Tải bản đầy đủ (.doc) (197 trang)

Trọn bộ giáo án hóa học lớp 12 cơ bản soạn theo chương trình đổi mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 197 trang )

Ngày soạn: 25.8.2019
TIẾT 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu
1, Về kiến thức
Ôn tập củng cố h.thống hoá kiến thức các chương hoá học đại cương, và vô cơ (sự điện
li, nitơ - phốt pho, các bon – silic) và các chương về hoá học hữu cơ (đại cương về hoá
học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen - ancol – phenol, anđehit – xeton – axit
cacboxylic.
2, Về kĩ năng
Rèn kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất.
Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán cấu tạo của chất.
Kĩ năng giải các bài tập xác định CTPT hợp chất.
3, Về thái độ
Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa c/tạo và
t/chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn hoá học.
0 Chuẩn bị của GV và HS :
1, Chuẩn bị của GV : Hệ thống câu hỏi và bài tập, bảng tổng kết chương
2, Chuẩn bị của HS : Ôn tập toàn bộ c.trình hoá học lớp 11, lập bảng tổng kết
chương vào giấy khổ lớn.
Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức :
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số

12A1

12A2

12A3


12A4

12A5

12A6

12A7

0 Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra, kết hợp trong giờ ôn tập
1 Nội dung bài mới :
Hoạt động của GV, HS
Nội dung bài
Hoạt động 1
A. Kiến thức cần nắm vững
* Phương pháp: Phát
I. Sự điện li
vấn, nêu vấn đề
1. Sự điện li
0 Bước 1: Chuyển giao Quá trình phân li các chất trong nước ra ion là sự điện
li nhiệm vụ học tập: (?)
Sự điện li là gì? Thế nào
là chất điện li? Phân loại Chất tan trong nước phân li ra ion là chất điện li
chất điện li?
+ Bước 2: Học sinh
thực hiện nhiệm vụ học
tập: Cá nhân thực hiện.
+ Bước 3: Báo cáo kết
quả và thảo luận:
Hs xung phong trình bày
kết quả.

Hs khác nghe, đánh giá,
nhận xét.

Chất điện li mạnh: Khi
tan trong nước, các
phân tử hòa tan đều
phân li thành ion

1

Chất điện li yếu: Khi tan
trong nước chỉ một phần
số phân tử hòa tan phân li
thành ion, phần còn lại tồn
tại dạng phân tử


Hoạt động của GV, HS

Nội dung bài

0 Bước 4: Đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm
vụ học tập.
GV chuẩn xác kiến
thức:

Hoạt động 2

23

Axit, bazơ, muối (là những chất
điện li) Axit, bazơ, muối (chất điện li)

0 Nêu các khái niệm
axit, bazơ, muối,
hiđroxit lưỡng tính
Axit: Những
chất khi tan
trong nước
+
phân li ra H

Hoạt động 3
0 Điều kiện của phản
ứng trao đổi ion trong
dung dịch chất điện li?
Bản chất của phản ứng?

Bazơ:
Những chất
khi tan
trong nước
phân li ra
OH

Muối: Những
chất khi tan trong
nước phân li ra
cation kim loại
(hoặc cation

amoni) và anion
gốc axit

Hiđroxit lưỡng tính: Hiđroxit khi tan
trong nước vừa có thể phân li như
axit vừa có thể phân li như bazơ
5888 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các
chất điện li
+) Điều kiện của phản ứng: Khi có 1 trong các điều
kiện sau
5888
Tạo thành chất kết tủa
5889
Tạo thành chất điện li yếu
5890
Tạo thành chất khí
+) Bản chất: Làm giảm số ion trong dung dịch

Hoạt động 4
5888 GV hướng dẫn
HS tự ôn tập theo các
23 Nitơ - photpho, cacbon - silic
nội dung: Cấu hình e,
23 Cấu hình electron
đé âm điện, cấu tạo
24 Đé âm điện
phân tử, các SOH có thể
25 Cấu tạo phân tử
có, tính chất các hợp
26 Các S.O.H thường gặp

chất
27 Các hợp chất điển hình
Hoạt động 5
23 Trình bày sự phân
loại hợp chất hữu cơ
24 Khái niệm đồng
đẳng, đồng phân

5888 Đại cương về hóa hữu
cơ +) Phân loại hợp chất hữu

5888
Hợp chất hữu: Hiđrocacbon và dẫn xuất của
H.C
5889
Hiđrocacbon: H.C no, không no, H.C thơm
5890
Dẫn xuất của H.C: Dẫn xuất hal; ancol-phenolete;


2


anđehit, xeton; amino axit, axit cacboxylic, este
+) Đồng đẳng: Những hợp chất có thành phần phân
tử hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính
chất hóa học tương tự nhau
+) Đồng phân: Các hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng
có cùng CTPT
Hoạt động 6


V. Hiđrocacbon

5888
Công thức
chung, đặc điểm cấu
tạo, tính chất hóa
học đặc trưng của
các loại hiđrocacbon

+) Ankan: CnH2n+2 (n ≥ 1); phản ứng thế, tách, không làm
mất màu dd KMnO4
+) Anken: CnH2n (n ≥ 2); phản ứng cộng, trùng hợp, tác
dụng với chất oxi hóa
+) Ankin: CnH2n-n (n ≥ 2); phản ứng cộng, trùng hợp, thế
nguyên tử H ở liên kết ba đầu mạch
+) Ankađien: CnH2n-2 (n ≥ 3); phản ứng cộng, trùng hợp,
tác dụng với chất oxi hóa
+) Ankylbenzen: CnH2n-6 (n ≥ 6); phản ứng thế.

0 Củng cố
1 Hướng dẫn về nhà
0 Tiếp tục ôn tập lại các Nội dung kiến thức đã học ở lớp 11
0 Nghiên cứu trước bài este, ôn tập lại phản ứng este hóa trong bài axit
cacboxylic
Ngày: 28/8/2019
Duyệt của Tổ chuyên môn

3



Ngày soạn: 29.8.2019
TIẾT 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu
1, Về kiến thức
Ôn tập củng cố h.thống hoá kiến thức các chương hoá học đại cương và các chương về
hoá học hữu cơ (đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen - ancol –
phenol, anđehit – xeton – axit cacboxylic)
2, Về kĩ năng :
0 Rèn kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của
chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán cấu tạo của chất.
1Kĩ năng giải các bài tập xác định CTPT hợp chất.
3, Về thái độ
Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa c/tạo
và t/chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn hoá học.
Chuẩn bị GV và HS :
1, Chuẩn bị của GV : Hệ thống câu hỏi và bài tập, bảng tổng kết chương
2, Chuẩn bị của HS : Ôn tập toàn bộ c.trình hoá học lớp 11, lập bảng tổng kết
chương vào giấy khổ lớn.
0 Tiến trình bài dạy:
0 Ổn định tổ chức :
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số

12A1

12A2

12A3


12A4

12A5

12A6

12A7

0 Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra lồng vào giờ ôn tập
1 Nội dung bài mới :
Hoạt động của GV, HS
Họat động 7
* Phương pháp: Phát vấn,
nêu vấn đề
+ Bước 1: Chuyển giao
nhiệm vụ học tập: (?) Công
thức chung, tính chất đặc
trưng của ancol- phenol
+ Bước 2: Học sinh thực
hiện nhiệm vụ học tập: Cá
nhân thực hiện.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả
và thảo luận:
Học sinh xung
phong trình bày kết quả.
Học sinh khác nghe,
đánh giá, nhận xét.

Nội dung bài

VI. Ancol - phenol
+) Ancol no đơn chức: CnH2n+1OH (n ≥ 1)
- CnH2n+1OH + Na → CnH2n+1ONa + H2
- CnH2n+1OH + HBr → CnH2n+1Br + H2O
H SO
-C H
H + HO
2

2

OH 0→ C

4

≥ 170 C
[O ],t0

5

2

4

2

- CnH2n+1OH
→CH3CHO
- CnH2n+1OH + 1,5nO2 → nCO2 + (n+1)H2O
+) Phenol: C6H5OH

- C6H5OH + M → C6H5OM + H2
- C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O
- C6H5OH + 3Br2 → C6H2(OH)Br3 + 3HBr

4


+ Bc 4: ỏnh giỏ kt
qu thc hin nhim v
hc tp.
GV chun xỏc kin thc:
Hot ng 8
(?) CTCT v tớnh cht c
trng ca anehit, xeton,

axit cacboxylic

VII. Anehit - axit cacboxylic
+) Anehit, no n chc, mch h: CnH2n+1CHO (n
0)
- R-CHO + H2 0 R-CH2OH

Ni
t

- R-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
R-COONH4 + 2Ag +
2NH4NO3
+) Axit cacboxylic no, n chc, mch h:
CnH2n+1COOH

- Tớnh cht chung ca axit
- RCOOH + ROH RCOOR + H2O

4. Cng c
Hat ng 9
(?) Thc nghim cho thy phenol
lm mt mu nc brom, toluen
khụng lm mt mu nc brom.
T kt qu thc nghim trờn rút
ra kt lun gỡ?
8.10. Trong s cỏc ancol sau õy
:
A. CH3-CH2-CH2-OH
B. CH3-CH2-CH2-CH2-OH
C. CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-OH
D.CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-OH
1. Cht no cú nhit sụi cao
nht ?
2. Cht no cú khi lng riờng
cao nht ?
3. Cht no d tan nht trong
nc ?
8.24. Chng minh rng trong
phõn t phenol C6H5OH, gc C6H5 ó cú nh hng n tớnh
cht ca nhúm -OH v nhúm OH cú nh hng n tớnh cht
ca gc C6H5.

B. BI TP
Bi 1
Nhúm OH v CH3 u l nhúm y e lm mt

ộ e tng cỏc v trớ o, p nờn nguyờn t H
cỏc v trớ ú linh ng hn, d b thay th bi
nguyờn t Br
- Toluen khụng lm mt mu nc brom,
chng t nhúm CH3 y e yu hn nhúm OH
8.10. 1 D ; 2 D ; 3 A.
8.24. So sánh C2H5OH với C6H5OH, ta thấy :
C2H5OH không tác dụng với NaOH;
C6H5OH tác dụng dễ dàng với dung dịch
NaOH
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
Vậy : Gốc -C6H5 đã làm tăng khả năng phản
ứng của nguyên tử H thuộc nhóm -OH trong
phân tử phenol so với trong phân tử ancol.
- So sánh C6H6 với C6H5OH, ta thấy:
C6H6 không tác dụng với n-ớc brom;
C6H5OH tác dụng với n-ớc brom tạo ra kết
tủa trắng :
+ 3Br2

+ 3HBr

Vậy: Do ảnh h-ởng của nhóm OH, nguyên

5


tử H của gốc -C6H5 trong phân tử phenol
dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong
phân tử C6H6.

9.10. nNO=0,125 mol
9.10. Cht A l mt anehit n
chc. Cho 10,50 g A tham gia
ht vo phn ng trỏng bc.
Lng bc to thnh c ho
tan ht vo axit nitric loóng lm
thoỏt ra 3,85 lớt khớ NO (o
o
27,3 C v 0,80 atm).
Xỏc nh cụng thc phõn t,
cụng thc cu to v tờn cht A.

RCHO+2AgNO3+3NH3+H2ORCOONH4+
2NH4NO3 + 2Ag
3Ag + 4HNO3 3AgNO3 + NO +
2H2O nAg = 3.nNO = 0,375(mol).
Số mol RCHO =

1

1
3, 75.10
số mol Ag =
.
2
2
10, 50 ì 2

Khối l-ợng của 1 mol RCHO =


3, 75.10

56 (g).
RCHO = 56 R = 27 R là
-C2H3 CTPT là C3H4O.
CTCT là CH2 = CH - CHO (propenal).
5. Hng dn v nh
0Tip tc ụn tp li cỏc Ni dung kin thc ó hc lp 11
0 Nghiờn cu trc bi este, lipit, ụn tp li phn ng este húa trong bi
axit cacboxylic.
Ngy: 3/9/2019
Duyt ca T chuyờn mụn

6

1 =


Ngày soạn : 5.9.2019
CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT
Tiết 3,4,5,6: CHỦ ĐỀ ESTE – CHẤT BÉO
I.Mục tiêu:
23 Kiến thức
Biết được :
23
Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
24
Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với
dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá).
25

Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.
26
ứng dụng của một số este tiêu biểu.
27
Khái niệm và phân loại lipit.
28
Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung
của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
29Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi
oxi không khí.

Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
:
24 Kĩ năng
23
Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.
24
Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn
chức.
25
Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng pp hoá học.
Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá.
0 Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.
Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.
0 Biết cách sử dụng, bảo quản một số chất béo an toàn hiệu quả
25 Thái độ:
23 Học tập tích cực, nghiêm túc, yêu thích môn học.
4.Định hướng các năng lực được hình thành:
24 Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
25 Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

26 Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
27 Năng hợp tác , thảo luận
5.Phương pháp dạy học:
-Phát hiện và giải quyết vấn đề
-Sử dụng phương tiện trực quan ( Máy chiếu,..)
-Đàm thoại gợi mở
-Sử dụng câu hỏi bài tập
5888
Sử dụng kĩ thuật động não
II.Chuẩn bị của GV và HS:
+GV: Mô hình, máy chiếu, tranh ảnh..
+HS: -Đọc trước nội dung của bài học trong SGK
5888 Tìm kiếm kiến thức liên quan
III.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức

7


Lớp Ngày Sĩ số Lớp
Ngày Sĩ số Lớp Ngày Sĩ số Lớp Ngày Sĩ số
12A1
12A1
12A1
12A1
12A2
12A2
12A2
12A2
12A3

12A3
12A3
12A3
12A4
12A4
12A4
12A4
12A5
12A5
12A5
12A5
12A6
12A6
12A6
12A6
12A7
12A7
12A7
12A7
2. Kiểm tra bài cũ: Không
23Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Giáo viên chiếu 1 số hình ảnh về nước hoa, dầu chuối ( để ăn chè), thịt mỡ, …
GV đặt câu hỏi : Dân gian có
câu :
“ Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ
Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh”.
Vì sao thịt mỡ và dưa hành được ăn cùng với nhau ? Giải thích và viết PTHH.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1 : KHÁI NIỆM, DANH PHÁP CỦA ESTE – CHẤT BÉO

5888 Phương pháp: Phát vấn, nêu vấn đề
0 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
0 Học sinh viết PTHH của ancol etylic với axit axetic; PTHH tổng quát của ancol đơn
chức với axit cacboxylic đơn chức. Từ đó đưa ra khái niệm về este.
1 Học sinh nghiên cứu SGK và từ thực tiễn cho biết khái niệm về lipit? Chất
béo thường có nhiều ở những thực loại thực phẩm nào?
+ Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân thực hiện.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: Học
sinh xung phong trình bày kết quả. Học
sinh khác nghe, đánh giá, nhận xét.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập. GV chuẩn xác kiến thức:
I.Khái niệm, danh pháp, tính chất vật lý của Este – Chất
béo 1. Khái niệm.
H2SO4d,t→

- VD : CH3COOH + C2H5 OH
H2SO4d,t→

o

←

CH3COOC2H5 + H2O
Etyl axetat

o




RCOOH + HOR ← RCOOR + H2O



Este: Khi thay thế nhóm –OH ở nhóm – COOH của axit cacboxylic bằng OR thì được
este.

Lipit: là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước
nhưng tan trong các d.môi hữu cơ không phân cực.
Phần lớn các lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo, sáp, steroit và photpholipit...
Chất béo: là trieste của glixerol với các axit béo, gọi chung là triglixerit hay là
triaxylglixerol.
VD : (C17H35COO)3C3H5 (tristearin)
tistearoylglixerol

8


(C17H33COO)3C3H5 (triolein)
trioleoylglỉeol
(C15H31COO)3C3H5 (tripanmitin) tripanmitoylglỉeol
Công thức cấu tạo chung :
CH2 – OOC – R

CH – OOC – R’

CH2 – OOC – R’’
0.0R, R’, R’’ là các gốc của các axit béo có thể giống hoặc khác nhau.
0.1Các axit béo tiêu biểu : C17H35COOH axit stearic, C17H33COOH axit
oleic, C15H31COOH axit panmitic ,......

0.2Mỡ bò, lợn, gà,... dầu lạc, dầu vừng, dầu ô liu,... có thành phần chính là chất béo.
2, Danh pháp
ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀ⬀ĀЀĀȀȀ⤀ȀЀĀȀЀ⤀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀ
ᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀȀĥᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀ
ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⨀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀ
Ā⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⨀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀ
ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀ
ᜀĀ⬀ĀЀĀȀȀ⤀ĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀ
ᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⨀ȀЀĀȀĀ⤀ĀᜀĀᜀĀᜀĀ
ᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⨀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⬀Ā
ᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀ
ĀᜀĀᜀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⨀Āᜀ
ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀⴀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ
ᜀĀᜀĀᜀ⌀ȀĀȀᜀĀȀĀĀĀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀĀĀȀĀȀĀᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ
ᜀȀĀȀᜀĀĀĀĀĀᜀĀⴀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⨀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⬀Āᜀ
ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ
ᜀĀᜀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀ⬀Ā
ᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⨀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ
ᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⬀Ā
ᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀ
ĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀ
ᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀⴀЀĀȀĀ⤀ĀᜀĀᜀ
ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⨀ĀᜀĀⴀĀᜀĀ⨀ЀЀĀȀȀ⤀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⨀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀ
ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀ
ᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⨀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀ
ĀᜀĀᜀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⬀Āᜀ
ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⨀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ
ᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀ⬀Ā
ᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀᜀȀĀȀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀ
ĀᜀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀᜀ

ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀăᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ
ᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⨀Ā
ᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀ
ĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀЀĀȀᜀĀᜀĀⴀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀⴀĀ
ᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀȀĀĀĀᜀĀⴀĀᜀĀⴀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀᜀȀĀȀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀ
ĀᜀĀᜀ1 Tên este gồm tên gốc R' + tên gốc axit RCOO (đuôi "at")
- VD : HCOOC2H5
Etyl fomat.
CH2 = CH – COO – CH3 Metyl acrylat.
CH3COO – [CH2]2 – CH(CH3) – CH3 Isoamyl axetat hay 2-metylbutyl axetat
HOẠT ĐỘNG 2 : TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA ESTE VÀ CHẤT BÉO
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: HS nghiên cứu SGK Hóa học 12 trang
4,5,9 và trả lời phiếu học tập số 1


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 ( Dành cho nhóm)
Câu 1: a, So sánh nhiệt độ sôi của este, ancol, axit có cùng số nguyên tử C trong
phân tử. Giải thích?
b, Dựa vào nhiệt độ nóng chảy hãy cho biết chất béo nào có trạng thái
lỏng, chất béo nào trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng?
Câu 2: Hoàn thành nội dung vào bảng khuyết:
Tính chất vật lý của este
Tính chất vật lý của chất béo
0 Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Nhóm thực hiện.
1 Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
Các nhóm xung phong trình bày kết quả.
Các nhóm khác nghe, đánh giá, nhận xét.
0 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV chuẩn xác kiến thức:
II. Tính chất vật lý của este và chất béo

Tính chất vật lý của este
Tính chất vật lý của chất béo
- Các etse thường là những chất lỏng, - Chất béo là chất lỏng (dầu TV), chất
nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có rắn (mỡ ĐV), nhẹ hơn nước, không
khả năng hòa tan được nhiều chất hữu tan trong nước, tan nhiều trong các
cơ khác nhau
dung môi hữu cơ, nhiệt độ sôi thấp
- Giữa các phân tử este không có liên (vì không có lk Hyđro).
kết hiđro vì thế este có nhiệt độ sôi
thấp hơn so với axit và ancol có cùng
số nguyên tử C.
HOẠT ĐỘNG 3 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ, ỨNG DỤNG.

9


0 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Dự đoán tính chất hóa học của este
thông qua phản ứng giữa ancol etylic và axit axetic.
1 Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân thực hiện.
2 Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
Học sinh xung phong trình bày kết quả.
Học sinh khác nghe, đánh giá, nhận xét.
0 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập. GV chuẩn xác kiến thức:
III.Tính chất hóa học, điều chế, ứng dụng.
1.Tính chất hóa học
Este dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc bazơ
a. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit :
23
Este → Axit cacboxylic+ ancol

o

H2SO4d,t→

- VD : CH3COOC2H5 + H2O ← CH3COOH + C2H5OH
H2SO4d,t→

o

RCOOR + H2O ← RCOOH + R OH
Bản chất : P.ứng thuận nghịch (hai chiều)
5888 Chất béo → Axit béo +
Glixerol CH2 – OOC – R
RCOOH





H + ,to

CH – OOC – R’ + 3H2O ←→

R’COOH


CH2 – OOC – R’’

CH2 – OH


+

R’’COOH

CH – OH

CH2 – OH
+

Mỡ là este của glixerol với các axit béo. Dưa chua cung cấp H làm xúc tác
cho việc thủy phân este do đó có lợi cho sự tiêu hóa mỡ.

23

b. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm (Phản ứng xà phòng hóa) :
5888 Este → Muối của axit cacboxylic + ancol
to→ CH3COONa + C2H5OH

- VD : CH3COOC2H5 + NaOH
o

→

+ NaOH
RCOONa + R OH
Bản chất: P.ứng xảy ra một chiều
*Chất béo → Muối của axit béo + glixezol
CH2 – OOC – R
RCOONa


RCOOR



t



CH2 – OH


o

CH – OOC – R’ + 3NaOH →

t

R’COONa+


CH2 – OOC – R’’

R’’COONa

23Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng :
CH2 – OOC – C17H33

Ni,t

o


CH – OOC – C17H33 + 3H2  → │
CH2 – OOC – C17H33

CH – OH

CH2 – OH

CH2 – OOC – C17H35

CH – OOC – C17H35

CH2 – OOC – C17H35

10


2. Điều chế
H2SO4d,t→

o



RCOOH + R OH ← RCOOR + H2O

5888
Phương
pháp chung:
5889

Đ/c Vinyl
axetat
o

xt,t

CH3COOH + HC≡ CH  → CH3COOCH=CH2
CH3COCl + C2H5OH → CH3COOC2H5 + HCl
(CH3CO)2O + C2H5OH → CH3COOC2H5 + CH3COOH
3.Ứng dụng SGK
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
0 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Ra bài tập theo mức độ từ biết đến vận
dụng.
Dạng bài tập nhận biết: (HS yếu)
Dạng bài tập thông hiểu: . (HS trung bình)
Dạng bài tập vận dụng: (HS khá)
1 Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: HS làm bài độc lập hoàn thành
trong 4 phút.
2 Bước 3: Báo cáo kết quả học tập: HS xung phong chữa bài.
HS còn lại đánh giá, bổ sung.
0 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV chuẩn xác kiến thức:
1. Nhận biết :
Câu 1:Phát biểu đúng là:
A.Phản ứng giữa axit và ancol có mặt H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. B.Tất
cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối
cùng là muối và ancol.
C.Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
D.Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
Câu 2: Chất nào dưới đây không phải là este?

A. HCOOCH3
B.CH3COOH
C.CH3COOCH3
D.HCOOC6H5
Câu 3: Hãy chọn nhận định đúng:
A. Lipit là chất béo.
B. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật.
C. Lipit là este của glixerol với các axit béo.
D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước,
nhưng hoà tan
trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, sterit,
photpholipit...
Câu 4. Có thể chuyển hóa trực tiếp từ lipit lỏng sang lipit rắn bằng phản ứng:
A. Tách nước
B. Hidro hóa
C. Đề hidro hóa
D. Xà phòng hóa
2. Thông hiểu
Câu 5: Este C4H8O2 tham gia phản ứng tráng bạc có thể có tên sau:
A. Etyl fomiat
B. propyl fomiat
C.isopropyl fomiat D. A,B, C đều đúng
Câu 6: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
A.5
B.2
C.4
D.6
Câu 7: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và
C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là:
A.6

B.5
C.4
D.3


11


3. Vận dụng
Câu 8: Đun este E (C4H6O2) với HCl thu được sản phẩm có khả năng p.ư tráng
gương. E có tên là:
A. Vinyl axetat
B.propenyl axetat C. Alyl fomiat
D.Cả A, C đều
đúng.
Hướng dẫn:
Các este đặc biệt khi thuỷ phân cho sản phẩm có phản ứng tráng gương hoặc
là các ancol có liên kết –OH vào C không no hoặc có gốc fomiat.
CH3-COO-CH=CH2 + H2O →H CH3-COOH + CH2=CH-OH
(CH2=CH-OH →CH3CHO ; CH3CHO: là an đehit tham gia pư tráng gương )
H-COO-Aly + H2O →H H-COOH + Alyl-OH
H-COOH tham gia pư tráng gương
Câu 9: Chất X là một hợp chất đơn chức mạch hở, tác dụng được với dd NaOH. Có
khối lượng phân tử là 88 đvc. Khi cho 4,4g X tác dụng vừa đủ với dd NaOH, cô
cạn dung dich sau phản ứng được 4,1g chất rắn. X là chất nào trong các chất sau:
A. Axit Butanoic B. Metyl Propionat C. Etyl Axetat
D. Isopropyl Fomiat .
Hướng dẫn:
Vì pư NaOH thấy khối lượng giảm nên không thể là axit, không thể là Metyl
Propionat (thế -H, CH3- bởi Na: nên kl tăng). Loại A, B. Gọi CTPT: R’-COO-R”

+

+

n este =

4,4
= 0,05(mol) → 0,05(MR”-23)= 4,4-4,1 → MR”=29 → C2H5-: đáp án C.
88

Câu 10. Một este X được tạo ra bởi một axit no đơn chức và ancol no đơn chức
có dX/CO2=2. Công thức phân tử của X là:
A. C2H402
B. C3H602
C. C4H602
D.C4H802
Hướng dẫn:
dX

CO

= 2→
M

X

= 2.44 = 88 → D

2


HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
0 Hình thức: Ra bài tập.
1 Kỹ thuật: Động não
23Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
-Tại sao không nên tái sử dụng dầu mỡ đã qua rán ở nhiệt độ cao hoặc khi mỡ,
dầu không còn trong, đã sử dụng nhiều lần, có màu đen, mùi khét?
5888 Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: HS làm bài độc lập hoàn
thành trong 2 phút.
5889 Bước 3: Báo cáo kết quả học tập: HS xung phong chữa bài.
HS còn lại đánh giá, bổ sung.
23
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV chuẩn xác kiến thức
Chất béo còn có phản ứng oxi hóa do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị
oxh chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này phân hủy thành các sp có mùi
khó chịu → dầu mỡ bị ôi thiu. Do đó, dầu mỡ thường được để ở nơi thoáng mát hoặc
bảo quản trong tủ lạnh
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG :
5888 Hình thức: Ra bài tập.
5889 Kỹ thuật: Động não
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Tìm hiểu ưu điểm, nhược điểm của xà
phòng và chất giặt rửa tổng hợp?
12


0 Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: HS làm bài ở nhà
1 Bước 3: Báo cáo kết quả học tập:
2 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV kiểm tra sản phẩm về nhà
Ngày: 10/9/2019

Duyệt của Tổ chuyên môn

13


Ngày soạn: 25.9.2019
CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT
Tiết: 7, 8, 9, 10: CHỦ ĐỀ : CACBOHIĐRAT (4 tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
0 Nêu được khái niệm và phân loại về cacbohiđrat.
1 Nêu được chất vật lý và trạng thái tự nhiên của các hợp chất cacbohiđrat.
2 Hiểu được cấu trúc mạch hở của glucozơ và fructozơ; cấu trúc phân tử
của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
3 Hiểu và viết được phản ứng thể hiện tính chất hóa học của các hợp chất cacbohiđrat.
4 Nêu được ứng dụng và điều chế (nếu có) của cacbohiđrat.
2. Kỹ năng
Khai thác mối liên hệ: Cấu trúc phân tử ↔ Tính chất hóa học.
Viết công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ. Viết phương trình phản
ứng hóa học.
Kỹ năng quan sát, phân tích các thí nghiệm, chứng minh, so sánh.
Giải bài tập hóa học.
Tư duy khoa học và sáng tạo.
3. Thái độ
0 Có ý thức tìm tòi, khám phá thể giới vật chất để tìm ra bản chất của sự vật hiện tượng
trong tự nhiên. Xây dựng lòng tin vào khả năng khám phám khoa học của con người.
1 Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận và nghiêm túc trong khoa học.
0 Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc

sống. - Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo
nhóm. - Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính hóa hóa học.
1 Phương pháp, hình thức, kỹ thuật dạy học
- Sử dụng phiếu học tập.
- Sử dụng phương tiện trực quan (Mô hình cấu trúc, tranh ảnh, Máy
chiếu,..). - Sử dụng câu hỏi bài tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS
ȀĀ⸀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ0
Giáo viên
- Dụng cụ : Kẹp gỗ, dao, diêm an toàn, ống nghiệm, đũa thủy tinh, đèn cồn, thìa,
ống nhỏ giọt.
- Hóa chất : Glucozơ, saccarozơ, tinh bột (bột sắn, khoai củ), xenlulozơ (bông nõn),
các dung dịch : I2 AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH, H2SO4, HNO3.
- Mô hình, hình ảnh, tranh ảnh liên quan đến bài học.
ȀĀ⸀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ⬀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ1
Học sinh
SGK, vở ghi, nháp, giấy a3
III. Tiến trình bài học
5888
Ổn định tổ chức

14


Lớp Ngày Sĩ số
12A1
12A2
12A3

12A4
12A5
12A6
12A7

Lớp Ngày Sĩ số
12A1
12A2
12A3
12A4
12A5
12A6
12A7

Lớp Ngày Sĩ số
12A1
12A2
12A3
12A4
12A5
12A6
12A7

Lớp Ngày Sĩ số
12A1
12A2
12A3
12A4
12A5
12A6

12A7

23 Bài cũ: Không kiểm tra
24 Các hoạt động dạy
học Nội dung:
Nội dung 1: Khái niệm và phân loại cacbohidrat
Nội dung 2: Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên
Nội dung 3: Cấu tạo phân tử
Nội dung 4: Tính chất hóa học
Nội dung 5 : Điều chế và ứng dụng của các hợp chất cacbohidrat
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV : chiếu một số hình ảnh cánh đồng Lúa, cánh đồng Mía, Túi bông y tế , người
bệnh mất sức đang được truyền dịch………..
Thành phần chính của các chất có trong các hình ảnh trên là gì. Công thức của chúng.
Các công thức này có điểm gì chung?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt
động 1 : Khái niệm và phân loại cacbohiđrat
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Công thức chung của Cacbohidrat, phân
loại? .
+ Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân thực hiện.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: Học
sinh xung phong trình bày kết quả. Học
sinh khác nghe, đánh giá, nhận xét.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập. GV chuẩn xác kiến thức:
I. Khái niệm và phân loại cacbohiđrat
a) Khái niệm về cacbohiđrat : Là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có
công thức chung là Cn(H2O)m.
b) Phân loại cacbohiđrat :
Phân loại

Đặc điểm
Monosaccarit Là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thể thủy phân được.
Ví dụ : Glucozơ và fructozơ (đồng phân của nhau).
Đisaccarit Là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai
monosaccarit. Ví dụ : Saccarozơ và matozơ (đồng phân của nhau).
Polisaccarit
Là nhóm cacbohiđrat khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều
monosaccarit. Ví dụ : Tinh bột và xenlulozơ.
Hoạt động 2 : Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên
0 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Học sinh nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
1 Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Các nhóm thực hiện.
2 Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
15


Một nhóm xung phong trình bày kết quả.
Nhóm khác nghe, đánh giá, nhận xét.
0 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV : Cho học sinh quan sát các mẫu : glucozơ, saccarozơ, tinh bột (bột gạo, bột
sắn), xenlulozơ (bông nõn).
GV : Yêu cầu học sinh nhận xét về trạng thái, màu sắc của các loại hợp chất đó; thử
mùi vị của chúng; kiểm tra tính tan trong nước.
GV : Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa để tìm hiểu thông tin về trạng thái tự nhiên
của các loại cacbohiđrat.
GV : Cho học sinh làm việc theo nhóm để hoàn thiện bảng sau :
Tính chất vật lý
Trạng
Màu sắc
Thái
Rắn

Glucozơ
Rắn
Fructozơ
Rắn
Saccarozơ
Rắn

Không
màu
Không
màu
Không
màu

Trạng thái tự nhiên
Mùi vị Khả
năng tan
trong
nước
Ngọt
Tốt
Cơ thể sinh vật, mật ong
Ngọt

Tốt

Mật ong, quả chín ngọt

Ngọt


Tốt

Mía, củ cải đường, cụm
hoa của cây thốt nốt

Không
tan
Không
tan

Ngũ cốc…..

Trắng

Tinh bột
Xenlulozơ Rắn,
Không
dạng sợi màu

Bông, tre, nứa, đay …

Hoạt động 3 : Cấu tạo phân tử
5888 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Học sinh nghiên cứu SGK trả lời câu
hỏi.
5889 Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân thực hiện.
5890 Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
Học sinh xung phong trình bày kết quả.
Học sinh khác nghe, đánh giá, nhận xét.
23
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

GV : Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa để tìm hiểu thông tin về cấu trúc của
các loại cacbohiđrat.
GV : Cho học sinh trao đổi nhóm để hoàn thành thông tin trong bảng sau :
Cacbohidrat Đặc điểm cấu tạo
Glucozơ
Mạch hở, mạch vòng .
Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6
Dạng mạch hở

Hoặc viết gọn là: CH2OH[CHOH]4CHO
Fuctozơ

Mạch hở, mạch vòng.
Dạng mạch hở:
16


Fructozơ (C6H12O6) ở dạng mạch hở là một polihiđroxi xeton,
có công thức cấu tạo thu gọn là:

Hoặc viết gọn là: CH2OH[CHOH]3COCH2OH
Saccarozơ

Tinh bột

Mạch vòng.
5888 Công thức phân tử: C12H22O11 .
5889 Trong phân tử saccaozơ gốc α – glucozơ và gốc β –
fructozơ liên
kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của glucozơ và C2

của fructozơ (C1 – O – C2)
Công thức cấu tạo và cách đánh số của vòng:

gốc α – glucozơ
gốc β – fructozơ
Nhóm OH – hemiaxetal không còn nên saccarozơ không thể mở
vòng tạo nhóm – CHO .
Tinh bột là hỗn hợp của hai loại polisaccarit : amilozơ và
amilopectin
a) Phân tử amilozơ
Các gốc α – glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết α – 1,4 –
glicozit tạo thành mạch không phân nhánh
Phân tử amilozơ không duỗi thẳng mà xoắn lại thành hình lò xo.
Mỗi vòng xoắn gồm 6 gốc glucozơ
b) Phân tử amilopectin
Các gốc α – glucozơ liên kết với nhau bằng 2 loại liên kết:
Liên kết α – 1,4 – glicozit để tạo thành một chuỗi dài
(20 – 30 mắt xích α – glucozơ)
+ Liên kết α – 1,6 – glicozit để tạo nhánh

17


Xenlulozo

- Mạch phân tử không nhánh, không xoắn, có độ bền hóa học và cơ
học cao
Công thức phân tử: (C6H10O5)n
Xenlulozơ là một polime hợp thành từ các mắt xích β – glucozơ
bởi các liên

kết β – 1,4 – glicozit

Trong mỗi mắt xích C6H10O5 có 3 nhóm – OH tự do, công thức
của xenlulozơ có thể được viết là [C6H7O2(OH)3]n .

Hoạt động 4: Tính chất hóa học
GV : Từ đặc điểm cấu tạo của các hợp chất cacbohiđrat yêu cầu học sinh dự đoán
xem những hợp chất nào có thể tham gia :
phản ứng cộng H2?
phản ứng tráng gương?
phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
phản ứng thủy phân?
Viết phương trình phản ứng minh họa?
GV : Nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận.
GV : Đặt vấn đề : Bằng thực nghiệm, người ta thấy fructozơ cũng có khả năng tham
gia phản ứng tráng gương.Nhưng cấu tạo của nó không có nhóm –CHO. Tại sao lại
như vậy?
HS : …
GV : Fructozơ không có nhóm –CHO, nhưng trong môi trường kiềm nó có thể
chuyển hóa thành glucozơ nên có phản ứng tráng gương.
GV : Cho học sinh tìm hiểu các tính chất khác của glucozơ, xenlulozơ.
GV : Cho học sinh hoàn thiện thông tin trong bảng sau :
Chất tham gia phản ứng Phương trình phản ứng
Phản ứng với Cu(OH)2 ở
nhiệt độ thường
Phản ứng với dung dịch
HNO3 đặc/H2SO4 đặc
Phản ứng với dd brom
Phản ứng tráng gương
Phản ứng thủy phân

Phản ứng lên men
Hoạt động 5 : Điều chế và ứng dụng của hợp chất cacbohiđrat
GV : Cho học sinh tìm hiểu các thông tin về ứng dụng và điều chế các hợp chất
cacbohiđrat. Từ đó hoàn thành bảng sau.
18


GV : Nhận xét, bổ sung và kết luận.
Hợp chất
Điều chế và ứng dụng
Glucozơ
Fructozơ
Saccarozơ
Tinh bột
Xenlulozơ
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Ra bài tập theo mức độ từ biết đến vận
dụng.
Dạng bài tập nhận biết: (HS yếu)
Dạng bài tập thông hiểu: . (HS trung bình)
Dạng bài tập vận dụng: (HS khá)
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: HS làm bài độc lập hoàn thành
trong 4 phút.
Bước 3: Báo cáo kết quả học tập:
HS xung phong chữa bài.
HS còn lại đánh giá, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV chuẩn xác kiến thức:
Câu 1: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để
bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Fructozơ.
D. Mantozơ.
Câu 2: Chất nào sau đây là monosaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ. C. Aminozơ.
D. Glucozơ.
Câu 3: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số
chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 4: Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại:
A. đisaccarit.
B. monosaccarit
C. polisaccarit.
D. cacbohiđrat.
Câu 5 : Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau ?
A. Ancol etylic và đimetyl ete.
B. Glucozơ và fructozơ.
C. Saccarozơ và xenlulozơ.
D. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol.
2. Mức độ thông hiểu
Câu 6: Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là :
A. glucozơ, C2H2, CH3CHO.
B. C2H2, C2H4, C2H6.
C3H5(OH)3, glucozơ, CH3CHO. D. C2H2, C2H5OH, glucozơ. Câu
7: Trong các phát biểu sau:

(1) Xenlulozơ tan được trong nước.
(2) Xenlulozơ tan trong benzen và ete.
(3) Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng.
(4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco.
(6) Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
3. Mức độ vận dụng
19


Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng :
(a) X + H2O → Y

xúc tác

(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → amoni gluconat + Ag + NH4NO3
(c) Y → E xúc
+Z
tác
(d) Z + H2O →X + G

ánh sáng
chất diệp lục

X, Y, Z lần lượt là :

A. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.
B. Tinh bột, glucozơ, etanol.
C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit.
D. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxi
Câu 9: Đốt cháy hồn tồn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và axit
etanoic) cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hồn tồn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,0.
B. 12,0.
C. 15,0.
D. 20,5.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV : Vì sao khi nấu cơm tẻ thì cần nhiều nước ?
Vì sao khi nấu cơm nếp thì cần ít nước ?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân.
Bước 3: Báo cáo kết quả học tập:
HS độc lập tư duy – Trình bày kết quả trước lớp qua nháp cá nhân.
HS còn lại nghe, đánh giá, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV chuẩn xác kiến thức:
Trong gạo tẻ, hàm lượng amilopectin (80%) ít hơn trong gạo nếp (98%).
Amilopectin hầu như khơng tan trong nước nên khi nấu cơm nếp cần ít nước hơn
khi nấu cơm tẻ (cùng lượng gạo).
HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV : u cầu học sinh về nhà tìm hiểu hai câu hỏi vì sao :
Dùng glucozo để tráng lõi phích.
Ăn cơm cháy và bánh mì càng nhai càng có vị ngọt.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Ở nhà

Bước 3: Báo cáo kết quả học tập: Tự lưu thành tài liệu học tập.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV kiểm tra sản phẩm học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập ở
nhà Ngày: 27/9/2019
Duyệt của Tổ chun mơn

20


Ngày soạn: 2.10.2019
TIẾT 11: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE VÀ CACBOHIĐRAT
Lớp
12A1
12A2
12A3
12A4
12A5
12A6
12A7

Ngày

Sĩ số

I. Mục tiêu
Kiến thức Biết
được :
Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
Điều chế etyl axetat.

Phản ứng xà phòng hoá chất béo.
Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2.
Phản ứng của hồ tinh bột với iot.
2.Kĩ năng
Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
Quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết các phương trình hoá học,
rút ra nhận xét.
Viết tường trình thí nghiệm.
3.Thái độ : Giúp HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+) HS: Bài tường trình, nghiên cứu cách tiến hành thí nghiệm, ôn lại các kiến thức về
cacbohiđrat (tính chất hóa học, phương pháp nhận biết)
+) GV:
Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh 100ml, cặp gỗ, ống thủy tinh, nút cao
su, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt, thìa xúc hoá chất, đũa thủy tinh, giá để ống nghiệm
Hoá chất: Dung dịch NaOH 4%, dung dịch CuSO4 5%, dung dịch glucozơ 1%, NaCl
bão hòa, mỡ hoặc dầu thực vật, nước đá, dd I2, CH3COOH, C2H5OH nguyên chất III.
Phương pháp : Các nhóm HS tiến hành thí nghiệm và viết bản tường trình theo mẫu.
IV. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn thao tác thực hiện thí nghiệm
* Phương pháp: Phát vấn, nêu vấn đề, thực hành
* Kỹ thuật dạy học: Quan sát
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Học sinh cho biết các kỹ năng cần có khi
thực hiện thao tác thí nghiệm
+ Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân thực hiện.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
Học sinh xung phong trình bày kết quả.

21



Học sinh khác nghe, đánh giá, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV chuẩn xác kiến thức
I. Hướng dẫn HS các thao tác của từng TN.
Rót chất lỏng vào ống nghiệm
Nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút
Lắc ống nghiệm
Đun nóng ống nghiệm
Đun nóng hóa chất bằng kẹp đốt hóa chất
Làm lạnh từ từ ống nghiệm
Gạn chất lỏng ra khỏi ống nghiệm để giữ lại kết tủa
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hiện thí nghiệm
Phương pháp: Phát vấn, nêu vấn đề, thực hành
Kỹ thuật dạy học: Động não, quan sát
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Học sinh tiến hành TN theo từng nhóm (8
nhóm)
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Nhóm thực hiện.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
Các nhóm trình bày kết quả.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV chuẩn xác kiến thức
II.Thực hiện thí nghiệm
Hoạt động của GV và
Nội dung bài
HS
TN1:
GV nêu yêu cầu, mục1/ Thí nghiệm 1: Điều chế CH3COOC2H5
đích giờ thực hành, chú ý +) Tiến hành

TN với I2 chỉ lấy vài giọt - ống nghiệm: 1 ml C2H5OH + 1ml HAc đặc + vài
dd I2
giọt dd H2SO4 đặc + ít cát sạch. Lắp dụng cụ như hình
- Hướng dẫn HS lắp
vẽ SGK
dụng cụ
- GV hướng dẫn HS tiến
hành thí nghiệm
- Thêm cát sạch vào ống
A để dd không sôi bùng
Lên

ống A

ống B

CH3COOH
C2H5OH
H2SO4

Nước lạnh
Đun nhẹ ống nghiệm A khoảng 5’
Lấy ống B ra, thêm khoảng 5ml dd NaCl bão hòa
+) Hiện tượng - Giải thích
ống B nổi lên 1 lớp este mùi thơm
CH3COOH + C2H5OH

22

H


+

CH3COOC2H5


×