Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Đề án bảo vệ môi trường công ty mỹ phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.7 KB, 27 trang )

Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của “Cơ sở đóng gói bao bì kềm và chai nước rửa móng”

MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT..........................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH...................................................................................................................iv
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................1
....................................................................................................................................................1
Chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ................................................................................2
1.1. Tên của cơ sở...................................................................................................................2
1.2. Chủ cơ sở.........................................................................................................................2
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở.......................................................................................................2
1.3.1. Vị trí của cơ sở........................................................................................................2
1.3.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội quanh cơ sở.....................................................3
1.3.3. Nguồn tiếp nhận nước thải......................................................................................4
1.4. Các hạng mục xây dựng của cơ sở...................................................................................4
1.5. Công suất và thời gian hoạt động tại cơ sở......................................................................4
1.6. Quy trình hoạt động tại cơ sở...........................................................................................5
1.7. Máy móc, thiết bị.............................................................................................................5
1.8. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu......................................................................................6
1.8.1. Nguyên liệu ............................................................................................................6
1.8.2. Nhiên liệu................................................................................................................6
1.8.3. Nhu cầu sử dụng nước.............................................................................................6
1.9. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua.........6
Chương 2. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA
CƠ SỞ, CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG....................................8
2.1. Các nguồn phát sinh chất thải..........................................................................................8
2.1.1. Nước thải.................................................................................................................8
2.1.2. Chất thải rắn thông thường......................................................................................9
2.1.3. Chất thải nguy hại....................................................................................................9


Trong quá trình hoạt động, cơ sở cũng có thể phát sinh một lượng nhỏ chất thải nguy hại
chủ yếu là bóng đèn huỳnh quang hỏng ước tính khối lượng chất thải nguy hại có thể
phát sinh tối đa khoảng 1 kg/năm. Tuy nhiên, hiện tại, tại cơ sở vẫn chưa có lượng chất
thải nguy hại này...............................................................................................................9
2.1.4. Khí thải....................................................................................................................9
2.1.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung........................................................................................10
2.2. Các tác động đối với môi trường và kinh tế - xã hội......................................................11
2.2.1. Vấn đề môi trường.................................................................................................11
2.2.2. Sự cố cháy nổ........................................................................................................12

Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên

i


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của “Cơ sở đóng gói bao bì kềm và chai nước rửa móng”

2.2.3. Tác động đến sự phát triển kinh tế xã hội.............................................................12
2.3. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở................................................12
2.3.1. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải, nước mưa..................................................12
2.3.2. Phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường, chất
thải nguy hại....................................................................................................................14
2.3.3. Công trình, thiết bị xử lý khí thải..........................................................................15
2.3.4. Các biện pháp chống ồn, rung...............................................................................16
2.3.5. Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường......................16
2.3.6. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác...............................................16
2.4. Kế hoạch xây dụng, cải tạo, vận hành các công trình và thực hiện các biện pháp bảo vệ
môi trường.............................................................................................................................17
Chương 3: KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG..............................................................18
3.1. Giảm thiểu tác động xấu do chất thải.............................................................................18

3.2. Giảm thiểu các tác động xấu khác.................................................................................19
3.3. Kế hoạch giám sát môi trường.......................................................................................19
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT..............................................................................21
1.Kết luận..............................................................................................................................21
2.Kiến nghị............................................................................................................................21
3.Cam kết..............................................................................................................................21

Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên

ii


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của “Cơ sở đóng gói bao bì kềm và chai nước rửa móng”

DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BOD

: Nồng độ Ôxy sinh hóa

BTNMT

: Bộ Tài nguyên Môi trường

COD

: Nồng độ Ôxy hóa học

CTNH

: Chất thải nguy hại


CTR

: Chất thải rắn

HTXLNT

: Hệ thống xử lý nước thải

NĐ-QĐ

: Nghị Định – Quyết Định

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

UBND

: Ủy Ban Nhân Dân

Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên

iii



Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của “Cơ sở đóng gói bao bì kềm và chai nước rửa móng”

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Bố trí hạng mục cơ sở.................................................................................................4
Bảng 1.2: Doanh mục máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động sử dụng tại cơ sở.........................5
Bảng 1.3: Lượng điện tiêu thụ tại cơ sở......................................................................................6
Bảng 2.1: Nồng độ và tải lượng nước mưa chảy tràn.................................................................8
Bảng 2.2: Kết quả đo đạc, phân tích chất lượng môi trường không khí...................................10
Bảng 2.3: Kết quả đo tiếng ồn tại cơ sở....................................................................................10
Vị trí đo.....................................................................................................................................10
Tiếng ồn (dBA).........................................................................................................................10
(Nguồn:)....................................................................................................................................11
Nhận xét: Kết quả đo đạc tiếng ồn tại cơ sở cho thấy độ ồn vẫn nằm trong giới hạn cho phép
theo QCVN 26:2010/BTNMT và Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT........................................11
Bảng 2.4: Kết quả đo kiểm môi trường vi khí hậu tại cơ sở.....................................................11
Bảng 2.5: Kết quả phân tích chất lượng nước thải....................................................................14
Bảng 3.1: Kế hoạch giảm thiểu tác động xấu do chất thải........................................................18
Bảng 3.2: Chương trình giám sát môi trường...........................................................................19

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Bản đồ vị trí cơ sở.......................................................................................................3
Hình 1.2: Quy trình hoạt động tại cơ sở......................................................................................5
Hình 2.1: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn................................................................................13

Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên

iv


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của “Cơ sở đóng gói bao bì kềm và chai nước rửa móng”3”


MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế của Việt Nam có nhiều chuyển biến
mạnh mẽ cả về số lượng lẫn chất lượng. Bên cạnh sự đóng góp tích cực của những
doanh nghiệp lớn còn có sự đóng góp âm thầm của không ít doanh nghiệp nhỏ.
Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên là cơ sở chuyên kinh doanh các loại mỹ
phẩm, dụng cụ gia đình như kềm cắt móng tay, chân, nhíp,… Công ty có cơ sở đóng
gói bao bì kềm và nước rửa móng với quy mô nhỏ tại địa chỉ số 449 Nguyễn Trọng
Tuyển, phường 2, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh. Công ty hoạt động theo
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0309113337 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 13/07/2009 và thay đổi lần thứ 5 ngày
13/11/2015. (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được đính kèm phụ lục)
Hiện tại, Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên thuộc vào Điểm 1 Phụ lục 1B
(Cơ sở đã đi vào hoạt động có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng quy định
tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP và không có một trong các văn bản
sau: Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đăng ký bản cam
kết bảo vệ môi trường, văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo
vệ môi trường, giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường) của Thông tư số
26/2015/TT-BNTMT ngày 28/05/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi Trường
quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.

Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên

1


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của “Cơ sở đóng gói bao bì kềm và chai nước rửa móng”3”

Chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở

Cơ sở đóng gói bao bì kềm và nước rửa móng.
1.2. Chủ cơ sở
-

Chủ cơ sở: Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên

-

Trụ sở: 449 Nguyễn Trọng Tuyển, phường 2, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí
Minh.

-

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0309113337 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 13/07/2009 và thay đổi lần thứ
5 ngày 13/11/2015.

-

Đại diện: Ông Hà Ngọc Bình Nam

Chức vụ: Chủ tịch hội

đồng thành viên
Sinh ngày: 09/06/1972

Dân tộc: kinh

Quốc tịch: Việt Nam


Chứng minh nhân dân số: 025079890
Ngày cấp: 02/04/2009

Nơi cấp: Công an Tp. Hồ Chí Minh

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 184/58 Phạm Văn Hai, phường 3, quận Tân
Bình, thành phố Hồ Chí Minh.
Chổ ở hiện tại: 184/58 Phạm Văn Hai, phường 3, quận Tân Bình, thành phố Hồ
Chí Minh.
-

Điện thoại liên hệ: 08 22030401

1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
1.3.1. Vị trí của cơ sở
Cơ sở hoạt động tại một căn nhà nhỏ trong khu nhà có địa chỉ số 449 Nguyễn
Trọng Tuyển, phường 2, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh theo thỏa thuận giữa
chủ sở hữu là ông Đào Huy Sơn và công ty. Vị trí cơ sở tiếp giáp như sau:
- Phía trước tiếp giáp: Đường Nguyễn Trọng Tuyển
- Phía sau tiếp giáp: Nhà dân
- Phía bên trái tiếp giáp: Nhà dân
- Phía bên phải tiếp giáp: Nhà dân.

Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên

2


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của “Cơ sở đóng gói bao bì kềm và chai nước rửa móng”3”


Hình 1.1: Bản đồ vị trí cơ sở
1.3.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội quanh cơ sở
Cơ sở hoạt động tại phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Tân
Bình là một quận nội thành nằm ở Tây Bắc thành phố Hồ Chí Minh.Phía Bắc giáp
quận Gò Vấp và quận 12. Phía Tây giáp quận Tân Phú, ranh giới là đường Trường
Chinh và Âu Cơ. Phía Đông giáp quận Phú Nhuận, quận 3 và quận 10. Phía Nam giáp
quận 11. Diện tích 22,38 km2, dân số 387.681 người (số liệu thống kê năm 2006).
Quận Tân Bình có địa lý bằng phẳng, cao trung bình là 4-5 m, cao nhất là khu
sân bay khoảng 8 - 9 m, trên địa bàn còn có kênh rạch và còn đất nông nghiệp.
Quận Tân Bình có 2 cửa ngõ giao thông quan trọng của cả nước: Cụm cảng
hàng không sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất ( diện tích 7,44 km2 ) và quốc lộ 22 về
hướng Tây Ninh, Campuchia. Mạng lưới giao thông đô thị trên địa bàn quận cũng khá
phát triển. Tuyến đường Trường Chinh - Cộng Hoà - Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn
Trỗi đã và đang được mở rộng để đảm bảo giao thông thông suốt từ quận Tân Bình
đến các quận trung tâm của thành phố.
Quận Tân Bình là một trong những quận có nền kinh tế phát triển mạnh và tích
cực của thành phố, xu hướng phát triển cao và luôn đáp ứng đúng nhu cầu phát triển
Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên

3


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của “Cơ sở đóng gói bao bì kềm và chai nước rửa móng”3”

của các thành phần kinh tế cần thiết. Mỗi năm dịch vụ và giá trị sản xuất công nghiệp
của quận đạt mức tăng trưởng 29,68% vượt chỉ tiêu so với nghị quyết Đại hội Đảng bộ
quận đề xuất từ 20 25%. Tổng số tiền đầu tư của các doanh nghiệp lớn, nhỏ và tư nhân
đạt tới 5.587 tỷ đồng. Từ nhiều năm qua, quận Tân Bình đã và đang tạo điều kiện
thuận lợi cho các nhà đầu tư lớn tham gia xây dựng các trung tâm thương mại và khu
vui chơi lớn như Parkson Plaza, Trung tâm Thương mại Văn hóa Lạc Hồng…Quận

còn quan tâm đến một số hoạt động trang hoàng, chỉnh tu lại quận như nâng cấp các
vỉa hè và trồng cây xanh. Quận còn thúc đẩy mạnh các dịch vụ du lịch để thu hút nhiều
khách du lịch trong và ngoài nước.
1.3.3. Nguồn tiếp nhận nước thải
Cơ sở hoạt động bao gói, dán nhãn các sản phẩm là kềm cắt móng và nước rửa
móng không nên không có phát sinh nước thải sản xuất. Nước thải phát sinh tại cơ sở
chủ yếu là nước thải sinh hoạt của nhân viên làm việc tại cơ sở. Lượng nước thải này
được xử lý bằng bể tự hoại tại nhà vệ sinh đạt QCVN 14:2008/BTNMT cột B, k = 1,2
trước khi thải ra nguồn tiếp nhận là cống thoát nước chung của thành phố.
1.4. Các hạng mục xây dựng của cơ sở
Cơ sở hoạt động tại một căn nhà nhỏ với tổng diện tích là 300 m2 và bố trí các
khu vực như sau:
Bảng 1.1: Bố trí hạng mục cơ sở
STT
Hạng mục
Diện tích
1
Văn phòng
2
Kho
3
Sân, lối đi
Tổng
(Nguồn: Công ty TNHH Thương mại Mỹ phẩm Quyên)
1.5. Công suất và thời gian hoạt động tại cơ sở
- Cơ sở chuyên đóng gói bao bì cho các sản phẩm như kềm cắt móng, nước rửa
móng với công suất:
+ Kềm: 500 chiếc/ngày
+ Nước rửa móng: 500 chai/ngày.
- Cơ sở chính thức đi vào hoạt động từ năm 2009.


Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên

4


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của “Cơ sở đóng gói bao bì kềm và chai nước rửa móng”3”

1.6. Quy trình hoạt động tại cơ sở
Quy trình hoạt động chung tại cơ sở như sau:
Kềm, chai nước rửa móng

Nhập kho

Bao bì, dán nhãn, đóng thùng

Bụi, ồn

chất thải rắn, ồn, nhiệt
thừa, nước thải sinh hoạt

Xuất hàng

Hình 1.2: Quy trình hoạt động tại cơ sở
Thuyết minh quy trình:
Cơ sở chỉ thực hiện bao gói sản phẩm là kềm và nước rửa móng. Do đó, kềm,
nước rửa móng được sản xuất tại xưởng (một địa điểm khác) rồi đưa đến cơ sở dưới
dạng thành phẩm chưa có nhãn và bao bì. Các nhãn, bao bì được những nhà cung cấp
thực hiện theo yêu cầu của cơ sở. Khi đã có sản phẩm và nhãn, bao bì, nhân viên làm
việc tại cơ sở tiến hành bao gói, dán nhãn theo từng loại sản phẩm. Sau khi dán nhãn,

bao gói, sản phẩm được đóng trong các thùng lớn hơn và chờ xuất đi tiêu thụ. Trong
quá trình hoạt động, tại cơ sở chỉ phát sinh bụi, ồn, khí thải từ phương tiện vận chuyển
ra vào cơ sở. Cơ sở còn phát sinh một lượng chất thải rắn từ những bao bì, tem nhãn bị
lỗi và nước thải sinh hoạt của nhân viên.
1.7. Máy móc, thiết bị
Cơ sở hoạt động bao gói, dán nhãn sản phẩm với quy mô nhỏ, hoạt động thủ
công là chủ yếu. Do đó tại cơ sở không sử dụng nhiều máy móc, thiết bị. Máy móc,
thiết bị sử dụng tại cơ sở gồm:

Bảng 1.2: Doanh mục máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động sử dụng tại cơ sở

Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên

5


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của “Cơ sở đóng gói bao bì kềm và chai nước rửa móng”3”

STT

Số
lượng

Tên thiết bị

Xuất xứ

Tình trạng
khi đưa vào
hoạt động


1
2
(Nguồn: Công ty TNHH Thương mại Mỹ phẩm Quyên)
1.8. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
1.8.1. Nguyên liệu
Để phục vụ nhu cầu hoạt động tại cơ sở. Công ty sử dụng nguyên liệu như sau :
-

Kềm: 500 chiếc/ngày

-

Nước rửa móng: 500 chai/ngày

-

Nhãn, bao bì các loại : 20 kg/ngày

1.8.2. Nhiên liệu
Công ty sử dụng nguồn nhiên liệu điện là điện do chủ cho thuê nhà cấp lại.
Thống kê lượng điện sử dụng theo phiếu thu tiền điện các tháng gần đây như sau:
Bảng 1.3: Lượng điện tiêu thụ tại cơ sở
Tháng
tháng 9
tháng 10
tháng 11
Nhu cầu tháng cao nhất

ĐVT

kwh/tháng
kwh/tháng
kwh/tháng
kwh/tháng

Lượng tiêu thụ
1.114
1.077
991
1.114

(Nguồn: Công ty TNHH Thương mại Mỹ phẩm Quyên, phiếu thu tiền điện)
1.8.3. Nhu cầu sử dụng nước
Nguồn nước cấp cho cơ sở là nước sạch của thành phố được chủ cho thuê nhà
cấp lại cho cơ sở. Nước cấp cho mục đích sinh hoạt của nhân viên gồm 5 người với
lượng nước sử dụng ước tính khoảng 120 lít/người/ngày. Lượng nước sử dụng tại cơ
sở khoảng 0,6 m3/ngày.
1.9. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã
qua
 Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của Công ty TNHH Thương mại
Mỹ phẩm Quyên:
Cơ sở đã thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường sau:
-

Vệ sinh trong và ngoài cơ sở thường xuyên để tạo môi trường sạch sẽ.

Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên

6



Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của “Cơ sở đóng gói bao bì kềm và chai nước rửa móng”3”

- Trang bị thùng chứa rác sinh hoạt, trang bị thùng chứa và khu lưu chứa CTNH
riêng.
- Thuê đơn vị thu gom rác địa phương để thu gom xử lý rác thải sinh hoạt phát
sinh hàng ngày tránh ô nhiễm tại cơ sở.
- Chất thải có khả năng tái chế như nhãn, bao bì hỏng, thùng carton được lưu chứa
trong kho và bán cho đơn vị thu mua phế liệu.
- Nước thải sinh hoạt được xử lý qua bể tự hoại 3 ngăn trước khi thải ra cống thoát
nước chung của khu vực.
- Nước mưa chảy tràn trên mái nhà được thu gom bằng hệ thống máng xói qua ống
dẫn nước mưa xuống cống thoát nước khu vực.
- Trang bị các bình chửa cháy tại các vị trí thích hợp để kịp ứng phó khi sự cố cháy
nổ xảy ra.
 Lý do trước đây không lập bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết
bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường:
Do không biết rõ quy định của Pháp luật về bảo vệ môi trường nên trước đây
Công ty TNHH Thương mại Mỹ phẩm Quyên đã không đăng ký bản cam kết bảo vệ
môi trường trước khi cơ sở đi vào hoạt động.

Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên

7


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của “Cơ sở đóng gói bao bì kềm và chai nước rửa móng”3”

Chương 2. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI

TRƯỜNG
2.1. Các nguồn phát sinh chất thải
2.1.1. Nước thải
Nguồn phát sinh nước thải gồm có: nước mưa chảy tràn và nước thải sinh hoạt
của người lao động phát sinh tại nhà vệ sinh.
a) Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn trên toàn bộ diện tích mặt bằng khuôn viên cơ sở, chủ yếu từ
mái nhà xuống, trong quá trình chảy trên bề mặt có thể lôi kéo theo một số các chất
bẩn, bụi.
Nước mưa chảy tràn có tính chất ô nhiễm nhẹ và quy ước sạch. Nồng độ các chất ô
nhiễm trong nước mưa chảy tràn như sau:
Bảng 2.1: Nồng độ và tải lượng nước mưa chảy tràn.
Thành phần
Tổng Nitơ
Tổng Phospho
Nhu cầu oxi hoá học (COD)
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

Nồng độ (mg/l)
0,5 – 1,5
0,004 – 0,03
10 – 20
10 – 20
(Nguồn: Cấp thoát nước - Hoàng Huệ)

b) Nước thải sinh hoạt
Tại cơ sở, nguồn nước thải sinh hoạt phát sinh chủ yếu là nước thải từ quá trình
sinh hoạt của người lao động.
Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại cơ sở khoảng 0,6 m3/ngày.đêm (với lượng
nước thải bằng 100% nước cấp), trong đó:

Nước thải sinh hoạt là hỗn hợp phức tạp thành phần các chất, trong đó chất bẩn
gồm các chất rắn lơ lửng (SS), chất hữu cơ, chất dinh dưỡng (N, P), và vi khuẩn
(coliform). Các chất hữu cơ có trong nước thải chủ yếu là các loại carbonhydrat,
protein, lipid. Đây là những chất dễ bị vi sinh vật phân hủy sinh học. Khi phân hủy thì
vi sinh vật cần lấy oxy hòa tan trong nước để chuẩn hóa các chất hữu cơ nói trên thành
CO2, N2, H2O, CH4…

Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên

8


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của “Cơ sở đóng gói bao bì kềm và chai nước rửa móng”3”

2.1.2. Chất thải rắn thông thường
Trong quá trình hoạt động của cơ sở chất thải rắn thông thường chỉ bao gồm
các thành phần rác thải sinh hoạt như: thức ăn dư thừa, túi nylon, giấy, vỏ hộp.
Tổng số lao động tại cơ sở là 5 người với hệ số phát sinh rác thải là 0,5
kg/người/ngày. Tổng lượng rác thải hàng ngày tại cơ sở là:
5 người/ngày x 0,5 kg/người/ngày = 2,5 kg/ngày.
Chất thải rắn sinh hoạt như vỏ hộp cơm, nhựa, vỏ chai, nylon khi thải vào
môi trường tự nhiên sẽ rất khó phân hủy, gây tích tụ trong môi trường đất, nước, gây
mất mỹ quan và ảnh hưởng đến môi trường. Về lâu dài, các chất này sẽ phân hủy
thành các hợp chất gây độc cho môi trường đất, nước, ảnh hưởng đến sự sinh trưởng
phát triển của vi sinh vật trên cạn và dưới nước.
Quá trình phân hủy các thành phần hữu cơ trong rác thải như thức ăn thừa,
vỏ trái cây sẽ sinh ra các khí thải có mùi hôi, thối (H 2S, NH3, mercaptan), gây ảnh
hưởng đến môi trường không khí, ảnh hưởng đến sức khỏe của nhân viên và cộng
đồng. Ngoài ra, nếu rác thải sinh hoạt lưu trữ quá lâu thì quá trình phân hủy xảy ra
cũng làm phát sinh nước rỉ rác.

Ngoài ra, trong quá trình bao gói, dán nhãn sản phẩm có thể phát sinh bao bì
lỗi, giấy, thùng carton với lượng phát sinh khoảng 10 kg/tháng.
2.1.3. Chất thải nguy hại
Trong quá trình hoạt động, cơ sở cũng có thể phát sinh một lượng nhỏ chất thải
nguy hại chủ yếu là bóng đèn huỳnh quang hỏng ước tính khối lượng chất thải nguy
hại có thể phát sinh tối đa khoảng 1 kg/năm. Tuy nhiên, hiện tại, tại cơ sở vẫn chưa có
lượng chất thải nguy hại này.
2.1.4. Khí thải
Tại cơ sở không phát sinh khí thải gây ô nhiễm nào ngoài bụi, khí thải từ phương
tiện giao thông.
- Thành phần chính của khí thải từ phương tiện giao thông gồm SO 2, COx, NOx,
carbuahydro, aldehyde, ….
Cơ sở đã phối hợp với đơn vị tư vấn tiến hành kiểm tra môi trường không khí xung
quanh cũng như khu vực sản xuất để xác định độ ô nhiễm. Cụ thể như sau:

Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên

9


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của “Cơ sở đóng gói bao bì kềm và chai nước rửa móng”3”

-

Thời gian lấy mẫu: Ngày 21/12/2015

-

Vị trí lấy mẫu:
Mã số


Vị trí lấy mẫu
Khu vực xung

Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm
SO2 – TCVN 5971:1995, NO2 – TCVN 6137:2009,

quanh

Bụi – TCVN 5067:1995, CO – HD-CO

Khu vực sản
xuất
-

Kết quả kiểm tra chất lượng không khí tại cơ sở như sau:
Bảng 2.2: Kết quả đo đạc, phân tích chất lượng môi trường không khí
Chỉ tiêu

Vị trí lấy mẫu

Khu vực xung quanh
QCVN
05:2013/BTNMT
Khu vực sản xuất
Quyết định
3733/2002/QĐBYT

Bụi


SO2

NO2

CO

(mg/m3)

(mg/m3)

(mg/m3)

(mg/m3)

0,3

0,35

0,2

30

8

10

10

40
(Nguồn:)


Nhận xét: Bảng kết quả đo đạc, phân tích chất lượng không khí tại cơ sở cho thấy tất
cả các chỉ tiêu phân tích đều thấp hơn tiêu chuẩn quy định tại QCVN
05:2013/BTNMT và quyết định 3733/2002/QĐ-BYT.
2.1.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
Tiếng ồn phát sinh tại cơ sở chủ yếu từ phương tiện giao thông. Tuy nhiên, với
quy mô nhỏ, số lượng xe ra vào cơ sở không thường xuyên cơ sở không hoạt động vào
ban đêm nên tiếng ồn phát sinh là không đáng kể, chỉ ảnh hưởng trực tiếp tới người lao
động.
Kết quả đo độ ồn tại cơ sở như sau:

Bảng 2.3: Kết quả đo tiếng ồn tại cơ sở
Vị trí đo

Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên

Tiếng ồn
(dBA)
10


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của “Cơ sở đóng gói bao bì kềm và chai nước rửa móng”3”

Khu vực xung quanh
70

QCVN 26:2010/BTNMT

(6 – 21h)


Khu vực sản xuất
Quyết định

≤ 85

3733/2002/QĐBYT

(Nguồn:)
Nhận xét: Kết quả đo đạc tiếng ồn tại cơ sở cho thấy độ ồn vẫn nằm trong giới
hạn cho phép theo QCVN 26:2010/BTNMT và Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT.
2.2. Các tác động đối với môi trường và kinh tế - xã hội
2.2.1. Vấn đề môi trường
a) Ô nhiễm nhiệt
Trong quá trình hoạt động, cơ sở có thể phát sinh các nguồn nhiệt thừa như sau:
-

Bức xạ nhiệt mặt trời vào những ngày nắng gắt.

-

Nhiệt tỏa ra do thắp sáng.

-

Nhiệt tỏa ra do người.

-

Nhiệt tỏ ra từ máy móc
Bên cạnh đó, do điều kiện khí hậu Nam Bộ khá nóng bức, nhất là vào các tháng


mùa khô bức xạ mặt trời vào những ngày nắng gắt sẽ góp phần làm tăng nhiệt trong
trong khu vực.
Lượng nhiệt thừa phát sinh làm tăng nhiệt độ môi trường trong khu vực gây ảnh
hưởng đến sức khỏe của người lao động.
Kết quả kiểm tra nhiệt độ và môi trường vi khí hậu tại cơ sở như sau:
Bảng 2.4: Kết quả đo kiểm môi trường vi khí hậu tại cơ sở
Vị trí lấy mẫu
Nhiệt độ
Khu vực xung quanh
Khu vực sản xuất
Quyết định 3733/2002/QĐBYT

Thông số
Độ ẩm
Ánh sáng

Tốc độ gió

(0C)

(%)

(Lux)

(m/s)

≤ 32

≤ 80


≥ 200

0,2 – 1,5
(Nguồn:)

Nhận xét: Kết quả cho thấy môi trường vi khí hậu tại cơ sở đạt theo Quyết định
3733/2002/QĐ-BYT.
Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên

11


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của “Cơ sở đóng gói bao bì kềm và chai nước rửa móng”3”

b) Mùi hôi từ rác thải, nước thải
Quá trình hoạt động của cơ sở sẽ làm phát sinh ra nguồn ô nhiễm mùi từ việc
phân hủy các chất hữu cơ có trong thành phần của nước thải sinh hoat, rác thải. Do quá
trình phân hủy có thể tạo ra các chất gây mùi như H 2S, NH3, CH4, một số andehit và
axit. Song với rác thải sinh hoạt và sản xuất được thu gom đúng quy định, lưu trữ
trong những thùng chứa rác có nắp đậy và được thu gom, vận chuyển đi hàng ngày thì
vấn đề ô nhiễm mùi sẽ được hạn chế.
2.2.2. Sự cố cháy nổ
Sự cố cháy nổ có thể dẫn tới các thiệt hại lớn về kinh tế - xã hội và làm ô nhiễm
cả 3 hệ thống sinh thái nước, đất, không khí một cách nghiêm trọng. Hơn nữa còn ảnh
hưởng tới tình mạng con người và tài sản trong khu vực lân cận. Các tác nhân chính có
thể gây cháy nổ là : chập điện, bất cẩn của người lao động, …
2.2.3. Tác động đến sự phát triển kinh tế xã hội
Hoạt động của cơ sở sẽ có những tác động có lợi và có hại đối với kinh tế - xã
hội trong khu vực như sau:

a. Các tác động có lợi
-

Bổ sung vào ngân sách nhà nước và địa phương thông qua các khoản thuế.

-

Đáp ứng được một phần nhỏ nhu cầu việc làm cho người lao động.

b. Các tác động có hại
-

Gây ảnh hưởng đến an ninh trật tự khu vực, cháy nổ nếu sự cố xảy ra.

-

Tai nạn giao thông có thể xảy ra.

2.3. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.3.1. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải, nước mưa
Nước mưa và nước thải được thu gom, xử lý riêng như sau:
a) Đối với nước mưa
Nước mưa chảy theo đường mái nhà và máng thu nước qua các ống dẫn xuống
cống thoát nước chung. Tại máng thu có bố trí lưới chắn rác để loại bỏ các thành phần
bụi bẩn, rác thải tránh gây tắc nghẽn đường ống thoát nước trước khi chảy vào cống
thoát nước chung của khu vực.
b) Đối với nước thải sinh hoạt

Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên


12


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của “Cơ sở đóng gói bao bì kềm và chai nước rửa móng”3”

Nước thải sinh hoạt chỉ phát sinh tại khu vực nhà vệ sinh sẽ được xử lý qua bể
tự hoại trước khi thoát vào cống chung khu vực. Ưu điểm chủ yếu của bể tự hoại là có
cấu tạo đơn giản, quản lý dễ dàng và hiệu quả xử lý tương đối cao.
Nước thải đưa vào ngăn thứ nhất của bể có vai trò làm bể chứa – lên men kỵ
khí, đồng thời điều hoà lưu lượng và nồng độ chất bẩn có trong dòng nước thải. Nhờ
các vị trí ống dẫn, nước thải chảy qua bể lắng theo chiều chuyển động từ dưới lên trên,
tiếp xúc với các vi sinh vật kỵ khí trong lớp bùn hình thành ở đáy bể trong điều kiện
động, các chất bẩn hữu cơ được các vi sinh hấp thụ và chuyển hóa. Ngăn cuối cùng là
ngăn lọc kỵ khí, có tác dụng làm sạch nước thải, nhờ các vi sinh vật kỵ khí gắn bám
trên bề mặt các hạt của lớp vật liệu lọc và ngăn chặn cặn lơ lửng trôi ra theo nước.
Trong mỗi bể đều có ống thông hơi để giải phóng lượng khí sinh ra từ quá trình lên
men kỵ khí.
Lớp vật liệu lọc bao gồm 3 lớp: lớp sạn, lớp cát vàng, lớp đá. Bên trên lớp vật
liệu có đặt máng nước tràn bằng bê tông để nước được tràn đều trên bề mặt lớp vật liệu
lọc.

Hình 2.1: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn
Ghi chú:1. Ngăn lắng và lên men kỵ khí

Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên

2. Ngăn lắng tiếp theo

13



Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của “Cơ sở đóng gói bao bì kềm và chai nước rửa móng”3”

3. Ngăn lọc

4. Ống xả nước thải ra

Để đánh giá hiệu quả xử lý nước của bể tự hoại và kiểm soát chất lượng nước
thải trước khi thải ra nguồn tiếp nhận, công ty đã phối hợp với đơn vị tư vấn lấy mẫu
nước thải tại hố ga cuối trước khi đấu nối vào cống thoát nước chung ngày 21 tháng 12
năm 2015 đo đạc, phân tích cho kết quả như sau:
Bảng 2.5: Kết quả phân tích chất lượng nước thải
TT

CHỈ TIÊU

ĐƠN VỊ

1
2
3

pH
TSS
BOD5

mg/l
mgO2/l

4


Amoni

mg/l

5
6
7
8

Nitrat
Phosphat
Dầu mỡ ĐTV
Coliforms

mg/l
mg/l
mg/l
MPN/100ml

PHƯƠNG PHÁP

KẾT

THỬ

QUẢ

TCVN 6492 - 2011
TCVN 6625 - 2006

TCVN 6001-1:2008
SMEWW 4500 – NH3
– F - 2012
TCVN 6180:1996
TCVN 6202:2008
SMEWW 5520B:2012
TCVN 6187-2:1996

QCVN
14:2008/BTNMT
CỘT B, K = 1,2
5–9
120
60
12
60
12
24
5.000
(Nguồn:)

Nhận xét: Qua kết quả đo đạc, phân tích như trên, tất cả các chỉ tiêu phân tích đều thấp
hơn tiêu chuẩn quy định tại QCVN 14: 2008/BTNMT cột B, k = 1,2- Tiêu chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.


Thông qua hệ thống thu gom và xử lý như trên, nước mưa và nước thải đảm bảo

được thu gom riêng và nước thải được xử lý trước khi thoát vào cống chung khu vực.
2.3.2. Phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường,

chất thải nguy hại
a) Chất thải rắn thông thường
- Với chất thải rắn sinh hoạt: Cơ sở trang bị các thùng chứa rác có nấp đậy. Rác
thải được bỏ vào các bao nilon cột kín miệng và chứa trong thùng rác tại khu vực lưu
chứa chất thải. Hàng ngày có tổ rác dân lập khu vực đến thu gom và mang đi xử lý.
- Với chất thải rắn phát sinh từ hoạt động sản xuất như bao bì thải, thùng carton,
giấy vụn sẽ được cơ sở thu gom và bán cho đơn vị thu mua phế liệu.

Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên

14


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của “Cơ sở đóng gói bao bì kềm và chai nước rửa móng”3”

- Ngoài ra, để quản lý tốt công tác thu gom chất thải rắn thông thường, cơ sở còn
thực hiện tuyên truyền, giáo dục ý thức giữ vệ sinh chung đến người lao động.
c) Chất thải nguy hại
Lượng chất thải nguy hại có thể phát sinh tại cơ sở chỉ có bóng đèn huỳnh quang
hỏng và lượng phát sinh không nhiều. Hiện tại, tại cơ sở vẫn chưa phát sinh lượng chất
thải nguy hại này. Trong tương lai, khi có phát sinh chất thải nguy hại cơ sở sẽ thu
gom và lưu chứa khu vực riêng, đồng thời liên hệ bàn giao cho đơn vị có chức năng
thu gom, xử lý.


Lượng chất thải rắn phát sinh tại cơ sở đảm bảo được thu gom và xử lý đúng theo

quy định của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ
về quản lý chất thải rắn , Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của
Chính Phủ về quản lý chất thải và phế liệu và Thông tư 36/2015/TT – BTNMT ngày

30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
2.3.3. Công trình, thiết bị xử lý khí thải
Do khí thải tại cơ sở chỉ phát sinh từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển
ra vào cơ sở với tần suất thấp nên công ty chỉ thực hiện các biện pháp quản lý để kiểm
soát lượng khí thải này như sau:
-

Bố trí khu vực đổ xe hợp lý;

- Điều tiết xe ra vào trong những thời điểm thích hợp tránh gây ảnh hưởng đến dân
cư xung quanh;
- Tắt máy xe trong thời gian chờ bốc dở hàng.


Thông qua các giải pháp trên, lượng khí thải phát sinh tại cơ sở sẽ được kiểm

soát và không gây ảnh hưởng đến khu vực xung quanh và không ảnh hưởng đến người
lao động. Môi trường không khí trong và ngoài cơ sở đảm bảo đạt quy chuẩn quy định
theo QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh và QĐ 3733:2002/QĐ-BYT – Quyết định của Bộ Y tế về việc ban hành 21
tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắt và 07 thông số vệ sinh lao động. (Kết quả
kiểm tra chất lượng môi trường không khí tại cơ sở đã được nêu tại mục 2.1.4 và bảng
kết quả đính kèm phụ lục)

Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên

15


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của “Cơ sở đóng gói bao bì kềm và chai nước rửa móng”3”


2.3.4. Các biện pháp chống ồn, rung
Tiếng ồn, rung phát sinh tại cơ sở chủ yếu do các phương tiện giao thông. Để
hạn chế tiếng ồn, rung từ hoạt động này, cơ sở đã áp dụng những biện pháp sau:
-

Các phương tiện giao thông, vận chuyển phải tắt máy khi vào khu vực cơ sở;

-

Bố trí khu vực để xe hợp lý, bố trí xe ra vào chở hàng và nguyên liệu hợp lý;

-

Sử dụng thiết bị đúng công suất, không để thiết bị vận hành quá tải.



Nhìn chung ảnh hưởng của tiếng ồn tại cơ sở là không đáng kể cùng với việc áp

dụng các giải pháp trên, tiếng ồn, rung tại cơ sở được kiểm soát đảm bảo nằm trong
giới hạn quy định tại QCVN 26:2010/BTNMT và Quyết định 3733:2002/QĐ-BYT.
(Kết quả kiểm tra tiếng ồn tại cơ sở đã được nêu tại mục 2.1.5 và đính kèm trong
phần phục lục)
2.3.5. Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
Các sự cố môi trường có thể xảy ra tại cơ sở bao gồm sự cố cháy nổ, sự cố bể tự
hoại. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố được áp dụng như sau:
-

Trang bị các biển hướng dẫn nội quy, thiết bị phòng cháy chữa cháy tại cơ sở


(bình CO2) để đảm bảo công tác phòng chống cháy nổ tại cơ sở; thường xuyên kiểm
tra các dụng cụ, thiết bị PCCC đảm bảo luôn sẵn sàng ứng phó khi có sự cố xảy ra.
Công nhân được hướng dẫn về các quy tắc an toàn khi sử dụng các thiết bị điện,
thực hiện tốt các quy định về an toàn sử dụng điện, phòng cháy chữa cháy.
Thường xuyên kiểm tra, bảo trì hệ thống điện, các thiết bị điện tại cơ sở.
Khi sự cố cháy nổ xảy ra, gọi ngay cho đơn vị chữa cháy và báo với công an khu
vực phối hợp ứng phó sự cố cháy nổ đồng thời sơ tán người lao động cùng người dân
lân cận ra khỏi khu vực nguy hiểm.
Đối với bể tự hoại khi xảy ra tắt nghẽn cần thuê đơn vị chức năng đến nạo vét
bùn, hút hầm cầu kịp thời tránh để lâu bốc mùi hôi thối.
 Vì lợi ích công ty và dân cư khu vực, công tác phòng chống sự cố tại cơ sở luôn
được đảm bảo và hiện chưa có vấn đề sự cố nghiêm trọng nào xảy ra.
2.3.6. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác
Bên cạnh các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường được nêu trên, cơ sở còn
áp dụng các biện pháp khác để tạo môi trường làm việc tốt cho người lao động như
sau;
-

Thường xuyên vệ sinh trong và ngoài cơ sở để tạo môi trường làm việc sạch sẽ;

Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên

16


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của “Cơ sở đóng gói bao bì kềm và chai nước rửa móng”3”

-


Hướng dẫn và tuyên truyền mọi người ý thức giữ vệ sinh chung, giữ trật tự tại

-

cơ sở và không gây ảnh hưởng đến các hộ dân lân cận.
Thiết lập mối quan hệ tốt với người dân trong khu vực và phối hợp với chính
quyền khu vực thực hiện tốt công tác giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội



đồng thời tuân thủ đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
Với những biện pháp đã và đang áp dụng, công tác bảo vệ môi trường tại cơ sở

được đảm bảo tạo môi trường làm việc tốt cho người lao động và không ảnh hưởng
đến dân cư trong khu vực cũng như an ninh trật tự khu vực.
2.4. Kế hoạch xây dụng, cải tạo, vận hành các công trình và thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường
Hiện tại công tác bảo vệ môi trường tại cơ sở luôn được đảm bảo. Vì thế, trong
thời gian tới cơ sở tiếp tục thực hiện các biện pháp quản lý, kiểm soát môi trường như
trên.

Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên

17


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của “Cơ sở đóng gói bao bì kềm và chai nước rửa móng”3”

Chương 3: KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Hàng năm, để đảm bảo Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên hoạt động không gây tác động tiêu cực đến môi trường xung quanh và

để đánh giá hiệu quả của các biện pháp xử lý ô nhiễm đã nêu ở trên, công ty sẽ thực hiện kế hoạch quản lý môi trường như sau:
3.1. Giảm thiểu tác động xấu do chất thải
Bảng 3.1: Kế hoạch giảm thiểu tác động xấu do chất thải
Giai đoạn
của Công
ty
1

Nguồn phát
sinh chất thải
2

Loại chất thải và
tổng lượng / lưu
lượng
3

Biện pháp quản
lý/xử lý
4
- Xử lý bằng bể tự

Kinh phí
dự kiến hằng năm

Thời gian thực hiện

(triệu đồng)
5


6

Trách nhiệm
thực hiện
7

hoại, nước thải sau
xử lý thoát vào cống
Nước thải sinh
Giai đoạn

hoạt

0,6 m3/ngày

thoát nước chung của
khu vực.

Trong suốt quá trình
03

Công ty

ty

- Định kỳ 1 lần/năm

hoạt động

hoạt động của Công


tiến hành vệ sinh, hút
Chất thải rắn
sinh hoạt

2,5 kg/ngày

bùn bể tự hoại
- Phân loại cụ thể,

01

1 lần/ngày

Công ty và đơn

chứa trong thùng rác

vị chức năng

thông thường. Giao

thu gom

đơn vị chức năng thu
Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên

18



Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của “Cơ sở đóng gói bao bì kềm và chai nước rửa móng”3”

Chất thải rắn
nguy hại

Bóng đèn huỳnh
quang hư hỏng
tối đa 2kg/năm.

gom và xử lý.
- Chứa vào thùng thu
gom riêng. Giao đơn
vị chức năng thu gom

03

1 lần/năm

Công ty

và xử lý.

3.2. Giảm thiểu các tác động xấu khác
Tiếp tục duy trì và thực hiện tốt các biện pháp quản lý, xử lý, ứng phó sự cố đối với các tác động, ảnh hưởng từ tiếng ồn, độ rung,
nhiệt thừa, điều kiện vi khí hậu, sự cố cháy nổ đang thực hiện trong suốt quá trình hoạt động trong tương lai của công ty. Đối với các tác
động, sự cố ngoài khả năng xử lý, ứng phó, giải quyết, công ty sẽ kiến nghị phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan hỗ trợ khắc
phục, giải quyết nhằm hạn chế và ngăn chặn ảnh hưởng đến hoạt động của công ty cũng như khu vực xung quanh.
3.3. Kế hoạch giám sát môi trường
Hàng năm, để đảm bảo Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên động không gây tác động tiêu cực đến môi trường xung quanh và đánh
giá hiệu quả của các biện pháp xử lý ô nhiễm đã nêu ở trên, Công ty sẽ kết hợp với cơ quan chuyên môn và cơ quan quản lý môi trường

thực hiện chương trình giám sát môi trường, cụ thể như sau:

Bảng 3.2: Chương trình giám sát môi trường

Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên

19


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của “Cơ sở đóng gói bao bì kềm và chai nước rửa móng”3”

Giai
đoạn của
Công ty
1
Giai đoạn
hoạt
động

Nội dung
quan trắc

Điểm quan trắc

2

3

- Chất


- KK1: khu vực

lượng môi

trước cơ sở

trường

- KK2: khu vực bao

không khí

gói, dán nhãn

- Chất
lượng
nước thải

- Nước thải hố ga
trước khi đấu nối
vào cống thoát nước
chung của khu vực

Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên

Thông số quan trắc

Quy chuẩn so sánh

4

5
- Tiếng ồn, Bụi, SO2, NO2, QCVN
CO

Tần suất

Kinh phí Trách nhiệm

quan trắc

dự kiến

thực hiện

6

7

8

05:2013/BTNMT
02 lần/năm

- Tiếng ồn, Bụi, SO2, NO2, QĐ 3733/2002/QĐCO
pH, TSS, BOD5, Amoni,
Nitrat, Phosphat, Dầu mỡ
ĐTV, Tổng Coliforms.

2.000.000
VNĐ/lần


Công ty

BYT
QCVN
14:2008/BTNMT,
cột B, K=1,2

02 lần/năm

3.000.000
VNĐ/lần

Công ty

20


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của “Cơ sở đóng gói bao bì kềm và chai nước rửa móng”3”

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Trên cơ sở nhận dạng, phân tích, đánh giá các tác động từ hoạt động của cơ sở
tới môi trường có thể đưa ra một số kết luận sau đây:
-

Đề án đã nhận dạng, đánh giá được các yếu tố môi trường của cơ sở liên quan
đến chất thải cũng như các vấn đề môi trường xã hội không liên quan đến chất
thải.


-

Qua phân tích và đánh giá tác động môi trường cho thấy mức độ tác động của
các các yếu tố môi trường của cơ sở là không nhiều, chủ yếu là nước thải sinh
hoạt, chất thải rắn từ sản xuất, sinh hoạt của công nhân.

-

Các biện pháp quản lý, xử lý các tác động môi trường nhằm thực hiện tốt công
tác bảo vệ môi trường tại cơ sở đã được trình bày trong báo cáo.

-

Cơ sở có đủ khả năng để ứng phó khi có sự cố xảy ra

Hoạt động của cơ sở mang đến cho khách hàng các sản phẩm dân dụng thiết thực;
góp phần vào sự phát triển kinh tế chung thành phố.
2. Kiến nghị
Kiến nghị UBND quận Tân Bình - Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Tân
Bình sớm xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản của công ty chúng tôi.
3. Cam kết
Để thực hiện tốt đề án bảo vệ môi trường, Công ty TNHH Thương mại Mỹ phẩm
Quyên xin cam kết:
- Thực hiện nghiêm chỉnh Luật bảo vệ môi trường của nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014; trong quá trình hoạt động,
cam kết sẽ không gây bất kỳ hoạt động nào khác có khả năng dẫn đến ô nhiễm các
thành phần môi trường như đất, nước, không khí, sinh vật và không làm ảnh hưởng
đến sức khỏe của cộng đồng cũng như các hoạt động kinh tế, xã hội tại địa phương.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
nếu có bất kỳ hành vi vi phạm nào về các hoạt động bảo vệ môi trường của cơ sở.


Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Quyên

21


×