Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Giới thiệu bản thân bằng tiếng nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.37 KB, 42 trang )

Maudonxinviec.vn

Sách bản quyền của công ty VPT Hà Nội

Page 1


Maudonxinviec.vn
TRẢ LỜI PHỎNG VẤN XIN VIỆC BẰNG TIẾNG NHẬT
DÀNH CHO VỊ TRÍ PHIÊN DỊCH TIẾNG NHẬT

Sách bản quyền của Công ty VPT Hà Nội





Tác giả: Nguyễn Văn Vượng – Giám đốc nhân sự công ty VPT HÀ NỘI.



Việc phát tán sách và hình ảnh bìa sách trên các phương tiện internet

Cố vấn : Mr. Kawashi, Mr. Yamada yuji
VPT Hà Nội giữ bản quyền và phát hành sách điện tử trên toàn thế giới. Bất cứ sự
sao chép nào không được sự đồng ý của Công ty VPT Hà Nội đều là bất hợp
pháp và vi phạm pháp luật theo hiến pháp và pháp luật của nước cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam

(Website, facebook, G+, Blog, Chia sẻ qua email,) hay trên thị trường mà chưa
được sự cho phép của công ty Công ty VPT Hà Nội đều bị coi là vi phạm pháp


luật và bị xử lý trước pháp luật.



Toàn bộ sách của Công ty VPT Hà Nội đều được cài mật mã để có thể phát hiện
được sự phân tán trên mạng.

Sách bản quyền của công ty VPT Hà Nội

Page 2


Maudonxinviec.vn
MỤC LỤC

Phần I

Phần II

68 Câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Nhật hay nhất dành cho vị
trí Phiên dịch Tiếng Nhật

68 Câu trả lời phỏng vấn hay nhất bằng tiếng Nhật dành cho vị trí
Phiên dịch tiếng nhật

Cuốn sách này chúng tôi biên soạn dành tặng



Các ứng cử viên ứng tuyển vào vị trí Phiên dịch tiếng nhật




Các bạn đã tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng, đã đi phỏng vấn ở rất nhiều nơi, nhưng
chưa có công ty, tổ chức nào mời đi làm



Các Bạn đã có kinh nghiệm làm việc nhưng đang mong muốn tìm một công việc
khác ổn định hơn, phù hợp với khả năng và kinh nghiệm của mình



Các Bạn đã đi làm nhưng mong muốn tìm được một công việc khác với mức
lương hấp dẫn hơn và một một trường làm việc năng động và thân thiện hơn

Sách bản quyền của công ty VPT Hà Nội

Page 3


Maudonxinviec.vn
Lời mở đầu
Xin chào các bạn
Làm thế nào để vượt qua vòng phỏng vấn xin việc một cách dễ dàng?
Phỏng vấn là bước cuối cùng trong tiến trình xin việc làm của bạn. Bạn trả lời
phỏng vấn như thế nào để chứng tỏ với nhà tuyển dụng rằng bạn là ứng cử viên sáng
giá nhất, là người có đủ năng lực phẩm chất nhất mà Nhà tuyển dụng đang tìm kiếm.
Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách thể hiện điều đó một cách dễ dàng thông qua cuốn
sách Phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Nhật dành cho vị trí [Phiên dịch tiếng nhật]


BẠN NHẬN ĐƯỢC GÌ TỪ CUỐN SÁCH NÀY



Bạn sẽ trả lời được bất kỳ câu hỏi nào mà nhà tuyển dụng đặt ra dù khả năng
Tiếng Nhật của Bạn ở mức độ thấp nhất



Bạn được sở hữu 68 câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn bằng Tiếng Nhật hay
nhất giúp bạn vượt vòng phỏng vấn xin việc ở bất kỳ cơ quan, tổ chức nào
Bạn được sở hữu 68 câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn đã được dịch từ Tiếng
Nhật sang Tiếng Việt để các bạn tham khảo

Sách bản quyền của công ty VPT Hà Nội

Page 4


Maudonxinviec.vn

PHẦN I
68 CÂU HỎI PHỎNG VẤN
質問及び回答
1. Mời bạn tự giới thiệu về bản thân
願事項紹介していただけるようおいします

2. Hãy kể cho chúng tôi nghe về vị trí trước đây bạn đã làm việc?
前の仕事を教えてください


3. Tại sao chúng tôi lại nên tuyển bạn nhỉ?
あなたを募集理由をおしえてくれますか?

4. Mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?
あなたの近い将来のターゲットを教えてもらえますか?

5. Mục tiêu dài hạn của bạn là gì?
あなたの長期の目標を教えてもらえますか?

6. Bạn sẽ ở vị trí nào trong vòng 5 năm nữa?
後 5 年間、どんな職位になりますか?

7. Nếu bạn có thể thay đổi một điều gì đó về bản thân bạn thì bạn sẽ thay đổi
điều gì và tại sao?
もうし自分のいくつかのことを変更できればどこに変更したいですか?

8. Theo bạn thành công nghĩa là gì?
あなたにとって、成功の意味はなんですか?

9. Theo bạn, thất bại nghĩa là gì?
あなたにとって、失敗の意味はなんですか?

10. Bạn có phải là người có tổ chức không?
あなたは相識できますか?

11. Trong trường hợp nào thì bạn là người có tổ chức và trong trường hợp
nào thì không?
どんな場合、組織ができますか?どんな場合、組織ができないですか?


Sách bản quyền của công ty VPT Hà Nội

Page 5


Maudonxinviec.vn
12. Bạn quản lý thời gian có tốt không?
あなたの時間管理はどうですか?

13. Bạn có dễ thích nghi với sự thay đổi không?
変更のことに良くあわせますか?

14. Bạn đưa ra quyết định quan trọng như thế nào?
重要な判断はどうやって決めていますか?

15. Bạn có chịu được áp lực công việc không?
圧力に対応できますか?

16. Bạn là người như thế nào? Là người có khả năng dự đoán được các vấn
đề hay là người có khả năng giải quyết tốt các vấn đề.
あなたはどんなひとですか? 問題様相できる人ですか?それとも問題が良く対応
できる人ですか?

17. Điểm yếu của bạn là gì?
あなたのデメリットを教えてもらいますか?

18. Hãy kể cho chúng tôi nghe về một lần bạn mắc lỗi?
間違ったことを聞かせてもらえますか?

19. Bạn có câu hỏi gì không ?

何か質問がありますか。

20. Hãy kể cho chúng tôi nghe về một lần bạn đưa ra quyết định sai lầm
あなたのよくない決定のを教えてくれますか

21. Môn học yêu thích của bạn là gì?
あなたの好きな科目はなんですか?

22. Môn học nào bạn không thích?
好きではない科目はなんですか?

23. Người bạn thân nhất của bạn nhận xét về bạn như thế nào?
一番親しいともだちはあなたはどういう人と思っていますか?

24. Người bạn thân nhất của bạn nhận xét về bạn như thế nào?

Sách bản quyền của công ty VPT Hà Nội

Page 6


Maudonxinviec.vn
各専門者はあなたについてどう評価していますか?

25. Mẹ của bạn nhận xét về bạn như thế nào?
あなたのお母さんはあなたがどいうひとだと言っていますか?

26. Thế mạnh của bạn là gì?
あなたのメリットを教えてくれますか


27. Công việc yêu thích của bạn là gì ?
あなたの好きな仕事はなんですか?

28. Hãy kể cho chúng tôi nghe về một người quản lý tốt nhất mà bạn từng gặp
あなたが会った一番良い管理者について聞かせてください。彼は日本会社で働い
た時に出会いました。

29. Kể cho chúng tôi nghe về một người quản lý kém nhất mà bạn đã từng gặp
あなたが会った良くないマネージャーについて聞かせてください。

30. Bạn đã làm gì để cải thiện mối quan hệ với người quản lý mà bạn không
thích?
好きではないボスに対して, どういう風に仕事をして,状況を改善しますか?

31. Tại sao bạn rời công việc hiện tại?
やめた理由をおしえてください

32. Nếu bạn không rời công việc hiện tại, bạn thử tưởng tượng xem mình sẽ
làm gì trong thời gian vài năm tới?
今現在の仕事をやめない場合はここ数年間、なにをやりますか?

33. Nếu bạn đang thấy hài lòng với công việc hiện tại, tại sao bạn muốn đi
いまの仕事に満足であれば、なんでやめたいのでしょうか?

34. Bạn mong đợi gì từ người quản lý của mình?
将来のボスにたいして、何を期待していますか?

35. Bạn có thích có công việc như sếp của mình không?
あなたのボスのような仕事が好きですか?


36. Bạn biết gì về chúng tôi?
わたしの会社について何かわかりますか?

Sách bản quyền của công ty VPT Hà Nội

Page 7


Maudonxinviec.vn
37. Bạn biết gì về sản phẩm của chúng tôi?
弊社の商品についてなにかわかりますか?

38. Bạn đã từng làm quản lý trong bất kỳ vị trí nào mà bạn từng làm việc?
今までの仕事では管理職になったことがありますか?

39. Bạn gặp khó khăn với những người như thế nào?
あなたはどんなにひとによく協力できないですか?

40. Bạn ứng tuyển vào vị trí Phiên dịch tiếng nhật vậy bạn có những kỹ năng gì?
日本語の通訳者に応募しましたが、あなたの技能について聞かせてください.

41. Bạn đã tìm kiếm công việc này lâu chưa?
いままでどのぐらい就職活動をしていますか?

42. Để thực hiện công việc này một cách tốt nhất, bạn sẽ tìm hiểu và học hỏi
các thông tin bằng cách nào?
仕事がよくできるように、情報がどうやって集めますか?

43. Nếu người giám sát của bạn nói bạn cần thực hiện một công việc song bạn
lại nghĩ có thể thực hiện việc đó theo cách khác, khi đó bạn sẽ làm gì?

あなたの上司から別の方法で指示しましたた、あなたは別の方法をやりたい場合
はどうしますか?

44. Nếu bạn được giao làm một công việc mà bạn nghĩ là nó vi phạm pháp luật
thì bạn sẽ làm gì?
法律違反の仕事をやらせるばあい、どうしますか?

45. Trong công việc sắp tới, bạn mong muốn đạt được điều gì?
将来に仕事になにか期待しますか?

46. Khía cạnh nào của công việc mà bạn thích nhất?
仕事の中に、なにが一番好きですか?

47. Nếu bạn được người quản lý phân cho một công việc rất nhàm chán, bạn
sẽ làm gì?
つまらない仕事をやらせましたらどうしますか?

48. Bạn có kế hoạch làm việc với công ty này trong bao lâu?

Sách bản quyền của công ty VPT Hà Nội

Page 8


Maudonxinviec.vn
この会社でどのぐらい仕事したいですか?

49. Bạn giải thích như thế nào về việc bạn thường xuyên thay đổi công việc?
Tôi biết rằng bạn đã rời bỏ một công ty trong hơn 2 năm.
よく転職しましたが理由をおしえてくれますか?大体①つの仕事は2年間してい

ましたが。

50. Bạn làm gì khi không có việc gì để làm?
やることがない場合はどうしますか?

51. Bạn sẽ làm gì khi có quá nhiều việc phải làm?
仕事が多すぎる場合、どうしますか?

52. Làm thế nào để cân bằng được giữa gia đình và công việc?
仕事と家事はどうやって良いバランスを取れますか?

53. Bạn nghe điều gì về công ty mà bạn thấy không thích?
弊社について、好きではないことが聞いたことがありますか?

54. Bạn muốn làm việc cho công ty có quy mô nhỏ hay lớn và tại sao?
あなたは大きな会社でしごとしたいですか?小さな会社で仕事をしたいですか?
理由を教えてください。

55. Khi gặp khó khăn trong việc giải quyết vấn đề nào đó, bạn sẽ làm gì?
仕事で困ったことがある場合、どうしますか?

56. Bạn làm gì khi có vấn đề với sếp của bạn?
上司に矛盾があればどうしますか?

57. Bạn sẽ làm gì khi bạn gặp vấn đề về công việc của bạn?
仕事のなかで困ったことがあれば、どうしますか?

58. Bạn sẽ làm gì khi bạn và đồng nghiệp bất đồng ý kiến?
同僚に衝突したことがある場合、何をやりますか?


59. Bạn đã từng sa thải ai chưa? Nếu có thì tại sao?
部下を首したことがありますか?あった場合、理由を教えてください。

60. Bạn thích làm việc một mình hay làm cùng những người khác?

Sách bản quyền của công ty VPT Hà Nội

Page 9


Maudonxinviec.vn
一人で仕事をしたいですか?それともグループで仕事をしたいですか?

61. Vào thời gian rảnh thì bạn thích làm gì?
暇な時、何をやりたいですか?

62. Bạn có gặp nhiều khó khăn khi tìm đến đây không?
ここにいくのに何か困ったことがありあますか?

63. Bạn có ngại làm việc vào cuối tuần không?
週末で仕事をするのはいやですか?

64. Bạn cảm thấy thế nào khi phải làm thêm giờ?
残業はいかがですか?

65. Tôi có thể liên lạc với công ty trước đây bạn đã làm được chứ?
あなたの上司に連絡することができますか?

66. Tôi có thể liên lạc với người tham khảo của bạn được chứ?
あなたの書類をもらえますか?


67. Bạn muốn sẽ được trả lương bao nhiêu?
給料のご希望を教えてくれますか?

68. Khi nào bạn có thể bắt đầu làm việc?
いつ仕事を始まることができますか?

Sách bản quyền của công ty VPT Hà Nội

Page 10


Maudonxinviec.vn
Phần II
68 Câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn bằng Tiếng Nhật hay nhất
質問及び回答
1. 願事項紹介していただけるようおいします

 はじめまして。本日はお忙しいところ面接して頂きまして、ありがとう
ございます。



ハノハノイから来ました Nguyen Thu Hien と申します。2010 に外国語大学日
本語学部を卒業しました。2011 年に日本語能力 N2 資格を取りました。

 2011 年 3 月からトヨタ会社で日本語通訳者として働いてきました。
Mời bạn giới thiệu về bản thân
 Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn quý công ty đã dành thời gian quan
tâm tới hồ sơ xin việc của tôi và cảm ơn quý công ty đã cho tôi cơ hội

tham dự cuộc phỏng vấn ngày hôm nay

 Tôi là Nguyễn Thu Hiền, Tôi đến từ Hà Nội, Tôi tốt nghiệp trường Đại Học
Ngoại Ngữ năm 2010, Khoa Tiếng Nhật. Năm 2011, Tôi nhận được
chứng chỉ N2

 Từ tháng 3 năm 2011, Tôi làm việc cho công ty Toyota với vai trò là một
Phiên Dịch Tiếng Nhật

2. 前の仕事を教えてください

 私は 2011 年 3 月から Toyota 会社で通訳者として働いてきました。仕事





の内容は:
仕事要領書、書類等を日本語からベトナム語に、ベトナム語から日本語
に訳します。
品質、製造計画、材料購買、人事、予算、売上等に関する打ち合わせの
時通訳します。
社長、部長からの日本版指示書をベトナム語に訳して、関係各位に送り
ます。
スタッフのベトナム語版報告書を日本語に訳します。
Hãy kể cho chúng tôi nghe về công việc trước đây bạn đã đảm nhiệm

Sách bản quyền của công ty VPT Hà Nội

Page 11



Maudonxinviec.vn
Từ tháng 3 năm 2011, tôi làm việc cho công ty Toyota với vai trò là một
phiên dịch tiếng nhật với các nhiệm vụ chính:

 Phiên dịch các tài liệu, các bảng tiêu chuẩn công việc từ tiếng nhật sang
tiếng việt và ngược lại

 Phiên dịch trong các cuộc họp trong công ty như : họp chất lượng, họp về
kế hoạch thực hiện sản xuất, họp về kế hoạch mua nguyên vật liệu, họp
về nhân sự , dự toán và doanh thu

 Dịch các chỉ thị của Tổng giám đốc, giám đốc từ tiếng nhật sang tiếng
việt và chuyển chỉ thị tới các phòng ban liên quan

 Dịch các báo cáo của kỹ sư từ tiếng việt sang tiếng nhật
3. あなたを募集理由をおしえてくれますか?



この仕事における要求から見ると自分の学歴や経験では私が採用された
ら仕事を上手に進めると思います。

 国民経済大学人事管理学部を卒業しました。
 日本語及び英語会話が出来ます。MS word, Excel, Access, Power
Point を使いこなせます。




日本語の通訳者を 3 年経験しましたのでこの仕事を上手に進めると思います。

 私は明るく、やる気があり、自信があり、信用されています。チームワ
ークが好きで何をやってもちゃんと正確にやりたいと思います。

 経験した事を持ってこの仕事を上手に進めると思います。
Tại sao chúng tôi lại nên tuyển bạn nhỉ?

 Theo như những yêu cầu tuyển dụng của quý công ty về vị trí này, Tôi tin
rằng với trình độ học vấn và kính nghiệm, tôi sẽ làm rất tốt

 Tôi tốt nghiệp trường đại học ngoại ngữ năm 2010, Khoa tiếng nhật. Năm
2011

 Tôi có thể giao tiếp bằng Tiếng Nhật và Tiếng Anh. Về máy tính, tôi sử
dụng thành thạo các phần mềm như MS – Word, Excel, Access, Power
Point

Sách bản quyền của công ty VPT Hà Nội

Page 12


Maudonxinviec.vn
 Tôi đã có kinh nghiệm 3 năm làm việc với vai trò là Nhân Viên Phiên Dịch
Tiếng Nhật, Tôi tin rằng mình có đủ điều kiện để đảm đương công việc
này tốt nhất

 Ngoài ra tôi là người rất vui vẻ, là người năng động, tự tin và rất được tín
nhiệm.Tôi thích làm việc theo nhóm, đặc biệt tôi thích làm việc rất cẩn

thận và chính xác.

 Với kinh nghiệp tôi đã học được tôi tin rằng mình sẽ làm rất tốt vị trí này
4. あなたの近い将来のターゲットを教えてもらえますか?

 とりあえず、自分の長所と知識を生かせる仕事をしたいです。プロと一
緒に働いて仕事が上手くいける人になりたいです。

 この仕事における要求に応じるスキルを身につけたが、他の業務ももっ
と勉強したいです。それは意味があって仕事の進めにいいと思います。
Mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì

 Trước mắt, tôi muốn tìm được một vị trí để tôi có thể sử dụng tối đa kiến
thức và thế mạnh của mình. Tôi muốn làm việc với những người chuyên
nghiệp để trở thành một người thành công trong công việc

 Mặc dù tôi đã được trang bị các kỹ năng có thể đáp ứng được yêu cầu
công việc nhưng tôi vẫn muốn học thêm các nghiệp vụ khác nữa, điều
này sẽ rất hữu ích và giúp tôi làm việc hiệu quả hơn

5. あなたの長期の目標を教えてもらえますか?

 優秀な管理者、またそれより偉い人になりたいです。これは向上心が強
いかも知れないけれど、自分が持っている一番良いスキルで一生懸命仕
事をしたいです。

 将来成功のために自分の計画を計ります。そして同僚からいいアイディ
アや意見を聞きます。

 新入社員向けの教育スケジュールの準備を同僚に手伝います。

Mục tiêu dài hạn của bạn là gì ?

Sách bản quyền của công ty VPT Hà Nội

Page 13


Maudonxinviec.vn
 Tôi muốn trở thành một Người quản lý giỏi và cao hơn thế. Tôi biết, điều
này có hơi tham vọng một chút nhưng tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ với
tất cả những gì tốt nhất có thể

 Trong tương lai, để thành công trong sự nghiệp, tôi sẽ xây dựng kế hoạch
làm việc và tham khảo những ý tưởng hay từ đồng nghiệp.

 Sắp xếp lịch tập huấn cho các nhân viên mới dưới sự trợ giúp của tôi
6. 後 5 年間、どんな職位になりますか?



5 年後の私は会社の欠けない人間になると思います。

 管理者になるトレーニングを受けたい、プロフェッショナルになりたい
です。こういうレベルは達せる人があまり多くないが自分の努力で頑張
れば目標が叶えると思います。
Bạn sẽ ở vị trí nào trong vòng 5 năm nữa?

 Trong 5 năm nữa, tôi sẽ trở thành người rất quan trọng của công ty.
 Tôi có mong muốn ở vị trí của một chuyên gia và được đào tạo để trở
thành một người quản lý. Tôi biết mặc dù không có nhiều người có thể đạt

được trình độ như vậy nhưng tôi tin với sự cố gắng và nỗ lực, tôi sẽ đạt
được mục tiêu đó.

7. もうし自分のいくつかのことを変更できればどこに変更したいですか

 私の期待ことが多いです。逆に他人にはたくさん期待しておりま
 もうしもっとも知識が広げば労働者にいろいろと改善するのは手伝うこ
とができるとおもいます
Nếu bạn có thể thay đổi một điều gì đó về bản thân bạn thì bạn sẽ
thay đổi điều gì và tại sao?

 Tôi có kỳ vọng lớn và tôi cũng đặt sự kỳ vọng vào những người khác.
 Tôi nghĩ, nếu như mình có được vốn kiến thức rộng lớn hơn, tôi có thể
giúp những người lao động cải thiện được tình hình thay vì gặp phải sự
thất vọng.

Sách bản quyền của công ty VPT Hà Nội

Page 14


Maudonxinviec.vn
8. あなたにとって、成功の意味はなんですか?

 私にとって、成功とは目標に対して、
 実施計画をだんだん実施し、目標を達成できること
Theo bạn thành công nghĩa là gì ?

 Đối với tôi, thành công có nghĩa là phải có mục tiêu



Lập kế hoạch từng bước để đạt được mục tiêu đó, thực hiện kế hoạch và
cuối cùng đạt được mục tiêu đề ra.

9. あなたにとって、失敗の意味はなんですか?

 失敗とは目標に達成できなかったことです。
 失敗とは何か間違って、失敗から勉強できないこと、明細は下記のよう
にご説明させていただきます。

 失敗したとき、失敗は反省しなければならない。もうしくはその失敗は
再度発生しないように防ぐ対策を考えなくてはいけない。

 わたしは結果はお思い通りにならない場合も頑張ります。それでわたし
にとって、失敗とは失敗したことから反省できないことです。
Theo bạn, thất bại nghĩa là gì?

 Thất bại là khi tôi không đạt được mục tiêu đã đề ra.
 Tôi nghĩ thất bại là khi mình mắc phải các sai lầm và không tự rút ra được
bài học gì sau mỗi lần thất bại, hay thất bại là việc không làm gì để thực
hiện các mục tiêu đã đề ra.

 Không ai muốn thất bại nhưng Tôi nghĩ rằng thất bại đôi khi còn khó hơn
cả sự thành công. Tôi sẽ nêu ra lý do sau đây, nếu bạn gặp thất bại trong
một dự án, bạn có thể học được những bài học có giá trị từ những sai lầm
bạn đã gặp phải để từ đó có kinh nghiệm khi thực hiện các dự án trong
tương lai hoặc đơn giản là không lặp lại các sai lầm đó.

 Tôi tin vào điều này, điều này không có nghĩa là tôi chấp nhận thất bại.
Tôi cố gắng học mọi thứ có thể ngay cả khi kết quả cuối cùng không

được như mong muốn. Vì vậy, thất bại đối với tôi nghĩa là mình không rút

Sách bản quyền của công ty VPT Hà Nội

Page 15


Maudonxinviec.vn
ra được các bài học kinh nghiệm cho bản thân từ những sai lầm mà mình
mắc phải.

10.

あなたは相識できますか?

 私は相識できます。一週間、一日のやるべき仕事がわかります。通常に
目標を作成し、その目標を達成できるようにやるべき仕事を優先順序設
定して、こうかできるように設定します。

 私は学生時代、良く計画を立てます。実施した後、実績をよく目標に比
べて反省しました.
Bạn có phải là người có tổ chức không?

 Tôi là người có tổ chức, tôi biết rõ chính xác những gì tôi sẽ làm trong
ngày và trong tuần. Tôi luôn lập mục tiêu và vạch ra kế hoạch để thực
hiện công việc của mình Do vậy tôi có thể sắp xếp thời gian để làm việc
hiệu quả hơn.

 Tôi thường làm theo kế hoạch đã lập ra và xem lại kết quả trước khi hành
động để đạt được kết quả tốt như các chuyên gia


11.

どんな場合、組織ができますか?どんな場合、組織ができないですか?



面白い質問ですね。仕事が効果高くできるようにスケジュールを考えます。

 たぶん、一番整理整頓ができないのは私のパソコンの Destop です。


さらに、発送する前に、資料を最も整理されなかればならないと思います。

Trong trường hợp nào thì bạn là người có tổ chức và trong trường
hợp nào thì không?

 Oh, thật là một câu hỏi thú vị. Tôi là người có tổ chức trong hầu hết mọi
việc.

 Tôi rất tổ chức trong kế hoạch và thời gian. Tôi muốn làm việc hiệu quả và
việc sắp xếp thời gian biểu sẽ giúp tôi thực hiện điều đó.

 Nơi không được sắp xếp có tổ chức có lẽ là trên màn hình máy tính của
tôi. Có quá nhiều biểu tượng trên màn hình và tôi cần sắp xếp lại.

Sách bản quyền của công ty VPT Hà Nội

Page 16



Maudonxinviec.vn
 Thêm vào đó, nhiều hồ sơ và báo cáo cần phải xem xét và sắp xếp gọn
gàng hơn trước khi gửi chúng đi.

12.

あなたの時間管理はどうですか?

 良いと思います。私は遅刻したことがないし、いつも約束した時間を守
っています。

 私は良く時間を管理することができます。会社でも、うちでも忙しいで
すが、時間を良く管理するため、仕事がうまくいけました。
Bạn quản lý thời gian có tốt không?

 Ồ, tất nhiên rồi, Tôi là người quản lý thời gian rất tốt bởi vì tôi chưa bao
giờ đi làm muộn và đặc biệt tôi chưa bao giờ bị trễ hẹn.

 Tôi có khả năng quản lý tốt thời gian, tôi là người luôn bận rộn kể cả khi ở
nhà và ở cơ quan, quản lý tốt thời gian là điều rất quan trọng giúp tôi có
thể làm tốt mọi việc.
Phương pháp quản lý thời gian hiệu quả của tôi là lập kế hoạch cho
những việc quan trọng nhất cần làm trong tuần

13.

変更のことに良くあわせますか?

 私はよく変更にあわせることができます。及び考え方が鋭いです

 積極的に変更できる情報があればその情報を取得して、変更したたいと
思います。

 その前に、経験をもっております。変更にあわせて対応がすごく早かっ
たし、その変更にあわせて自分のことも変更し、成功しました。

 いつも積極的な変更を目指しております。
Bạn có dễ thích nghi với sự thay đổi không?

 Tôi có khả năng thích nghi với sự thay đổi vì tôi có suy nghĩ rất nhạy bén.


Bất kỳ thông tin mới nào có thể giúp chúng ta thay đổi tình thế theo
hướng tích cực, tôi sẽ nắm bắt và phân tích để thay đổi.

Sách bản quyền của công ty VPT Hà Nội

Page 17


Maudonxinviec.vn
 Trước đây, tôi cũng có kinh nghiệm trong việc này. Tôi xử lý những tình
huống thay đổi rất nhanh và tự mình áp dụng để tạo ra thành công.

 Tôi luôn tìm ra cách đê hướng sự thay đổi theo chiều tích cực.
14.

重要な判断はどうやって決めていますか?

 どんな判断も大切だと思います。すべての判断が十分なじょうほうがあ

る上で実施されると信じております。

 重要な情報が足りない場合は間違いやすいです。
 それで正しい判断を出せるために、情報を十分あつまなければならない。
ただし、迷っていることもあります。

 その場合、自分の経験、そして他のめんばーの意見を参考にして、一案
良い判断を出します。
Bạn đưa ra quyết định quan trọng như thế nào?

 Tôi nghĩ rằng mọi quyết định đều quan trong và tôi tin rằng mọi quyết định
chỉ được thực hiện khi có đầy đủ thông tin.

 Nếu thiếu một trong các thông tin quan trọng nào đó bạn rất dễ đưa ra các
quyết định sai lầm.

 Do vậy để đưa ra được một quyết định đúng đắn, tôi phải thu thập được
đầy đủ các thông tin liên quan. Tuy nhiên, đôi khi tôi có gặp một vài
trường hợp không thể đưa ra được quyết định rõ ràng là đúng hay sai.

 Trong tình huống này tôi dựa vào kinh nghiệm của bản thân cũng như
tham khảo ý kiến của các thành viên khác để đưa ra quyết định tốt nhất.

15. 圧力に対応できますか?

 プレッシャーの多い仕事が出来ます。仕事をもっと頑張りたいからです。


プレッシャーの多い仕事が好きです。スキルを高め、成長出来るからです。


 経験した限り、いつも定期以内に仕事を完成することができまして、仕
事の効果がある方法を身につける事が出来ます。
Bạn có chịu được áp lực công việc không?

Sách bản quyền của công ty VPT Hà Nội

Page 18


Maudonxinviec.vn
 Tôi có khả năng làm việc dưới áp lực cao bởi vì như vậy nó giúp tôi làm
việc hiệu quả hơn rất nhiều.

 Tôi thích làm việc dưới áp lực cao vì nó giúp tôi phát triển và trưởng thành
hơn.

 Theo kinh nghiệm trước đây của tôi, tôi luôn làm việc tốt trong thời hạn
được giao và tôi cũng học được cách để làm việc ngày càng hiệu quả hơn
nữa

あなたはどんなひとですか? 問題様相できる人ですか?それとも問題が良く対
応できる人ですか?

16.

 両方ができればベストと思います。ただし、私は対策の方が自身をもっ
ています。

 課題がぶつかった時、どういう順序で対策する方法がわかっています。
 それで課題様相が良くできるようにこれから頑張ります。問題を様相し、

発生させないような対策が大切だと思います。

 今現在、問題対策が良くできています。
Bạn là Người như thế nào? Là người có khả năng dự đoán được
các vấn đề hay là người có khả năng giải quyết tốt các vấn đề.

 Tôi nghĩ rằng biết cả hai thì thật là tốt. Nhưng tôi tự nhận thấy mình giải
quyết các vấn đề tốt hơn.

 Bất cứ khi nào đối diện với một vấn đề mới nảy sinh, tôi đều biết cần phải
thực hiện các bước như thế nào.



Tôi cũng tin rằng tôi có cả hai khả năng đó, tôi sẽ cố gắng làm việc nhiều
hơn nữa để có thể dự đoán được các vấn đề. Dự đoán được vấn đề và
chỉnh sửa trước khi chúng trở thành các vấn đề thực sự là một điều rất
quan trọng.

 Hiện tại tôi rất khá trong lĩnh vực giải quyết các vấn đề phát sinh, vì vậy tôi
là người có phản ứng tốt trước các vấn đề

Sách bản quyền của công ty VPT Hà Nội

Page 19


Maudonxinviec.vn
17.


あなたのデメリットを教えてもらいますか?

 英語です。ただしそれは暫定的な問題思います。よく英語でコンミュニ
ケーションできるのにぜひいっしょけんめいと勉強したいと思います。
Điểm yếu của bạn là gì?

 Tôi cảm thấy khả năng tiếng anh là điểm yếu của tôi.
 Tôi biết đây chỉ là vấn đề tạm thời. Nhất định tôi sẽ cố gắng học tập chăm
chỉ để nâng cao khả năng giao tiếp của mình

18.

間違ったことを聞かせてもらえますか?

 週間のうちに完了されなければならない報告書がありあまうす。そのよ
うな報告書を作成したことがあり、

 2日間かかりました。それでその報告のために、2日をアレンジしまし
た。ただし、あいにくパソコンのソフトの都合が悪くなったため、

 3時間修理しなければならなかった。それでその報告書を完了するため
に、夜9時まで事務所に残らなければならない。その失敗にたいしても
っとも良い計画をつくらなければならないと思います
Hãy kể cho chúng tôi nghe về một lần bạn mắc lỗi

 Tôi có một báo cáo rất quan trọng cần hoàn thành gấp trong tuần. Báo
cáo này tôi đã từng làm trước đây.

 Báo cáo trước, chỉ cần 2 ngày để hoàn thành, vì vậy tôi cũng dành 2 ngày
để thực hiện báo cáo. Tuy nhiên đã có một sự cố xảy ra, phần mềm phân

tích dữ liệu đã bị hỏng

 Phải mất 3 giờ để sửa chữa, do đó tôi đã phải ở lại đến 9h tối mới có thể
hoàn thành báo cáo. Tôi đã học được rất nhiều điều từ sai lầm này đặc
biệt là cách nên kế hoạch sao cho tốt hơn.

19.

何か質問がありますか。



この仕事にはどんなスキルを要求されていますか?
Bạn có câu hỏi gì không ?

 Vui lòng cho tôi biết một vài kỹ năng mà quý công ty yêu cầu các ứng cử
viên cần phải có cho vị trí này

Sách bản quyền của công ty VPT Hà Nội

Page 20


Maudonxinviec.vn
20.

あなたのよくない決定のを教えてくれますか?

 大学時代間違えた決定を一回出したことがあります。
 本屋に面白い本が1冊あって気に入りました。この本は日本語での履歴

書の書き方や面接における質問の答え方があります。

 でも、新しい靴が欲しくてお金を貯めたいのでその本を買いませんでし
た。

 数日後その本屋に戻ったけどその本を見つけませんでした。その後、履
歴書を書くのが大変でした。それは本とに決定の間違いでした。
Hãy kể cho chúng tôi nghe về một lần bạn đưa ra quyết định sai lầm

 Tôi đã có một quyết định sai lầm khi tôi còn là một sinh viên
 Trong hiệu sách có một quyển sách rất thú vị và tôi rất thích nó. Quyển
sách này sẽ giúp tôi đưa ra cách trả lời các câu hỏi và viết đơn xin việc
bằng tiếng nhật.

 Tôi đang muốn tiết kiệm tiền để mua cho mình một đôi giày mới nên tôi đã
không mua nó

 Vài ngày sau tôi quay lại hiệu sách đó nhưng không thể tìm thấy quyển
sách đó nữa. Sau đó, tôi đã gặp không ít khó khăn trong việc viết đơn xin
việc bằng tiếng nhật. Đó thật sự là một quyết định sai lầm

21.

あなたの好きな科目はなんですか?

 日本語が好きです。日本と日本文化、日本人のことが知りたいです。
 それよりも、日本ならではの管理方法、仕事の効果があるやり方を勉強
するために日本人と一緒に働きたいです。これも私の日本語を勉強する
理由の一つです。
Môn học yêu thích của bạn là gì ?


 Môn học yêu thích của tôi là Tiếng nhật, tôi muốn được tìm hiểu về nền
văn hóa, đất nước và con người Nhật bản

 Hơn thế nữa, tôi muốn được làm việc với người nhật để học hỏi thêm về
phương pháp quản lý cũng như cách làm việc hiệu quả, đó cũng là một lý
do tôi thích học tiếng nhật

Sách bản quyền của công ty VPT Hà Nội

Page 21


Maudonxinviec.vn

22.

好きではない科目はなんですか?

 わたしにとって、一番面白くないのは歴史です。そんなに難しくないで
すが、創造能力を勉強できませんでした。

 いつも歴史の出来事の日々を覚えなければなりませんでした。それで歴
史はあまり好きではありません。
Môn học nào bạn không thích?

 Với tôi có lẽ môn lịch sử là kém thú vị nhất. Nó không quá khó nhưng nó
không giúp tôi có suy nghĩ sáng tạo.

 Tôi phải nhớ về các sự kiện lịch sử, ngày tháng diễn ra các sự kiện. Đó

chính là lý do mà tôi không mấy thích môn lịch sử.

23.

一番親しいともだちはあなたはどういう人と思っていますか?

 わたしのかんがえでは、わたしの一番したしい友達はわたしは責任感が
高くて、証式、相識なタイプだと思われています。
Người bạn thân nhất của bạn nhận xét về bạn như thế nào?

 Tôi nghĩ, bạn thân nhất của tôi sẽ nói rằng: Tôi là người có trách nhiệm,
trung thực, và là người có tổ chức.

24.

各専門者はあなたについてどう評価していますか?

 創造なタイプであり、いつも積極的な態度を持っているし、チームワー
クできるタイプと評価されています。
Các chuyên gia nhận xét bạn như thế nào

 Các chuyên gia nhận xét tôi là người khá sáng tạo, Tôi luôn có thái độ tích
cực và là người có khả năng làm việc theo nhóm

25.

あなたのお母さんはあなたがどいうひとだと言っていますか?

 友達がたくさんいますので親切な人だと言われています。
Mẹ của bạn nhận xét về bạn như thế nào?


Sách bản quyền của công ty VPT Hà Nội

Page 22


Maudonxinviec.vn
 Mẹ tôi nói tôi là người rất thân thiện bởi vì tôi có rất nhiều bạn
26.

あなたのメリットを教えてくれますか?

 私はフランクで親切な人です。私の長所はチームワークです。
 いつも問題を解決一番いい方法を考えたいが、上手くいかない時もあっ
て一人じゃあ解決出来ないです。そいう時に同僚やプロと相談します。

 それは良い組合の作り方だと思います。
Thế mạnh của bạn là gì?

 Tôi là người rất trung thực và cởi mở. Điểm mạnh của tôi là kết hợp làm
việc theo nhóm

 Tôi thường nghiên cứu để tìm ra phương pháp tốt nhất để giải quyết vấn
đề, tất nhiên đôi khi tôi cũng gặp khó khăn mà không thể tự xử lý. Khi đó
tôi cần phải thảo luận với các chuyên gia hoặc đồng nghiệp.

 Tôi nghĩ đó là cách tốt nhất để xây dựng một tổ chức tốt.
27.

あなたの好きな仕事はなんですか?


 管理方法や効果がある仕事のやり方を勉強したくて日本人と一緒に働き
たいと思います。

 また、人事管理は私が好きな仕事の一つです。
Công việc yêu thích của bạn là gì ?

 Tôi thích làm việc cùng với người nhật, để học hỏi kinh nghiệm quản lý
cũng phương pháp làm việc hiệu quả.

 Ngoài ra, quản lý nhân sự cũng là một trong những công việc yêu thích
của tôi

28.

あなたが会った一番良い管理者について聞かせてください。

 彼は日本会社で働いた時に出会いました。
 彼を慕う理由が 2 つあります。一つ目は彼が時間をかけて何でもちゃん
と教えてくれましたからです。彼のおかげで仕事がうまくいっている今
の私があります。

Sách bản quyền của công ty VPT Hà Nội

Page 23


Maudonxinviec.vn
 2 つ目は管理だけじゃなく、英語も日本語も上手に話せるだからです。
 私に教えるためにたくさん時間をかけたのに自分の仕事を上手に進める

のがなぜっていつも自問していました。

 彼に効果的な仕事の進め方を身につけました。彼の行動、彼がくれた経
験があったこそ良いスッタフになる方法がわかりました。そんなに優秀
な管理者に出会えて良かったと思います。
Hãy kể cho chúng tôi nghe về một người quản lý tốt nhất mà bạn
từng gặp

 Người quản lý tốt nhất mà tôi từng gặp là hồi tôi còn làm việc cho công ty
Nippon

 Tôi rất nể phục ông ấy vì hai lý do: Thứ nhất, ông ấy đã dành nhiều thời
gian để hướng dẫn tôi về mọi việc và nhờ ông ấy mà giờ đây tôi đã trở
thành một cán bộ giỏi.

 Thứ hai, ông ấy không những chỉ giỏi về quản lý mà còn có khả năng giao
tiếp rất tốt bằng hai ngoại ngữ là tiếng anh và tiếng nhật

 Tôi luôn tự hỏi là làm thế nào mà ông ấy có thể thực hiện tốt công tác
quản lý đến như vậy trong khi ông ấy đã dành rất nhiều thời gian để
hướng dẫn tôi.

 Tôi học được ở ông ấy cách làm việc sao cho thật hiệu quả. Thông qua
các hành động và bài học mà ông ấy đưa cho tôi, tôi đã biết cách để trở
thành một nhân viên tốt. Tôi thật sự rất vui vì đã có được một người quản
lý tuyệt vời như vậy.

29.

あなたが会った良くないマネージャーについて聞かせてください。


 彼は私が日本会社に勤めた時に会いました。
 彼は頭が良くて、人事管理の経験が深いです。
 しかし、自分の経験を誰かに教えたことがないです。
 自分の事務室のドアを閉めて仕事について誰にも相談しませんでした。
ですから彼のしごとのやり方が好きではありませんでした。

Sách bản quyền của công ty VPT Hà Nội

Page 24


Maudonxinviec.vn
Kể cho chúng tôi nghe về một người quản lý kém nhất mà bạn đã
từng gặp

 Người quản lý kém nhất mà tôi gặp là khi tôi làm việc cho công ty Nippon
 Ông ấy là người rất thông minh và có nhiều kinh nghiệm về hệ thống
Quản lý Nhân Sự

 Ông ấy chưa bao giờ hướng dẫn hay chia sẻ kinh nghiệm của mình cho
bất kỳ ai

 Ông ấy luôn đóng cửa phòng làm việc và không trao đổi công việc với bất
kỳ ai, Đó chính là lý do tôi không thích người quản lý đó

30. 好きではないボスに対して、どういう風に仕事をして、状況を改善しますか?

 その前に、好きではないボスのしたに仕事をしていたことがあります。
好きではないですが、よくないボスではないです。


 矛盾が多少あり、県下したこともありました。最祖の時、そのせいで、
わたしのしごとの効果、

 主導的にも悪影響をあたえていました。いつも質問しています。
よくかんがえたうえで、あまり好きではないですが、自分のことを我慢
して、ボスとなかよくなります。

 好きではないことはべつにして、ボスとの関係改善します。そのおかげ
で、よく改善できましたし、人の細かいところを無視にするようなこと
を勉強できます。

 ボスとだんだんなかよくなり、仕事もだんだんうまくいけました。
Bạn đã làm gì để cải thiện mối quan hệ với người quản lý mà bạn
không thích ?

 Thời gian trước đây tôi đã gặp một người quản lý mà tôi không thích lắm.
Nhưng không phải vậy mà tôi nói ông ấy là một người quản lý tồi.

 Chúng tôi có nhiều mâu thuẫn và có những tranh cãi. Thời gian đầu, điều
này đã tác động rất lớn đến hiệu quả và tính chủ động trong công việc của
tôi.

Sách bản quyền của công ty VPT Hà Nội

Page 25


×