học sinh theo dõi giáo viên hớng dẫn cách vẽ

trên bảng.

*Hoạt động 3. Hớng dẫn HS làm bài.
GV nhắc HS làm bài theo từng bớc nh đã
hớng dẫn.
GV gợi ý cho từng Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình
+ Cách vẽ màu.

* Bài tập:
Vẽ hoàn thành một bức tranh về đề tài Ngày
nhà Giáo Việt Nam 20-11
Học sinh làm bài vào vở thực hành

4. Đánh giá kết qủa học tập.
- GV treo một số bài vẽ để HS nhận xét về bố cục, hình vẽ.
- GV nhận xét đánh giá và cho điểm một số bài vẽ đẹp.
- Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo sự cảm nhận của mình.
5. HDVN.
- Vẽ một bức tranh tùy thích
- Chuẩn bị cho bài 10

Tun: 10

17

Ngi son: Nguyn Thnh Lõm



Giáo án : Mĩ Thuật 8
Tit: 10

Năm học : 2016 - 2017
Thờng thức mĩ thuật
sơ lợc về mĩ thuật Việt Nam
giai đoạn 1954 - 1975

I. Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu biết thêm về những cống hiến của giới văn nghệ sỹ nói chung,
giới mỹ thuật nói riêng trong công cuộc xây dựng XHCN ở mền Bắc và đấu
tranh giải phóng miền Nam.
*Kỹ năng: - Nhận ra vẻ đẹp của một số tác phẩm phản ánh về đề tài chiến tranh cách
mạng
*Thái độ: - Yêu quý và trân trọng tác phẩm của các hoạ sỹ.
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên;- Tài liệu về mỹ thuật Việt Nam giai đoạn 1954 1975
- Tranh của các hoạ sỹ giai đoạn 1954 1975
b. Học sinh ;- Tài liệu su tầm trên báo, tạp chí về mỹ thuật Việt Nam giai đoạn 1954
1975
2. Phơng pháp dạy học:
Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo luận.
III. Tiến trình dạy học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3. Bài mới.( GV giới thiệu bài)
*Hoạt động 1.Học sinh tìm hiểu khái quát về bối cảnh lịch sử Việt Nam(1954 1975)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

*GV đặt câu hỏi:
-Bằng kiến thức môn lịch sử, em có
hiểu biết gì về bối cảnh nớc ta trong
giai đoạn 1954 1975?
- Bối cảnh lịch sử có tác động gì tới
các hoạ sỹ nớc ta?
* GV tóm tắt, kết luận, dẫn dắt sang hoạt
động 2

* Trả lời theo hiểu biết cá nhân.
+ Đất nớc chia hai miền Nam, Bắc.
+ Miền Bắc xây dựng CNXH.
+ Miền Nam đấu tranh chống Mỹ
+1964 Mỹ leo thang phá hoại Miền Bắc
+ Các hoạ sỹ tham gia chiến đấu và sáng tác.
*Học sinh ghi vở

*Hoạt động 2. Học sinh tìm hiểu một số thành tựu cơ bản của mỹ thuật Việt Nam giai
đoạn 1954-1975.
GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
Nhóm trởng lên nhận phiếu học tập.
Các thành viên trong nhóm nghiên cứu tài liệu su tầm và SGK.
Nhóm trởng tổng hợp và viết vào phiếu.
Chất liệu
Tranh sơn
mài

Đặc tính của chất liệu
- Chất liệu sơn ta, lấy từ nhựa cây
sơn.


18

Tác phẩm Tác giả
- Kết nạp Đảng ở Điện Biên
Phủ(1963) của Nguyễn Sáng.

Ngi son: Nguyn Thnh Lõm


Giáo án : Mĩ Thuật 8

Năm học : 2016 - 2017

(nhóm1)

Chất liệu
Tranh lụa
(nhóm2)

Chất liệu

Là chất liệu truyền thống,
giữ vị trí quan trọng trong nền
hội hoạ Việt Nam.
Màu sắc tinh tế, lung linh,
sâu lắng.
Kết hợp hài hoà chất liệu
dân tộc với nội dung hiện đại


Đặc tính của chất liệu
Là chất liệu truyền thống
Phơng Đông.
Màu đơn giản, nhng vẫn tạo
sự phong phú của sắc.
Bộc lộ tính mềm mại, óng ả
của thớ lụa.

- Bình minh trên nông trang
(1958) của Nguyễn Đức Nùng.
- Nông dân đấu tranh chống thuế
(1960) của Nguyễn T Nghiêm.

-

Đặc tính của chất liệu
Chịu ảnh hởng của tranh dân gian.
Có thể in đợc nhiều bản.
Kết hợp giữa phong cách
truyền thống với khoa học mỹ
thuật phơng Tây tạo ra nét đẹp
riêng của mỹ thuật Việt Nam
hiện đại.
-

Tranh khắc
(nhóm3)

Chất liệu
Tranh

sơn dầu
(nhóm4)

-

Chất liệu
Tranh
bột màu
(nhóm5)

Đặc tính của chất liệu
Là chất liệu của phơng Tây. Hoạ sỹ Việt Nam sử dụng có
sắc tháI riêng, đậm đà tính dân
tộc.
Tạo sự khoẻ khoắn, khúc
chiết.
Cách diễn tả phong phú.

Đặc tính của chất liệu
Chất liệu gọn, nhẹ, dễ sử
dụng.
Vẽ đợc trên nhiều chất liệu.
Có khả năng diễn tả sâu sắc,

19

Tác phẩm Tác giả
Con đọc bầm nghe(1955) của
Trần Văn Cẩn.
Ngày mùa(1960) của Nguyễn

Tiến Chung.
Hành quân ma(1958) của Phan
Đông
Tác phẩm Tác giả
Ngày chủ nhật(1960) của
Nguyễn Tiến Chung.
Mùa xuân (1960) của Đinh
Trong Khang.
Ba thế hệ(1970) của Hoàng
Trầm.

Tác phẩm Tác giả
Ngày mùa(1954) của Dơng Bích
Liên.
Nữ dân quân miền biển(1960)
của Trần Văn Cẩn.
V.v.

Tác phẩm Tác giả
- Đền voi phục(1957)của Văn Giáo
- Ao làng (1963) của Phan Thị Hà.
- Xóm ngoại thành(1961) của
Nguyễn Tiến Chung

Ngi son: Nguyn Thnh Lõm


Giáo án : Mĩ Thuật 8

Năm học : 2016 - 2017


hiệu quả nghệ thuật cao
Chất liệu
Điêu khắc
(nhóm6)

Đặc tính của chất liệu
Thể hiện nhiều chất liệu ; tợng tròn, phù điêu, gò..

Tác phẩm Tác giả
- Nắm đất miền Nam ( 1955) của
Phạm Xuân thi.
-Vót chông (1968)của Phạm Mời

+ Sau thời gian tổng hợp ý kiến các nhóm cử đại diện lên bảng ghi vào các mục tơng ứng.
+ Các nhóm khác bổ sung thêm cho chính xác, đầy đủ, giáo viên kết luận.
* Tích hợp nội dung HT&LVTTGĐĐ Hồ Chí Minh :
GV phân tích cho học sinh hiểu hơn về công lao và vai trò của Bác Hồ trong hai cuộc
kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ rằng từ ngày Bác ra đi tìm đờng cứu nớc cho tới
khi dành đợc độc lập. Ngời đã trở thành vị lãnh tụ vĩ đại nhất của nhân dân ta và đợc
mọi ngời yêu hòa bình trên thế giới ngỡng mộ, trong đó điểm nổi bật nhất của Bác Hồ
mà chúng ta cần luôn luôn học hỏi đó chính là trách nhiệm phục vụ nhân dân. Sinh
thời, khi đã trở thành lãnh tụ thì từ các em nhỏ, các chiến sĩ, đoàn dân công, ngời nông
dân hay các cụ già trên cả nớc đều nhận đợc sự quan tâm, lo lắng của Bác đã cho ta
thấy rõ điều đó.
4. Củng cố.
+ GV đặt một số câu hỏi về chất liệu, đề tài sáng tác, tác giả, tác phẩm tiêu biểu.
+ Nhận xét chung của lớp và các nhóm để động viên, khích lệ sự học tập của học sinh.
5. Hớng dẫn về nhà.
- Đọc kỹ lại nội dung bài.

- Su tầm tranh, ảnh liên quan đến nội dung bài.
- Xem trớc bài 14.

Tun: 11
Tit: 11

Thờng thức mĩ thuật
một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu
Của mĩ thuật Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975

I. Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu biết thêm về các thành tựu mỹ thuật Việt Nam giai đoạn
1954 -1975 thông qua các tác giả, tác phẩm tiêu biểu.
*Kỹ năng: - Biết thêm một số chất liệu trong sáng tác mỹ thuật.
*Thái độ: - Yêu quý và trân trọng tác phẩm của các hoạ sỹ.
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên :-Tranh ảnh, t liệu về 3 tác giả.
- Bộ đồ dùng mỹ thuật 8
b. Học sinh : - Tranh ảnh, t liệu về 3 tác giả.
2. Phơng pháp dạy học:
Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo luận
III. Tiến trình dạy học.
1.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
2.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
Nhóm trởng lên nhận phiếu học tập.
Các thành viên trong nhóm nghiên cứu tài liệu su tầm và SGK.

20


Ngi son: Nguyn Thnh Lõm


Giáo án : Mĩ Thuật 8

Năm học : 2016 - 2017

Nhóm trởng tổng hợp và viết vào phiếu.
* Hoạt động 1. Giới thiệu hoạ sỹ Trần Văn Cẩn
- Giáo viên đặt câu hỏi:
? Hãy kể tên một vài tác phẩm của hoạ sỹ
? Các bức tranh đó vẽ về đề tài gì.
? Em biết gì về hoạ sỹ Trần Văn Cẩn.
Tác giả
Tác phẩm
Trần Văn Cẩn
Tát nớc đồng chiêm
- Sinh 13/08/1910 tại Kiến An *Nội dung: vẽ về đề tài nông nghiệp, ca ngợi
cuộc sống của ngời nông dân.
Hải phòng
*Chất liệu: Hoạ sỹ khai thác chất liệu, kỹ
- Mất 31/07/1994 tại Hà Nội.
thuật sơn mài để thể hiện bức tranh
- Tốt nghiệp khoá VII (1931-1936) *Bố cục: mang tính ớc lệ, tất cả có 10 ngời
trờng CĐMT Đông dơng.
đang tát nớc. Bố cục dàn thành một mảng
- Năm 1955 đến 1964 là hiệu trởng chéo, từ góc phải tranh lên góc trái tranh với
8 nhân vật, bên trái chỉ có 2 ngời.
trờng Mỹ thuật Việt Nam.

- 1957 đến 1983 là Tổng th kỹ Hội *Hình tợng: Các nhân vật với những dáng vẻ
khác nhau đã diễn tả các động tác tát nớc,
mỹ thuật Việt Nam.
tạo nhịp điệu nh múa, cánh đồng trở lên
- Ông đợc giải thởng Hồ Chí Minh nhộn nhịp nh ngày hội.

GV kết luận: Tát nớc đồng chiêm là một tác phẩm sơn mài xuất sắc của hoạ sĩ Trần Văn
Cẩn và cũng là một thành công của mỹ thuật Việt nam về đề tài nông nghiệp.
*Hoạt động 2. Giới thiệu hoạ sỹ Nguyễn Sáng.
- Giáo viên đặt câu hỏi:
? Hãy kể tên một vài tác phẩm của hoạ sỹ
? Các bức tranh đó vẽ về đề tài gì.
? Em biết gì về hoạ sỹ Nguyễn Sáng.
Tác giả
Tác phẩm
Nguyễn Sáng
Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ
*Nội dung: vẽ về đề tài chiến tranh cách
- Sinh 1923 tại Mỹ Tho - Tiền
mạng .
Giang
*Chất liệu: sơn mài
- Mất 31/07/1994 tại Hà Nội.
*Bố cục: hình mảng, đờng nét của khung
- Ông tốt nghiệp trờng trung cấp
cảnh và nhân vật hết sức khúc chiết với cách
Gia định và học tiếp trờng CĐMT diễn tả hình khối chắc khoẻ, hoàquyện nhịp
Đông dơng khoá 1941-1945.
nhàng theo một cách sắp xếp hiện đại.
*Hình tợng: Các nhân vật trong tranh đợc

- Ông đợc giải thởng Hồ Chí Minh
chắt lọc từ tinh thần ngời chiến sỹ và ngời
nông dân yêu nớc và căm thù giặc xâm lợc.
*Màu sắc:gam chủ đạo là nâu đen,nâuvàng.

21

Ngi son: Nguyn Thnh Lõm


Giáo án : Mĩ Thuật 8

Năm học : 2016 - 2017

GV kết luận: Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ là một tác phẩm sơn mài đẹp về ngời chiến
sỹ cách mạng trong cuộc kháng chiến vĩ đại chống thực dân Pháp của nhân dân ta.
* Tích hợp nội dung HT&LVTTGĐĐ Hồ Chí Minh :
GV phân tích cho HS : nh chúng ta đã biết công lao đóng góp to lớn vô bờ bến của
Bác Hồ cho sự nghiệp giải phóng của dân tộc ta cộng với đó là trách nhiệm phục vụ
nhân dân tuyệt vời của Bác vì thế cho đến nay tất cả những gì cao quý nhất, thiêng
liêng nhất thờng gắn liền với tên gọi Hồ Chí Minh vĩ đại. Giải thởng Hồ Chí Minh về
văn học nghệ thuật là phần thởng cao quý nhất mà Đảng và Nhà Nớc ta trao cho
những nghệ sĩ có công lao đóng góp xứng đáng cho sự nghiệp cách mạng và lợi ích
của nhân dân ta.
*Hoạt động 3. Giới thiệu hoạ sỹ Bùi Xuân Phái
- Giáo viên đặt câu hỏi:
? Hãy kể tên một vài tác phẩm của hoạ sỹ
? Các bức tranh đó vẽ về đề tài gì.
? Em biết gì về hoạ sỹ Bùi Xuân Phái.
Tác giả

Bùi Xuân Phái
- Sinh 01/09/1920 tại Quốc Oai-Hà
Tây
- Mất 31/07/1994 tại Hà Nội.
- Tốt nghiệp khoá VII (1931-1936) trờng CĐMT Đông dơng.
- Cách mạng tháng 8 năm 1945 ông
tham gia khởi nghĩa tại Hà Nội.
- Ông đợc giải thởng Hồ Chí Minh.
- Hoà bình lập lại ông giảng dạy tại trờng Cao đẳng mỹ thuật Việt Nam.

Tác phẩm
Mảng tranh Phố cổ Hà Nội
- Những khung cảnh phố vắng với
đờng nét xô lệch, mái tờng rêu
phong.
- Màu trong tranh đơn giản nhng
đằm thắm và sâu lắng. Đờng nét
đợc sử dụng không đơn thuần chỉ
là những đờng chu vi mà khi đậm
chắc, khi run rẩy theo tình cảm
của hoạ sỹ.
- Tranh của hoạ sỹ gợi cho mọi ngời xem tình cảm yêu mến đối với
Hà Nội cổ kính.

GV kết luận: Phố cổ Hà Nội là một mảng đề tài quan trọng trong sự nghiệp sáng tác của
hoạ sỹ Bùi Xuân Phái và đợc đông đảo ngời yêu mến nghệ thuật yêu thích.

4. Củng cố:

22


Ngi son: Nguyn Thnh Lõm


Giáo án : Mĩ Thuật 8

Năm học : 2016 - 2017

-

Giáo viên đặt câu hỏi về 3 hoạ sỹ để học sinh trả lời.
Dựa vào các câu trả lời của học sinh, giáo viên tóm tắt để củng cố bài
+Tiểu sử tóm tắt của 3 hoạ sỹ
+ Các tác phẩm đợc giới thiệu trong bài.
5. HDVN.
- Học sinh đọc lại bài và xem các tranh minh hoạ
- Su tầm tranh của các hoạ sỹ giới thiệu trong bài.
- Chuẩn bị bài 15.

Tun:12
Tit: 12

Vẽ trang trí
Trình bày bìa sách ( Tiết 1 )

I. Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu ý nghĩa của trang trí bìa sách.
*Kỹ năng:- Biết cách trang trí bìa sách.
*Thái độ:- Trang trí đợc bìa sách theo ý thích.
II. Chuẩn bị.

1. Đồ dùng dạy học:

23

Ngi son: Nguyn Thnh Lõm


Giáo án : Mĩ Thuật 8

Năm học : 2016 - 2017

a. Giáo viên;
- Một số loại bìa sách khác nhau.
- Hình minh hoạ cách trang trí bìa sách.
b. Học sinh;
- Giấy vẽ, chì, màu.
2. Phơng pháp dạy học:
- Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra đồ dùng vẽ :
2. Bài mới :( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động 1. Hớng dẫn học sinh
quan sát nhận xét.
GV giới thiệu một số loại bìa sách và
gợi ý cho học sinh nhận thấy;
+ có nhiều loại bìa sách.
+ Bìa sách cần phải đẹp.

Hoạt động của học sinh

I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát bìa sách GV treo trên
bảng.

GV đặt câu hỏi;
? Bìa sách gồm mới phần.
? Trên bìa sách gồm có những phần nào.
? Có mới cách trình bày bìa sách.
GV kết luận: Tuỳ theo từng loại sách mà
chọn kiểu chữ, minh hoạ, bố cục, màu
- Bìa sách thể hiện nội dung của tác phẩm
sắc khác nhau.
qua 3 phần;
+ Hình vẽ
+ Chữ
+ Màu sắc
- Bìa sách gồm;
+ Tên cuốn sách
+ Tên tác giả
+ Tên NXB hoặc biểu trng
+ Hình minh hoạ
*Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh
cách trang trí .
GV hớng dẫn cách trang trí bằng hình
II. Cách trình bày bìa sách.
minh hoạ trên bảng.
- Xác định loại sách.
- Tìm bố cục
- Tìm kiểu chữ và hình minh hoạ
*Hoạt động 3. Hớng dẫn học sinh làm

bài.
- Tìm màu.
GV gợi ý:
+ Tìm bố cục hình mảng trang trí;
* Bài tập.
+ Tìm kiểu chữ, hình minh hoạ phù hợp Học sinh làm bài vào vở thực hành
với nội dung
GV khuyến khích HS vẽ hình xong
ngay ở trong lớp.

4. Đánh giá kết quả học tập.

24

Ngi son: Nguyn Thnh Lõm


Giáo án : Mĩ Thuật 8

Năm học : 2016 - 2017

- GV treo một số bài để HS nhận xét về cách trình bày bìa sách: bố cục, hình vẽ, kiểu chữ .
- GV gợi ý cho HS tự đánh giá.
- GV nhận xét động viên, Khích lệ HS .
5. HDVN.
- Hoàn thành bài vẽ hình bìa sách.
- Vẽ thêm một số mẫu hình bìa sách khác.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho bài học sau.

Tun: 13

Tit: 13

Vẽ trang trí
Trình bày bìa sách ( Tiết 2 )

I. Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu ý nghĩa của trang trí bìa sách.
*Kỹ năng:- Biết cách trang trí bìa sách.
*Thái độ:- Trang trí đợc bìa sách theo ý thích.
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên;
- Một số loại bìa sách khác nhau.
- Hình minh hoạ cách trang trí bìa sách.
b. Học sinh;
- Bài phác hình của giờ trớc.
- Giấy vẽ, chì, màu.
2. Phơng pháp dạy học:
- Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 2. Hớng dẫn lại cho học sinh
cách trang trí .
* Cách trình bày bìa sách.
GV hớng dẫn cách trang trí bằng hình minh
hoạ trên bảng.
-

25

ĐOàN TNCS Hồ CHí MINH

Xác định loại sách.
Tìm bố cục
Tìm kiểu chữ và hình minh hoạ
Tìm màu.

Ngi son: Nguyn Thnh Lõm


×