Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

GDCD 6 Ca nam Chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.92 KB, 57 trang )

Ngày soạn
Tiết 1
BÀI 1:

TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.

A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức
khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết
quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và
chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: tranh bài 1, giấy khổ lớn, .....
2. HS chuẩn bị: Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học.
C. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.
- Sắm vai.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ ( 5'): kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:(2') Cha ơng ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức
khoẻ quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân
thể và thực hiện việc đó bằng cách nào? GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trò


* Nội dung kiến thức
* HĐ1:( 5') GV cho HS tự kiểm tra vệ
sinh cá nhân lẫn nhau.
GV. Gọi HS nhận xét về vệ sinh của bạn.
* HĐ2( 10'): Tìm hiểu nội dung truyện I. Truyện đọc:
đọc.
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
1. Đọc truyện:
Mùa hè kì diệu
2. Phân tich:
GV. Điều kì diệu nào đã đến với Minh
trong mùa hè vừa qua?
- Minh được đi tập bơi và biết
bơi
GV. Vì sao Minh có được điều kì diệu
ấy?
- Minh được thầy giáo Quân
hướng dẫn


GV. Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi
người khơng? Vì sao?.

Sức khỏe rất cần cho mỗi người.
Vì có sức khỏe thì mới tham gia
học tập, lao đọng, vui chơi….
Tốt

* HĐ3: ( 7') Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo

ND: - Muốn có SK tốt chúng ta cần phải
làm gì?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày,
nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
II Nội dung bài học:
GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện
thân thể?.

1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn
luyện thân thể?.
Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân,
ăn uống điều độ, thường xuyên
luyện tập thể dục, năng chơi thể
thao, tích cực phịng và chữa
bệnh, khơng hút thuốc lá và dùng
các chất kích thích khác.

* HĐ4: ( 5')Tìm hiểu vai trị của sức
khoẻ.
GV. Theo em SK có ý nghĩa gì đối với
học tập? Lao động? Vui chơi giải trí?.

2. Ý nghĩa:
- Sức khoẻ là vốn quý của con
người.
- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học
tập, lao động có hiệu quả, có
cuộc sống lạc quan, vui tươi
hạnh phúc.


GV. Giả sử được ước một trong 3 điều
sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?.
- Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon
ngũ không yên. ( Thà vơ sự mà ăn cơm hẩm, cịn hơn
đeo bệnh mà uống sâm nhung ).

- Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật
ốm yếu luôn.
- Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao
động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ.
GV. Hãy nêu những hậu quả của việc
khơng rèn luyện tố SK? ( có thể cho HS
sắm vai ).
* HĐ5:( 5'): Luyện tập.
- GV. Yêu càu HS làm BT a, SGK trang

3. Cách rèn luyện


5.
- Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá,
uống rượu bia?.
IV. Củng cố: (2').
- Muốn có suqức khoẻ tốt chúng ta cần làm, cần tránh những điều gì?
V. Dặn dị: ( 2').
- Sưu tầm cd, tn dn nói về sức khoẻ.
- Làm các bài tập còn lại ở SGK/5- Xem trước bài 2.
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
*************************************************************

Ngày soạn:
Tiết 2

SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ ( Tiết 1)
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện
của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao
động.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm
vụ, cơng việc có ích đã đề ra.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6...
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
C. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ ( 5'):
1. Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?.
2. Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản
thân?.
III. Bài mới.



1. Đặt vấn đề:(2') Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trị
* Nội dung kiến thức
* HĐ1:(15') Tìm hiểu truyện đọc SGK và
I. Truyện đọc
hình thành khái niệm..
1. đọc truyện
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Bác Hồ tự học ngoại ngữ
Gv: Bác hồ của chúng ta sử dụng được bao
nhiêu thứ tiếng nước ngồi?.

2. phân tích:

GV. Vì sao Bác nói được nhiều thứ tiếng như
vậy?.
GV: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá
trình tự học?.
GV. Bác đã khắc phục những khó khăn đó
ntn?.
Gv: cách học của Bác thể hiện đức tính gì?.
Gv: Thế nào là siêng năng?

Gv: u cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN
trong học tập và trong lao động?.
Gv: Trái với SN là gì? Cho ví dụ?
Gv: Giới thiệu quan niệm SN của Bác Hồ.

Gv: Thế nào là kiên trì?
Gv: Trái với KT là gì? Cho ví dụ?
Gv: Nêu mqh giữa SN và KT?
* HĐ2: ( 10') Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4
nd sau:
1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính
SNKT đã thành cơng xuất sắc trong sự

1. Thế nào là siêng năng,
kiên trì?
- Siêng năng là đức tính
của con người, biểu hiện ở
sự cần cù, tự giác, miệt
mài, làm việc thường
xuyên đều đặn.
* Trái với SN là: lười
biếng, sống dựa dẫm, ỉ lại
ăn bám...
- Kiên trì là sự quyết tâm
làm đến cùng dù có gặp
khó khăn gian khổ.
* Trái với KT là: nãn
lòng, chống chán...


nghiệp.
2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT.
3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập.
4. Khi nào thì cần phải SNKT?.

HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
HĐ3: ( 7') Luyện tập.
GV. HD học sinh làm bt a, SGK/7.
* BT tình huống:
Chuẩn bị cho giờ Kt văn ngày mai, Tuấn
đang ngồi ơn bài thì Nam và Hải đến rủ đi
đanhd điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì?
( Cho hs chơi sắm vai )
IV. Củng cố: (2').
- u cầu Hs khái qt nd tồn bài.
V. Dặn dị: ( 2').
- Học bài
- Làm các bài tập b,c,d SGK/7
- Xem nd còn lại của bài.
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
******************************************************************
Ngày soạn:
Tiết 3

TIẾT KIỆM
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của
nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết sống tiết kiệm, khơng xa hoa lãng phí.
3. Thái độ: Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời
gian, tiền của, đồ dùng, dụng cụ học tập, lao động..).

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, những gương tiết kiệm...
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học
C. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.


D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ (4'):
1. Vì sao phải siêng năng, kiên trì?
2. Hãy tìm 5 câu cd,tn,dn nói về SNKT và giải thích một câu trong năm câu
đó.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trò
* Nội dung kiến thức
* HĐ1:(10') Phân tích truyện đọc SGK
I. Truyện dọc
.
Thảo và Hà
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
1. đọc truyện
2. phân tích
Gv: Thảo và Hà có xứng đáng để được
mẹ thưởng tiền khơng? Vì sao?.

GV. Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ
thưởng tiền?.
GV: Hà có những suy nghĩ gì trước và
sau khi đến nhà Thảo?.
GV. Qua câu truyện trên đơi lúc em thấy
mình giống Hà hay Thảo?.
Gv: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính
gì?.
* HĐ2:( 10') Tìm hiểu nội dung bài học.
Gv: Thế nào là tiết kiệm?

II. Nội dung bài học:
1. Thế nào là tiết kiệm?
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng
mức, hợp lí của cải vật chất, thời
gian, sức lực của mình và của
người khác.

Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những
gì? Cho ví dụ?.
Gv: Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ.
Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo
kiệt, hà tiện?.
Gv: Vì sao cần phải tiết kiệm?

* Trái với tiết kiệm là: xa hoa,
lãng phí, keo kiệt, hà tiện...
2. Ý nghĩa:
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng



? Cách rèn luyện ntn?
*. HĐ3:( 5') Cách thực hành tiết kiệm
Gv: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo
4 nd sau:
- N1: Tiết kiệm trong gia đình.
- N2: Tiết kiệm ở lớp.
- N3: Tiết kiệm ở trường.
- N4: Tiết kiệm ở ngồi xã hội
HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó
gv nhận xét, chốt lại.
Gv: Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?

sức lao động của mình và của
người khác.
- Làm giàu cho bản thân gia đình
và đất nước.
3. Học sinh phải rèn luyện và
thực hành tiết kiệm ntn?

- Biết kiềm chế những ham
muốn thấp hèn.
- Xa lánh lối sống đua địi, ăn
chơi hoang phí.
- Sắp xếp việc làm khoa học
tránh lãng phí thời gian.
- Tận dụng, bảo quản những
dụng cụ học tập, lao động.
- Sử dụng điện nước hợp lí.


Gv: Vì sao phải xa lánh lối sống đua đòi?

* HĐ4: ( 10') Luyện tập
GV: Hướng dẫn HS giải thích TN, DN
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a
SGK/10
HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt)
IV. Củng cố, dặn dò: (5').
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
- Học bài
- Làm các bài tập b,c,SGK/10
- Xem trước bài 4
----------------------


Ngày soạn:
Tiết 4

LỄ ĐỘ
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là lễ độ và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và kịp thời điều
chỉnh hành vi của mình.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức và thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp
với những người lớn tuổi hơn mình và với bạn bè.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, tranh ảnh...
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.

- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ ( 5'):
1. Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?
2. Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề: (1') Gv hỏi một số học sinh: Trước khi đi học, khi đi học về;
Khi cô giáo vào lớp các em cần phải làm gì?.
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trị
* Nội dung kiến thức
* HĐ1:(10') Tìm hiểu truyện đọc SGK
I. Truyện dọc
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Em Thủy
1. đọc truyện
2. phân tích
Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?
GV. Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của
Thuỷ?.
* HĐ2: ( 12') Phân tích nội dung bài học
Gv: Thế nào là lễ độ?
*Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo
nd sau:
- Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở
trường, ở nhà, ở nơi công cộng...


II. Nội dung bài học:
1. Lễ độ là gì?
Là cách cư xử đúng mực
của mỗi người trong khi
giao tiếp với người khác.


HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu khơng cần
phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó
khơng? Vì sao?.
Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.

Gv; trái với lễ độ là gì?
Gv: yêu cầu 1 Hs kể lại câu chuyện; " lời nói
có phép lạ" ( sbt)
Gv: Vì sao phải sống có lễ độ?
HĐ3: ( 10') Liên hệ thực tế và rèn luyện đức
tính lễ độ.
GV. Cho hs chơi sắm vai theo nội dung bài
tập b sgk/13.
Gv: Theo em cần phải làm gì để trở thành
người sống có lễ độ?

* Biểu hiện;
- Tơn trọng, hồ nhã, q
mến, niềm nở đối với
người khác.

- Biết chào hỏi, thưa gửi,
cám ơn, xin lỗi...
* Trái với lễ độ là: Vơ lễ,
hổn láo, thiếu văn hóa..
2. Ý nghĩa:
- Giúp cho quan hệ giữa
con người với con người
tốt đẹp hơn.
- Góp phần làm cho xã hội
văn minh tiến bộ.
3. Cách rèn luyện:
- Học hỏi các quy tắc ứng
xử, cách cư xử có văn hố.
- Tự kiểm tra hành vi thái
độ của bản thân và có cách
điều chỉnh phù hợp.
- Tránh xa và phê phán
thái độ vô lễ.
4. Bài tập

Gv: HD học sinh làm bài tập c, a sgk/13.
Gv: Yêu cầu HS kể những tấm gương thể
hiện tố đức tính này.
HS: Nêu những câu ca dao, TN, DN nói về lễ
độ.
IV. Củng cố, Dặn dị: (6').
- u cầu Hs khái quát nd toàn bài.
- Học bài
- Xem trước bài 5.
RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
------------------------


Ngày soạn:
Tiết 5

TÔN TRỌNG KỈ LUẬT
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần
thiết phải tôn trọng kỉ luật.
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý
thức, thái độ tôn trọng kỉ luật.
3. Thái độ: HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
B. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện
tốt kỉ luật...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1').
II. Kiểm tra bài cũ: (5').
1. Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn".
2. Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của người có lễ độ và
thiếu lễ độ.

III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (2'): Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu:
- Trong nhà trường khơng có tiếng trống quy định giờ voà học, giờ chơi....
- Trong cuộc họp khơng có người chủ toạ.
- Ra đường mọi người không tân theo quy tắc giao thông......
2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
*HĐ1:( 8') Khai thác nội dung truyện đọc SGK.
I. Truyện dọc
Giu luật lệ chung
GV: Gọi HS đọc truyện.
1. đọc truyện
GV: Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc tôn
trọng kỉ luật của Bác?.

2. phân tích

* HĐ2:( 13') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài
học.
Gv: Trong nhà trường, nơi công cộng, ở gia đình
có những quy định chung nào?.
Gv: Theo em kỉ luật là gì?.
Gv: Thế nào là tơn trọng kỉ luật?

II. Nội dung bài học:
1. Thế nào là tôn trọng kỉ
luật?
Tôn trọng kỉ luật là biết
tự giác chấp hành những quy



định chung của tập thể, của
các tổ chức xã hội ở mọi nơi,
mọi lúc.
Gv: Trái với tôn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ.
HS: Thảo luận nhóm.
* Nội dung: Hãy nêu các biểu hiện tơn trọng kỉ
luật ở:
Nhóm 1: Nhà trường
Nhóm 2: Gia đình
Nhóm 3, 4: Nơi cơng cộng.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó
gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
Gv: Nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ luật?.
2. Ý nghĩa:
- Giúp cho gia đình, nhà
trường xã hội có kỉ cương, nề
nếp, dem lại lợi ích cho mọi
người và giúp XH tiến bộ.
- Các hoạt động của tập thể,
cộng đồng được thực hiện
Gv: Kỉ luật có làm cho con người bị gị bó, mất
nghiêm túc, thống nhất và có
tự do khơng? Vì sao?.
hiệu quả.
Gv: Hãy kể những việc làm thiếu tôn trọng kỉ
3. Cách rèn luyện:
luật và hậu quả của nó?.
* HĐ3: ( 5')Phân tích mở rộng nội dung khái

niệm.
Gv: Phân tích những điểm khác nhau giữa Đạo
đức, kỉ luật và pháp luật. Mối quan hệ, sự cần
thiết của Đạo đức, kỉ luật và pháp luật.
* HĐ4:( 5') Luyện tập.
4.Luyện tập.
Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
BT: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào nói
về tơn trọng kỉ luật:
1. đất có lề, quê có thói.
2. Nước có vua, chùa có bụt.
3. Ăn có chừng, chơi có độ.
4. Ao có bờ, sơng có bến.
5. Dột từ nóc dột xuống.
6. Nhập gia tuỳ tục.
7. Phép vua thua lệ làng.
8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương
Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa.
IV. Củng cố, Dặn dò: ( 6')
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
- Học bài, làm bài tập b, c SGK.
- Xem trước bài 6.
RÚT KINH NGHIỆM:


………………………………………………………………………………….
Ngày soạn:
Tiết 6

BIẾT ƠN

A. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những
ai, cách thể hiện lòng biết ơn và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người
khác về lịng biết ơn.
Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với
cha mẹ, thầy giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình....
3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ cơng ơn của người khác đối với
mình. Có thái độ khơng đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội
nghĩa...
B. Chuẩn bị

1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học.
C. Phương pháp:

- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Tổ chức trò chơi
- Thảo luận nhóm....
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:

1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tơn trọng kỉ luật mang lại những
lợi ích gì?.
2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật?
a. Đi xe vượt đèn đỏ.
b. Đi học đúng giờ.

c. Nói chuyện riêng trong giờ học.
d. Đi xe đạp dàn hàng ba.
e. Mang đúng đồng phục khi đến trường.
g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm.
III. Bài mới.

1. Đặt vấn đề
Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau ( gv
chuẩn bị máy chiếu): Ngày 10-3 ( al); ngày 8-3; ngày 27-7; ngày 20-10;
ngày 20-11...


GV. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có cơng
dựng nước; Nhớ cơng lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc;
nhớ công lao thầy cô và công lao của bà, của mẹ.
Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa,
thuỷ chung, trước sau như một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một
trong những nét đẹp của truyền thống ấy.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS
* HĐ 1:Tìm hiểu truyện đọc.

Nội dung kiến thức

I. Truyện đọc :
"Lá thư của một học sinh
cũ"
+ Gọi HS đọc truyện sgk.
1. đọc truyện
? Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng

2. phân tích
những việc gì?.
- Thầy giáo Phan đã dạy dỗ
HS: - Rèn viết tay phải.
chị Hồngcách đây 20 năm .
- thầy khuyên" Nét chữ là nết người". Chị vẫn nhớ và trân trọng .
? Chị Hồng đã có những việc làm và ý
nghĩ gì đối với thầy?
HS: - Ân hận vì làm trái lời thầy.
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
- Luôn nhớ lời dạy của thầy.
- Sau 20 năm chị tìm được thầy và
viết thư thăm hỏi và mong có dịp được
- Chị đã thể hiện lịng biết
đến thăm thầy.
ơn thầy - Một truyền thống
? Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói
đạo đức của dân tộc ta .
lên đức tính gì?.
II. Nội dung bài học:
* HĐ2: Nội dung bài học.
1. Thế nào là biết ơn?
GV: Theo em biết ơn là gì?.
Biết ơn là: sự bày tỏ
thái độ trân trọng, tình cảm
và những việc làm đền ơn
đáp nghĩa đối với những
người đã giúp đỡ mình,
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp
những người có cơng với

thành các nhóm nhỏ- theo bàn). Phát
dân tộc, đất nước.
phiếu học tập cho các em
* Nội dung: Chúng ta cần biết ơn những
ai? Vì sao?.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung,


sau đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng
phụ).
? Trái với biết ơn là gì?
? Em thử đốn xem điều gì có thể xảy ra
đ/v những người vơ ơn, bội nghĩa?.
? Hãy kể những việc làm của em thể hiện
sự biết ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy cơ
giáo, những người đã giúp đỡ mình, các
anh hùng liệt sỹ.....)
HS: Tự trả lời.
GV: Treo ảnh cho HS quan sát...
? Vì sao phải biết ơn?.
HĐ3 :Ý nghĩa
2. Ý nghĩa của sự biết ơn:
- Biết ơn là một trong
những nét đẹp truyền thống
của dân tộc ta.
- Tạo nên mối quan hệ tốt
đẹp, lành mạnh giữa con
người với con người.
* HĐ4: Rèn luyện lòng biết ơn.
3. Cách rèn luyện:

+ Hướng dẫn HS làm bài tập a, ở
- Trân trọng, luôn ghi nhớ
SGK/18. và bt 1 sbt/17
công ơn của người khác đối
? Theo em cần làm gì để tỏ lịng biết ơn? với mình.
- Làm những việc thể hiện
sự biết ơn như: Thăm hỏi,
chăm sóc, giúp đỡ, tặng
quà, tham gia quyên góp,
ủng hộ....
- Phê phán sự vô ơn, bội
nghĩa diễn ra trong cuộc
sống hằng ngày.
BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau
câu nào nói về lịng biết ơn?.
1. Ăn cháo đá bát
2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
3. Công cha như núi Thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra.
4. Uống nước nhớ nguồn
5. Mẹ già ở tấm lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con


6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
7 Qua cầu rút ván.
GV: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng
biết ơn?
( nếu còn thời gian gv đọc truyện " Có 1

HS như thế" ( sbt/19) cho cả lớp nghe)
IV. Cũng cố:
Yêu cầu HS khái qt nội dung tồn bài
V. Dặn dị:
- Học bài, làm bài tập b, c SGK/19.
- Xem trước bài 7. sưu tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên.
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

********************************


Ngày soạn:
Tiết 7

BIẾT ƠN (tiếp)
A. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những
ai, cách thể hiện lòng biết ơn và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người
khác về lòng biết ơn.
Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với
cha mẹ, thầy giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình....
3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ cơng ơn của người khác đối với
mình. Có thái độ khơng đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội
nghĩa...
B. Chuẩn bị

1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học.
C. Phương pháp:

- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Tổ chức trị chơi
- Thảo luận nhóm....
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:

1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tơn trọng kỉ luật mang lại những
lợi ích gì?.
2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật?
a. Đi xe vượt đèn đỏ.
b. Đi học đúng giờ.
c. Nói chuyện riêng trong giờ học.
d. Đi xe đạp dàn hàng ba.
e. Mang đúng đồng phục khi đến trường.
g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm.
III. Bài mới.

1. Đặt vấn đề
Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau ( gv
chuẩn bị máy chiếu): Ngày 10-3 ( al); ngày 8-3; ngày 27-7; ngày 20-10;
ngày 20-11...
GV. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có cơng
dựng nước; Nhớ cơng lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc;
nhớ công lao thầy cô và công lao của bà, của mẹ.



Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa,
thuỷ chung, trước sau như một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một
trong những nét đẹp của truyền thống ấy.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS
* HĐ 1:Tìm hiểu truyện đọc.

Nội dung kiến thức

I. Truyện đọc :
"Lá thư của một học sinh
cũ"
+ Gọi HS đọc truyện sgk.
1. đọc truyện
? Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng
2. phân tích
những việc gì?.
- Thầy giáo Phan đã dạy dỗ
HS: - Rèn viết tay phải.
chị Hồngcách đây 20 năm .
- thầy khuyên" Nét chữ là nết người". Chị vẫn nhớ và trân trọng .
? Chị Hồng đã có những việc làm và ý
nghĩ gì đối với thầy?
HS: - Ân hận vì làm trái lời thầy.
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
- Luôn nhớ lời dạy của thầy.
- Sau 20 năm chị tìm được thầy và
viết thư thăm hỏi và mong có dịp được

- Chị đã thể hiện lòng biết
đến thăm thầy.
ơn thầy - Một truyền thống
? Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói
đạo đức của dân tộc ta .
lên đức tính gì?.
II. Nội dung bài học:
* HĐ2: Nội dung bài học.
1. Thế nào là biết ơn?
GV: Theo em biết ơn là gì?.
Biết ơn là: sự bày tỏ
thái độ trân trọng, tình cảm
và những việc làm đền ơn
đáp nghĩa đối với những
người đã giúp đỡ mình,
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp
những người có cơng với
thành các nhóm nhỏ- theo bàn). Phát
dân tộc, đất nước.
phiếu học tập cho các em
* Nội dung: Chúng ta cần biết ơn những
ai? Vì sao?.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung,
sau đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng
phụ).
? Trái với biết ơn là gì?


? Em thử đốn xem điều gì có thể xảy ra
đ/v những người vô ơn, bội nghĩa?.

? Hãy kể những việc làm của em thể hiện
sự biết ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy cô
giáo, những người đã giúp đỡ mình, các
anh hùng liệt sỹ.....)
HS: Tự trả lời.
GV: Treo ảnh cho HS quan sát...
? Vì sao phải biết ơn?.
HĐ3 :Ý nghĩa
2. Ý nghĩa của sự biết ơn:
- Biết ơn là một trong
những nét đẹp truyền thống
của dân tộc ta.
- Tạo nên mối quan hệ tốt
đẹp, lành mạnh giữa con
người với con người.
* HĐ4: Rèn luyện lòng biết ơn.
3. Cách rèn luyện:
+ Hướng dẫn HS làm bài tập a, ở
- Trân trọng, luôn ghi nhớ
SGK/18. và bt 1 sbt/17
công ơn của người khác đối
? Theo em cần làm gì để tỏ lịng biết ơn? với mình.
- Làm những việc thể hiện
sự biết ơn như: Thăm hỏi,
chăm sóc, giúp đỡ, tặng
quà, tham gia qun góp,
ủng hộ....
- Phê phán sự vơ ơn, bội
nghĩa diễn ra trong cuộc
sống hằng ngày.

BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau
câu nào nói về lịng biết ơn?.
1. Ăn cháo đá bát
2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
3. Công cha như núi Thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra.
4. Uống nước nhớ nguồn
5. Mẹ già ở tấm lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
7 Qua cầu rút ván.


GV: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng
biết ơn?
( nếu cịn thời gian gv đọc truyện " Có 1
HS như thế" ( sbt/19) cho cả lớp nghe)
IV. Cũng cố:
Yêu cầu HS khái qt nội dung tồn bài
V. Dặn dị:
- Học bài, làm bài tập b, c SGK/19.
- Xem trước bài 7. sưu tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên.
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

-----------------------------------Ngày soạn:
Tiết 8


YÊU THIÊN NHIÊN SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những gì và vai
trị của thiên nhiên đối với cuộc sống của con người.
2. Kĩ năng: HS biết yêu thiên nhiên, kịp thời ngăn chặn những
hành vi cố ý phá hoại môi trường, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.
3. Thái độ: HS biết giữ gìn và bảo vệ mơi trường, thiên nhiên, có
nhu cầu sống gần gũi, hồ hợp với thiên nhiên.
B. Chuẩn bị :

1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên.
C. Phương pháp:

- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Tổ chức trị chơi
- Thảo luận nhóm....
D. Tiến trình lên lớp:

I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?.
2. Vì sao phải biết ơn? Hãy hát một bài hát thể hiện sự biết
ơn?
III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề :

GV cho HS quan sát tranh về cảnh đẹp thiên nhiên sau đó GV dẫn
d¾t vào bài
2 Triển khai bài:
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung kiến thức
* HĐ 1: Tìm hiểu truyện đọc.
I.Truyện đọc :
" Một ngày chủ nhật bổ
ích "
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
1.đọc truyện
? Những chi tiết nào nói lên cảnh đẹp của 2. phân tích
địa phương , đất nước mà em biết .
? Em có suy nghĩ và cảm xúc gì trước cảnh
đẹp của thiên nhiên?
* HĐ2: Nội dung bài học.
1. Thiên nhiên
?Thiên nhiên là gì?.
- Thiên nhiên là: những
gì tồn tại xung quanh con
người mà không phải do
con người tạo ra.
? Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của Bao gồm: Khơng khí, bầu
đất nước mà em biết?
trời, sơng suối, rừng cây,
đồi núi, động thực vật,
khoáng sản...
? Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp * Yêu thiên nhiên sống
với thiên nhiên?
hồ hợp với thiên nhiên là

sự gắn bó, rung động
trước cảnh đẹp của thiên
nhiên; Yêu quý, giữ gìn
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành và bảo vệ thiên nhiên.
các nhóm nhỏ- theo bàn).
* Nội dung: Hãy kể những việc nên và
không nên làm để bảo vệ thiên nhiên.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau
đó gv chốt lại
GV: Thiên nhiên có vai trị ntn đối với
2. Vai trò của thiên
cuộc sống của con người?
nhiên:
- Thiên nhiên rất cần thiết
Ví dụ:
cho cuộc sống của con
người:
+ Nó là yếu tố quan trọng
để phát triển kinh tế.


+ Học sinh làm bài tập a sgk/22.
? Hãy kể những việc làm của em thể hiện
yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên?
? Học sinh cần có trách nhiệm gì?

+ Đáp ứng nhu cầu thẩm
mĩ của nhân dân.
-> Là tài sản chung vô giá
của dân tộc và nhân loại.

3. Trách nhiệm của HS
- Phải bảo vệ thiên nhiên.
- Sống gần gũi, hoà hợp
với thiên nhiên.
- Kịp thời phản ánh, phê
phán những việc làm sai
trái phá hoại thiên nhiên.

* HĐ3: Tổ chức trò chơi.
1) "Thi vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên".
HS: vẽ theo nhóm.
Trình bày, nhận xét; gv đánh giá, cho
điểm.
2) Trị chơi tiếp sức :
Đánh dấu x vào ơ trống tuơng ứng thể hiện
tình yêu thiên nhiên và sống hoà hợp với
thiên nhiên.
a) Mùa hè cả nhà Thuỷ thường đi tắm biển
ở Sầm sơn .
b) Lớp Tuấn tổ chức đi cắm trại ở một khu
đồi có nhiều bãi cỏ xanh như tấm thảm.
c) Trường Kiên tổ chức đi tham quan vịnh
Hạ Long . Một di tích văn hố thế giới .
d) Lớp Hương thường xuyên chăm sóc cây
và hoa trong vườn trường .
e) Bạn Nam xách túi rác của nhà mình vứt
ra vườn hoa .
IV. Cũng cố:
Yêu cầu HS khái qt nội dung tồn bài.
V. Dặn dị:

- Học bài, làm bài tập b SGK/22.
- Xem lại nội dung các bài đã học,
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………….


Ngày soạn:
Tiết 9

KIỂM TRA 1 TIẾT
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
B. Phương pháp:
- Tự luận
- Trắc nghiệm.
C. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Đề kiểm tra
2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: KiĨm tra sự chuẩn bị bài KT của HS
Cõu 1 : ( 2đ ) Nêu những biểu hiện của siêng năng , kiên trì trong
học tập ?
Câu 2 : ( 4đ ) Em hãy giải thích câu sau :
“ Lời nói khơng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau ”
Câu 3 : ( 4đ ) Chúng ta biết ơn ai ? Vì sao ?

IV. Cũng cố:
- Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
V. Dặn dò.
- Xem trước nội dung bài tiết theo.
**********************************


ĐÁP ÁN
Câu 1 ( 2đ ) Biêủ hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập là :
+ Đi học chuyên cần.
+ Chăm chỉ làm bài.
+ Có kế hoạch học tập.
+ Bài khó khơng nản chí
+ Tự giác học.
+ Khơng la cà
Câu 2 ( 4đ ) Lời ăn , Tiếng nói đẹp là biểu hiện người có văn hố trong
khi giao tiếp, biết lựa chọn mức độ, biểu lộ sự lễ độ, tơn kính, đối với
người khác trong mọi hồn cảnh. Dù trong q trình giao tiếp khơng vừa
lịng nhau thì phải ứng xử như thế nào để chứng tỏ mình là người có văn
hố.
Câu 3 ( 4đ ) Biết ơn Tổ Tiên, Ơng Bà, Cha Mẹ vì : Họ là người sinh
thành và nuôi dưỡng ta.
_ Biết ơn những người đã giúp đỡ ta trong lúc khó khăn, hoạn nạn. Vì :
Họ đã mang đến cho ta những điều tốt đẹp.
_ Biết ơn những Thầy , Cô giáo đã dạy dỗ ta. Vì Thầy , Cơ đã cho ta
kiến thức, dạy cho ta kĩ năng sống.
_ Biết ơn Đảng Cộng Sản Việt Nam và Bác Hồ . Vì : Đã đem lại Độc
Lập, Tự Do, Ấm no, Hạnh Phúc cho Dân Tộc.



Ngày soạn:
Tiết 10

SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI NGƯỜI
.
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của người biết
sống chan hoà với mọi người, vai trị và sự cần thiết của cách sống đó.
2. Kĩ năng: HS biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với mọi đối tượng
trong xã hội.
3. Thái độ: HS có nhu cầu sống chan hồ với mọi người, có mong
muốn và sẵn sàng giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết, vững
mạnh.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
C. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....

D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
Trả bài, nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra 1 tiết.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề
GV kể chuyện "hai anh em sinh đơi", sau đó hỏi HS: Vì sao mọi
người khơng ai giúp đỡ người anh?. Gv dẫn dắt vào bài.
2 Triển khai bài:

Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* HĐ 1: Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
1.Truyện đọc :
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
" Bác Hồ với mọi người "
? Bác đã quan tâm đến những ai?
? Bác có thái độ ntn đối với cụ già?
? Vì sao Bác lại cư xử như vậy đối với
mọi ngườI ?
?việc làm đó thể hiện đức tính gì của Bác?
* HĐ2: Nội dung bài học.
? Thế nào là sống chan hoà với mọi
1. Thế nào là sống chan
người?
hoà với mọi người?
Sống chan hoà là sống


vui vẽ, hoà hợp với mọi
người và sẵn sàng tham
gia vào những hoạt động
chung có ích.
? Hãy nêu một vài ví dụ thể hiện việc
sống chan hồ với mọi người?.
? Trong giờ KT nếu người bạn thân của
em không làm được bài và đề nghị em
giúp đỡ thì em sẽ xử sự ntn để thể hiện là
mình biết sống chan hồ?.
? Trái với sống chan hồ là gì?

Hs: Lợi dụng, ghen ghét, đố kị, ích kỉ, dấu
dốt..
? Sống chan hồ với mọi người sẽ mang
lại những lợi ích gì?.
? Học sinh cần sống chan hồ với những
ai? Vì sao?.
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành
các nhóm nhỏ- theo bàn).
* Nội dung: Hãy kể những việc thể hiện
sống chan hồ và khơng biết sống chan
hồ với mọi người của bản thân em?.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau
đó gv chốt lại
* HĐ3: luyện tập.
? Khi thấy các bạn của mình la cà qn sá,
hút thuốc, nói tục..., Em có thái độ ntn?
- Mong muốn được tham gia.
- Ghê sợ và tránh xa.
- Khơng quan tâm vì khơng liên quan đến
mình.
- Lên án và mong muốn xã hiội ngăn chặn.
+ Học sinh làm bài tập a, d sgk/25.
? §ể sống chan hoà với mọi người em thấy
cần học tập, rèn luyện ntn?
GV: Đọc truyện " Đồng phục ngày khai
giảng" SBT GDCD 6/ 21

2. Ý nghĩa:
- Sống chan hoà sẽ được
mọi người quý mến, giúp

đỡ.
- Góp phần vào việc xây
dựng mối quan hệ xã hội
tốt đẹp.

3. Cách rèn luyện:
- Thành thật, thương yêu,


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×