Bài tập Động lực học công trình nâng cao
GVHD: TS.Châu Đình Thành
BÀI TẬP ĐỘNG LỰC HỌC CÔNG TRÌNH NÂNG CAO
Câu 1: Cho hệ một bậc tự do như hình vẽ
Số liệu đề bài
Nhóm
k1 ( N / m)
k 2 ( N / m)
c1 ( N .s / m)
c2 ( N .s / m)
m( N .s 2 / m)
p (t )( N )
1
200
280
40
70
950
12sin(2,5t )
a) Dùng nguyên lý D’Alembert thiết lập phương trình vi phân chuyển động của
khối lượng m
- Ngoại lực tác động đến khối lượng m
f s = k1u (t ) + k2u (t ) ; f D = c1u (t ) + c2u (t ) ; f I = mu&&(t )
Theo nguyên lý D’Alembert (PP tỉnh động) ta có
f I + f D + f S = p (t ) ⇔ mu&&(t ) + (c1 + c2 )u& (t ) + (k1 + k 2 )u (t ) = p (t )
-
Thay giá trị ta được phương trình vi phân chuyển động
950u&&(t ) + 110u& (t ) + 480u (t ) = 12sin(2,5t )
b) Tần số tự nhiên của hệ
wn =
K
480
=
= 0, 711(rad / s)
m
950
Chu kì tự nhiên của hệ
2π
2π
Tn =
wn
=
0, 711
= 8,837( s )
c) Phương trình chuyển động của hệ
Tỉ số cản:
ς=
c
110
=
= 0, 081 < ωn = 0, 711 → cản ít
2mωn 2 × 950 × 0, 711
Tần số vòng tự nhiên của dao động có cản:
ωD = ωn 1 − ς 2 = 0, 711 1 − 0, 0812 = 0, 708
Nghiệm riêng của hệ
u p (t ) = C sin(ωt ) + D cos(ωt ) ; với
Thực hiện: Nhóm 1
Trang 1
Bài tập Động lực học công trình nâng cao
GVHD: TS.Châu Đình Thành
p0
1 − (ω / ωn ) 2
C=
k [1 − (ω / ωn ) 2 ]2 + [2ζ (ω / ωn )]2
p0
−2ζ (ω / ωn )
k [1 − (ω / ωn ) 2 ]2 + [2ζ (ω / ωn )]2
Với p0 = 12; ω = 2,5 ⇒ C = −0, 0022; D = −0, 00011
D=
Nghiệm tổng quát của hệ:
u (t ) = e −ζω t [ A cos(ω Dt ) + B sin(ωD t )] + u p (t ) (*)
n
Từ điều kiện ban đầu: u (0) = 0; u& (0) = 0
Thay t =0 vào (*) ta được:
0 = A + D ⇒ A = − D = 0, 00011
Đạo hàm hai vế phương trình (*) ta được:
u& (t ) = −ζωn e −ζω t [ A cos(ωD t ) + B sin(ωD t )] + e −ζω t [ − Aω D sin(ω Dt ) + BωD cos(ω Dt )]
+Cω cos(ωt ) − Dω sin(ωt ) (**)
Thay u& (0) = 0 vào phương trình (**) ta được:
ζω A − Cω
0 = −ζωn A + Bω D + Cω ⇒ B = n
= 0, 0077
ωD
Vậy phương trình chuyển động của hệ là:
n
n
u (t ) = e −0,058t [0, 00011cos(0, 708t ) + 0, 0077 sin(0, 708t )] − 0, 0022sin(2,5t ) − 0, 00011cos(2,5t )
Vẽ đồ thị: (sử dụng Mathlab để vẽ đồ thị)
Đồ thị quan hệ giữa t và u(t) ở dạng tổng quát:
Đồ thị quan hệ giữa t và u(t) ở trạng thái ổn định:
Thực hiện: Nhóm 1
Trang 2
Bài tập Động lực học công trình nâng cao
GVHD: TS.Châu Đình Thành
*Biểu diển 2 đồ thị trên cùng hệ trục:
Nhận xét: Dao động của hệ gần như ổn định sau 50s đầu
Câu 2: Cho hệ một bậc tự do như hình vẽ
Số liệu đề bài
Nhóm
E ( N / m2 )
I (m 4 )
L(m)
klx ( N / m)
m(kg )
1
2,1×1010
530 ×10−8
4, 2
1200
110
-
Độ cứng của dầm
192 EI 192 × 2,1×1010 × 530 ×10 −8
kd =
=
= 28,84 ×104 ( N / m)
3
3
L
4, 2
Thực hiện: Nhóm 1
Trang 3
Bài tập Động lực học công trình nâng cao
ktd =
Độ cứng tương đương
kd × klx 28,84 ×104 ×1200
=
= 1195, 03( N / m)
kd + klx 28,84 × 104 + 1200
ωn =
GVHD: TS.Châu Đình Thành
Tần số vòng tự nhiên của hệ
ktd
1195, 03
=
= 3, 29(rad / s )
m
110
Câu 3: Cho hệ một bậc tự do như hình vẽ
Số liệu đề bài
Nhóm
E ( N / m2 )
I c (m 4 )
H (m)
m(kg )
ζ (%)
p (t )(kN )
1
3, 2 ×1010
1, 2 ×10−4
4,1
6200
4
610 cos(11t )
a) Xác định phương trình chuyển động u(t)
• Xác định các thông số
- Biên độ dao động của lực
p0 = 610 × 103 ( N )
-
Tần số vòng của lực
ω = 11(rad / s )
Độ cứng k của hệ
k=
-
24 EI c 24 × 3, 2 ×1010 × 1, 2 ×10 −4
=
= 1337,18 × 103 ( N / m)
3
3
H
4,1
Tần số vòng tự nhiên
ωn =
k
1337,18 × 103
=
= 14, 686(rad / s )
m
6200
-
Tần số vòng tự nhiên của hệ có cản
ωD = ωn 1 − ζ 2 = 14, 686 1 − 0, 04 2 = 14, 674( rad / s)
• Nghiệm riêng của phương trình chuyển động
u p (t ) = C sin(ωt ) + D cos(ωt ) (*)
D=
=
p0
1 − (ω / ωn ) 2
=
k (1 − (ω / ωn ) 2 ) 2 + (2ζω / ωn ) 2
610 × 103
1 − (11/14, 686) 2
= 1, 020
1337180 (1 − (11/14, 686) 2 ) 2 + (2 × 0, 04 ×11/14, 686) 2
Thực hiện: Nhóm 1
Trang 4
Bài tập Động lực học công trình nâng cao
C=
GVHD: TS.Châu Đình Thành
p0
2ζ (ω / ωn )
=
k (1 − (ω / ωn ) 2 ) 2 + (2ζω / ωn ) 2
610 × 103
2 × 0, 04 × (11/14, 686)
= 0,1393
1337180 (1 − (11/14, 686) 2 ) 2 + (2 × 0, 04 ×11/14, 686) 2
⇒ u p (t ) = 1, 02sin(11t ) − 0,1393cos(11t )
=
-
Nghiệm tổng quát của phương trình chuyển động có dạng
u (t ) = uh (t ) + u p (t ) (**)
−ζω t
Với: uh (t ) = e ( A cos(ωDt ) + B sin(ωDt ))
Các hệ số A,B được xác định như sau:
Thay t=0 vào phương trình (**) ta được
n
0 = A + D ⇒ A = − D = −1.020
Đạo hàm 2 vế phương trình (**) ta được:
u& (t ) = −ζωn e −ζω t ( A cos(ωD t ) + B sin(ωD t )) +
n
+ e −ζωnt (− Aω D sin(ωD t ) + BωD cos(ωD t )) + Cω cos(ωt ) − Dω sin(ωt )
Thay t = 0 vào phương trình trên ta được
ζω A − Cω −0, 04 ×14, 686 ×1.02 − 0,1393 ×11
0 = −ζωn A + Bω D + Cω ⇒ B = n
=
= −0,145
ωD
14, 674
Vậy phương trình chuyển động của hệ là:
u (t ) = e −0,587 [−1.020 cos(14, 674t ) − 0,145sin(14, 674t )] + 0,1393sin(11t ) + 1, 020 cos(11t )
• Đồ thị quan hệ giữa u(t) và thời gian
b) Dùng phương pháp xấp xỉ tuyến tính lực kích thích để vẽ đồ thị
Kết quả của phương pháp xấp xỉ tuyến tính lực kích thích là:
Thực hiện: Nhóm 1
Trang 5
Bài tập Động lực học công trình nâng cao
GVHD: TS.Châu Đình Thành
ui +1 = Aui + Bu& i + Cpi + Dpi +1
u& i +1 = A′ui + B′u& i + C ′pi + D′pi +1
Với các giá trị A, B, C, D, A’, B’, C’ D’ được tính như sau
ζ
A = e −ζωn ∆t
sin(ωD ∆t ) + cos(ωD ∆t )
1 − ζ 2
1
B = e −ζωn ∆t
sin(ωD ∆t )
ωD
2
1 2ζ
ζ
2ζ
−ζωn ∆t 1 − 2ζ
÷sin(ωD ∆t ) − 1 +
C=
+e
−
cos(ω D ∆t )
÷
ωD ∆t
k ωn ∆t
1− ζ 2 ÷
ωn ∆t
2ζ 2 − 1
1
2ζ
2ζ
D = 1 −
+ e −ζωn ∆t
sin(ωD ∆t ) +
sin(ω D ∆t ) ÷
k ω n ∆t
ω D ∆t
ω D ∆t
ω
n
A′ = e −ζωn ∆t
sin(ωD ∆t )
1 − ζ 2
ζ
B′ = e −ζωn ∆t cos(ωD ∆t ) −
sin(ωD ∆t )
1− ζ 2
ω
1 1
ζ
1
n
÷sin(ωD ∆t ) + cos(ωD ∆t )
C ′ = − + e −ζωn ∆t
+
k ∆t
∆t
1 − ζ 2 ∆t 1 − ζ 2 ÷
D′ =
ζ
1
1 − e −ζωn ∆t
k ∆t
1 − ζ 2
÷sin(ωD ∆t ) + cos(ωD ∆t )
÷
Thay số ta tính được
A = 0,9893; B = 0, 0099; C = 5,34 ×10−6 ; D = 2, 68 × 10 −6
A′ = −2,3164; B′ = 0, 09776; C ′ = 7,9 ×10 −4 ; D′ = 8, 0 ×10 −4
Chọn ∆t =0.01, ta được kết quả như sau
Với các giá trị ban đầu
u (0) = 0; u& (0) = 0; p (0) = p0 = 610kN ; p(ti ) = p0 cos(11ti );
ti +1 = ti + ∆t
Bảng giá trị cho 10 bước lập đầu tiên:
STT
u (t )
t
1
2
3
4
5
6
7
0
0,01
0,02
0,03
0,04
0,05
0,06
Thực hiện: Nhóm 1
0
0,004881
0,019286
0,042618
0,073984
0,112215
0,155905
u& (t )
0
0,97164755
1,89937426
2,7522132
3,50144474
4,12132212
4,58971975
p (t ) = 610 cos(11t )
610
606,31322
595,29744
577,08583
551,89851
520,03996
481,89526
Trang 6
Bài tập Động lực học công trình nâng cao
8
0,07
9
0,08
10
0,09
11
0,1
12
0,11
13
0,12
Đồ thị quan hệ giữa t và u(t)
Kết quả Matlab
0,203444
0,253069
0,302905
0,351021
0,395482
0,434398
GVHD: TS.Châu Đình Thành
4,88868986
5,00491496
4,93004636
4,66092147
4,19965548
3,55360598
437,92551
388,6622
334,70081
276,69363
215,34183
151,38703
1
2
c) Dùng phương pháp gia tốc trung bình Newmark với γ = ; β =
1
để vẽ đồ thị
4
quan hệ giữa u (t ); t
Tóm tắt phương pháp gia tốc trung bình Newmark
- Bước 1: Tính các giá trị ban đầu
p − cu& 0 − ku0 ˆ
γ
1
u&&0 = 0
;k = k +
c+
m
m
β ∆t
β ( ∆t ) 2
1
γ
1
γ
a=
m + c; b =
m + ∆t (
− 1)c
β∆t
β
2β
2β
- Bước 2: Tính các giá trị tại bước thứ i
∆pˆ i
kˆ
γ
γ
γ
∆u& i =
∆ui − u& i + ∆t (1 −
)u&&i
β∆t
β
2β
1
1
1
u&&i =
∆ui −
u& i −
u&&i
2
β ( ∆t )
β ∆t
2β
∆pˆ i = ∆pi + au& i + bu&&i ; ∆ui =
Thực hiện: Nhóm 1
Trang 7
Bài tập Động lực học công trình nâng cao
GVHD: TS.Châu Đình Thành
ui +1 = ui + ∆ui ; u& i +1 = u& i + ∆u& i ; u&&i +1 = u&&i + ∆u&&i
- Bước 3: Lặp bước 2 với i = i+1
• Thay các giá trị ta tính được kết quả sau:
k = 1337,18(kN / m); u (0) = 0; u& (0) = 0; p0 = 610(kN ); m = 6, 2(Tan)
1
1
ζ = 0, 04; ωn = 14, 686; c = 7, 284; γ = ; β = ; u&&(0) = 98,38
2
4
ˆ
Chọn ∆t = 0, 01 ⇒ k = 161222, 7; a = 1998, 6; b = 12, 4
• Bảng giá trị 10 bước lặp đầu tiên
t
∆pi
pi
∆pˆ i
∆ui
∆u& i
∆u&&i
ui
u& i
u&&i
0
610
-3,68678
1216,313
0,00485
0,96997
-2,78022
0
0
98,3871
0,01
606,3132
-11,0158
3594,166
0,014331
0,926289
-5,95587
0,00485
0,96997
95,60688
0,02
595,2974
-18,2116
5823,809
0,023221
0,851778
-8,94637
0,019181
1,896259
89,651
0,03
577,0858
-25,1873
7830,717
0,031224
0,748665
-11,6762
0,042402
2,748037
80,70463
0,04
551,8985
-31,8586
9546,858
0,038067
0,6199
-14,0768
0,073626
3,496703
69,02842
0,05
520,04
-38,1447
10912,4
0,043511
0,469078
-16,0878
0,111693
4,116603
54,95165
0,06
481,8953
-43,9698
11877,24
0,047359
0,300345
-17,6588
0,155204
4,585681
38,86386
0,07
437,9255
-49,2633
12402,2
0,049452
0,1183
-18,7502
0,202563
4,886025
21,20506
0,08
388,6622
-53,9614
12460,11
0,049683
-0,07212
-19,334
0,252014
5,004325
2,454891
0,09
334,7008
-58,0072
12036,41
0,047993
-0,26576
-19,3947
0,301697
4,932204
-16,8791
• Kết quả đồ thị quan hệ t, u(t):
Thực hiện: Nhóm 1
Trang 8
Bài tập Động lực học công trình nâng cao
GVHD: TS.Châu Đình Thành
d) So sánh các phương pháp
u(t)
t
Phương pháp
Giải tích
Phương pháp
Xắp xỉ tuyến tính
lực kích thích
Phương pháp
Gia tốc trung bình
Newmark
0,00
0,000000
0,000000
0,000000
0,01
0,004917
0,004881
0,004850
0,02
0,019365
0,019286
0,019181
0,03
0,042745
0,042618
0,042402
0,04
0,074164
0,073984
0,073626
0,05
0,112451
0,112215
0,111693
0,06
0,156198
0,155905
0,155204
0,07
0,203796
0,203444
0,202563
0,08
0,253478
0,253069
0,252014
0,09
0,303368
0,302905
0,301697
Thực hiện: Nhóm 1
Trang 9
Bài tập Động lực học công trình nâng cao
GVHD: TS.Châu Đình Thành
Dựa vào bảng trên ta có thể kết luận các phương pháp số(xắp xỉ tuyến tính lực kích
thích, gia tốc trung bình Newmark) cho kết quả gần đúng với phương pháp giải tích.
Câu 4:
a) Vẽ trên cùng đồ thị mối quan hệ giữa t và u(t) theo phương pháp giải tích và
1
2
1
6
phương pháp gia tốc tuyến tính Newmark( γ = ; β = )
• Phương pháp giải tích:
Phương trình vi phân chuyển động của hệ có dạng:
mu&&(t ) + cu& (t ) + ku (t ) = −mu&&g (t ) ⇔ mu&&(t ) + cu& (t ) + ku (t ) = −20m sin(15t ) (*)
Theo số liệu đề cho ta có:
p
2π 2π
20m
ωn =
=
= 31, 42(rad / s ); ζ = 0, 05; 0 = − 2 = −0, 02; ω = 15
Tn 0, 2
k
ωn m
Thay các giá trị vào biểu thức
p
1 − (ω / ωn ) 2
C= 0
k [1 − (ω / ωn ) 2 ]2 + [2ζ (ω / ωn )]2
p
−2ζ (ω / ωn )
D= 0
k [1 − (ω / ωn ) 2 ]2 + [2ζ (ω / ωn )]2
Tìm được C = -0,02615; D = 0,001617;
Nghiệm tổng quát của phương trình (*) có dạng:
u (t ) = e −ζω t ( A cos(ωD t ) + B sin(ω Dt )) + C sin(ωt ) + D cos(ωt )
Áp điều kiện ban đầu u (0) = 0; u& (0) = 0
Ta tìm được A = -0,00167; B = 0,01242
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình (*) là:
n
u (t ) = e −1,571t [−0, 001617 cos(31,377t ) + 0, 01241sin(31,377t )] −
−0, 0262sin(15t ) + 0, 001617 cos(15t )
• Phương pháp gia tốc tuyến tính Newmark
- Bước 1: Tính các giá trị ban đầu
p − cu& 0 − ku0 ˆ
γ
1
u&&0 = 0
;k = k +
c+
m
m
β ∆t
β ( ∆t ) 2
1
γ
1
γ
a=
m + c; b =
m + ∆t (
− 1)c
β∆t
β
2β
2β
Thực hiện: Nhóm 1
Trang 10
Bài tập Động lực học công trình nâng cao
-
GVHD: TS.Châu Đình Thành
Bước 2: Tính các giá trị tại bước thứ i
∆pˆ i
kˆ
γ
γ
γ
∆u& i =
∆ui − u& i + ∆t (1 −
)u&&i
β∆t
β
2β
1
1
1
u&&i =
∆ui −
u& i −
u&&i
2
β ( ∆t )
β ∆t
2β
ui +1 = ui + ∆ui ; u& i +1 = u& i + ∆u& i ; u&&i +1 = u&&i + ∆u&&i
∆pˆ i = ∆pi + au& i + bu&&i ; ∆ui =
- Bước 3: Lặp bước 2 với i = i+1
• Thay các giá trị ta tính được kết quả sau:
k = 987, 22m; u (0) = 0; u& (0) = 0; p0 = −20m
1
1
−20
ζ = 0, 05; ωn = 31, 42; c = 3,142m; γ = ; β = ; u&&(0) =
; p = −20m sin(15t )
2
6
m
• Bảng giá trị 10 bước lặp đầu tiên
t
∆pi
pi
∆pˆ i
∆ui
∆u& i
∆u&&i
ui
u& i
u&&i
0
610
-629,879
-690,193
-0,01114
-3,24345
-608,69
0
0
-20
0,01
-19,8791
0,361173
-3872,22
-0,06253
-5,88411
80,55771
-0,01114
-3,24345
-628,69
0,02
-19,5179
0,597102
-7214,97
-0,1165
-4,82759
130,7474
-0,07367
-9,12756
-548,132
0,03
-18,9208
0,825814
-9762,5
-0,15764
-3,33935
166,9002
-0,19017
-13,9551
-417,385
0,04
-18,095
1,044543
-11294
-0,18237
-1,57493
185,9838
-0,34781
-17,2945
-250,485
0,05
-17,0505
1,250646
-11692,8
-0,18881
0,288442
186,6903
-0,53018
-18,8694
-64,501
0,06
-15,7998
1,441631
-10953,8
-0,17688
2,069439
169,5091
-0,71899
-18,581
122,1893
0,07
-14,3582
1,615191
-9181,25
-0,14825
3,600112
136,6254
-0,89587
-16,5115
291,6985
0,08
-12,743
1,769226
-6575,08
-0,10617
4,741535
91,65931
-1,04412
-12,9114
428,3238
0,09
-10,9738
1,901875
-3408,92
-0,05505
5,396215
39,27661
-1,15029
-8,1699
519,9832
• Đố thị biểu diễn quan hệ t và u(t)
Thực hiện: Nhóm 1
Trang 11
Bài tập Động lực học công trình nâng cao
Thực hiện: Nhóm 1
GVHD: TS.Châu Đình Thành
Trang 12