Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Báo Cáo Tự Đánh Giá Theo Bộ Tiêu Chuẩn Của AUN Chương Trình Nuôi Trồng Thủy Sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.53 KB, 47 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BẠC LIÊU

KHOA NÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
THEO BỘ TIÊU CHUẨN CỦA AUN

Chương trình
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Bạc Liêu, tháng 12 năm 2010
-1-


Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt trong báo cáo...................................................................3
Danh mục các chữ viết tắt trong báo cáo...................................................................4
NTTS Nuôi trồng thủy sản..........................................................................................4
CTĐT Chương trình đào tạo......................................................................................4
ĐBSCL Đồng bằng Sông Cửu Long...........................................................................4
ĐHBL Đại học Bạc Liêu..............................................................................................4
CBGD Cán bộ giảng dạy.............................................................................................4
NCKH Nghiên cứu khoa học.......................................................................................4
VLVH Vừa làm vừa học..............................................................................................4
SV Sinh viên.................................................................................................................4
GVCN Giáo viên chủ nhiệm........................................................................................4
KHHT Kế hoạch học tập.............................................................................................4
Chương 1: Mục tiêu và những kết quả học tập mong đợi (TC1)...........................10
A. Mô tả:.........................................................................................................10
Chương 2: Chương trình...........................................................................................13
2.1 Nội dung chương trình (TC2)......................................................................13


A. Mô tả:.........................................................................................................13
B. Phân tích và đánh giá:...............................................................................15
2.2 Chương trình chi tiết (TC3).........................................................................16
A. Mô tả..........................................................................................................16
CTĐT chuyên ngành NTTS được trình bày chi tiết trong quyển “Đề án mở
ngành đào tạo bậc đại học – Ngành Nuôi trồng thủy sản” - Trường Đại Học Bạc
Liêu – tháng 01 năm 2007 (A.TC3.01). Trong từng học phần có trình bày tóm tắt
của học phần, thông tin về giảng viên phụ trách học phần, các học phần tiên
quyết, mục tiêu, phương pháp giảng dạy và đánh giá môn học.............................16
B. Phân tích và đánh giá................................................................................16
Đẩy mạnh việc phổ biến chương trình đào tạo đến toàn bộ giảng viên và sinh
viên..............................................................................................................................17
2.3 Cấu trúc chương trình (TC4).......................................................................17
-2-


A. Mô tả:.........................................................................................................17
B. Phân tích và đánh giá:...............................................................................18
2.4 Quan điểm sư phạm và chiến lược giảng dạy/học tập (TC5)......................19
A. Mô tả:.........................................................................................................19
B. Phân tích và đánh giá:...............................................................................19
2.5 Đánh giá kết quả học tập của sinh viên (TC6)............................................20
A. Mô tả..........................................................................................................20
B. Phân tích và đánh giá................................................................................20
B.3. Kế hoạch hành động...............................................................................21
Chương 3: Đầu vào....................................................................................................22
3.1 Chất lượng giảng viên (TC7).......................................................................22
A. Mô tả:.........................................................................................................22
B. Phân tích và đánh giá:...............................................................................23
3.2 Chất lượng cán bộ hỗ trợ (TC8)...................................................................24

A. Mô tả:.........................................................................................................24
B. Phân tích và đánh giá:...............................................................................24
3.3 Hồ sơ sinh viên (TC9)..................................................................................24
A. Mô tả:.........................................................................................................24
B. Phân tích và đánh giá:...............................................................................25
3.4 Hỗ trợ/tư vấn sinh viên (TC10)...................................................................25
A. Mô tả:.........................................................................................................25
B. Phân tích và đánh giá:...............................................................................27
B.2. Điểm hạn chế:.............................................................................................27
B.3. Kế hoạch hành động:..................................................................................28
3.5 Cơ sở vật chất (TC11)..................................................................................28
A. Mô tả:.........................................................................................................28
B. Phân tích và đánh giá:...............................................................................28
Các phụ lục................................................................................................................. 45
Danh MỤC Các minh chỨNg sỬ dỤng trong báo cáo TỰ đánh giá.....................46
-3-


Danh mục các chữ viết tắt trong báo cáo
NTTS...................................................................................Nuôi trồng thủy sản
CTĐT................................................................................Chương trình đào tạo
ĐBSCL....................................................................Đồng bằng Sông Cửu Long
ĐHBL......................................................................................Đại học Bạc Liêu
CBGD......................................................................................Cán bộ giảng dạy
NCKH...............................................................................Nghiên cứu khoa học
VLVH......................................................................................Vừa làm vừa học
SV.........................................................................................................Sinh viên
GVCN................................................................................Giáo viên chủ nhiệm
KHHT......................................................................................Kế hoạch học tập
PPGD.............................................................................Phương pháp giảng dạy

PTN........................................................................................Phòng Thí nghiệm

-4-


Danh mục bảng
Bảng 1. Cán bộ giảng viên (ngày cấp 01/10/2010).
Bảng 2. Tỷ lệ giảng viên/sinh viên và tỷ lệ giảng viên/sinh viên cao học.
Bảng 3. Danh sách sinh viên ngành Nuôi trồng thủy sản.
Bảng 4. Danh sách cán bộ của khoa tham gia giảng dạy và phuc vụ giảng dạy.

-5-


Danh mục hình
Hình 1. Nội dung chương trình đào tạo ngành Nuôi trồng thủy sản
Hình 2. Sơ đồ cấu trúc chương trình đào tạo ngành Nuôi trồng thủy sản

-6-


Giới thiệu
Giới thiệu về Khoa Nông nghiệp
Khoa Nông nghiệp – Trường Đại học Bạc Liêu được thành lập năm 2006 với
nhiệm vụ phát triển qui mô đào tạo, phát triển nghiên cứu khoa học và chuyển giao
công nghệ đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành thủy sản Việt Nam, Đồng Bằng Sông
Cửu Long và đặc biệt là tỉnh Bạc Liêu.
Khoa Nông nghiệp cũng như Trường Đại học Bạc Liêu mới thành lập nên cơ sở
vật chất phục vụ cho giảng dạy và nghiên cứu còn giới hạn. Tuy nhiên, Khoa Nông
nghiệp có thể được xem là một trong những Khoa chủ lực của Trường do đặc thù của

Tỉnh Bạc Liêu là một trong những đơn vị phát triển mạnh về thủy sản. Ngoài ra, Khoa
có được đội ngũ cán bộ giảng viên có trình độ tương đối cao. Hiện Khoa có 14 cán bộ
viên chức, trong đó có 12 cán bộ giảng dạy (gồm 13 thạc sĩ và 1 cử nhân).
Khoa Nông nghiệp có chức năng và nhiệm vụ chính là đào tạo bậc đại học
ngành Nuôi trồng thủy sản và Bệnh học thủy sản. Ngoài ra, Khoa còn đào tạo Trung
cấp liên thông lên Đại học ngành Nuôi trồng thủy sản từ năm 2008. Khoa thực hiện
các lớp tập huấn về sử dụng thức ăn – thuốc hóa chất, quản lý môi trường và quản lý
dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản tới nông dân, các cơ sở sản xuất, đội ngũ cán bộ,
kỹ sư nuôi trồng thủy sản trong Tỉnh phục vụ cho sự phát triển thủy sản ở Tỉnh nhà và
khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long.

-7-


Giới thiệu Tổ đánh giá
Sau khi có chủ trương của trường Đại học Bạc Liêu về việc tổ chức tự đánh giá
các CTĐT, Khoa Nông nghiệp đăng ký tự đánh giá chương trình giáo dục ngành Nuôi
trồng thủy sản (NTTS) năm 2010 theo tiêu chuẩn AUN và ra quyết định thành lập Tổ
tự đánh giá chương trình giáo dục gồm 9 thành viên sau:
TT

Họ tên

Đơn vị, Chức vụ

Nhiệm vụ

1.

Tiền Hải Lý


Phó Trưởng khoa

Tổ trưởng

2.

Trần Thị Bé

Giảng viên

Thành viên

3.

Lâm Tâm Nguyên

Giảng viên

Thành viên

4.

Nguyễn Thị Kiều

Giảng viên

Thành viên

5.


Mai Nam Hưng

Giảng viên

Thành viên

6.

Dương Hải Toàn

Giảng viên

Thành viên

7.

Phạm Giang Nam

Giảng viên

Thành viên

8.

Nguyễn Văn Tuấn

Giảng viên

Thành viên


9.

Lê Thị Nam Phương

Trợ lý khoa

Thư ký

Phương pháp thực hiện đánh giá
Tổ tự đánh giá chương trình giáo dục của Khoa Nông nghiệp đã tổ chức họp để bàn
về phương pháp và kế hoạch thực hiện việc đánh giá CTĐT NTTS, phân công nhiệm vụ
từng thành viên trong tổ đảm nhiệm các tiêu chuẩn phù hợp với nhiệm vụ công tác và
chức năng của từng người .
Tổ đã thiết kế mẫu bản câu hỏi cho phù hợp với tình hình cụ thể của ngành đào tạo
thuộc Khoa Nông nghiệp và tổ chức thu thập thông tin thông qua các giảng viên, sinh
viên ngành NTTS đang học tại trường.
Các thành viên được phân công viết báo cáo dựa trên việc thu thập minh chứng của
từng tiêu chuẩn và căn cứ vào các số liệu được phân tích và xử lý từ các biểu mẫu điều
tra.
Thư ký có nhiệm vụ tổng hợp báo cáo và tổ trưởng có nhiệm vụ đánh giá, phân tích
điểm mạnh, điểm yếu và kết luận về kết quả tự đánh giá.

-8-


Mô tả về chương trình giáo dục
Ngành Nuôi trồng thủy sản là ngành đào tạo chính của Khoa Nông nghiệp. Đây
cũng là là ngành đào tạo mũi nhọn của Khoa. Ngành Nuôi trồng thủy sản bắt đầu đào tạo từ
năm 2007 (Khóa 1). Tính đến năm 2010, ngành đã đào tạo được 3 khóa hệ chính qui và 2

lớp hệ vừa làm vừa học. Trước áp lực về nhu cầu nhân lực và chất lượng của kỹ sư ra
trường, Khoa Nông nghiệp trong thời gian qua đã có nhiều nỗ lực trong việc nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy, cơ sở vật chất cho đào tạo, không ngừng đổi mới cải tiến
chương trình, nội dung và phương pháp giảng dạy để đáp ứng nhu cầu xã hội.
CTĐT ngành NTTS áp dụng cho khoá 1 (bắt đầu từ năm 2007) bao gồm 204 đơn vị
học trình (ĐVHT) và được chia thành 2 khối kiến thức: khối kiến thức giáo dục đại
cương có 104 ĐVHT chiếm 51% và giáo dục chuyên nghiệp có 100 ĐVHT chiếm
49%.
Từ năm 2011, CTĐT được thiết kế theo học chế tín chỉ, các học phần được sắp xếp
theo từng khối kiến thức, theo đó sinh viên có thể học theo thời gian đào tạo toàn khóa hoặc
học kết thúc sớm hơn (học vượt) theo qui định của học chế tín chỉ.
Mục tiêu đào tạo của ngành NTTS là đào tạo kỹ sư có chuyên môn sâu về lĩnh vực
nuôi trồng thủy sản như sản xuất giống và nuôi các đối tượng thủy sản nước ngọt và nước
lợ (giáp xác, nhuyễn thể, cá nước ngọt, cá biển); có kỹ năng nghiên cứu, ứng dụng, thực
hành sản xuất và quản lý cơ sở nuôi trồng thủy sản.
Sau khi tốt nghiệp, kỹ sư NTTS có thể làm việc ở các Viện nghiên cứu, trường đại
học có nhu cầu về nghiên cứu và giảng dạy ngành NTTS, các cơ quan thủy sản địa phương
như Sở Thủy sản, Trung tâm Khuyến ngư, Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Trung tâm
giống thủy sản; các công ty NTTS; các công ty kinh doanh thức ăn và hoá chất NTTS; các
Viện và Trung tâm nghiên cứu thủy sản; hay tự lập cơ sở sản xuất giống và nuôi thủy sản tư
nhân. Ngoài ra, sau khi tốt nghiệp đại học ngành NTTS, sinh viên có thể học thêm một
bằng đại học khác cùng nhóm ngành hoặc học tiếp sau đại học bậc cao học (thạc sĩ) hoặc
nghiên cứu sinh (tiến sĩ) ở các trường đại học trong nước cũng như ở nước ngoài.

-9-


Chương 1: Mục tiêu và những kết quả học tập mong đợi (TC1)
A. Mô tả:
A.1. Sứ mạng

Hiện nay ngành thủy sản ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân và là một trong những lĩnh vực đang được Chính phủ đầu tư phát triển. Định
hướng phát triển chung của nuôi trồng thủy sản (NTTS) Việt Nam là thúc đẩy sự phát
triển của nhiều mô hình nuôi với sự đa dạng hóa đối tượng nuôi và các mức độ thâm
canh khác nhau. Chương trình đào tạo ngành Nuôi trồng thủy sản đặt ra nhằm đáp ứng
yêu cầu nguồn nhân lực chuyên môn có chất lượng cao; mở rộng quy mô đào tạo trong
các ngành và chuyên ngành thuộc lĩnh vực thủy sản; nghiên cứu hợp tác, cung cấp
dịch vụ và tư vấn cho nghề nuôi thủy sản đặc biệt là vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long
(ĐBSCL).
Khoa Nông nghiệp xác định vai trò, sứ mạng của mình đối với nhà trường và xã
hội đã xác lập mục đích là nâng cao chất lượng, xây dựng chiến lược phát triển ngành
học phù hợp, nghiên cứu và hợp tác đào tạo theo chuẩn và đáp ứng nhu cầu xã hội đặt
ra. Chương trình đào tạo của ngành Nuôi trồng thủy sản được xây dựng trên cơ sở
chương trình khung do Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Bạc Liêu – Trường Đại học Bạc Liêu
ban hành (A.TC1.01), phù hợp với sứ mạng, mục tiêu giáo dục và chức năng, nhiệm
vụ của nhà trường, đồng thời gắn với nhu cầu học tập của người học, nhu cầu nguồn
nhân lực của thị trường lao động, nhu cầu xã hội ngày càng cao về ngành nghề thủy
sản (A.TC1.02).
A.2. Tầm nhìn
Khoa Nông nghiệp, Trường Đại học Bạc Liêu (ĐHBL) là một trong những đơn
vị trọng điểm tham gia đào tạo về thủy sản của Tỉnh Bạc Liêu và khu vực ĐBSCL.
Khoa đang hướng tới việc nâng cao chất lượng đào tạo ngành thủy sản đạt chuẩn
ngang tầm với các trường đại học trong khu vực nhằm thỏa mãn nhu cầu nhân lực,
nghiên cứu và dịch vụ.
A.3. Mục tiêu và kết quả học tập mong đợi của chương trình
CTĐT ngành NTTS của Khoa Nông nghiệp có mục tiêu cung cấp kiến thức cơ
bản và chuyên môn sâu về lĩnh vực NTTS như sản xuất giống và nuôi các đối tượng
thủy sản nước ngọt và nước lợ; sinh viên tốt nghiệp ra trường có khả năng làm việc
độc lập tại các cơ sở sản xuất, nghiên cứu, đào tạo và các cơ sở có liên quan đến thủy
sản. Mục tiêu CTĐT được phổ biến rộng rãi để giảng viên, sinh viên và các đối tượng

liên quan hiểu rõ cùng tham gia thực hiện và đóng góp bổ sung (A.TC1.03). Ngoài ra,
SV tốt nghiệp còn phải có sức khỏe tốt, có kiến thức xã hội căn bản, am hiểu luật
pháp, ngoại ngữ và được xây dựng phong cách làm việc hiệu quả, tạo uy tín và quảng
- 10 -


bá cho lĩnh vực đào tạo của ngành đã theo học. Mục tiêu của CTĐT được phổ biến
rộng rãi đến đội ngũ cán bộ giảng dạy và SV thông qua các kỳ đại hội tổng kết các
hoạt động học tập phong trào của khoa hàng năm (A.TC1.04) , các nội dung sinh hoạt
đầu khóa của sinh viên mới nhập trường (A.TC1.05).
Thông qua mô tả chương trình, thể hiện mục đích, định hướng và mục tiêu cần
đạt được để tạo cho SV ý thức tự giác trong học tập, tổ chức việc học thích hợp và
luôn vận dụng kiến thức mới, thông tin mang tính cập nhật liên quan đến chuyên
ngành gắn với thực tế sản xuất của ngành nghề. SV xây dựng được khả năng học tập,
tìm hiểu và lựa chọn các hướng kỹ thuật sâu và đa dạng để có thể thích nghi với nhiều
dạng môi trường công tác sau khi tốt nghiệp. SV hoàn thiện kỹ năng ở lĩnh vực đã
chọn và biết rõ những gì mong đợi: phát triển kỹ năng chuyên môn, nghiên cứu, phát
triển nhân cách và kỹ năng nghề nghiệp, có sáng kiến theo hướng tích cực trong
chuyên môn. SV sẽ được thực hành các kỹ năng tại trường và tham gia thực tế sản
xuất để chuẩn bị cho bước chuyển tiếp khi đảm nhận vai trò kỹ thuật nơi công tác sau
khi tốt nghiệp. Chương trình mong đợi ở SV khả năng hiểu biết có bài bản các qui
trình kỹ thuật chuyên môn và biết vận dụng vào thực tế một cách linh hoạt. Chương
trình tạo cơ hội để SV đóng góp phương thức hoạt động học tập, nghiên cứu, làm việc
chuyên môn và được phản hồi đầy đủ để điều chỉnh và cải tiến nâng cao nghiệp vụ sẵn
sàng làm việc hiệu quả khi ra trường. Khi đó, SV sẽ đặt ra các mục tiêu và nỗ lực để
đạt được các mục tiêu nhằm đáp ứng về chuyên môn và các mục tiêu phát triển của
chính mình. Để thực hiện các nội dung trên, SV phải nghiên cứu và tìm tòi, cập nhật
kiến thức và học tập liên tục trong quá trình học đại học cũng như khi ra trường.
Chương trình NTTS tạo cho SV ý thức tự giác học tập, học có phương pháp và
khả năng học tập dài lâu. Sinh viên được đòi hỏi phải học cách nghiên cứu, rèn luyện

tay nghề và phát triển các kỹ năng cá nhân. Từ đó, SV vận dụng các kiến thức và kỹ
năng vào thực tế nghề nghiệp cũng như khả năng tổ chức hoạt động học tập ở bậc cao
hơn và khả năng tự học, phát triển khả năng thích ứng trong môi trường thay đổi, vận
dụng chuyên môn và công tác ở cơ quan, đơn vị một cách hữu hiệu.
Chương trình NTTS nêu rõ nội dung kết quả SV tốt nghiệp cần đạt được. Mục
tiêu của từng học phần nêu lên yêu cầu phù hợp với mục tiêu chương trình: trang bị
kiến thức cơ sở và chuyên ngành thiết thực, gắn với môi trường làm việc trong tương
lai, kiến thức về pháp luật, kiến thức về tin học, kiến thức về ngoại ngữ (A.TC1.6).
Điều đó thể hiện sự thỏa mãn đối với chính quyền, cơ quan quản lý, hoạch định chính
sách đào tạo, đáp ứng nhu cầu tuyển dụng, phản ánh hiệu quả quá trình giảng dạy của
giảng viên, năng lực học tập của SV và các dịch vụ hỗ trợ.
B. Phân tích và đánh giá

B.1. Điểm mạnh

- 11 -


• Nhờ vào sự hỗ trợ và hợp tác của các viện, trường, các tổ chức nghiên cứu và
cơ quan quản lý Nhà nước của Tỉnh Bạc Liêu nên thị trường lao động tin tưởng
đặt ra cho Khoa những yêu cầu đáp ứng về nhân lực, tư vấn và dịch vụ trong
lĩnh vực thủy sản.
• Khoa Nông nghiệp là một đơn vị đào tạo trẻ có lực lượng cán bộ quản lý, giảng
viên và cán bộ nghiên cứu nhiệt tình, năng động với trình độ chuyên môn cao,
có khả năng giảng dạy và nghiên cứu đáp ứng yêu cầu của thực tiễn sản xuất và
của xã hội.
• Hầu hết sinh viên, giảng viên đều hiểu rõ mục tiêu của CTĐT.
• CTĐT cung cấp kiến thức chuyên môn được gắn liền một phần với yêu cầu
thực tế thị trường lao động của lĩnh vực NTTS. Chương trình NTTS xác định
kết quả học tập cần đạt được theo qui định và tiêu chuẩn. Việc giảng dạy tạo

cho SV động lực học tập nghiên cứu nhằm mở mang kiến thức, phát triển kỹ
năng cá nhân, tạo khả năng giải quyết các vấn đề làm việc trong nhóm, cơ sở
hoạt động thực tiễn. Đồng thời, SV được cập nhật các thông tin thiết thực phù
hợp với xu thế phát triển kinh tế-xã hội của khu vực và thế giới. Kiến thức và
khả năng trên sẽ là cơ sở để làm việc trong các cơ quan, cơ sở sản xuất và kinh
doanh trong lĩnh vực thủy sản sau khi tốt nghiệp.
• Tạo ra động lực học tập cho SV: Các căn cứ khoa học và nhu cầu thực tiễn của
ngành để xây dựng chương trình đào tạo, tổ chức chương trình, nội dung,
phương pháp giảng dạy, kỹ thuật và phương tiện giảng dạy và các dịch vụ hỗ
trợ thích hợp tạo nên sự thành công trong học tập cho SV. Thêm vào đó mục
tiêu CTĐT giúp SV nhận thức được kết quả phải đạt được, nhận thức được yêu
cầu của nhà tuyển dụng và của việc làm sau khi ra trường. Kiến thức chương
trình/học phần luôn được cập nhật sâu và rộng từ khối kiến thức cơ sở ngành
đến chuyên ngành luôn gắn với thực tiễn sản xuất. Khối kiến thức bao gồm: (i)
kiến thức đại cương, (ii) kiến thức cơ sở ngành NTTS, (iii) kiến thức chuyên
ngành NTTS, (iv) kiến thức tin học và ngoại ngữ.
• Phương pháp giảng dạy lý thuyết kết hợp với thực hành và tham quan thực tế
sản xuất được áp dụng phù hợp. Phương pháp giảng dạy là giúp SV và đòi hỏi
SV ý thức “học và hành” phù hợp: có tổ chức, có kế hoạch, có định hướng để
vận dụng kiến thức học được vào thực tế để đạt hiệu quả cao.
• Động lực và phương pháp học tập đúng đắn là những yếu tố giúp cho SV tích
cực trong học tập, chủ động tìm tòi mang tính độc lập và vận dụng những ý
tưởng mới trong định hướng nghề nghiệp, trong nghiên cứu và học tập. Chương
trình chứa đựng các nội dung thú vị luôn thu hút được sự chú ý của SV.
B.2. Những tồn tại
- 12 -


• Tốc độ phát triển NTTS quá nhanh, đòi hỏi thời gian, công sức và kinh phí để
nghiên cứu và đề xuất giải pháp.

• Cơ sở trang thiết bị phục vụ cho học tập và nghiên cứu khoa học còn thiếu
(chưa có trại thực nghiệm phục vụ cho SV thực tập)
• Một số giảng viên, cán bộ và sinh viên chưa thật sự hiểu biết đầy đủ ý nghĩa và
tầm quan trọng của công tác đảm bảo chất lượng.
3. Kế hoạch hành động:
• Định hướng tìm kiếm phát triển các quan hệ hợp tác trong và ngoài Tỉnh để
phục vụ cho đào tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực NTTS.
• Phổ biến ý nghĩa và tầm quan trọng của ”văn hóa đảm bảo chất lượng” trong
giảng viên và sinh viên.

Chương 2: Chương trình
2.1 Nội dung chương trình (TC2)
A. Mô tả:
Ngành học: Nuôi trồng thủy sản
Mã ngành: 28.03.10
Đơn vị quản lý: Khoa Nông nghiệp

Chuyên ngành: NTTS
Hệ đào tạo chính qui

TT

Tên học phần

I
1
1.1
1.2
1.3
1.4

1.5
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
3
3.1
4
4.1
4.2
4.3

KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
Lý luận Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
Triết học Mác – Lênin
Kinh tế chính trị học B
Chủ nghĩa xã hội khoa học
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Khoa học xã hội
Giáo dục dân số và phòng chống AIDS
Xã hội học đại cương B
Công tác xã hội
Cơ sở văn hóa Việt Nam B
Logic học đại cương B
Pháp luật đại cương B
Ngoại ngữ

Anh văn căn bản
Khoa học tự nhiên và tin học
Tin học căn bản
Hóa học đại cương
Hóa vô cơ & hữu cơ đại cương

- 13 -

Số đơn vị học trình
Bắt buộc
22
6
5
4
4
3
11
1
2
2
2
2
2
20
20
38
5
6
4


Ghi chú

Tự chọn
Do
trường
xếp
lịch


TT

Tên học phần

4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
5
6
II
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
2

2.1
2.1.1

Sinh học đại cương
Vật lý đại cương
Vi tích phân C
Đại số tuyến tính C
Xác suất thống kê B
Giáo dục thể chất
Giáo dục quốc phòng
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
Kiến thức cơ sở
Microsoft Access
Hóa keo đại cương
Hóa phân tích đại cương
Sinh hóa
Ngư nghiệp đại cương
Vi sinh đại cương
Di truyền đại cương
Kiến thức ngành chính
Kiến thức chung của ngành chính
Sinh thái thủy sinh vật

2.1.2

Ngư loại học

3

2.1.3


Hình thái phân loại giáp xác và nhuyễn thể

3

2.1.4

Thực vật thủy sinh

2

2.1.5

Động vật thủy sinh

3

2.1.6

Sinh lý động vật thủy sinh

3

2.1.7

Phương pháp nghiên cứu sinh học cá

3

2.1.8


Thống kê sinh học và PPNCKH

3

2.1.9

Anh văn chuyên môn thủy sản

3

2.1.10

Chăn nuôi đại cương

2

2.1.11

Trồng trọt đại cương

2

2.1.12

Kỹ thuật nuôi cá cảnh

2

2.1.13


Bệnh học thủy sản

5

2.1.14

Khuyến ngư và giao tiếp

2

2.1.15

Kinh tế thủy sản

3

2.1.16

Di truyền và chọn giống thủy sản

2

2.1.17

TT. Giáo trình cơ sở thủy sản

4

- 14 -


Số đơn vị học trình
8
7
3
2
3
6
7
24
5
1
4
5
2
3
4
45
3

4/6

Ghi chú


TT

Tên học phần

2.2

2.2.1
2.2.2
2.2.3
2.2.4
2.2.5
2.2.6
2.2.7
2.2.8
2.2.9
2.2.10
2.2.11
2.2.12
2.2.13
2.3
2.3.1
2.3.2
2.3.3
2.3.4
2.3.5
2.3.6
2.3.7
2.3.8

Kiến thức chuyên sâu của ngành chính
Nuôi thức ăn tự nhiên
Quản lý chất lượng nước trong nuôi thủy sản
Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt
Bảo quản và vệ sinh an toàn sản phẩm thủy sản
Dinh dưỡng và thức ăn cá
Kỹ thuật SX giống và nuôi cá biển

TT. Giáo trình chuyên môn nước ngọt
TT. Giáo trình chuyên môn nước lợ
Kỹ thuật SX giống cá nước ngọt
Kỹ thuật SX giống và nuôi giáp xác
Kỹ thuật nuôi nhuyễn thể
Kỹ thuật trồng rong biển
Kỹ thuật nuôi thủy đặc sản
Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận
Luận văn tốt nghiệp - NTTS
Thực tập tốt nghiệp - NTTS
Tiểu luận tốt nghiệp - NTTS
Tổng hợp kiến thức cơ sở - NTTS
Tổng hợp kiến thức chuyên môn - NTTS
TN khoa học Mác-Lênin và TT HCM 1A
TN khoa học Mác-Lênin và TT HCM 2A
TN khoa học Mác-Lênin và TT HCM 3A

Số đơn vị học trình
31
2
4
3
2
3
2
4
4
2
5


Ghi chú

4/6

2
2
2
16/41
12
5
5
3
4
4
4
4

Hình 1. Nội dung chương trình đào tạo ngành Nuôi trồng thủy sản
CTĐT ngành NTTS bao gồm 2 khối kiến thức:
1. Khối kiến thức giáo dục đại cương với 104 đơn vị học trình
2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp với 76 đơn vị học trình bắt buộc và
24 đơn vị học trình tự chọn
CTĐT ngành NTTS có sự cân bằng giữa nội dung chuyên môn, kiến thức tổng
quát và các kỹ năng cần thiết. Phần thực hành được thiết kế một cách khoa học trong
các học phần mang tính kỹ thuật để SV hiểu rõ hơn về chủ đề của môn học và có điều
kiện tiếp cận và rèn luyện kỹ thuật cá nhân. CTĐT có tính đến và phản ảnh được tầm
nhìn, sứ mạng, mục đích và mục tiêu của nhà trường. Chương trình góp phần hoàn
thành sứ mạng chung của nhà trường. Tầm nhìn, sứ mạng, mục đích và mục tiêu của
nhà trường được giảng viên và SV biết rõ thông qua các kênh thông tin khác nhau
(A.TC2.01).

B. Phân tích và đánh giá:
B.1. Điểm mạnh
- 15 -


• Nội dung của CTĐT được thiết kế hợp lý, cân bằng, thể hiện sự chuyển hóa các
mục tiêu và mục đích vào CTĐT.
• Có mối liên hệ rõ ràng, hữu cơ giữa các môn học trong CTĐT. Qua từng khối
kiến thức, các môn học tăng dần tính phức tạp về nội dung.
• Nội dung CTĐT thường xuyên được cập nhật.
B.2. Điểm hạn chế
• Do chưa có trại thực nghiệm và kinh phí thực tập chuyên môn có giới hạn nên
có nhiều phần thực hành chỉ mang tính kiến tập hoặc tham quan. Mặt khác, các
chương trình thực tập thực tế còn phụ thuộc vào hoạt động của các đơn vị hỗ
trợ bên ngoài nên chưa thể chủ động cho sinh viện thực tập thực tế như mong
muốn.
• Thực hành môn học nhiều với số lượng sinh viên đông nên đôi khi gây quá tải
cho các phòng thí nghiệm hoặc trùng thời gian với các môn học khác.
B.3. Kế hoạch hành động
Giảng dạy lý thuyết và thực hành cần được sắp xếp, điều chỉnh hợp lý, khoa
học hơn nhằm tránh gây quá tải đối với sinh viên và giảng viên.

2.2 Chương trình chi tiết (TC3)
A. Mô tả
CTĐT chuyên ngành NTTS được trình bày chi tiết trong quyển “Đề án mở
ngành đào tạo bậc đại học – Ngành Nuôi trồng thủy sản” - Trường Đại Học Bạc Liêu –
tháng 01 năm 2007 (A.TC3.01). Trong từng học phần có trình bày tóm tắt của học
phần, thông tin về giảng viên phụ trách học phần, các học phần tiên quyết, mục tiêu,
phương pháp giảng dạy và đánh giá môn học.
B. Phân tích và đánh giá

B.1. Điểm mạnh
Bản mô tả CTĐT cung cấp thông tin về những kết quả mà sinh viện sẽ đạt được
và phương tiện để đạt được những kết quả dự kiến, bao gồm: (i) những kiến thức và sự
hiểu biết mà SV sẽ đạt được sau khi ra trường; (ii) các kỹ năng giao tiếp, tính toán, sử
dụng công nghệ thông tin và kỹ năng học tập; (iii) các kỹ năng nhận thức về phương
pháp luận, cơ sở khoa học và kỹ năng phân tích có phê phán và (iv) kỹ năng làm việc
trong phòng thí nghiệm, kỹ năng làm việc thực tế ở các đơn vị nghiên cứu, sản xuất
trong lĩnh vực thủy sản. Dựa trên bản mô tả chương trình, SV đang học cũng như SV
tương lai có thể hiểu về CTĐT. Bản mô tả chương trình là nguồn thông tin kỹ thuật và
- 16 -


năng lực trí tuệ có thể chuyển đổi được trong phát triển chương trình dành cho các nhà
tuyển dụng.
B.2. Những tồn tại
Công tác phổ biến bản mô tả CTĐT còn hạn chế, chưa cập nhật lên website của
Khoa và của Trường để GV và SV dễ dàng tra cứu.
B.3. Kế hoạch hành động
Đẩy mạnh việc phổ biến chương trình đào tạo đến toàn bộ giảng viên và sinh
viên.

2.3 Cấu trúc chương trình (TC4)
A. Mô tả:
Cấu trúc CTĐT chuyên ngành NTTS gồm 201 đơn vị học trình, thực hiện từ năm
2007 căn cứ trên CTĐT (A.TC1.01, A.TC3.01)
CTĐT được thiết kế với các môn học có liên quan một cách tiên quyết với nhau
và củng cố các môn học khác trong chương trình. Cấu trúc chương trình chú trọng cả
chiều rộng lẫn chiều sâu, các môn học được xây dựng chặt chẽ và có tổ chức. Cấu trúc
chương trình thể hiện rõ các môn cơ bản, bổ trợ, chuyên ngành và tiểu luận hay luận
văn tốt nghiệp.

Chương trình giảng dạy ngành NTTS có sự tham gia của giảng viên từ nhiều
chuyên môn khác trong Khoa liên quan đến lãnh vực nuôi thủy sản (A.TC4.01,
A.TC4.02).
Chương trình được tổ chức thành hai học kỳ trong năm gồm học kỳ 1 và 2. Các
học phần có mối quan hệ chuyên môn sâu và bổ trợ giữa các học phần bắt buộc và tự
chọn. Cách tổ chức này giúp sinh viên tự chủ trong việc học tập của mình và có thể
hoàn thành CTĐT trước thời hạn. Tuy nhiên, trong một số học kỳ, sinh viên phải học
khá nhiều môn học và phụ thuộc lịch dạy của các Trường Cần Thơ (Thỉnh giảng dạy
một số môn trong CT ĐT Ngành NTTS cho SV khóa 1, 2 và 3) nên SV bị nhiều áp
lực trong học tập và không chủ động được thời gian học.
Luận văn tốt nghiệp và làm khóa luận

Kiến thức chung của
ngành chính
- 17 -

Kiến thức chuyên sâu
của ngành chính


Kiến thức cơ sở

Kiến thức ngành chính

KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
100 Đơn vị học trình ( bắt buộc 76 TC; Tự chọn: 24TC)

Lý luận Mác - Lênin và
tư tưởng Hồ Chí Minh


+ Khoa học xã hội
+ Khoa học tự nhiên
và tin học
+ Ngoại ngữ

+ Giáo dục thể chất
+ Giáo dục quốc phòng

KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
104 Đơn vị học trình

Hình 2 . Sơ đồ cấu trúc chương trình đào tạo ngành Nuôi trồng thủy sản
B. Phân tích và đánh giá:
B.1. Điểm mạnh:
• CTĐT được thiết kế đều có mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể và được chú
trọng đến yêu cầu của người học và thị trường lao động.
• CTĐT được thiết kế theo trình tự từ cơ bản đến phức tạp, từ đại cương đến
chuyên ngành, có các môn học tiên quyết.
• CTĐT được thiết kế theo quan điểm xây dựng kiến thức cơ bản vững chắc cho
sinh viên, đồng thời chú trọng đi vào chiều sâu của từng chuyên ngành.
• Việc thiết kế CTĐT căn cứ trên các yêu cầu về kỹ năng và kiến thức cần đạt
của sinh viên, từ đó xây dựng các môn học phù hợp.
B.2. Điểm hạn chế:
Chưa có một điều tra hay thu thập ý kiến nào từ các bên có liên quan về cách tổ
chức CTĐT học theo niên chế của Trường.
B.3. Kế hoạch hành động:

- 18 -



Thường xuyên rà soát lại CTĐT, lấy ý kiến của giảng viên, sinh viên để điều
chỉnh các học phần hợp lý hơn.

2.4 Quan điểm sư phạm và chiến lược giảng dạy/học tập (TC5)
A. Mô tả:
Phương pháp giảng dạy theo chủ đề và theo tình huống tạo điều kiện cho sinh
viên có sự chủ động tìm hiểu chủ đề được học, chứ không đơn thuần là sự tiếp thu
những kiến thức do giảng viên cung cấp. Đây là một quan điểm học tập có chiều sâu
qua đó sinh viên tự tạo ra ý nghĩa và sự hiểu biết về thế giới. Theo quan điểm này thì
việc giảng dạy chỉ có vai trò hỗ trợ, tạo điều kiện cho sinh viên học tập. Giảng viên tạo
ra một môi trường giảng dạy – học tập sao cho mỗi sinh viên đều tham gia vào quá
trình học tập một cách có ý thức. Điều này cũng nhờ vào CTĐT mềm dẻo nhằm giúp
sinh viên có khả năng lựa chọn nội dung môn học, lộ trình học tập, phương pháp kiểm
tra đánh giá, phương thức và thời gian học tập sao cho có ý nghĩa nhất đối với sinh
viên.
Đa số giảng viên của Khoa đều ứng dụng tốt công nghệ thông tin trong giảng dạy
như thiết kế các bài giảng bằng PowerPoint và trình chiếu bằng projector, sử dụng các
hình ảnh minh họa cho bài giảng (A.TC5.01). Ngoài ra, hầu hết các giảng viên trong
Khoa có tuổi đời khá trẻ nên rất nhiệt tình trong giảng dạy và nhạy bén trong việc áp
dụng công nghệ mới.
Giảng dạy và nghiên cứu khoa học là hai hoạt động quan trọng của giảng viên.
Ban lãnh đạo Khoa luôn khuyến khích và tạo điều kiện cho cán bộ giảng dạy tham gia
các hoạt động nghiên cứu khoa học tại khoa, các đề tài nghiên cứu khoa học cấp
trường cũng như tham gia các hội thảo (A.TC5.02, A.TC5.03)
B. Phân tích và đánh giá:
B.1. Điểm mạnh:
• Việc sử dụng các phương pháp dạy học tích cực trong quá trình đào tạo giúp
phát huy khả năng tự học và tự giải quyết vấn đề của người học, vì thế sinh viên
ra trường là những người năng động, đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của thị
trường lao động.

• Việc đổi mới và đa dạng hoá phương pháp giảng dạy tạo được niềm tin ở người
học và khẳng định được vai trò của nhà trường đối với cộng đồng trong việc
đào tạo nguồn nhân lực cho các địa phương trong vùng.
• Ứng dụng tốt CNTT trong đào tạo giúp giảng viên tiết kiệm được thời gian lên
lớp, sinh viên có nhiều nguồn tài liệu tham khảo.
B.2. Điểm hạn chế:
- 19 -


• Một số sinh viên chưa thích nghi với môi trường học tập mới và còn thụ động
trong quá trình học tập.
B.3. Kế hoạch hành động:
• Khoa khuyến khích và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho giảng viên áp dụng
phương pháp giảng dạy sao cho sinh viên học tập năng động.
• Tổ chức các hội thảo, hội nghị về đổi mới phương pháp giảng dạy cho CBGD
để trao đổi kinh nghiệm dạy tốt.
• Tiến hành khảo sát lấy ý kiến về hiệu quả của công tác đổi mới phương pháp
giảng dạy của cả người dạy và người học.

2.5 Đánh giá kết quả học tập của sinh viên (TC6)
A. Mô tả
Khoa xem việc đánh giá kết quả học tập của người học là khâu quan trọng của
quá trình đào tạo. Kết quả đánh giá ảnh hưởng sâu sắc đến sự nghiệp của sinh viên. Do
đó, việc áp dụng phương pháp đánh giá kết quả học tập của sinh viên một cách hiệu
quả là thực sự cần thiết. Hiện nay, Khoa đang sử dụng nhiều loại hình đánh giá kết quả
học tập của người học: kiểm tra giữa học kỳ, đánh giá khả năng nhận thức của người
học trong thảo luận, kết quả thực hành hoặc bài tập ở nhà, đánh giá mức độ chuyên
cần của người học trong quá trình học tập, đánh giá khả năng viết bài thu hoạch sau
khi kết thúc học phần, báo cáo theo nhóm người học (seminar). Các kế hoạch kiểm tra
đánh giá đều rõ ràng và được phổ biến đến SV thông qua cố vấn học tập, trang web,…

(A.TC6.01, A.TC6.02).
Những loại hình đánh giá kết quả học tập đã được sử dụng hiện nay, người dạy
luôn có sự lựa chọn một loại hình đánh giá thích hợp cho học phần của mình dựa vào
đặc điểm của người học, của từng khóa học. Từ đó, người dạy hy vọng sẽ thu được kết
quả học tập của người học theo những mục tiêu của các học phần mà người dạy đặt ra.
B. Phân tích và đánh giá
B.1. Điểm mạnh:
• Phương pháp và quy trình kiểm tra đánh giá được đa dạng hóa, đảm bảo tính
khách quan, công bằng và phù hợp với phương thức đào tạo, hình thức học tập
đã giúp cho người dạy kiểm tra thái độ và kết quả học tập của người học thường
xuyên.
• Các loại hình đánh giá thể hiện tính chuẩn mực, độ tin cậy và tính công bằng về
kết quả học tập của người học ổn định và bền vững đã giúp người dạy phát hiện
năng lực của SV từ đó có PPGD thích hợp, giúp SV dễ dàng tích lũy và nâng
cao kiến thức chuyên môn.
- 20 -


• Sự tham gia tích cực của giảng viên trong việc sử dụng các loại hình đánh giá
và lựa chọn thời gian thích hợp, giảm được khối lượng cho bộ phận khảo thí
của nhà trường.
B.2. Những tồn tại
• Chưa tổng kết được từng loại hình đánh giá cho từng môn học mang đặc thù
của ngành học.
• Chưa có kết quả khảo sát loại hình nào có tính ưu việt .
B.3. Kế hoạch hành động
• Tổng kết việc áp dụng hình thức đánh giá phù hợp cho từng môn học, nâng cao
hơn nữa chất lượng của việc kiểm tra đánh giá khả năng của người học.
• Tiếp tục khảo sát về phương pháp đánh giá của cả người dạy và người học.


- 21 -


Chương 3: Đầu vào
3.1 Chất lượng giảng viên (TC7)
A. Mô tả:
Hiện nay đội ngũ cán bộ - giảng viên của Khoa tham gia đào tạo ngành nuôi
trồng thủy sản, bệnh học thủy sản (mở ngành vào 09/2010). Đội ngũ cán bộ giảng viên
của Khoa là có trình độ, tuổi trẻ và tâm huyết với nghề. Tổng số CBVC của Khoa gồm
14 giảng viên (trong đó có 12 giảng viên, 01 chuyên viên phòng thí nghiệm và 01 trợ
lý Khoa). Định mức thời gian dành cho giảng dạy, nghiên cứu khoa học và thực hiện
các công tác khác của giảng viên được thực hiện theo qui định về quản lý công tác
chuyên môn đối với CBGD trường ĐHBL (A.TC7.01, A.TC7.02).
Bảng 1: Cán bộ giảng viên (Ngày cấp số liệu: 01/10/2010).
Cán bộ

Nam

Giáo sư
Giảng viên cơ hữu (toàn thời
gian)
Giảng viên bán thời gian
Giảng viên thỉnh giảng
Cán bộ phục vụ
Tổng cộng

Nữ

9


Tổng số

Tỷ lệ có
bằng tiến sĩ

Số lượng thực
CB giảng viên

Số lượng CB giảng viên
quy đổi thành giảng viên
toàn thời gian (FTEs)*

12

12

3

1

FTE là viết tắt của Full Time Equivalent. Đây là một đơn vị tính mức đầu tư thời gian vào công việc. 1
FTE tuơng đương với 40 giờ làm việc một tuần (tương đương thời gian làm việc toàn thời gian). Một cán bộ
giảng viên làm việc 8 giờ/tuần sẽ tương đương với 0.2 FTE.

Bảng 2: Tỷ lệ giảng viên/SV và tỷ lệ giảng viên/SV cao học
Tổng số FTE tham
gia đào tạo (1)

12


Tổng số sinh viên
(2)

333

Tổng số sinh viên
cao học năm …./
….

0

Tổng số sinh viên
tính trên một giảng
viên toàn thời gian

375/12 = 27,75

1) Ước lượng thực tế số FTE sử dụng để đào tạo.

- 22 -

Tổng số sinh viên
cao học tính trên
một giảng viên
giảng dạy cao học


2) Số sinh viên đăng ký theo chương trình vào đầu năm 2009/2010. Nếu số liệu
của năm vừa qua không mang tính đại diện vì có những biến động lớn thì nên nêu rõ
trong phần chính văn.

Giảng viên được tuyển chọn từ nguồn nghiên cứu viên hoặc SV tốt nghiệp loại
giỏi trở lên. Việc tuyển chọn được thực hiện dựa trên các tiêu chuẩn về năng lực giảng
dạy, nghiên cứu khoa học, kỹ năng làm việc trong phòng thí nghiệm (A.TC7.03).
Trường luôn tạo điều kiện cho giảng viên học tập, nâng cao trình độ chuyên môn hay
Trường cũng có những chương trình tập huấn ngắn hạn hàng năm phục vụ cho công
tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học (A.TC7.04).
B. Phân tích và đánh giá:
B.1. Điểm mạnh:
• Với đội ngũ cán bộ giảng dạy chuyên môn có trình độ thạc sĩ cũng tương đối
đáp ứng được nhu cầu giảng dạy kiến thức chuyên môn cho sinh viên. Ngoài ra,
trường còn ký kết với Trường đại học Cần Thơ để hỗ trợ cho trường trong công tác
giảng dạy để đáp ứng chuyên môn và thực tập cho sinh viên. Từ đó, đảm bảo truyền
đạt những kiến thức cơ sở và chuyên ngành cho sinh viên đảm bảo chất lượng hơn.
Đội ngũ cán bộ giảng viên thường xuyên được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chuyên
môn tại các cơ sở trong nước và nước ngoài thông qua các chương trình, dự án hợp tác
với các đối tác nước tiên tiến trên thế giới thông qua chương trình của tỉnh và nhà
trường.
Với chính sách quản lý nhân sự hiện tại của nhà trường đã làm tăng tính chủ động, có
trách nhiệm của giảng viên trong lĩnh vực giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
B.2. Điểm hạn chế:
Cán bộ giảng dạy phải đảm bảo trách giảng dạy, chuẩn bị cho công việc nâng cao
kiến thức, chưa có tài liệu giảng dạy riêng nên việc chuẩn bị cho công tác giảng dạy
còn gặp nhiều khó khăn.
B.3. Kế hoạch hành động:
• Tiếp tục thực hiện việc nâng cao chuyên môn và kỹ năng thực hành cho cán bộ
giảng dạy thông qua các chương trình tập huấn ngắn hạn.
• Thường xuyên kiểm tra đánh giá việc thực hiện trách nhiệm và quyền hạn của
cán bộ giảng dạy để đáp ứng nhu cầu của chương trình đào tạo.
• Tạo điều kiện tốt cho giảng viên làm việc, nghiên cứu khoa học – chuyển giao
công nghệ, liên kết đào tạo… cải thiện thu nhập.

- 23 -


3.2 Chất lượng cán bộ hỗ trợ (TC8)
A. Mô tả:
Đội ngũ cán bộ phục vụ giảng dạy hiện nay chỉ có 02 cán bộ (trình độ đại học, 01
phòng thí nghiệm, 01 văn phòng Khoa).
Cán bộ hỗ trợ phục vụ cho công tác giảng dạy đảm trách nhiều công việc khác
nhau trên các mảng chuyên môn khác nhau và được phân công tự chịu trách nhiệm
trong từng lĩnh vực của mình quản lý. Trong thời gian qua, công tác văn phòng Khoa
chỉ có kiêm nhiệm. Nhưng hiện nay, đã có cán bộ chuyên trách tham mưu và giúp việc
cho lãnh đạo trong công tác quản lý và điều hành hoạt động của Khoa (TC8.01).
B. Phân tích và đánh giá:
B1. Điểm mạnh:
Đội ngũ cán bộ hỗ trợ tuổi trẻ, có tâm huyết nên các hoạt động chung của đơn
vị được thuận lợi, nhanh chóng.
B2. Điểm hạn chế:
• Chưa có lực lượng cán bộ chuyên trách cho các phòng thí nghiệm, hiện tại cán
bộ quản lý phòng thí nghiệm là cán bộ kiêm nhiệm nên việc vận hành phòng thí
nghiệm, bảo trì, sửa chữa trang thiết bị còn bị động, chưa hoàn toàn đáp ứng
được nhu cầu sử dụng phòng thí nghiệm của SV.
• Hiện Khoa chưa có cán bộ công nghệ thông tin chuyên trách. Công tác cập nhật
thông tin của đơn vị được phân công cho cán bộ nghiên cứu của Khoa thực hiện
kiêm nhiệm nên một số thông tin được chuyển tải đôi lúc chưa kịp thời.
B3. Kế hoạch hành động:
Tạo điều kiện cho cán bộ hỗ trợ nâng cao năng lực chuyên môn và kinh nghiệm
công tác bằng cách cử đi học các khóa bồi dưỡng chuyên môn khi có điều kiện.

3.3 Hồ sơ sinh viên (TC9)
A. Mô tả:

Ngành Nuôi trồng thủy sản là một trong những ngành truyền thống trong lĩnh
vực đào tạo nguồn nhân lực cho khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long, đến nay Khoa
Nông nghiệp đang đào tạo được 3 khóa sinh viên ngành Nuôi trồng thủy sản (từ khóa
1 đến khóa 3). Nguồn tuyển sinh chủ yếu từ thí sinh chính quy ở khu vực các tỉnh
Đồng Bằng Sông Cửu Long, chất lượng sinh viên đầu vào đảm bảo chất lượng theo
quy định điểm sàn của Bộ GD&ĐT trong những năm gần đây (ATC9.01).
Bảng 3: Danh sách SV ngành Nuôi trồng thủy sản Khoa Nông nghiệp
- 24 -


Năm học
2007-2008
2008-2009
2009-2010

Nam
79
155
187

Toàn thời gian
Nữ
Tổng cộng
25
104
51
206
58
245


Nam
59
57

Bán thời gian
Nữ
Tổng cộng
18
18

77
75

Ngoài ra, do nhu cầu nhân lực phát triển ngành nghề, được sự đồng ý của nhà
trường, Khoa đã đảm trách đào tạo thêm nguồn nhân lực cho địa phương bằng hình
thức đào tạo hệ vừa làm vừa học (VLVH) ở các cơ sở trên địa bàn tỉnh (A.TC9.02).
B. Phân tích và đánh giá:
B.1. Điểm mạnh:
• Nhằm nâng cao chất lượng và đảm bảo số lượng sinh viên tuyển mới, Trường Khoa đã và đang thực hiện những biện pháp tuyên truyền, quảng cáo, phát tờ
bướm giới thiệu về ngành nghề cho học sinh phổ thông, tham gia công tác tư
vấn tuyển sinh hàng năm giới thiệu về ngành nghề Khoa phụ trách.
• Khoa đã phân công giáo viên chủ nhiệm (GVCN) phụ trách các lớp, tăng cường
giám sát và hỗ trợ hoạt động học tập cho sinh viên.
B.2. Điểm hạn chế:
• SV còn chưa nắm vững về quy chế đào tạo, chưa hiểu rõ ý nghĩa của việc lập kế
hoạch học tập phù hợp với điều kiện năng lực cụ thể của mình, mặc dù đã được
GVCN tư vấn đầy đủ.
B.3. Kế hoạch hành động:
• Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến quy chế học vụ cho SV bằng nhiều hình thức
khác nhau: hội thoại trực tiếp, đưa nội dung lên mạng, phát tài liệu cho SV.

• Tăng cường hệ thống công tác GVCN, nâng cao hiểu biết về quy chế học vụ,
xây dựng phương pháp quản lý SV và tư vấn có hiệu quả trong các mặt. Tăng
cường thời lượng tiếp xúc giữa GVCN và sinh viên trong từng học kỳ và thực
hiện chế độ báo cáo thường xuyên theo quy định.
• Nâng cao vai trò của Đoàn thanh niên trong các mặt: tuyên truyền, phổ biến các
hoạt động đoàn thể và sinh viên vụ.

3.4 Hỗ trợ/tư vấn sinh viên (TC10)
A. Mô tả:
Công tác giám sát và hỗ trợ các mặt hoạt động của SV trong quá trình học tập là
rất cần thiết. SV mới vào năm thứ nhất dự sinh hoạt đầu khóa được giới thiệu về hoạt
động và tổ chức của khoa, về ngành nghề và chương trình đào tạo của ngành học.
- 25 -


×