Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Chương trình đào tạo ngành kĩ thuật y sinh (Trường đại học sư phạm kĩ thuật TP.HCM)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 16 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
NGÀNH: KỸ THUẬT Y SINH
MÃ NGÀNH: D520212

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 1/2015

1


CHƯƠNG TRÌNH VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
3.1. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

3.1.1. Mục tiêu đào tạo
a. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo ngành KTYS nhằm mục tiêu đào tạo kỹ sư ngành KTYS
có năng lực chuyên môn, phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, đáp ứng nhu
cầu lao động có trình độ kỹ thuật cao của đất nước (theo quyết định về mục tiêu và
đánh giá chương trình 33/2014/TT-BGDĐT).
b. Mục tiêu cụ thể
 Kiến thức
- Kiến thức tư duy và lý luận về chủ nghĩa Mác – Lênin, Đường lối cách mạng
của Đảng Cộng sản Việt nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Có khả năng đọc hiểu các tài liệu chuyên ngành và các tài liệu thiết kế của
các trang thiết bị y tế bằng tiếng Anh.
- Có đủ trình độ để tính toán và thiết kế các trang thiết bị y tế, thiết bị hỗ trợ
phục vụ cho y tế bao gồm các lĩnh vực: điện tử y sinh, viễn thông y sinh, cơ điện tử


y sinh, máy tính y sinh.
 Kỹ năng
- Có khả năng lực vận dụng lý luận và tư duy triết học vào thực tiễn và vào
lĩnh vực khoa học chuyên môn.
- Có khả năng thực hiện thiết kế, thi công một cách độc lập sáng tạo, có năng
lực phát hiện và giải quyết các vấn đề đòi hỏi trình độ, kiến thức cao thuộc chuyên
ngành.
- Có khả năng ứng dụng công nghệ mới trong các lĩnh vực khác nhau: điện tử,
cơ điện tử, viễn thông, máy tính kết hợp với y học nhằm phục vụ cho công tác trong
lĩnh vực y tế.
- Có khả năng tham gia vào việc tư vấn, thiết kế, xây dựng hệ thống trang
thiết bị y tế cho các cơ sở thăm khám, chăm sóc sức khỏe, bệnh viện.
- Có khả năng tham gia nghiên cứu, giảng dạy tại các cơ sở đào tạo, trường
cao đẳng, đại học chuyên ngành KTYS.
 Thái độ
- Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng
đắn; có ý thức kỹ luật và tác phong công nghiệp; có khả năng làm việc theo nhóm,
có tác phong nghiên cứu tốt.

2


- Có phương pháp làm việc khoa học, có kỹ năng tư duy, phân tích và giải
quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tế.
- Có đầy đủ kiến thức nghề nghiệp, kiến thức xã hội, kiến thức pháp luật để
từng bước xây dựng một bản lĩnh nghề nghiệp vững chắc.
 Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp
Sinh viên ngành KTYS sau khi tốt nghiệp có thể:
- Theo học chương trình sau đại học về KTYS hoặc các lĩnh vực khoa học và kỹ
thuật liên quan.

- Trở thành những Kỹ sư có thể hỗ trợ, phối hợp với bác sỹ trong các bệnh viện
hoặc trung tâm chăm sóc sức khỏe.
- Làm việc trong các công ty liên quan đến thiết bị y tế.
- Giảng dạy về khoa học và kỹ thuật tại các trường đại học, cao đẳng và trung
học.
- Làm việc tại các trung tâm, viện nghiên cứu, giải pháp, công nghệ và chế tạo
thiết bị y sinh.
 Trình độ Ngoại ngữ
- Giao tiếp thông thường bằng tiếng Anh ở mức TOEIC 500 hoặc tương đương.
- Đọc và hiểu các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành KTYS.
 Khả năng học tập và nâng cao trình độ
- Có đủ kiến thức để tự nghiên cứu một cách độc lập để tiếp tục nghiên cứu ở
bậc học cao hơn như thạc sĩ hoặc tiến sĩ.
3.1.2. Chuẩn đầu ra
Theo Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào
tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng QD9 số 33/2014/TT-BGDĐT, sinh viên
tốt nghiệp chương trình phải thể hiện năng lực kiến thức chuyên môn và thực hành.
Chương trình đào tạo kỹ sư Điện Tử Y Sinh (ĐTYS) được xây dựng dựa trên chuẩn
CDIO với 4 tiêu chí cơ bản để đánh giá như sau.
1. Phát triển kiến thức về nền tảng kỹ thuật
1.1. Có hiểu biết và khả năng vận dụng dụng các nguyên tắc cơ bản trong
khoa học tự nhiên như toán, lý và hóa học.
1.2. Có khả năng vận dụng các nền tảng kỹ thuật cốt lõi trong lĩnh vực Điện
Tử Y Sinh (ĐTYS) như giải tích mạch điện, phân tích mạch điện tử y
sinh, vật liệu và linh kiện bán dẫn, hệ thống vi điều khiển, công nghệ
mạng, thiết bị y sinh.
1.3. Chứng tỏ kiến thức chuyên sâu về kỹ thuật chuyên môn liên quan đến

3



viễn y và mạng y sinh, thiết kế vi mạch điện tử và tích hợp y sinh, thiết kế
hệ thống điện tử y tế, điều khiển lập trình thiết bị và hệ thống điện - điện
tử y sinh, xử lý tín hiệu và hình ảnh y sinh.
2. Phát triển khả năng tự rèn luyện để khám phá tri thức, giải quyết vấn đề,
suy nghĩ hệ thống, và nắm vững những kỹ năng chuyên môn và cá nhân
khác
2.1. Chứng tỏ khả năng phân tích và giải quyết vấn đề kỹ thuật.
2.2. Có khả năng khảo sát và thực nghiệm các vấn đề kỹ thuật.
2.3. Có khả năng suy nghĩ một cách toàn diện và có tính hệ thống.
2.4. Thành thạo các kỹ năng cá nhân đóng góp vào sự thành công trong hoạt
động kỹ thuật: sáng kiến, linh hoạt, sáng tạo, tìm tòi, và quản lý thời gian.
Thành thạo các kỹ năng chuyên môn đóng góp vào sự thành công
trong hoạt động kỹ thuật: đạo đức nghề nghiệp, tính chính trực, vị thế trong
ngành, hoạch định nghề nghiệp.
3. Phát triển các kỹ năng giao tiếp và kỹ năng làm việc theo nhóm
3.1. Chứng tỏ khả năng lãnh đạo và làm việc theo nhóm.
3.2. Chứng tỏ khả năng giao tiếp hiệu quả dưới dạng văn bản viết, văn bản
điện tử y sinh, đồ họa và thuyết trình.
3.3. Chứng tỏ khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh.
4. Phát triển khả năng hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và vận hành
các hệ thống máy tính và hệ thống phần mềm hỗ trợ trong bôi cảnh xã hội
và môn trường doanh nghiệp
4.1. Nhận thức được tầm quan trọng của bối cảnh xã hội trong hoạt động
kỹ thuật.
4.2. Hiểu rõ giá trị về văn hóa doanh nghiệp khác biệt và làm việc hiệu quả
trong tổ chức.
4.3. Hình thành các hệ thống ĐTYS bao gồm việc thiết lập các yêu cầu,
định nghĩa chức năng, mô hình hóa và quản lý dự án.
4.4. Thiết kế các hệ thống ĐTYS phức tạp bằng cách ứng dụng các thông

tin kỹ thuật, phần mềm mô phỏng, lý thuyết mạch điện, lập trình máy
tính, phần mềm hỗ trợ, điện tử số và tương tự, vi xử lý, hệ điều thống
nhúng, hệ thống lập trình và điều khiển thiết bị y sinh.
4.5. Thực hiện các hệ thống ĐTYS và quản lý các quy trình thực hiện.
4.6. Vận hành các hệ thống ĐTYS phức tạp cũng như quản lý các quá trình
và thao tác vận hành.
3.1.3. Thời gian đào tạo: 4 năm
3.1.4. Khối lượng kiến thức toàn khoá: 150 tín chỉ
(không bao gồm khối kiến thức GDTC và GDQP-AN)
3.1.5. Đối tượng tuyển sinh
- Tuyển học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông.

4


3.1.6. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
- Đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ theo Quyết định số
43/2007/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành về việc tổ
chức đào tạo, kiểm tra, thi và công nhận tốt nghiệp đại học, cao đẳng hệ chính quy
theo học chế tín chỉ.
3.1.7. Thang điểm
Chương trình được xây dựng với cách tính điểm thang 10
3.1.8. Phân bổ khối lượng các khối kiến thức
Tổng
56
12
06
09
23
03

03

Số TC
Bắt buộc
50
12
0
09
23
03
03

Tự chọn
6
0
6
0
0
0
0

94
40
25
19
10

85/87
40
16/15

19
10

9/7
0
9/10
0
0

Tên
Kiến thức giáo dục đại cương
Lý luận chính trị
Khoa học XH&NV
Anh văn
Toán và KHTN
Tin học
Nhập môn ngành ĐTYS
Giáo dục thể chất
Giáo dục quốc phòng
Khối kiến thức chuyên nghiệp (ĐTYS)
Cơ sở nhóm ngành và ngành
Chuyên ngành (ĐTYS)
TT xưởng
Khóa luận tốt nghiệp

3.1.9. Nội dung chương trình
Nội dung chương trình được xây dựng để phù hợp với tầm nhìn và phát triển của
nhà trường cũng như đáp ứng nhu cầu của xã hội về phát triển trang thiết bị y tế.
Chương trình Điện Tử Y Sinh được xây dựng dựa trên nền tản Điện-Điện tử của
khoa và mở ra các hướng đào tạo như:

- Thiết kế và chế tạo trang thiết bị y tế
- Xử lý tín hiệu và hình ảnh y sinh
- Thiết kế và xây dựng hệ thống viễn y
Nội dung của chương trình được xây dựng như mô tả trong bảng 1.8.
Bảng 1.9: Kiến thức giáo dục đại cương: 56 TC
STT Mã học phần
I
1.1
LLCT150105
1.2

LLCT120314

Tên học phần
LLCT và pháp luật đại cương
Những nguyên lý cơ bản của
CNML
Tư tưởng Hồ Chí Minh

5

Số TC
12
5
2

Ghi chú


1.3

1.4
II
2.1
III
3.1
3.2
3.3
IV
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9
V
5.1
5.2
5.3
5.4
5.5
5.6
5.7
VI
6.1
VII
7.1
7.2

7.3
VIII

LLCT230214
GELA220405
APIN330165
ENGL130137
ENGL230237
ENGL330337
MATH130101
MATH130201
MATH130301
MATH130401
PHYS130102
PHYS120202
PHYS110302
MATH121201
GCHE130103
GEEC220105
PLSK320605
IQMA220205
INLO220405
INMA220305
SYTH220505
ULTE121105
INBE330265
PHED110513
PHED110613
PHED130715


Đường lối CM của Đảng CSVN
Pháp luật đại cương
Nhập môn tin học
Tin học ứng dụng
Ngoại ngữ
Anh văn 1
Anh văn 2
Anh văn 3
Toán học và KH TN
Toán cao cấp A1
Toán cao cấp A2
Toán cao cấp A3
Xác xuất thống kê ứng dụng
Vật lý đại cương A1
Vật lý đại cương A2
Thí nghiệm vật lý
Hàm biến phức và biến đổi
Laplace
Hoá đại cương A1
KH XH-NV (Chọn 6 TC)
Kinh tế học đại cương
Kỹ năng xây dựng kế hoạch
Nhập môn quản trị chất lượng
Nhập môn logic học
Nhập môn Quản trị học
Tư duy hệ thống
Phương pháp học tập đại học
Nhập môn ngành
Nhập môn ngành KTYS
Giáo dục thể chất

Giáo dục thể chất 1
Giáo dục thể chất 2
Giáo dục thể chất 3 (tự chọn)
Giáo dục quốc phòng

3
2
3
3 (2+1)
9
3
3
3
23
3
3
3
3
3
2
1
2
3
6
2
2
2
2
2
2

2
3
3 (2+1)
5
1
1
3
165 tiết

Bộ GD ĐT

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 94 TC

a. Kiến thức cơ sở ngành: 40 TC
STT Mã học phần
Ia
1.1 ELCI240144
1.2 BAEL340662

Tên học phần
Kiến thức cơ sở ngành
Mạch điện
Điện tử cơ bản

6

Số TC
40
4
4


Ghi chú


1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9
1.10
1.11
1.12

MEDE330163
DIGI 330163
DEMD331165
MICR330363
PRLA345164
SISY330164
HUAN330565
BISI330765
GBIO325065
TESO321365

1.13 DACO430664

Thiết kế mạch điện tử y sinh
Kỹ thuật số

Thiết bị y tế
Vi xử lý
Ngôn ngữ lập trình
Tín hiệu và hệ thống
Sinh lý người và động vật
Xử lý tín hiệu y sinh
Sinh học đại cương
Công nghệ cảm biến y sinh
Kỹ thuật truyền số liệu

3
3
3
3
3
3
3
3
2
3
3

b. Kiến thức chuyên ngành: 25 TC (các môn học lý thuyết và thí nghiệm)
STT
Ib
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5

1.6
1.7

Mã học phần
BIOE330965
BIIM330865
BIME331965
IMSY332065
MESE330365
MIPO311465
MIPT311565

IIb.
2.1

APME332565

2.2
2.3

AUTE331765
ECME331265

2.4

SPSU311665

2.5
2.6
2.7

2.8
2.9

ECBE332165
RFID 321363
MALE331063
PLCS330846
EMSY437764

2.10 BIMA310265
2.11 BITE334063
2.12 DSPR 431264

Tên học phần
Bắt buộc
Y Đức
Xử lý ảnh y sinh
Thiết kế mô hình trên máy tính
Hệ thống thông tin y tế
An toàn trong y tế
Đồ án 1
Đồ án 2

Số tín chỉ
16
3
3
3
3
2

1
1

Tự chọn
9
Thu thập và điều khiển thiết bị với
3
máy tính
Hệ thống điều khiển tự động
3
Những thách thức mang tính kỹ
3
thuật trong Y học
Chuyên đề đặc biệt trong kỹ thuật
2
y sinh
Hướng thiết bị y tế
Kinh doanh trong ngành KTYS
3
Công nghệ RFID
3
Máy học
3
Điều khiển lập trình
3
Hệ thống nhúng
3
Hướng xử lý tín hiệu và hình ảnh y sinh
Vật liệu sinh học
3

Công nghệ chẩn đoán hình ảnh

3

Xử lý tín hiệu số

3

7

Ghi chú


2.13 BIAP331865

Ứng dụng siêu âm và từ trong kỹ
thuật và y sinh

3

c. Kiến thức chuyên ngành: 19 TC (các môn học thực hành xưởng, TT công
nghiệp)
STT Mã học phần
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11

ELPR320762
MEPR322265
PRDI320263
PRMI320463
ESPR427064
GRPR423065
BIPR322165
BSPR320265

TSEP322365
BIMP322465
TSEP322365

Tên học phần
Bắt buộc
TT điện tử cơ bản
TT thiết bị y tế
TT kỹ thuật số
TT vi xử lý
TT hệ thống nhúng
TT tốt nghiệp
TT xử lý tín hiệu y sinh
TT hệ thống thông tin y tế
TT mạch điện tử y sinh
TT xử lý ảnh y sinh

TT công nghệ cảm biến y sinh

Số TC

Ghi chú

2
2
2
2
2
2
2
1
2
1
1

d. Khoá luận tốt nghiệp: 10 TC
STT Mã học phần
1 FIPR3102465

Tên học phần
Khóa luận tốt nghiệp

Số tín chỉ
10

Ghi chú


Kế hoạch giảng dạy
Học kỳ 1: (ghi cả các học phần bắt buộc và tự chọn)
TT
1
2
3
4
5
6
7
8

Mã HP

Môn

Số TC

APIN330165
ENGL130137
MATH130101
MATH121201
PHYS130102
INBE330265
PHED110513
ELCI240144
Tổng

Tin học ứng dụng
Anh văn 1

Toán cao cấp A1
Hàm biến phức và biến đổi Laplace
Vật lý đại cương A1
Nhập môn ngành KTYS
Giáo dục thể chất 1
Mạch điện

3 (2+1)
3
3
2
3
3 (2+1)
1
4
22

Mã HP
tiên quyết

Học kỳ 2: (ghi cả các học phần bắt buộc và tự chọn)
TT
1
2
3

Mã HP
ENGL230237
MATH130201
PHYS120202


Môn
Anh văn 2
Toán cao cấp A2
Vật lý đại cương A2

8

Số TC
3
3
2

Mã HP
tiên quyết


4
5
6
7

PHYS110302
MATH130401
BAEL340662
LLCT150105

8

PHED110613

Tổng

Thí nghiệm vật lý
Xác xuất thống kê ứng dụng
Điện tử cơ bản
Những nguyên lý cơ bản của
CNML
Giáo dục thể chất 2

1
3
4
5
1
22

Học kỳ 3: (ghi cả các học phần bắt buộc và tự chọn)
TT Mã HP
1
2
3
4
5
6
7
8

Môn

ENGL330337

MATH130301
SISY330164
GBIO325065
DSIC330563
DIGI330163
PHED130715
ELPR320762
Tổng

Anh văn 3
Toán cao cấp A3
Tín hiệu và hệ thống
Sinh học đại cương
Pháp luật đại cương
Kỹ thuật số
Giáo dục thể chất 3 (tự chọn)
TT điện tử cơ bản

Số TC

Mã HP
tiên quyết

3
3
3
2
2
3
3

2
21

Học kỳ 4: (ghi cả các học phần bắt buộc và tự chọn)
TT

Mã HP

1
2
3
4
5
6
7
8
9

GCHE130103
PRLA345164
TESO321365
HUAN330565
DIGI330163
BISI330765
LLCT120314
SELE330665
MEDE330163

Môn
Hoá đại cương A1

Ngôn ngữ lập trình
Công nghệ cảm biến y sinh
Sinh lý người và động vật
TT kỹ thuật số
Xử lý tín hiệu y sinh
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Môn tự chọn KH XH-NV
Thiết kế mạch điện tử y sinh

Tổng

Số TC

Mã HP
tiên quyết

3
3
3
3
2
3
2
2
3
24

Học kỳ 5: (ghi cả các học phần bắt buộc và tự chọn)
TT
1

2
3
4
5

Mã HP
BIPR322165
BIIM330865
BIOE330965
MICR330363
DACO430664

Môn
TT Xử lý tín hiệu Y Sinh
Xử lý ảnh y sinh
Y Đức
Vi xử lý
Kỹ thuật truyền số liệu

9

Số TC
1
3
3
2
3

Mã HP
tiên quyết



6
7
8
9

DEMD331165
LLCT230214
TSEP322365
MCPR422365

Thiết bị y tế
Đường lối CM của Đảng CSVN
TT Công nghệ cảm biến y sinh
TT mạch điện tử y sinh

Tổng

3
3
2
1
21

Học kỳ 6: (ghi cả các học phần bắt buộc và tự chọn)
TT

Mã HP


Môn

Số TC

1
2
3
4
5
6
7

BIMP322465
LMED322265
SELE330665
PRMI320463
ESPR427064
MIPO311465
SPSU311665

TT Xử lý ảnh Y Sinh
TT thiết bị y tế
Môn tự chọn KH XH-NV
TT Vi xử lý
TT hệ thống nhúng
Đồ án 1
Chuyên đề đặc biệt trong kỹ thuật y
sinh
Thiết kế mô hình trên máy tính
Hệ thống thông tin y tế

Môn tự chọn KH XH-NV

1
2
2
2
2
1
2

8 BIME331965
9 IMSY332065
10 SELE330665
Tổng

Mã HP
tiên quyết

3
3
2
20

Học kỳ 7: (ghi cả các học phần bắt buộc và tự chọn)
TT

Mã HP

Môn


Bắt buộc
Đồ án 2
TT Hệ thống thông tin y tế
An toàn trong y tế
Tự chọn
3 AUTE331765 Hệ thống điều khiển tự động
4 ECME331265 Những thách thức mang tính kỹ
thuật trong Y học
5 ECBE332165 Kinh doanh trong ngành KTYS
6 RFID 321363 Công nghệ RFID
7 MALE331063 Máy học
8 APME332565 Thu thập và điều khiển thiết bị với
máy tính
9 PLCS330846 Điều khiển lập trình
10 BIAP331865 Ứng dụng siêu âm và từ trong kỹ
thuật và y sinh
1
2

MIPT311565
BSPR320265
MESE330365

10

Số TC
4
1
1
2

9
3
3
3
3
3
3
3
3

Mã HP
tiên quyết


11 BITE334063
DSPR 431264
12 BIMA310265
13 SPSU311665

Công nghệ chẩn đoán hình ảnh

Xử lý tín hiệu số
Vật liệu sinh học
Chuyên đề đặc biệt trong kỹ thuật y
sinh
14 EMSY437764 Hệ thống nhúng
Tổng

3


3
3
2
3

13

Học kỳ 8: (ghi cả các học phần bắt buộc và tự chọn)
TT
1
2

Mã HP

Môn

GRPR423065 TT tốt nghiệp
GRAD401665 Khóa luận tốt nghiệp
Tổng

Số TC

Mã HP
tiên quyết

2
10
12

3.1.10. Hướng dẫn thực hiện chương trình

Các cán bộ thuộc Bộ môn liên quan sẽ kết hợp với Phòng đào tạo Trường Đại
học Sư phạm Kỹ thuật, Khoa Điện-Điện tử và các đơn vị khác trong Trường để thực
hiện tốt công tác đào tạo kỹ sư ngành KTYS.
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh cam kết các
thông tin nêu trên hoàn toàn đúng theo thực tế của Trường.
TP. Hồ Chí Minh, ngày
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
Thành phố Hồ Chí Minh

tháng

năm 2014

Hiệu trưởng trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Thành phố Hồ Chí Minh

11


Chuyên ngành Kỹ thuật y sinh
Chuẩn đầu ra
ST
Tên học phần
T
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34

1.1


1
1.2

1.3

2.1

2.2

2
2.3

2.4

Nhập môn ngành KTYS
Mạch điện
Điện tử cơ bản
Kỹ thuật số
An toàn trong y tế
Vi xử lý
Vật liệu y sinh
Ngôn ngữ lập trình
Thống kê sinh học
Kỹ thuật truyền số liệu
Sinh lý người và động vật
Xử lý tín hiệu y sinh
Hệ thống nhúng
Y đức
Thiết bị y tế

Thách thức mang tính kỹ thuật trong y
học
Hệ thống điều khiển tự động
Thu thập và điều khiển thiết bị với
máy tính
Công nghệ cảm biến
Đồ án 1
Đồ án 2
Chuyên đề đặc biệt trong kỹ thuật y
sinh
Ứng dụng siêu âm và từ trong kỹ thuật
và y sinh
Công nghệ RFID
Máy học
Xử lý ảnh y sinh
Thiết kế mô hình trên máy tính
Hệ thống thông tin y tế
Kinh doanh trong ngành KTYS
TT Điện Tử Cơ Bản
TT Kỹ Thuật Sô
TT Vi Xử Lý
TT Xử Lý Tín Hiệu Y Sinh
TT Xử Lý Tín Hiệu Số

12

2.5

3.1


3
3.2

4
3.3

4.1

4.2

4.3

4.4

4.5

4.6


35
36
37
30
31

TT Xử Lý Ảnh Y Sinh
TT Công Nghệ Cảm Biến Y Sinh
TT Thiết Bị Y Tế
TT tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp

INTRODUCE

REINFORCE

13

MASTERY/COMPEETENCE


3.2. CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ HỌC TẬP

3.2.1. Các xưởng, phòng thí nghiệm và các hệ thống thiết bị thí nghiệm quan
trọng
-Phòng thực hành điện tử
- Phòng thực hành đo lường
- Phòng thực hành kỹ thuật số
- Phòng thực hành vi xử lý
- Phòng thực hành máy tính
- Phòng thực hành hệ thống nhúng
- Phòng thực hành xử lý tín hiệu y sinh (đang lên kế hoạch xây dựng, dự kiến
năm 2016)
- Phòng thực hành trang thiết bị y tế (đang lên kế hoạch xây dựng, dự kiến năm
2015)
3.2.2. Thư viện, trang WEB
Thư viện Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM và tài liệu từ mạng
internet
3.2.3. Hướng dẫn thực hiện chương trình.
Giờ quy định tính như sau:
1 tín chỉ


= 15 tiết giảng dạy lý thuyết hoặc thảo luận trên lớp
= 30 giờ thí nghiệm hoặc thực hành
= 45 giờ thực tập
= 45 giờ tự học
= 45  90 giờ thực tập tại cơ sở.
= 45  60 giờ thực hiện đồ án, khoá luận tốt nghiệp.

Số giờ của học phần là bội số của 15.
3.2.4. Hướng dẫn sử dụng kiến thức giáo dục đại cương
3.2.4.1. Khối kiến thức Lý luận chính trị và Pháp luật đại cương
Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.2.4.2. Khối kiến thức Khoa học Xã hội và Nhân văn
- Các học phần tự chọn này là những môn học SV có thể tự chọn trong quá trình học
tập, chủ yếu để mở rộng kiến thức (hiểu biết) cho SV, thúc đẩy sự phát triển cá tính
của SV, biết trình bày, cách viết (văn phong) đồ án, khóa luận, báo cáo đề tài, dự án, ...
- Nhà trường có thể chọn các môn học này (nhiều ngành chọn học) bố trí cho SV học.
3.2.4.3. Khối kiến thức ngoại ngữ và tin học
- 100% học phần là bắt buộc.
- Có thể bố trí học phần Anh văn 1 học ở học kỳ đầu tiên hoặc bố trí học ở học kỳ 2.

14


- Có thể tổ chức kiểm tra, phân loại trình độ anh văn đầu vào cho sinh viên ngay sau
khi nhập học đầu học kỳ 1. Nếu sinh viên đạt yêu cầu đầu vào cho học học phần Anh
văn 1 vào học kỳ 1. Nếu chưa đạt, đề nghị sinh viên tự học nâng cao trình độ, sau đó
cho đăng ký học.
- Trình độ tiếng Anh đạt được tương đương 500 điểm TOEIC (đáp ứng được khả năng
học tập ở trình độ cao hơn, đáp ứng giao tiếp với khách hàng, hỗ trợ cho việc tự
nghiên cứu và tiếp thu công nghệ mới,…..)

-Trình độ tin học đạt được tương đương trình độ B. Trong trường hợp có nhiều sinh
viên khi học phổ thông ở vùng sâu, vùng xa ít có điều kiện học tin học, nhà trường nên
mở các lớp bồi dưỡng ngoại khóa về tin học cho nhóm sinh viên này học, tạo điều kiện
cho sinh viên đạt mặt bằng chung về trình độ tin học.
3.2.4.4 Khối kiến thức toán học và khoa học tự nhiên
-Khối lượng khối kiến thức này đảm bảo đủ kiến thức toán và khoa học tự nhiên với
mức độ ứng dụng, đáp ứng được việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.
-Khối lượng khối kiến thức này đảm bảo đủ kiến thức toán cơ bản để học ở trình độ
sau đại học (đáp ứng được khả năng học tập ở trình độ cao hơn).
3.2.4.5. Kiến thức Nhập môn ngành đào tạo
Kiến thức Nhập môn ngành đào tạo (3 tín chỉ) là bắt buộc SV ngành Kỹ Thuật
Y Sinh. Bao gồm: 2 tín chỉ lý thuyết và 1 tín chỉ thực hành được bố trí học ở học kỳ 1.
3.2.4.6. Khối kiến thức Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng-an ninh
- Đây là kiến thức bắt buộc theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Học phần GDTC3: SV tự chọn khi đăng ký học phần.
- Hai môn Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng-an ninh cũng thực hiện tích lũy
theo tín chỉ, nhưng được cấp chứng chỉ riêng.
3.2.5. Hướng dẫn sử dụng kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
3.2.5.1. Khối kiến thức cơ sở ngành
1. Các học phần cơ sở ngành bắt buộc
Các học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức cơ sở ngành công nghệ kỹ thuật
điện tử y sinh có thể học chung với ngành Công nghệ Kỹ thuật điện tử, viễn thông và
nhóm ngành điện.
2. Các học phần cơ sở ngành tự chọn
Đối với học phần tự chọn cơ sở ngành Công nghệ Kỹ thuật điện tử y sinh
chọn theo các hướng phục vụ kiến thức chuyên ngành theo hướng như đã nêu bên
15


dưới.

3.2.5.2. Khối kiến thức chuyên ngành
1. Các học phần chuyên ngành bắt buộc
Học phần đồ án chuyên ngành do nhiều giảng viên đảm nhận.
2. Các học phần chuyên ngành tự chọn
Các học phần chuyên ngành tự chọn ngành Kỹ Thuật Y Sinh là những học phần
theo các hướng:
+ Thiết kế và chế tạo thiết bị y tế
+ Xử lý tín hiệu và hình ảnh y sinh
+ Thiết kế và xây dựng hệ thống viễn y
3.2.5.3. Khối kiến thức tốt nghiệp:
Tổ chức cho sinh viên thực hiện là thực hiện Đồ án tốt nghiệp dưới dạng đề tài
nghiên cứu ứng dụng để giải quyết một số vấn đề kỹ thuật y sinh mang tính thực tế
liên quan đến ngành học. Căn cứ vào số GV và năng lực GV bố trí số lượng đề tài và
số SV thực hiện đề tài.

16



×