Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Phát triển bền vững môi trường làng nghề tại huyện Củ Chi - TpHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 149 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
===o0o===

TRẦN THỊ PHƢƠNG CHI

PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG MÔI TRƢỜNG
LÀNG NGHỀ TẠI HUYỆN CỦ CHI - TPHCM

LUẬN VĂN THẠC SỸ

TP HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................................. I
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................................. II
MỤC LỤC....................................................................................................................................... III
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................ VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................................... VII
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 3
3.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát .................................................................................. 3
3.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ....................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3
4.1 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 3
4.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 4
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 4


6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ........................................................................................ 5
6.1 Ý nghĩa khoa học .................................................................................................... 5
6.2 Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................... 5
7. Bố cục luận văn ............................................................................................................ 5
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG MÔI
TRƢỜNG LÀNG NGHỀ................................................................................................................. 7
1.1 Một số vấn đề chung về làng nghề và phát triển bền vững ................................................ 7
1.1.1 Khái niệm về làng nghề và các loại hình làng nghề ................................................... 7
1.1.2 Khái niệm về phát triển bền vững môi trường làng nghề .......................................... 12
1.2 Đặc điểm của làng nghề và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững làng nghề... 19
1.2.1 Đặc điểm của làng nghề ....................................................................................... 19
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững làng nghề. ...................................... 23
1.3 Phát triển bền vững môi trường làng nghề .................................................................... 27
1.3.1 Vai trò của làng nghề trong nền kinh tế.................................................................. 27
1.3.2 Làng nghề góp phần giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc .............................................. 28
1.3.3 Ý nghĩa bảo vệ môi trường làng nghề .................................................................... 29

III


1.3.4 Quan điểm, định hướng phát triển bền vững môi trường làng nghề ........................... 30
Tiểu kết chương 1 .......................................................................................................... 36
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN MÔI TRƢỜNG LÀNG NGHỀ CỦA HUYỆN CỦ
CHI THEO ĐỊNH HƢỚNG BỀN VỮNG.................................................................................... 38
2.1 Một số đặc điểm của huyện Củ Chi ............................................................................. 38
2.1.1 Về vị trí địa lý và dân cư...................................................................................... 38
2.1.2 Về kinh tế, văn hóa- xã hội .................................................................................. 43
2.1.3 Tổng quan về làng nghề của huyện Củ Chi ............................................................ 48
2.2 Tình hình phát triển nghề và làng nghề ở huyện Củ Chi ................................................. 52
2.2.1.Khảo sát nghề và làng nghề qua phiếu điều tra và phân tích số liệu ........................... 53

2.2.2 Khảo sát tình hình phát triển của làng nghề đan lát Thái Mỹ và làng nghề bánh tráng Phú
Hòa Đông. ................................................................................................................. 54
2.2.3 Kết quả khảo sát. ................................................................................................ 58
2.3. Đánh giá chung về nghề và làng nghề tại huyện Củ Chi ................................................ 67
2.3.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................... 67
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 67
2.3.3. Những thách thức đặt ra đối với việc phát triển bền vững nghề và làng nghề tại huyện
Củ Chi ...................................................................................................................... 75
Tiểu kết chương 2 .......................................................................................................... 77
Chƣơng 3 HOÀN THIỆN THỂ CHẾ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG MÔI
TRƢỜNG LÀNG NGHỀ TẠI HUYỆN CỦ CHI ........................................................................ 78
3.1 Hoàn thiện thể chế, tăng cường tổ chức thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường làng nghề
.................................................................................................................................... 78
3.1.1 Tiếp tục hoàn chỉnh hệ thống chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường làng nghề......................................................................................................... 78
3.1.2 Hoàn thiện bộ máy quản lý môi trường cấp phường, xã, thị trấn ............................... 79
3.1.3 Tăng cường tổ chức thực thi pháp luật bảo vệ môi trường làng nghề ......................... 79
3.2. Giải pháp phát triển bền vững làng nghề ..................................................................... 79
3.2.1 Về cách thức tổ chức quản lý................................................................................ 79
3.2.2 Về chính sách phát triển bền vững ........................................................................ 80
3.2.3 Về bảo vệ môi trường làng nghề ........................................................................... 85
3.3 Một số đề xuất ......................................................................................................... 85
3.3.1 Đối với chính phủ ............................................................................................... 85
3.3.2 Đối với huyện Củ Chi ......................................................................................... 86
3.3.3 Đối với hộ gia đình, người lao động tham gia ở các làng nghề .................................. 87
Tiểu kết chương 3 .......................................................................................................... 88

IV



KẾT LUẬN ..................................................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 92
PHỤ LỤC 1: BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH VÀ ĐỊA HÌNH HUYỆN CỦ CHI ............................. 97
PHỤ LỤC 2: PHIẾU KHẢO SÁT HỘ SẢN XUẤT TRONG LÀNG NGHỀ.......................... 99
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ KHẢO SÁT ....................................................................................... 106
PHỤ LỤC 4: HÌNH ẢNH VỀ SẢN PHẨM CỦA LÀNG NGHỀ TẠI HUYỆN CỦ CHI ..... 138

V


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TPHCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

UBND

: Ủy ban nhân dân

LN

: Làng nghề

LNTT

: Làng nghề truyền thống

PTBV

: Phát triển bền vững


HTX

: Hợp tác xã

QLNN

: Quản lý nhà nước

NN

: Nông nghiệp

TM-DV

: Thương mại – Dịch vụ

ĐTH

: Đô thị hóa

CSVC

: Cơ sở vật chất

SX

: Sản xuất

TTCN


: Tiểu thủ công nghiệp

TT

: Trung tâm

CSSX

: Cơ sở sản xuất

NLĐ

: Người lao động

CNH-HĐH

: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

VI


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Giá trị các ngành kinh tế ............................................................................................... 45
Bảng 2.2 Biến động dân số và lao động ........................................................................................ 45
Bảng 2.3 Quy mô và cơ cấu phiếu khảo sát ................................................................................. 53

Biểu 2.1 Ngành nghề - làng nghề................................................................................................... 54
Bảng 2.4 : Giới tính ngƣời lao động.............................................................................................. 56
Biểu 2.2 Giới tính ngƣời lao động ................................................................................................. 56
Bảng 2.5 Làm công đoạn ............................................................................................................... 56
Biểu 2.3 Làm công đoạn ................................................................................................................ 57
Biểu 2.4 Diện tích sản xuất ............................................................................................................ 58
Bảng 2.6 Thu mua nguyên liệu theo khảo sát .............................................................................. 59
Bảng 2.7 Phƣơng thức sản xuất qua khảo sát.............................................................................. 59
Bảng 2.8 Vốn sản xuất ................................................................................................................... 60
Biểu 2.5 Vốn sản xuất ................................................................................................................... 60
Bảng 2.9 Lao động theo công việc ................................................................................................. 61
Bảng 2.10 Lao động theo tay nghề ................................................................................................ 61
Bảng 2.11 Lao động theo đào tạo .................................................................................................. 61
Bảng 2.12 Quy mô sản xuất ........................................................................................................... 62
Biểu 2.6 Quy mô sản xuất .............................................................................................................. 62
Bảng 2.13 Thị trƣờng tiêu thụ ....................................................................................................... 63
Bảng 2.14 Đăng ký thƣơng hiệu ................................................................................................... 64
Bảng 2.15 Mức độ cần thiết của việc đăng ký thƣơng hiệu ........................................................ 64
Biểu 2.7 Mức độ cần thiết của việc đăng ký thƣơng hiệu ........................................................... 64
Bảng 2.16 Cơ sở hạ tầng về đƣờng giao thông............................................................................ 65
Bảng 2.17 Cơ sở hạ tầng về cung cấp điện ................................................................................... 65
Bảng 2.18 Ô nhiễm môi trƣờng do quá trình sản xuất gây ra ................................................... 66
Biểu 2.8 Ô nhiễm môi trƣờng do quá trình sản xuất gây ra....................................................... 66
Bảng 2.19 Mức độ ổn định nguồn nguyên liệu sản xuất ............................................................. 68

VII


Bảng 2.20 Lý do không ổn định nguồn nguyên liệu sản xuất ..................................................... 68
Bảng 2.21 Ứng dụng máy móc thiết bị trong quá trình sản xuất .............................................. 69

Bảng 2.22 Lợi ích ứng dụng máy móc trong sản xuất ................................................................ 69
Biểu 2.9 Lợi ích ứng dụng máy móc trong sản xuất.................................................................... 69
Bảng 2.23 Khách hàng tiêu thụ sản phẩm ................................................................................... 70
Biểu 2.10 Khách hàng tiêu thụ sản phẩm .................................................................................... 70
Bảng 2.24 Mẫu mã sản phẩm ........................................................................................................ 71
Biểu 2.11 Mẫu mã sản phẩm ......................................................................................................... 71
Bảng 2.25 Trình độ văn hóa của ngƣời lao động của nghề, làng nghề qua khảo sát năm 2010
.......................................................................................................................................................... 72
Bảng 2.26 Phƣơng thức thu gom xử lý chất thải ......................................................................... 73
Biểu 2.12 Phƣơng thức thu gom xử lý chất thải .......................................................................... 73
Biểu 2.13 Khó khăn trong tiêu thụ ............................................................................................... 74

VIII


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phát triển các làng nghề nhằm tạo việc làm, tăng thu nhập ở nông
thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, góp phần phát triển các sản phẩm
mũi nhọn là các mặt hàng thủ công mỹ nghệ, chế biến nông sản. Làng
nghề trong thực tiễn đời sống xã hội xưa nay vốn là loại hình hoạt động
kinh tế có tính văn hóa sâu sắc.
Làng nghề truyền thống là những làng nghề mang đậm nét văn
hóa dân tộc, là một loại hình sản xuất có mặt hầu hết ở mọi địa phương,
có vai trò quan trọng và gắn liền trong đời sống hàng ngày của người
dân nông thôn và cả các địa bàn còn dấu ấn nông nghiệp tại các khu vực
đô thị. Mỗi sản phẩm làng nghề không chỉ có giá trị vật thể mà còn chứa
đựng cả giá trị phi vật thể.
Song song với sự phát triển của các làng nghề trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh thì nghề bánh tráng ở xã Phú Hòa Đông, nghề đan lát

xã Thái Mỹ của huyện Củ Chi, trải qua bao thăng trầm, có lúc tưởng
chừng như mai một.
Sự phát triển của công nghiệp nông thôn đã góp phần thúc đẩy
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn của thành phố,
cũng như thúc đẩy sự phát triển văn hóa xã hội ở nông thôn, và góp phần
thúc đẩy quá trình đô thị hóa nông thôn. Đó vừa là điều kiện thuận lợi
vừa là những thách thức ngày càng gay gắt đối với sự phát triển bền
vững các làng nghề cả nước nói chung, ở Củ Chi nói riêng.
Các làng nghề ở huyện Củ Chi đã có bước phát triển, tuy nhiên
vẫn còn một số hạn chế, quy mô sản xuất còn nhỏ, phân tán, thiết bị sản
xuất còn lạc hậu, năng suất lao động thấp, chất lượng và mẫu mã sản
phẩm chưa đáp ứng thị hiếu ngày càng khắt khe của người tiêu dùng,
trình độ tay nghề của người lao động chưa cao, thu nhập trong các làng
nghề chưa đủ sức thu hút người lao động, quy mô lao động nghề truyền
thống ngày càng giảm.
1


Kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ, các đối thủ cạnh tranh của
sản phẩm làng nghề ngày càng nhiều, thị trường liên quan sản phẩm lành
nghề ngày càng khốc liệt đang là những thách thức to lớn cho sự phát
triển bền vững làng nghề. Vấn đề ô nhiễm môi trường khá nghiêm trọng
và ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng cuộc sống trong các làng nghề nói
riêng và nông thôn nói chung. Nhiều hoạt động sản xuất trong làng nghề
đã và đang tạo ra sức ép không nhỏ đến môi trường sống của chính bản
thân làng nghề. Các làng nghề cần được định hướng phát triển bền vững.
Vấn đề đặt ra là làm sao để duy trì, phát triển sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm có hiệu quả và hiệu quả lâu dài? Đồng thời phải bảo tồn và phát
triển di sản văn hóa liên quan làng nghề ra sao? Giải pháp nào thúc đẩy
các mục tiêu đó theo định hướng phát triển bền vững?

Nghiên cứu sự phát triển bền vững làng nghề là vấn đề mang tính
cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn. Xuất phát từ những lý do đó nên tác
giả đã chọn đề tài “ Phát triển bền vững môi trường làng nghề tại huyện
Củ Chi “ cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Làng nghề truyền thống là nghề mang đậm nét văn hóa của dân
tộc, là một loại hình sản xuất có mặt hầu hết ở mọi địa phương, có vai
trò quan trọng và gắn liền trong đời sống hàng ngày của người dân nông
thôn. Mỗi sản phẩm không chỉ có giá trị vật thể mà còn chứa đựng cả giá
trị phi vật thể.
Tuy nhiên, bên cạnh những tác động tích cực về hiệu quả kinh tế,
nhiều làng nghề truyền thống đang đứng trước khó khăn trong việc duy
trì phát triển sản xuất như nguồn vốn hạn hẹp, công nghệ, thiết bị thô sơ,
trình độ tay nghề của lao động cũng như năng lực quản lý của chủ cơ sở
còn hạn chế, nguyên liệu đầu vào, giá cả thị trường… Môi trường sản
xuất kinh doanh đang bị ô nhiễm, dịch vụ phục vụ, sản xuất không đồng
bộ.

2


Chính vì vậy việc nghiên cứu để đưa ra giải pháp phát triển bền
vững môi trường làng nghề tại huyện Củ Chi là đòi hỏi cấp thiết hiện
nay, bởi đây là một trong những yếu tố sống còn để tạo môi trường hoàn
thiện nhất cho làng nghề vừa bảo tồn được giá trị văn hóa truyền thống
vốn có, môi trường, cảnh quan, đồng thời nâng cao năng lực cạnh tranh
của sản phẩm hàng hóa trên thị trường trong và ngoài nước.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển làng nghề ở huyện Củ

Chi, đề ra những giải pháp nhằm phát triển bền vững làng nghề, góp
phần bảo vệ môi trường, phát triển ngành nghề, phát huy những nét văn
hóa đặc sắc từ các làng nghề truyền thống.
3.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về phát triển bền vững làng
nghề.
- Đánh giá được thực trạng phát triển làng nghề ở huyện Củ Chi,
chỉ ra được mặt mạnh và điểm yếu của quá trình phát triển.
- Đề xuất các giải pháp để phát triển bền vững làng nghề ở huyện
Củ Chi.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tƣợng nghiên cứu
- Khả năng phát triển của làng nghề ở huyện Củ Chi.
- Nghề, người làm nghề, thực trạng làng nghề bánh tráng Phú Hòa
Đông và đan lát Thái Mỹ.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển làng nghề và sự phát triển
của làng nghề được xem xét trên 3 nội dung kinh tế - xã hội - môi
trường.

3


- Vốn di sản văn hóa gắn với kinh tế truyền thống của làng nghề,
các nghệ nhân và hộ sản xuất trong làng nghề, những nhân tố góp phần
quan trọng phát triển bền vững làng nghề huyện Củ Chi.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về trọng tâm nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng
làng nghề huyện Củ Chi trong quá trình CNH, HĐH và phân tích các
yếu tố trực tiếp tác động đến sự phát triển bền vững của làng nghề.
- Về không gian: Việc khảo sát được thực hiện ở làng nghề bánh

tráng Phú Hòa Đông và làng nghề đan lát Thái Mỹ là những làng nghề
truyền thống tiêu biểu của huyện Củ Chi.
- Về thời gian: Từ năm 2010 đến nay. Đây là khoảng thời gian
gặp nhiều thách thức khó khăn, do nguyên liệu tăng, thiếu nhân công và
các khu công nghiệp được mở rộng...
- Về phạm vi: Được khảo sát ở làng nghề bánh tráng Phú Hòa
Đông, đan lát Thái Mỹ, mành trúc Tân Thông Hội, cây cảnh Trung An,
trồng nấm An Nhơn Tây.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài được tiếp cận từ góc độ liên ngành Việt Nam học, chủ yếu
là Kinh tế học kết hợp Văn hóa học, Xã hội học và một số khoa học khác
với những phương pháp cụ thể như sau:
- Phương pháp sưu tầm các nguồn tư liệu, các nghiên cứu trước
đây về làng nghề.
- Phương pháp điều tra, khảo sát trực tiếp bằng các bảng hỏi (02
loại bảng hỏi) cho các đối tượng là: chủ các cơ sở sản xuất và người lao
động tại các cơ sở sản xuất kinh doanh các ngành nghề nông thôn, với 60
phiếu phát ra.
- Sử dụng phần mềm SPSS 20 để phân tích, xử lý số liệu thu thập trong
đợt điều tra, khảo sát.

4


6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
6.1 Ý nghĩa khoa học
Luận văn góp phần làm rõ việc phát triển bền vững làng nghề
không chỉ là sự phát triển kinh tế theo ý nghĩa thông thường mà còn phải
là phát huy các giá trị văn hóa của dân tộc trong quá trình tăng trưởng
kinh tế.

Đồng thời kết quả nghiên cứu cũng có thể gợi mở thêm những
vấn đề lý luận, về nguyên lý bảo tồn và phát huy các yếu tố di sản làng
nghề truyền thống, trên cơ sở đó đưa ra những định hướng và giải pháp
chủ yếu nhằm đẩy mạnh sản xuất và phát triển bền vững môi trường làng
nghề trên địa bàn huyện Củ Chi.
6.2 Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả của luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho việc
phát triển bền vững làng nghề ở huyện Củ Chi.
Kết quả nghiên cứu cũng có thể là cơ sở để nhà nước ban hành
các chính sách khuyến khích đầu tư, phát triển các loại hình làng nghề và
bảo tồn phát triển bền vững các làng nghề.
7. Bố cục luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, tài
liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn dự kiến bao gồm 3 chương
như sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển bền vững
làng nghề.
Đưa ra một số khái niệm như: nghề, nghề thủ công, nghề thủ công
truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống, những đặc điểm và vai
trò của làng nghề. Quan niệm về phát triển bền vững. Làm rõ những
quan điểm, mục tiêu của Đảng và Nhà nước ta đối với việc bảo tồn và
phát triển làng nghề trong giai đoạn hiện nay. Bên cạnh đó, còn nghiên

5


cứu những chủ trương, chính sách về phát triển bền vững làng nghề của
huyện Củ Chi.
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển huyện Củ Chi theo định
hƣớng bền vững

Tổng quan về làng nghề của huyện Củ Chi như: làng nghề đan lát
Thái Mỹ, làng nghề bánh tráng Phú Hòa Đông, làng nghề mành trúc Tân
Thông Hội, làng nghề sinh vật cảnh. Đặc biệt nghiên cứu hiện trạng làng
nghề như cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn nhân lực và nguồn nguyên
liệu, quy trình sản xuất, sản phẩm làng nghề và thị trường tiêu thụ sản
phẩm.
Chƣơng 3: Quan điểm, định hƣớng và giải pháp phát triển
bền vững làng nghề huyện Củ Chi
Xác định những yếu tố tác động đến làng nghề như: yếu tố thị
trường, yếu tố nguồn nguyên liệu, yếu tố lực lượng lao động, yếu tố vốn,
yếu tố cơ sở hạ tầng, yếu tố chính sách nhà nước. Từ những hạn chế, tồn
tại của làng nghề đưa ra những giải pháp để phát triển làng nghề.

6


Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG MÔI TRƢỜNG LÀNG NGHỀ
1.1 Một số vấn đề chung về làng nghề và phát triển bền vững
1.1.1 Khái niệm về làng nghề và các loại hình làng nghề
* Khái niệm nghề
Nghề xuất hiện trong đời sống xã hội nhằm thỏa mãn nhu cầu làm
ăn, sinh sống của con người. Nghề là một lĩnh vực hoạt động mà trong
đó, nhờ được đào tạo, con người có được tri thức, những kỹ năng để làm
ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng được nhu
cầu của xã hội.
Thuật ngữ “nghề” đến nay được hiểu và định nghĩa theo nhiều
cách khách nhau.
Theo từ điển tiếng Việt “Nghề” là công việc chuyên làm theo sự
phân công của xã hội”, ví dụ như: nghề đan lát, nghề dạy học, nghề may,

nghề đánh cá.
Trong giai đoạn hiện nay, khi phát triển nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần theo cơ chế thị trường, một người có thể làm nhiều
nghề. Đồng thời, nghề luôn phát triển, xuất hiện nhiều nghề mới thay thế
nghề cũ theo quy luật của nền kinh tế hàng hóa với nhiều yếu tố tác động
tới thị trường lao động và nghề.
* Khái niệm nghề thủ công.
Tác giả Bùi Văn Vượng cho rằng: “Nghề thủ công là sản xuất chủ
yếu bằng tay và công cụ giản đơn, với con mắt và bộ óc giàu sáng tạo
của nghệ nhân. Nghề thủ công vốn có truyền thống quý báu từ lâu đời.
Truyền thống đó gắn liền với tên những làng nghề, phố nghề và được
biểu hiện bằng những sản phẩm thủ công truyền thống, với những nét
độc đáo, tinh xảo, hoàn mĩ. Những sản phẩm thủ công không chỉ là vật
phẩm văn hóa hay vật phẩm kinh tế thuần túy cho sinh hoạt bình thường
7


hàng ngày mà nó chính là những tác phẩm nghệ thuật biểu trưng của nền
văn hóa xã hội, mức độ phát triển kinh tế, trình độ dân trí, đặc điểm của
nhân văn dân tộc” [35,tr.8-9].
Nghề thủ công: là những nghề sản xuất ra sản phẩm mà kỹ thuật
sản xuất chủ yếu làm bằng tay. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ
thuật, các nghề thủ công có thể sử dụng máy, hóa chất và các giải pháp
kỹ thuật của công nghiệp trong một số công đoạn, phần việc nhất định
nhưng phần quyết định chất lượng và hình thức đặc trưng của sản phẩm
vẫn làm bằng tay. Nguyên liệu của các nghề thủ công thường lấy trực
tiếp từ thiên nhiên; công cụ sản xuất thường là công cụ cầm tay đơn
giản.
* Khái niệm nghề thủ công truyền thống
Nghề truyền thống, Nghề thủ công, Nghề phụ, Ngành nghề tiểu

thủ công nghiệp … Đó là những tên gọi khác nhau khi chúng ta nói đến
khái niệm nghề thủ công truyền thống ở Việt Nam.
Nghề thủ công truyền thống xuất hiện từ rất sớm, ra đời và phát
triển cùng với lịch sử xa xưa của dân tộc, cho đến giờ và tận mai sau,
thuộc về giá trị truyền thống của dân tộc nên nghề thủ công truyền thống
đã được Đảng và nhà nước quan tâm đặc biệt, nhất là việc duy trì và phát
triển.
Nghề truyền thống là những nghề tiểu thủ công được hình thành,
tồn tại và phát triển lâu đời trong lịch sử, được sản xuất tập trung tại một
vùng hay làng nào đó, từ đó hình thành các làng nghề, phố nghề, xã
nghề. Đặc trưng cơ bản nhất của mỗi nghề truyền thống là phải có kỹ
thuật và công nghệ truyền thống, đồng thời có các nghệ nhân và đội ngũ
thợ lành nghề. Sản phẩm làm ra vừa có tính hàng hóa, vừa có tính nghệ
thuật và mang đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc.
Nghề truyền thống thường được truyền trong phạm vi từng làng.
Hầu hết trong làng có nghề truyền thống, đại đa số người dân đều biết
làm nghề truyền thống đó hoặc chí ít cũng biết được quy trình sản xuất
8


cũng như giá trị văn hóa của sản phẩm đó, ngoài ra họ còn có thể phát
triển những nghề khác nhau nhưng những nghề này chiếm tỷ lệ nhỏ hơn
nghề truyền thống.
Khái niệm nghề thủ công truyền thống cũng mang tính lịch sử
cùng với thời gian, khái niệm này cũng được nghiên cứu và mở rộng
hơn. Ở đây với những tiến bộ của khoa học công nghệ, việc sản xuất sản
phẩm thuộc nghề thủ công truyền thống phần nào đã được hỗ trợ bởi quy
trình công nghệ mới với nhiều loại nguyên vật liệu mới. Ngày nay khái
niệm nghề thủ công truyền thống có thể được hiểu như sau:
Nghề truyền thống bao gồm những nghề tiểu thủ công nghiệp,

xuất hiện từ lâu trong lịch sử, được truyền từ đời này sang đời khác và
còn tồn tại đến ngày nay, kể cả những nghề đã được cải tiến hoặc sử
dụng những loại công nghệ máy móc hiện đại để hỗ trợ sản xuất nhưng
vẫn tuân thủ công nghệ truyền thống và đặc biệt sản phẩm của nó vẫn
thể hiện những nét văn hóa đặc sắc của dân tộc.
* Khái niệm Làng nghề
Cho đến nay có nhiều ý kiến khác nhau về khái niệm làng nghề,
theo giáo sư Trần Quốc Vượng thì: Làng nghề (như làng gốm Bát Tràng,
Thổ Hà, Phù Lãng, Hương Canh… làng giấy Vùng Bưởi, Dương
Ô…làng rèn sắt Canh Diễn, Phù dực, đa Hội …) là làng tuy vẫn có trồng
trọt theo lối tiểu nông và chăn nuôi nhỏ song đã nổi trội một nghề cổ
truyền, tinh xảo với một tầng lớp thủ công chuyên nghiệp… cùng một số
thợ và phó nhỏ, đã chuyên tâm, có quy trình công nghệ nhất định sống
chủ yếu bằng nghề đó và sản xuất ra những mặt hàng thủ công, những
mặt hàng đã có tính mỹ nghệ, trở thành sản phẩm hàng hóa và có quan
hệ tiếp thị với một thị trường là vùng xung quanh và tiến tới mở rộng ra
cả nước rồi có thể xuất khẩu ra nước ngoài. Những làng nghề ấy ít nhiều
đã nổi danh từ lâu “dân biết mặt, nước biết tên, tên làng đã đi vào lịch
sử, vào ca dao tục ngữ” trở thành văn hóa dân gian [36,tr.17].

9


Theo tác giả Bùi Văn Vượng thì “Làng nghề là làng cổ truyền làm
nghề thủ công. Ở đấy không nhất thiết tất cả dân làng đều sản xuất hàng
thủ công. Người thợ thủ công nhiều trường hợp cũng đồng thời là người
làm nghề nông nhưng yêu cầu chuyên môn hóa cao đã tạo những người
thợ chuyên sản xuất hàng nghề truyền thống ngay tại quê mình…”.
Vậy khái niệm làng nghề có thể bao gồm những nội dung sau:
“Làng nghề là một thiết chế kinh tế - xã hội ở nông thôn được cấu thành

bởi hai yếu tố làng và nghề, tồn tại trong một không gian địa lý nhất
định, trong đó bao gồm nhiều hộ gia đình sinh sống bằng nghề thủ công
là chính, giữa họ có mối liên kết về kinh tế, xã hội và văn hóa”.
Đối với tiêu chí công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng
nghề truyền thống trên địa bàn huyện Củ Chi nói riêng và Thành phố Hồ
Chí Minh nói chung được quy định như sau:
- Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần
kinh tế trực tiếp đầu tư sản xuất, khôi phục và phát triển nghề truyền
thống, làng nghề, làng nghề truyền thống bao gồm: các nhân, hộ sản
xuất, cơ sở sản xuất, tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân, công
ty cổ phần …
Theo quy định tại Thông tư 116/2006/TT-BNN thì làng nghề
truyền thống phải đạt được các tiêu chí của làng nghề.
- Tiêu chí công nhận nghề truyền thống phải đạt 3 tiêu chí:
+ Thứ nhất là: Nghề đã xuất hiện địa phương từ 50 năm tính đến
thời điểm đề nghị công nhận;
+ Thứ hai là: Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hóa
dân tộc;
+ Thứ ba là: Nghề gắn với tên tuổi một hoặc nhiều nghệ nhân
hoặc tên tuổi một làng nghề.
- Tiêu chí công nhận làng nghề phải đạt 3 tiêu chí sau:

10


+ Thứ nhất là: Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia
các hoạt động ngành nghề nông thôn;
+ Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến
thời điểm đề nghị công nhận;
+ Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước.

- Tiêu chí công nhận làng nghề truyền thống:
Là phải đạt tiêu chí làng nghề và có ít nhất một nghề truyền
thống. Trường hợp chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định, nhưng có ít nhất
một nghề truyền thống được công nhận thì cũng được công nhận là làng
nghề truyền thống.
* Khái niệm Làng nghề thủ công truyền thống
Làng nghề truyền thống hay làng nghề thủ công truyền thống là
trung tâm sản xuất hàng thủ công, nơi quy tụ các nghệ nhân và nhiều hộ
gia đình chuyên làm nghề mang tính truyền thống lâu đời, có sự liên kết
hỗ trợ trong sản xuất, bán sản phẩm theo kiểu phường hội, kiểu hệ thống
doanh nghiệp vừa và nhỏ, có cùng tổ nghề và các thành viên luôn ý thức
tuân thủ những chế ước xã hội và gia tộc. Sự liên kết hỗ trợ nhau về
nghề kinh tế, kỹ thuật, đào tạo thợ trẻ giữa các gia đình cùng dòng tộc,
cùng phường nghề, trong quá trình lịch sử hình thành và phát triển nghề
nghiệp đã hình thành ngay trên đơn vị cư trú, làng xóm truyền thống của
họ… Như vậy, làng nghề thủ công truyền thống là một kiểu làng nghề
truyền thống, thường có nhiều người dân làm nghề cổ truyền hoặc một
vài dòng họ làm nghề theo kiểu cha truyền con nối.
Theo tác giả Bùi Văn Vượng thì:”Làng nghề truyền thống là thực
thể vật chất và tinh thần tồn tại cố định của một hoặc nhiều nghề thủ
công truyền thống. Vì thế, mỗi nghề truyền thống đều được bảo tồn, hoạt
động, phát triển ở một làng nghề, một cụm làng nghề hay ở nhiều làng
nghề, vùng nghề trong cả nước, do tính lan tỏa và sức sống mãnh liệt của
nghề thủ công lâu đời của ta cũng như ở bất cứ dân tộc nào khác ở
11


phương Đông (Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Thái Lan, Malaysia, hàn
Quốc…)”.
Có thể nói, quá trình phát triển của làng nghề là quá trình phát

triển tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn. Lúc đầu sự phát triển đó từ một
vài gia đình, rồi đến cả họ và sau đó lan ra cả làng. Trải qua một thời
gian dài của lịch sử, lúc thịnh lúc suy, có những nghề bị mai một hoặc
mất hẳn, có những nghề mới ra đời… trong đó có những nghề đạt tới
trình độ công nghệ tinh xảo với những kỹ thuật điêu luyện và phân công
lao động khá cao.
* Môi trƣờng văn hóa làng nghề.
Môi trường tồn tại và phát triển của làng nghề thực chất đó cũng
chính là không gian văn hóa vật thể của làng nghề. Từ cảnh quan điều
kiện tự nhiên cho tới các yếu tố xã hội liên quan đến làng nghề, ví dụ
như từ dòng sông, bên nước, cây đa… cho tới cổng làng, những di tích
lịch sử - văn hóa, nhà thờ tổ nghề … tất cả đều là môi trường vừa nuôi
dưỡng vừa thể hiện ra các giá trị văn hóa truyền thống của cộng đồng địa
phương dân tộc thông qua văn hóa làng nghề.
Bên cạnh đó, một môi trường tồn tại và phát triển khác của làng
nghề đó là không gian văn hóa phi vật thể của làng nghề. Đó là những
nếp sinh hoạt cộng đồng (tín ngưỡng, lễ hội, phong tục tập quán …) mà
mỗi tập thể làng nghề trong quá trình sống và sản xuất lâu dài của mình
đã hình thành nên và giữ gìn như một nét văn hóa truyền thống đặc trưng
của địa phương, dân tộc cũng như bản thân làng nghề.
1.1.2 Khái niệm về phát triển bền vững môi trƣờng làng nghề
Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 đã nêu một số khái niệm như
sau:
* Khái niệm về môi trƣờng
Tại Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường ngày 2 tháng 6 năm 2014 quy
định: Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao
12


quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát

triển của con người và sinh vật.
* Khái niệm về ô nhiễm môi trƣờng
Ô nhiễm môi trường là tình trạng môi trường bị ô nhiễm bởi các
chất hóa học, sinh học... gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, các cơ
thể sống khác. Ô nhiễm môi trường là do con người và cách quản lý của
con người.
* Khái niệm về hoạt động bảo vệ môi trƣờng
Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ cho môi trường
trong lành, sạch đẹp, phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi
trường, ứng phó với sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái,
phục hồi và cải thiện môi trường, khai thác sử dụng hợp lý và tiết kiệm
tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ đa dạng sinh học.
* Khái niệm về phát triển bền vững
Phát triển bền vững là một khái niệm mới nhằm định nghĩa một
sự phát triển về mọi mặt trong hiện tại mà vẫn phải bảo đảm sự tiếp tục
phát triển trong tương lai xa. Khái niệm này hiện đang là mục tiêu hướng
tới nhiều quốc gia trên thế giới, mỗi quốc gia sẽ dựa theo đặc thù kinh tế,
xã hội, chính trị, địa lý, văn hóa... riêng để hoạch định chiến lược phù
hợp nhất với quốc gia đó.
Thuật ngữ "phát triển bền vững" xuất hiện lần đầu tiên vào năm
1980 trong ấn phẩm Chiến lược bảo tồn Thế giới (công bố bởi Hiệp hội
Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên Quốc tế - IUCN) với nội
dung rất đơn giản: "Sự phát triển của nhân loại không thể chỉ chú trọng
tới phát triển kinh tế mà còn phải tôn trọng những nhu cầu tất yếu của xã
hội và sự tác động đến môi trường sinh thái học" [12].
Khái niệm này được phổ biến rộng rãi vào năm 1987 nhờ Báo cáo
Brundtland (còn gọi là Báo cáo Our Common Futur) của Ủy ban Môi
trường và Phát triển Thế giới - WCED (nay là Ủy ban Brundtland).
13



Phát triển bền vững là: Sự phát triển có thể đáp ứng được những
nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp
ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai...
Nói cách khác, phát triển bền vững phải bảo đảm có sự phát triển
kinh tế hiệu quả, xã hội công bằng và môi trường được bảo vệ, gìn giữ.
Để đạt được điều này, tất cả các thành phần kinh tế - xã hội, nhà cầm
quyền, các tổ chức xã hội... phải bắt tay nhau thực hiện nhằm mục đích
dung hòa 3 lĩnh vực chính: kinh tế - xã hội - môi trƣờng [13]
Phát triển bền vững về kinh tế: Được hiểu là sự tiến bộ mọi mặt
của nền kinh tế thể hiện ở quá trình tăng trưởng kinh tế cao, ổn định và
sự thay đổi về chất của nền kinh tế, gắn với quá trình tăng năng suất lao
động. Mục tiêu của PTBV kinh tế là đạt được sự tăng trưởng ổn định,
với cơ cấu hợp lý, đáp ứng được yêu cầu nâng cao đời sống của người
dân, tránh được sự suy thoái trong tương lai, tránh gây nợ nần cho thế hệ
mai sau.
Điều kiện tiên quyết để đạt được sự phát triển bền vững về kinh tế
là:
- Tăng trưởng kinh tế cao và ổn định trong thời gian dài.
- Tăng trưởng kinh tế phải dựa trên cơ sở chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hướng tiến bộ nghĩa là cơ cấu kinh tế hướng tới phát huy những
lợi thế của đất nước và xu thế của thời đại. Với những quốc gia đang
phát triển thì tăng trưởng cần phải giảm tỷ trọng giá trị sản phẩm của
ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng giá trị sản phẩm công nghiệp, dịch vụ,
có hàm lượng “chất xám” cao. Thay đổi mô hình sản xuất - tiêu dùng
theo hướng thân thiện môi trường
- Tăng trưởng kinh tế phải dựa vào năng lực nội sinh là chính và
phải làm tăng năng lực nội sinh. Năng lực nội sinh thể hiện ở các tiêu
chí: Chất lượng nguồn nhân lực, năng lực sáng tạo công nghệ, mức độ
tích luỹ tái sản xuất, mức độ hoàn thiện và hiện đại của cơ sở hạ tầng,

mức tham gia của người dân vào sự tăng trưởng kinh tế.
14


- Tăng trưởng kinh tế phải giải phóng, phát huy mọi tiềm năng
sức sản xuất. Thực hiện được các cân đối kinh tế vĩ mô về tài chính, tiền
tệ. Nâng cao khả năng cạnh tranh của nền kinh tế.
Phát triển bền vững về xã hội: Là quá trình phát triển đạt được
kết quả ngày càng cao trong việc thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội,
đảm bảo chế độ dinh dưỡng và chăm sóc sức khoẻ cho người dân, mọi
người đều có cơ hội trong giáo dục, có việc làm, giảm tình trạng đói
nghèo, nâng cao trình độ văn minh về đời sống vật chất và tinh thần cho
mọi thành viên của xã hội, để phát triển bền vững về xã hội cần tập trung
vào những nội dung sau:
- Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với giải quyết việc làm cho
người lao động. Gắn mục tiêu tăng trưởng kinh tế với mục tiêu tạo việc
làm cho người dân, chống thất nghiệp.
- Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với xoá đói giảm nghèo, đó là
mục tiêu vừa trước mắt, vừa lâu dài, tạo động lực phát triển kinh tế, tạo
mặt bằng phát triển xã hội đồng đều.
- Tăng trưởng kinh tế phải đảm bảo ổn định xã hội và nâng cao
chất lượng cuộc sống của người dân. Ổn định xã hội được biểu hiện
bằng việc không có xung đột giai cấp, sắc tộc, các nhóm dân cư. Chất
lượng cuộc sống được biểu hiện ở các chỉ tiêu thu nhập bình quân đầu
người, chỉ số hưởng thụ về giáo dục và chỉ số về chăm sóc y tế.
- Tăng trưởng kinh tế gắn liền việc thực hiện tiến bộ, công bằng
xã hội trong từng chính sách phát triển kinh tế, trong từng vùng kinh tế.
Tăng trưởng kinh tế đi đôi phát triển xã hội, y tế, văn hóa giáo dục-đñào
tạo và giải quyết các vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người. Bảo
đảm cho mọi người đều có cơ hội bình đẳng, tiếp cận các quyền lợi xã

hội.
Phát triển bền vững về môi trƣờng: Là khai thác hợp lý, sử
dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, phòng ngừa, ngăn

15


chặn, xử lý và kiểm soát có hiệu quả ô nhiễm môi trường. Phát triển bền
vững về môi trường chú ý các khía cạnh như sau:
- Tăng trưởng kinh tế không làm ô nhiễm, suy thoái và huỷ hoại
môi trường. Trong thực tế khi thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế
nhiều quốc gia đã không quan tâm đúng mức đến vấn đề môi trường. Họ
không chỉ khai thác làm cạn kiệt tài nguyên mà còn tạo chất thải làm ô
nhiễm môi trường, đe doạ trực tiếp đến đời sống loài người hiện tại và
tương lai.
- Tăng trưởng kinh tế phải dựa trên cơ sở khai thác hợp lý, sử
dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. Phải sử dụng công
nghệ tiên tiến để hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường.
Như vậy, điều kiện để phát triển bền vững là:
+ Tăng trưởng kinh tế trong thời gian dài;
+ Tăng trưởng kinh tế đi đôi giải quyết các vấn đề xã hội, bảo vệ
cải thiện môi trường và tăng trưởng kinh tế vì con người.
Phát triển bền vững phải đặt trong mối quan hệ giữa môi trường
xã hội, môi trường tự nhiên trên cơ sở phát triển kinh tế trong một thời
gian dài.
Các yếu tố này gắn kết với nhau, làm tiền đề cho nhau. Ngay khi
phát triển kinh tế đã phải tính đến sự bền vững. Tức là không chỉ quan
tâm đến tốc độ tăng trưởng, mà còn phải thực hiện được ba mục tiêu
kinh tế - xã hội - môi trường để hướng tới mục đích cuối cùng là nâng
cao chất lượng cuộc sống vì con người và phục vụ con người tốt hơn.

Bên cạnh các vấn đề trên người ta còn đề cập đến vấn đề đạo đức
trong phát triển bền vững. Đó là mọi người đều có quyền bình đẳng như
quyền được sống, quyền được tự do, quyền được hưởng các lợi ích từ tài
nguyên môi trường và quyền mưu cầu hạnh phúc. Tất cả các thế hệ đều
có quyền như nhau trong việc thoả mãn các nhu cầu phát triển của mình.

16


Mọi người đều có quyền và nghĩa vụ như nhau trong việc bảo vệ môi
trường sống vượt lên trên mọi ranh giới địa lý, xã hội, văn hoá.
* Khái niệm về phát triển bền vững làng nghề
Khái niệm về phát triển bền vững làng nghề không thể tách rời
quan niệm về phát triển bền vững. Theo đó ta có thể hiểu:
Phát triển bền vững làng nghề chính là quá trình sản xuất, kinh
doanh của các làng nghề. Nhằm thỏa mãn nhu cầu đa dạng và ngày càng
phát triển của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp
ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai.
Tại chương trình Nghị sự 21 về phê duyệt định hướng Phát triển
bền vững ở Việt Nam [21]
Phát triển bền vững làng nghề về kinh tế: Đó là sự đảm bảo
tăng trưởng, phát triển ổn định lâu dài về mặt kinh tế của làng nghề, góp
phần tích cực vào phát triển kinh tế của cộng đồng.
- Là tăng năng suất lao động.
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động nông thôn
theo hướng phù hợp Phát triển bền vững làng nghề.
- Gia tăng giá trị sản lượng, làm tăng giá trị sản phẩm hàng hóa.
- Đa dạng hóa kinh tế nông thôn, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Vậy Phát triển bền vững làng nghề về kinh tế là tăng năng suất
lao động, gia tăng giá trị sản lượng, thu hút lao động vào ngành nghề phi

nông nghiệp, nâng cao thu nhập, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu, thay đổi
mô hình sản xuất tiêu dùng theo hướng PTBV .
Phát triển bền vững làng nghề về xã hội: Đó là là sự đóng góp
cụ thể của từng làng nghề cho sự phát triển xã hội, đảm bảo sự công
bằng trong phát triển.

17


- Giải quyết việc làm không chỉ trong làng nghề mà còn thu hút
lao động các vùng lân cận, nhiều hoạt động dịch vụ liên quan xuất hiện,
tạo nhiều việc làm mới.
- Tận dụng thời gian và lực lượng lao động.
- Thực hiện quá trình đô thị hóa nông thôn, thu hẹp khoảng cách
thành thị, nông thôn.
- Nâng cao trình độ dân trí của người dân. Thu hẹp khoảng cách
giàu nghèo.
- Gắn liền với việc bảo tồn giá trị văn hóa dân tộc vì nó là sự kết
tinh của lao động vật chất và lao động tinh thần, được tạo nên bởi bàn
tay tài hoa và óc sáng tạo của thợ thủ công. Giữ gìn và phát huy được
tính đa dạng và bản sắc văn hóa dân tộc còn được thông qua các hoạt
động lễ hội hay hương ước.
Vậy phát triển bền vững làng nghề về xã hội là tạo việc làm, thu
nhập ổn định cho người lao động, xóa đói giảm nghèo, tăng quỹ phúc
lợi, nâng cao trình độ dân trí, xây dựng thôn thôn mới, bảo tồn văn hóa
vùng miền ở làng nghề .
Phát triển bền vững làng nghề về môi trƣờng: Đó là thể hiện
việc sử dụng có hiệu quả, hợp lý các tiềm năng và tài nguyên thiên nhiên
môi trường làng nghề và các vùng xung quanh. Bên cạnh quá trình phát
triển, các tác động của làng nghề đến môi trường phải được hạn chế, đi

đôi với những đóng góp cho các nỗ lực cải tạo tài nguyên, bảo vệ môi
trường thể hiện ở chỗ:
- Bảo vệ môi trường sống không bị ô nhiễm, hạn chế các bệnh
nghề nghiệp.
- Gắn liền tái tạo tài nguyên, có ý thức nâng cao chất lượng môi
trường sinh thái làng nghề.
- Khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm, có kế hoạch, quy hoạch
vùng nguyên liệu cho làng nghề.
18


×